You are on page 1of 175

Chương 2

Cơ sở tự nhiên
và cơ sở xã hội của tâm lí người
Câu hỏi đúng - sai
Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động
tâm lí.
Đúng------- Sai-------
Câu 2: Mọi hiện tượng tâm lí người đều có cơ sở sinh lí là những
phản xạ.
Đúng------- Sai-------
Câu 3: Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích
ứng với môi trường luôn thay đổi.
Đúng------- Sai-------
Câu 4: Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống
cá thể để thích ứng với điều kiện môi trường luôn thay
đổi.
Đúng------- Sai-------
Câu 5: Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích không
điều kiện tác động vào cơ thể.
Đúng------- Sai-------
Câu 6: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh
thế giới khách quan tạo nên tâm lí, ý thức và nhân cách.
Đúng------- Sai-------
Câu 7: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát
triển trong hoạt động.
Đúng------- Sai-------
Câu 8: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan
hoá trong sản phẩm của quá trình hoạt động.
Đúng------- Sai-------
Câu 9: Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành
theo nguyên tắc trực tiếp.
Đúng------- Sai-------
Câu 10: Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người - người,
hiện thực hoá các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ
thể khác.
Đúng------- Sai-------
Câu 11: Quá trình sinh lí và tâm lí thường song song diễn ra trong
não bộ, chúng không phụ thuộc vào nhau, tâm lí được coi
là hiện tượng phụ.
Đúng------- Sai-------
Câu 12: Khi nảy sinh trên não, hiện tượng tâm lí thực hiện chức
năng định hướng, điều khiển, điều chỉnh hành vi của con
người.
Đúng------- Sai-------
Câu 13: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của các chức năng tâm
lí cấp cao của con người.
Đúng------- Sai-------
Câu 14: Trong hoạt động diễn ra hai quá trình: đối tượng hoá chủ
thể và chủ thể hoá đối tượng.
Đúng------- Sai-------
Câu 15: Theo Tâm lí học mác–xít, cấu trúc chung của hoạt động
được khái quát bởi công thức: kích thích – phản ứng (S –
R).
Đúng------- Sai-------
Câu 16: Giao tiếp có chức năng trao đổi thông tin; tạo cảm xúc;
nhận thức và đánh giá lẫn nhau; điều chỉnh hành vi và
phối hợp hoạt động giữa các cá nhân.
Đúng------- Sai-------
Câu 17: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người
và khách thể để tạo ra sản phẩm cả về phía khách thể và
cả về phía chủ thể.

2
Đúng------- Sai-------

Câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người
là:
a. di truyền.
b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác
động của môi trường.
c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
d. tự nhận thức, tự giáo dục.
Câu 2: Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở:
a. não trung gian.
b. các lớp tế bào thần kinh vỏ não.
c. các phần dưới vỏ não.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền
đảm bảo:
a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế
hệ trước.
b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người.
c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức
“tiềm tàng” trong cấu trúc sinh vật của cơ thể.
d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn
thay đổi.
Câu 4: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí
thần kinh của hiện tượng tâm lí cấp cao của người?
a. Các phản xạ có điều kiện.
b. Các phản xạ không điều kiện.
c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.

3
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh
lí?
a. Thẹn làm đỏ mặt.
b. Giận đến run người.
c. Lo lắng đến mất ngủ.
d. Cả a, b và c.
Câu 6: Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến
tâm lí?
a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
b. Lạnh làm run người.
c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.
d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
Câu 7: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. diễn ra song song trong não.
b. đồng nhất với nhau.
c. có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là
não bộ.
Câu 8: Phản xạ có điều kiện là:
a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên
ngoài để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
b. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên
ngoài hoặc bên trong cơ thể để thích ứng với môi
trường luôn thay đổi.
c. phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành
do quá trình luyện tập để thích ứng với môi trường
luôn thay đổi.
d. phản ứng tất yếu của cơ thể với các tác nhân kích thích
trong môi trường.
Câu 9: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là quy luật của
hoạt động thần kinh cấp cao?

4
a. Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ
thần kinh, từ đó lan toả sang các điểm khác.
b. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế
tại một điểm nào đó trong hệ thần kinh càng mạnh.
c. Hưng phấn tại một điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm
khác và ngược lại.
d. Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích
thích tác động trong phạm vi con người có thể phản
ứng lại được.
Câu 10: Định hình động lực là:
a. hệ thống phản xạ có điều kiện.
b. hệ thống phản xạ có điều kiện được lặp đi lặp lại theo
một trình tự nhất định vào một khoảng thời gian nhất
định trong thời gian dài.
c. cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ
xảo....
d. Cả b và c.
Câu 11: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của
phản xạ có điều kiện?
a. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể nhằm thích
ứng với sự thay đổi của điều kiện sống.
b. Phản ứng tất yếu của cơ thể đáp lại những kích thích
của môi trường.
c. Quá trình diễn biến của phản xạ là quá trình hình thành
đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa các điểm trên vỏ
não.
d. Phản xạ được hình thành với kích thích bất kì và báo hiệu
gián tiếp sự tác động của một kích thích khác.
Câu 12: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của
hoạt động chủ đạo?

5
a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát
triển các dạng hoạt động mới.
b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian
cho nó trong một giai đoạn phát triển nhất định.
c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những
biến đổi chủ yếu trong tâm lí và nhân cách của cá nhân
ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính
tâm lí được hình thành hay được tổ chức lại.
Câu 13: Giao tiếp là:
a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.
b. quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc.
c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua
lại lẫn nhau.
d. Cả a, b và c.
Câu14: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của
hoạt động?
a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành
các hành động trên đồ vật cụ thể.
b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể
nhất định. Chủ thể có thể là một người hoặc nhiều
người.
c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm
thoả mãn nhu cầu của chủ thể.
d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để
làm biến đổi nó hoặc tiếp nhận nó.
Câu 15: Câu thơ: ″Hiền dữ phải đâu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên ″ đề cập tới vai
trò của yếu tố nào trong sự hình thành, phát triển nhân
cách?
a. Di truyền.

6
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 16: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn
lứa tuổi trong quá trình phát triển cá nhân, ta thường căn
cứ vào:
a. các hoạt động mà cá nhân tham gia.
b. những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì.
c. hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.
d. tuổi đời của cá nhân.
Câu 17: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các
phẩm chất tâm lí của cá nhân, điều quan trọng nhất là:
a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao
tiếp trong môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp.
b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú.
c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí
mong muốn.
d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của
môi trường sống để hình thành cho mình các phẩm
chất tâm lí mong muốn.
Câu 18: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình
thành và phát triển tâm lí, nhân cách con người là:
a. bẩm sinh di truyền.
b. môi trường.
c. hoạt động và giao tiếp.
d. Cả a và b.
Câu 19: Trong tâm lí học, hoạt động là:
a. phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp của con
người tác động vào hiện thực khách quan để thoả mãn

7
các nhu cầu của cá nhân.
c. mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế
giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía
con người.
d. điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
Câu 20: Động cơ của hoạt động là:
a. đối tượng của hoạt động.
b. cấu trúc tâm lí bên trong của chủ thể.
c. khách thể của hoạt động.
d. bản thân quá trình hoạt động.
Câu 21: Đối tượng của hoạt động:
a. có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
b. có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.
c. được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt
động.
d. là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân.
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây được xếp vào giao tiếp?
a. Em bé đang ngắm cảnh đẹp thiên nhiên.
b. Con khỉ gọi bầy.
c. Em bé vuốt ve, trò chuyện với chú mèo.
d. Cô giáo giảng bài.
Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các thuật ngữ (cột I) tương ứng với các nội dung
cơ bản của nó (cột II).

Cột I Cột II
1. Giải phẫu a. Những yếu tố của cơ thể được hình thành do sự
sinh lí của biến đổi của các yếu tố di truyền dưới tác động của

8
cá thể. môi trường sống.
2. Di truyền. b. Những đặc điểm giải phẫu và các chức năng tâm
3. Tư chất. - sinh lí mà cá thể đạt được trong mỗi giai đoạn
4. Bẩm sinh. phát triển nhất định, dưới tác động của môi
trường sống và hoạt động.
c. Sự kế thừa của cơ thể sống từ các thế hệ trước,
đảm bảo sự tái tạo ở thế hệ mới các đặc điểm
giống nhau về mặt sinh vật và các đáp ứng với
môi trường theo cơ chế có sẵn.
d. Các yếu tố giải phẫu và các chức năng tâm -
sinh lí của cá thể có được từ khi mới sinh.
e. Các yếu tố của cơ thể do di truyền và các yếu tố
tự tạo nên trong đời sống cá thể của sinh vật.
Câu 2: Hãy ghép các nội dung (cột II) tương ứng với tên các quy
luật hoạt động thần kinh cấp cao (cột I).

Cột I Cột II
1. Quy luật lan a. Trong những điều kiện ổn định thì các tác
toả và tập động nối tiếp nhau theo trật tự nhất định vào
trung. trong não sẽ hình thành một hệ thống phản
2. Quy luật cảm xạ có điều kiện theo một trật tự nhất định.
ứng qua lại. b. ở vỏ não bình thường, sự phản ứng phụ
3. Quy luật về sự thuộc vào độ mạnh yếu của các kích thích
phụ thuộc vào tác động. Kích thích có cường độ lớn gây ra
cường độ kích phản ứng mạnh và ngược lại.
thích. c. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn
4. Quy luật hoạt hay ức chế tại một điểm nào đó trong hệ thần
động theo hệ kinh càng mạnh
thống. d. Hưng phấn hay ức chế ở một điểm trong hệ
thần kinh có thể lan sang các điểm khác, sau
đó lại tập trung về điểm ban đầu.
e. Hưng phấn hay ức chế tại một điểm trong hệ
thần kinh có thể gây ức chế hay hưng phấn

9
tại điểm khác và tại điểm đó ngay sau khi
kết thúc hưng phấn hay ức chế đó.
Câu 3: Hãy ghép các lứa tuổi (cột I) tương ứng với các dạng hoạt
động chủ đạo (cột II).
Cột I Cột II
1. Tuổi sơ sinh. a. Hoạt động vui chơi.
2. Tuổi mẫu giáo. b. Hoạt động giao lưu cảm xúc trực tiếp với
3. Tuổi nhi đồng. người lớn.
4. Tuổi trưởng c. Hoạt động lao động và hoạt động xã hội.
thành. d. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
e. Hoạt động học tập.
Câu 4: Hãy ghép các định nghĩa (cột I) tương ứng với thuật ngữ
đúng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Hoạt động. a. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng bằng
2. Hành động. các phương tiện nhất định.
3. Thao tác. b. Là quá trình chủ thể thực hiện mục đích bằng
một phương tiện nhất định.
c. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng mà
chủ thể thấy cần phải đạt được nó trên con
đường hiện thực hoá động cơ.
d. Là quá trình chủ thể hướng đến đối tượng nhằm
thoả mãn nhu cầu. Là quá trình hiện thực hoá
động cơ.
Câu 5: Hãy ghép các chức năng của giao tiếp (cột I) với sự kiện
tương ứng thể hiện nó (cột II).

Cột I Cột II
1. Chức a. Buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa hôm sinh
năng viên mới nhập trường, đã để lại trong tâm trí Hoàng
nhận ấn tượng sâu sắc.
thức. b. Trong buổi tiếp xúc với thầy trưởng khoa, Hoàng đã
2. Chức hỏi thầy nhiều điều về trường đại học mà Hoàng
năng cảm đang cần biết.

10
xúc. c. Sự lúng túng, ngượng ngập của Hoàng lúc mới
3. Chức tiếp xúc với thầy trưởng khoa biến mất lúc nào
năng điều mà chính Hoàng cũng không biết. Các động tác
chỉnh của Hoàng trở nên tự nhiên hơn.
hành vi. d. Sau buổi tiếp xúc với các thầy cô giáo trong khoa,
4. Chức mỗi sinh viên mới nhập học đều tự nhủ sẽ quyết
năng phối tâm tự giác, tích cực học tập và tu dưỡng.
hợp e. Qua buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa,
hoạt Hoàng đã hiểu thêm nhiều điều về trường đại học
động. mà trước đây Hoàng biết rất lờ mờ.

Câu 6: Hãy ghép các đặc điểm của hoạt động (cột I) tương ứng với
các sự kiện cụ thể (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính đối a. Hôm nay lớp tổ chức liên hoan. Mỗi tổ được
tượng. phân công một việc: tổ đi chợ mua thực phẩm,
2. Tính chủ thể. tổ nấu ăn, còn tổ tôi được giao việc rửa bát.
3. Tính mục Mọi người đều vui vẻ, tích cực thực hiện phần
đích. việc của mình.
b. Ước vọng của tôi là trở thành cô giáo, nên tôi
xác định cho mình là phải thực hiện tốt việc
tiếp thu tri thức khoa học, rèn luyện nghiệp vụ
và giao tiếp sư phạm.
c. Để trở thành cô giáo trong tương lai, tôi xác
định cho mình mục đích, mục tiêu học tập rõ
ràng và cụ thể.
d. Trong học tập, nhiệm vụ của tôi là phải chiếm
lĩnh được các tri thức khoa học, các kĩ năng và
kĩ xảo nghề nghiệp do các thầy cô giáo truyền
thụ.

11
Câu hỏi điền khuyết
Câu 1:
Di truyền có vai trò...(1)... trong a. Quyết e. Trọng yếu
sự hình thành và phát triển tâm lí
định f. Tư chất
người. Nó là cơ sở...(2) của hiện
tượng tâm lí, với những đặc điểm giải b. Tiền đề g. Quy định
phẫu sinh lí của hệ thần kinh. Đặc c. Chủ đạo g. Định
biệt,...(3)... là yếu tố tạo nên sự khác
biệt về đặc điểm giác quan của hệ thần d. Vật chất hướng
kinh cũng như năng lực hoạt động
khác nhau của con người.

Câu 2:
Tâm lí là...(1)... của não. Khi a. Hành vi e. Chức
nảy sinh trên não, cùng với quá
b. Hiện năng
trình...(2)... của não, hiện tượng tâm
lí thực hiện chức năng định hướng, tượng f. Hành
điều khiển, điều chỉnh.... (3)... của c. Hoá sinh động
con người.
d. Sinh lí g. Sản phẩm
h. Đời sống
Câu 3:
Phản xạ gồm ba khâu. Khâu đầu a. ức chế e. Xuất hiện
là quá trình nhận kích thích bên
b. Nảy sinh f. Hoạt
ngoài, biến thành ..(1)... theo đường
hướng tâm dẫn truyền vào não. Khâu c. Cảm giác động
giữa là quá trình thần kinh trên não, d. Thuộc g. Phản ứng
xử lí thông tin, tạo ra...(2)... tâm lí.
Khâu kết thúc dẫn truyền hưng phấn tính h. Hưng
từ trung ương theo đường li tâm, gây phấn
nên...(3).. của cơ thể.

12
Câu 4:
Định hình động lực là hệ a. Phản xạ có d. Tâm lí
thống...(1)... được lặp đi lặp lại theo điều kiện e. Sinh lí
một trình tự và theo một khoảng
b. Phản xạ f. Kĩ xảo
thời gian nhất định. Nó là cơ sở...
(2)... của việc hình thành thói không điều g. Đạo đức.
quen,...(3)... của cá thể. kiện h. Thần
c. Hành động kinh.

Câu 5:
Hưng phấn và ức chế là hai.. a. Trạng e. Lan toả
(1)... cơ bản của hệ thần kinh. Khi thái và tập trung
một điểm (vùng) trên vỏ não xuất
b. Thuộc f. Cảm ứng
hiện ....(2)... thì quá trình đó
không dừng lại ở điểm ấy mà sẽ tính qua lại
lan toả ra xung quanh. Sau đó lại c. Hưng g. Quá trình
tập trung về điểm ban đầu. Đó là
phấn h. ức chế
quy luật...(3)...
d. Tập trung
Câu 6:
Các quan hệ..(1).. tạo nên ... a. Kinh tế e. Tự nhiên
(2)... của con người. Sự phát triển b. Xã hội f. Bản chất
xã hội loài người tuân theo quy
c. Môi g. Đời sống
luật văn hoá - xã hội. Trong đó
hoạt động tâm lí của con người trường h. Tâm lí
chịu chi phối của...(3), yếu tố giữ d. Giáo dục
vai trò chủ đạo trong sự phát triển
tâm lí người.

13
Câu 7:
Hoạt động bao gồm hai a. Đối tượng hoá e. Bộc lộ
quá trình diễn ra đồng thời b. Sinh lí thần và hình
và bổ sung cho nhau. Đó là
kinh thành
quá trình..(1)... và quá
trình...(2)... Thông qua hai c. Tâm lí f. Kích thích
quá trình này, tâm lí của con d. Hình thành g. Chủ thể hoá
người được..(3)... trong hoạt và phát triển h. Phản ứng
động.

Câu 8:
Giao tiếp là sự...(1)... tâm lí a. Thông tin e. ảnh hưởng
giữa người với người, thông b. Tâm lí f. Quan hệ
qua đó con người trao đổi với
c. Cảm xúc g. Tiếp xúc
nhau về ...(2)..., về...(3)..., tri
giác lẫn nhau và tác động qua d. Chi phối h. Kết hợp
lại với nhau.
Câu 9:
Hoạt động bao giờ cũng có... a. Chủ thể e. Cấu tạo
(1)... Đó là cái con người cần làm b. Đối tượng f. Cá nhân
ra, cần chiếm lĩnh. Được gọi là ...
c. Động cơ g. Kết quả
(2)... của hoạt động. Nó luôn thúc
đẩy con người hoạt động để tạo d. Mục đích h. Sản phẩm
nên những ...(3).... tâm lí mới với
những năng lực mới.

14
Câu 10:
Chủ nghĩa duy vật biện a. Thế giới e. Giác quan
chứng khẳng định: Tâm lí khách quan f. Quan hệ xã
người có nguồn gốc từ ....(1)..
b. Não người hội
được chuyển vào trong ....
(2).., là ...(3)... chuyển thành c. Nền văn hoá g. Nội dung xã
kinh nghiệm cá nhân thông xã hội hội
qua hoạt động và giao tiếp,
d. Kinh nghiệm h. Từng cá nhân
trong đó giáo dục giữ vai trò
chủ đạo. xã hội – lịch
sử

15
Chương 3
Sự hình thành
và phát triển tâm lí, ý thức

Câu hỏi đúng - sai


Câu 1: Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí về phương diện loài
là tính chịu kích thích.
Đúng------- Sai-------
Câu 2: Tính chịu kích thích là khả năng đáp lại tác động của ngoại
giới ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại phát triển của cơ
thể.
Đúng------- Sai-------
Câu 3: Sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể là quá trình biến
đổi liên tục về số lượng các hiện tượng tâm lí trong đời
sống cá thể đó.
Đúng------- Sai-------
Câu 4: Một học sinh bị cô giáo nhắc nhở nhưng vẫn cố tình đi học
muộn, đó là một hành vi vô ý thức.
Đúng------- Sai-------
Câu 5: Chú ý là hiện tượng tâm lí không tồn tại độc lập mà luôn đi
kèm theo một hoạt động tâm lí khác (và lấy đối tượng của
hoạt động tâm lí này làm đối tượng của nó).
Đúng------- Sai-------
Câu 6: Sức tập trung chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào
một hay một số đối tượng của hoạt động.
Đúng------- Sai-------
Câu 7: Tự ý thức là con người tự hình thành ý thức về thế giới
khách quan cho bản thân.
Đúng------- Sai-------
Câu 8: Chú ý không chủ định, có chủ định, sau chủ định có thể

16
chuyển hoá lẫn nhau.
Đúng------- Sai-------
Câu 9: ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người
đã tiếp thu được trong quá trình tác động qua lại với thế
giới khách quan.
Đúng------- Sai-------
Câu 10: ý thức bao gồm cả khả năng tự ý thức.
Đúng------- Sai-------
Câu 11: ý thức là cấp độ phát triển tâm lí cao nhất mà chỉ
con người mới có.
Đúng------- Sai-------
Câu 12: Chú ý không chủ định phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu,
động cơ chủ thể.
Đúng------- Sai-------
Câu 13: Chú ý sau chủ định là sự kết hợp chú ý có chủ định và chú
ý không chủ định để tạo nên chất lượng chú ý mới có hiệu
quả hơn.
Đúng------- Sai-------
Câu 14: Chú ý không chủ định không bền vững nên không cần
trong dạy học và cuộc sống.
Đúng------- Sai-------
Câu15: "Đôi mắt của mẹ già và đứa con như đau đáu dõi theo cô,
làm cô lao động không biết mệt mỏi...”. Sức mạnh tinh
thần đó là do ý thức nhóm đem lại.
Đúng------- Sai-------

17
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu 1: Sự nảy sinh tâm lí về phương diện loài gắn với:
a. sinh vật chưa có hệ thần kinh.
b. sinh vật có hệ thần kinh lưới.
c. sinh vật có hệ thần kinh mấu.
d. sinh vật có hệ thần kinh ống.
Câu 2: Sự hình thành và phát triển tâm lí về phương diện loài gắn
với sự phát triển của động vật về:
a. cấu tạo chức năng của hệ thần kinh.
b. trọng lượng.
c. cấu trúc cơ thể.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Một động vật có khả năng đáp lại những kích thích ảnh
hưởng trực tiếp và cả kích thích ảnh hưởng gián tiếp đến sự
tồn tại của cơ thể thì động vật đó đang ở giai đoạn:
a. tính chịu kích thích.
b. cảm giác.
c. tri giác.
d. tư duy.
Câu 4: Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?
a. Động vật nguyên sinh.
b. Động vật không xương sống.
c. Cá.
d. Thú.
Câu 5: Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể
là:
a. sự tăng lên về số lượng, mức độ phức tạp của chức
năng tâm lí vốn có từ nhỏ theo con đường tự phát.
b. do môi trường sống của cá nhân quy định.
c. sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trường quyết

18
định trực tiếp sự phát triển.
d. sự phát triển của những hoạt động thực tiễn mà cá nhân
tiến hành.
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là hành vi
có ý thức?
a. Trong cơn say, Chí Phèo chửi trời, chửi đất, chửi mọi
người, thậm chí chửi cả người đã sinh ra hắn.
b. Minh có tật cứ khi ngồi suy nghĩ là lại rung đùi.
c. Trong cơn tức giận, anh đã tát con mà không hiểu được
hậu quả tai hại của nó.
d. Cường luôn đi học muộn, làm mất điểm thi đua của lớp
dù các bạn đã nhắc nhở nhiều lần.
Câu 7: Tự ý thức được hiểu là:
a. khả năng tự giáo dục theo một hình thức lí tưởng.
b. tự nhận thức, tự tỏ thái độ và điều khiển hành vi, hoàn
thiện bản thân.
c. tự nhận xét, đánh giá người khác theo quan điểm của
bản thân.
d. Cả a, b, c.
Câu 8: Chú ý có chủ định phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào dưới
đây?
a. Độ mới lạ của vật kích thích.
b. Cường độ của vật kích thích.
c. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.
d. ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân.
Câu 9: Chú ý không chủ định phụ thuộc nhiều nhất vào:
a. đặc điểm vật kích thích.
b. xu hướng cá nhân.
c. mục đích hoạt động.

19
d. tình cảm của cá nhân.
Câu 10: Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?
a. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.
b. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi
mãi mà không biết mình đi đâu.
c. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà
sau khi học xong.
d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.
Câu 11: Loài động vật nào trong các động vật sau bắt đầu thời kì
kĩ xảo theo quá trình tiến hoá chủng loại?
a. Côn trùng.
b. Lớp cá.
c. Vượn người.
d. Loài người.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện rõ con đường hình
thành ý thức cá nhân ?
a. ý thức được hình thành bằng con đường tác động của
môi trường sống đến nhận thức của cá nhân.
b. ý thức được hình thành và biểu hiện trong hoạt động và
trong giao tiếp với người khác, với xã hội.
c. ý thức được hình thành bằng con đường tiếp thu nền
văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
d. ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự
nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của bản
thân.
Câu 13: Trong tâm lí học, những quan điểm nào về vô thức là
đúng?
a. Vô thức không điều khiển hành vi con người.
b. Vô thức không phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lí
học.

20
c. Vô thức chỉ có ở động vật và quyết định đời sống động
vật.
d. Vô thức vẫn tham gia chi phối hành vi con người.
Câu 14: Về phương diện loài, động vật ở thời kì tri giác thì:
a. không có cảm giác và tư duy.
b. chỉ có tri giác.
c. sự phát triển tâm lí cao nhất là tri giác.
d. có tri giác và tư duy.
Câu 15: Đặc điểm nào thuộc về sự phân phối chú ý?
a. Có khả năng di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối
tượng khác.
b. Cùng một lúc chú ý đầy đủ, rõ ràng đến nhiều đối
tượng hoặc nhiều hoạt động.
c. Chú ý lâu dài vào đối tượng.
d. Chú ý sâu vào một đối tượng để phản ánh tốt hơn đối
tượng đó.
Câu 16: Về phương diện loài, ý thức con người được hình thành
nhờ:
a. lao động, ngôn ngữ.
b. tiếp thu nền văn hoá xã hội.
c. tự nhận thức, tự đánh giá, tự giáo dục.
d. Cả a, b, c.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là thuộc tính cơ bản
của ý thức?
a. ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con
người về thế giới.
b. ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới.
c. ý thức thể hiện mặt cơ động của con người đối với thế
giới.
d. ý thức thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi
cá nhân.

21
Câu 18: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú
ý có chủ định là:
a. ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.
b. có mục đích, có thể duy trì lâu dài.
c. diễn ra tự nhiên, không chủ định.
d. bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng
và có hiệu quả cao.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không thuộc cấu trúc của ý thức cá
nhân?
a. Mặt nhận thức của ý thức.
b. Mặt thái độ của ý thức.
c. Mặt cơ động của ý thức.
d. Mặt năng động của ý thức.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thuộc về cấp độ của
ý thức?
a. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh
luôn luôn biết rõ mình đang nghĩ gì, có thái độ như thế
nào và đang làm gì.
b. Hôm nay do uống ruợu say, Minh đã nói ra nhiều điều tâm
sự mà trước đây chính Minh còn rất mơ hồ.
c. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh
biết rõ mình suy nghĩ và hành động không phải vì lợi
ích của mình mà vì lợi ích của gia đình, của tập thể,
của cộng đồng.
d. Khi làm điều gì Minh cũng phân tích cẩn thận, đến khi
hiểu rõ mới bắt tay vào làm.

22
Câu hỏi ghép đôi
Câu 1: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột II) với các cấp độ của
ý thức tương ứng (cột I).

Cột I Cột II
1. Chưa ý thức a. Vân đã cân nhắc kĩ càng, cô quyết định thi vào
2. ý thức trường Sư phạm Mẫu giáo.
3. Tự ý thức b. Thấy đã muộn mà Minh - người trực nhật
4. ý thức nhóm chưa đến, Vân đã trực nhật thay vì sợ lớp mất
điểm thi đua.
c. Một đứa trẻ sinh ra bình thường, khỏe mạnh
thì ngay sau khi sinh đã nắm được vật nào
chạm vào lòng bàn tay nó.
d. Giang nhận thấy nhược điểm của mình chính
là chiều cao cơ thể.
e. Nhận được giấy báo trúng tuyển đại học, Sơn
sướng quá, hét to lên mà không biết lúc đó
có nhiều người lạ.
Câu 2: Hãy ghép các loại chú ý (cột I) với các hiện tượng tâm lí
tương ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Chú ý a. Lớp học ồn ào không nghe cô giáo giảng. Đột
không chủ nhiên cô giáo giơ một bức tranh khổ to, lập tức
định cả lớp im lặng.
2. Chú ý b. Học sinh say sưa nghe giáo viên giảng bài đến
có chủ định mức không ai nhận ra đã hết giờ.
3. Chú ý sau c. Có tiếng hô to "Hoan hô, bộ đội đã về", mọi
người nhốn nháo nhìn ra đường.
chủ định
d. Học sinh mất trật tự, giáo viên bắt đầu đặt câu
hỏi về nội dung bài học, cả lớp liền trật tự trở
lại.
Câu 3: Hãy ghép các thuộc tính của chú ý (cột I) với các hiện

23
tượng thể hiện nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Sức tập trung a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy
chú ý mọi người đang gọi mình.
2. Sự phân phối b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số học
chú ý sinh vẫn chưa tập trung vào học Toán ngay
3. Độ bền vững được.
của chú ý c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn
4. Sự di chuyển đang còn nghĩ vơ vẩn về buổi sinh nhật hôm
chú ý qua.
d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt
mỏi không tập trung nghe cô giáo giảng được
nữa.
e. Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà
vẫn nghe và đáp lại những câu pha trò của
bạn.
Câu 4: Hãy ghép các luận điểm về sự hình thành và phát triển ý
thức (cột I) với các hiện tượng thể hiện nó (cột II).
Cột I Cột II
1. ý thức được hình a. Hành vi ứng xử của bạn đối với tôi là tấm
thành trong hoạt gương soi hành vi ứng xử của tôi đối với
động và thể hiện bạn.
trong sản phẩm b. Sách là người thầy tuyệt vời và dễ tính.
hoạt động. Nhờ có sách, ta khám phá ra bao điều bí
2. ý thức được hình mật, lí thú mà cha ông ta đã cất giấu trong
thành trong giao
đó.
tiếp với người
c. Khi bắt tay vào sáng tạo Robot, cả nhóm
khác, với xã hội.
3. ý thức được hình ngày càng thấy rõ sức mạnh trí tuệ của mỗi
thành bằng con người. Khi con Robot được hoàn thành, nó
đường tiếp thu thực sự là kết tinh mọi điểm mạnh trong trí
tuệ của cả nhóm.

24
nền văn hoá xã d. Với tôi, nhật kí đã trở thành người bạn
hội. thân thiết, là cố vấn của tôi trong mọi vấn
4. ý thức được hình đề riêng tư và quan hệ với mọi người.
thành bằng con e. Ngay từ nhỏ, tôi đã học được từ cha
đường tự nhận mình, trước khi đi ngủ, đêm nào cũng
thức, tự đánh giá phải trả lời câu hỏi: Hôm nay mình làm
bản thân. được điều gì? Điều gì chưa làm được?
Điều gì tốt? Điều gì chưa tốt? Ngày mai
sẽ phải làm được việc gì?
Câu 5: Hãy ghép các khả năng của động vật (cột I) tương ứng với
sự phát triển hệ thần kinh của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính nhạy cảm a. Chưa có hệ thần kinh
2. Tính chịu kích thích b. Hệ thần kinh lưới
3. Bắt đầu xuất hiện tri giác c. Hệ thần kinh ống
4. Khả năng tư duy bắt đầu xuất d. Hệ thần kinh mấu
hiện e. Hệ thần kinh có vỏ não phát
triển

25
Câu hỏi điền khuyết

Câu 1:
Sự nảy sinh và phát a. Sự tác động e. Tính cảm
triển tâm lí gắn liền với sự b. Tồn tại và phát ứng
sống. Thế giới sinh vật có triển f. Sự vận
đặc trưng là tính chịu kích c. Biểu hiện động
thích. Tính chịu kích thích d. Khả năng đáp lại g. Cơ sở
là ...(1).... của ngoại giới, các tác động h. Hoạt động
có ảnh hưởng trực tiếp
tới ...(2)... của cơ thể. Tính
chịu kích thích là ..(3).. của
sự nảy sinh phản ánh tâm lí
.
Câu 2:
Tính chịu kích thích a. Tính chịu kích e. Mầm
phát triển lên một giai đoạn thích mống
cao hơn, đó là ...(1)… Tính b. Năng lực đáp lại f. Động vật
cảm ứng là ..(2)... ngoại các kích thích g. Biểu hiện
giới có ảnh hưởng trực tiếp c. Tính cảm ứng h. Tâm lí
và gián tiếp đến sự tồn tại d. Cơ sở
và phát triển của cơ thể.
Tính cảm ứng được coi là ...
(3)… đầu tiên của hiện
tượng tâm lí.

Câu 3:

26
Thời kì cảm giác là a. Kích thích e. Không xương
thời kì đầu của sự… (1)... riêng lẻ sống
với đặc trưng là cơ thể có b. Phản ánh tâm f. Phát triển tâm lí
lí g. Chịu sự tác động
(2)... từng ...(3)... Cảm
c. Khả năng h. Tổ hợp các
giác bắt đầu xuất hiện ở đáp ứng lại kích thích
động vật có xương sống. d. Có xương
sống
Câu 4:
Trong lịch sử tiến a. Hành vi tự tạo e. Hành vi bẩm
hoá, bản năng bắt đầu có của cá thể sinh
từ loài côn trùng. Bản
b. Có điều kiện f. Phản ánh tâm lí
năng là ...(1)…, có cơ chế
phản xạ (2)… Như vậy, c. Không điều g. Khả năng đáp
bản năng xuất phát trực kiện ứng
tiếp từ ...(3)… của cá thể. d. Phản xạ tự tạo h. Cơ thể và nhu
cầu cơ thể
Câu 5:
Một quá trình...(1)… a. Tác động e. Phản ánh tâm
nào đó tạo ra trong não một b. Tiếp nhận lí
hình ảnh tâm lí. Nhờ...(2)... c. Phản ánh f. Ngôn ngữ
hình ảnh tâm lí đó được của phản ánh g. Nhận thức
phản ánh lại. Quá trình d. Hành động h. Nhận thức
phản ánh cấp 2 như vậy gọi của nhận
thức
là ý thức. Vì thế có thể gọi
ý thức là ...(3)....

27
Câu 6:
ý thức là một chỉnh thể a. Hành động e. Nhận thức
mang lại chất lượng mới trong b. Thái độ f. Năng động
phản ánh tâm lí của con người. c. Tình cảm g. Động cơ
Nó bao gồm ba thành phần d. ý chí h. Trí nhớ
(3 mặt) liên kết, thống nhất với
nhau: mặt ...(1).., mặt ...(2).., mặt
...(3)....
Câu 7:
Về phương diện phát triển a. Tư duy e. Chịu kích
loài, mầm mống đầu tiên của b. ý thức thích
tâm lí là tính... (1)… của sinh
c. Bản năng, kĩ f. Cảm ứng
vật. Theo mức độ phản ánh, tâm
lí đã phát triển qua các thời kì ... xảo, hành vi trí g. Phản ứng
(2).… Chỉ ở người mới có hình tuệ h. Tích cực
thức phản ánh tâm lí cao nhất
d. Cảm giác,
là ...(3)...
tri giác, tư duy
Câu 8:
Nhân tố quyết định tạo nên ý a. Hoạt e. Lao động,
thức con người là... (1). ý thức có cấu động ngôn ngữ
trúc gồm ba mặt: mặt nhận thức, b. Ngôn ngữ f. Thái độ
mặt...(2), mặt năng động. Những hiện c. Tình cảm g. Tiền ý
tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa d. Vô thức thức
thực hiện được chức năng của mình h. Tiềm
gọi là ... (3)... thức

28
29
Chương 4
Nhân cách
và sự hình thành nhân cách
Câu hỏi đúng – sai
Câu 1: Nhân cách là sản phẩm, nhưng cũng đồng thời là chủ thể của
hoạt động và giao tiếp.
Đúng------- Sai-------
Câu 2: Bản chất nhân cách được quy định bởi các đặc điểm thể
hình, ở góc mặt, ở thể tạng, đặc biệt ở bản năng vô thức
của cá nhân.
Đúng------- Sai-------
Câu 3: Nhu cầu của con vật gắn liền với các yếu tố cơ thể, bản
năng, còn nhu cầu của con người là do các yếu tố văn hoá
– xã hội quy định.
Đúng------- Sai-------
Câu 4: Con người là thực thể tự nhiên, tuân theo các quy luật của
tự nhiên, còn nhân cách là thực thể xã hội, tuân theo các
quy luật của xã hội.
Đúng------- Sai-------
Câu 5: Thế giới quan là hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và
bản thân, xác định phương châm hành động của
con người.
Đúng------- Sai-------
Câu 6: Tính cách có tính ổn định và bền vững, thể hiện tính độc
đáo, riêng biệt, điển hình của mỗi cá nhân.
Đúng------- Sai-------
Câu 7: Giáo dục đưa con người tới “vùng phát triển gần nhất”, tạo
ra sự phát triển nhanh, mạnh hướng tới tương lai.
Đúng------- Sai-------
Câu 8: Giáo dục không thể uốn nắn những sai lệch về nhân cách

30
do ảnh hưởng tự phát của môi trường.
Đúng------- Sai-------
Câu 9: Giao tiếp là hình thức đặc trưng cho mối quan hệ người –
người, là nhân tố cơ bản cho sự hình thành, phát triển tâm
lí, ý thức và nhân cách.
Đúng------- Sai-------
Câu 10: Giống như tư chất, năng lực cũng mang tính bẩm sinh di
truyền.
Đúng------- Sai-------
Câu 11: Cá nhân là thuật ngữ chỉ một con người với tư cách là một
thành viên của xã hội loài người. Mỗi người nam hay nữ,
trẻ thơ hay cụ già đều là một cá nhân.
Đúng------- Sai-------
Câu 12: Cá tính là cái đơn nhất, cái độc đáo trong tâm lí cá thể
động vật hay người.
Đúng------- Sai-------

Câu 13: Cá nhân thực hiện một cách có ý thức, có mục đích một
hoạt động hay một quan hệ xã hội thì cá nhân đó được coi
là một chủ thể.
Đúng------- Sai-------
Câu 14: Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của một cá
nhân, biểu hiện ở bản sắc và giá trị xã hội của cá nhân
ấy.
Đúng------- Sai-------
Câu 15: Nhân cách là toàn bộ các đặc điểm tâm – sinh lí của cá
nhân với tư cách là một cá thể trong cộng đồng người.
Đúng------- Sai-------
Câu 16: Xu hướng nhân cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp

31
của cá nhân, quy định chiều hướng phát triển của nhân
cách.
Đúng------- Sai-------
Câu 17: Hệ thống thái độ của cá nhân bao gồm các mặt: thái độ đối
với tập thể và xã hội; thái độ đối với lao động; thái độ đối
với người khác và thái độ đối với bản thân.
Đúng------- Sai-------
Câu 18: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù
hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định. Năng lực
gồm các mức độ: năng lực, tài năng và thiên tài.
Đúng------- Sai-------

Câu 19: Sự phát triển của năng lực, tài năng của cá nhân chủ yếu
phụ thuộc vào các yếu tố tư chất, di truyền của cá nhân
đó.
Đúng------- Sai-------
Câu 20: Nhân cách được hình thành bởi xã hội. Những đặc điểm
sinh học của con người không ảnh hưởng đến quá trình
hình thành nhân cách đó.
Đúng------- Sai-------

32
câu hỏi nhiều lựa chọn

Câu 1: Con người là:


a. một thực thể tự nhiên.
b. một thực thể xã hội.
c. vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể
xã hội.
d. “một thực thể sinh vật – xã hội và văn hoá”.
Câu 2: Nhân cách là:
a. tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá
nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.
b. một cá nhân có ý thức đang thực hiện một vai trò xã hội
nhất định.
c. một con người, với đầy đủ các thuộc tính tâm lí do các
mối quan hệ xã hội quy định (gia đình, họ hàng, làng
xóm...).
d. một con người với những thuộc tính tâm lí tạo nên hoạt
động và hành vi có ý nghĩa xã hội của cá nhân.
Câu 3: Yếu tố giữ chủ đạo trong sự hình thành, phát triển nhân
cách là:
a. hoạt động của cá nhân.
b. giao tiếp của cá nhân.
c. giáo dục.
d. môi trường sống.
Câu 4: Yếu tố có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành,
phát triển nhân cách, đó là:
a. giáo dục.
b. hoạt động của cá nhân.
c. tác động của môi trường sống.
d. sự gương mẫu của người lớn.

33
Câu 5: Nguồn gốc tính tích cực của nhân cách là:
a. hệ thống các động cơ và thái độ được hình thành trên
cơ sở của các mối quan hệ xã hội và điều kiện giáo dục.
b. ý hướng vô thức đã có sẵn đối với sự khoái cảm, quyết
định mọi hoạt động sáng tạo của con người.
c. những tác động văn hoá xã hội hình thành ở con người
một cách tự phát, giúp con người có khả năng thích ứng
trước những đòi hỏi của cuộc sống xã hội.
d. hoạt động của cá nhân trong điều kiện môi trường thay
đổi.
Câu 6: Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:
a. tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.
b. tính ổn định của nhân cách.
c. tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách.
d. Cả a, b và c.
Câu 7: Khi phân loại nhân cách, có thể căn cứ vào các kiểu sau:
a. Phân loại nhân cách theo định hướng giá trị.
b. Phân loại nhân cách qua giao tiếp.
c. Phân loại nhân cách qua sự bộc lộ bản thân trong hoạt
động và giao tiếp.
d. Cả a, b và c.
Câu 8: Cấu trúc của nhân cách bao gồm:
a. xu hướng và động cơ của nhân cách.
b. tính cách và khí chất.
c. khí chất và năng lực.
d. xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
Câu 9: Yếu tố tâm lí nào dưới đây không thuộc xu hướng nhân
cách?
a. Hiểu biết.

34
b. Nhu cầu.
c. Hứng thú, niềm tin
d. Thế giới quan, lí tưởng sống.
Câu 10: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của
nhu cầu?
a. Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng.
b. Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương
tiện thoả mãn nó quy định.
c. Nhu cầu bao giờ cũng gắn liền với sự tồn tại của cơ thể.
d. Nhu cầu của con người mang bản chất xã hội.
Câu 11: Tính cách là:
a. sự phản ánh các quan hệ xã hội, mang tính độc đáo cá
biệt của cá nhân.
b. Một thuộc tính tâm lí phức hợp là hệ thống thái độ của
cá nhân đối với hiện thực, biểu hiện ở hành vi, cử chỉ và
cách nói năng tương ứng.
c. một thuộc tính tâm lí mang tính ổn định và bền vững,
tính thống nhất.
d. một thuộc tính tâm lí mang tính độc đáo, riêng biệt điển
hình của mỗi cá nhân.
Câu 12: Các mức độ của năng lực là:
a. năng lực.
b. tài năng.
c. thiên tài.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Tập thể là:
a. một nhóm người bất kì.
b. một nhóm người có chung một sở thích.
c. một nhóm người có mục đích, hoạt động chung và phục

35
tùng các mục đích xã hội.
d. một nhóm người có hứng thú và hoạt động chung.
Câu 14: Yếu tố nào dưới đây không thuộc về lí tưởng?
a. Một hình ảnh tương đối mẫu mực, có tác dụng hấp dẫn,
lôi cuốn con người vươn tới.
b. Phản ánh đời sống hiện tại của cá nhân và xã hội.
c. Hình ảnh tâm lí vừa có tính hiện thực vừa có tính lãng
mạn.
d. Có chức năng xác định mục tiêu, chiều hướng và động
lực phát triển của nhân cách.
Câu 15: Tác động của tập thể đến nhân cách thông qua:
a. hoạt động cùng nhau.
b. dư luận tập thể.
c. truyền thống tập thể và bầu không khí tập thể.
d. Cả a, b và c.
Câu 16: Hoạt động là:
a. nhân tố chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân
cách.
b. nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển
nhân cách.
c. nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đối với sự hình thành và
phát triển nhân cách.
d. nhân tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân cách.
Câu 17: Sự sai lệch hành vi trong sự phát triển nhân cách là do:
a. cá nhân nhận thức sai hoặc không đầy đủ, hoặc do sự
biến dạng của các chuẩn mực xã hội.
b. quan điểm riêng của cá nhân khác với chuẩn mực chung.
c. cá nhân cố tình vi phạm các chuẩn mực.
d. Cả a, b và c.
Câu 18: Luận điểm điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai

36
trò quyết định trực tiếp của hoạt động cá nhân đối với sự
hình thành và phát triển nhân cách?
a. Thông qua hoạt động, con người tiếp thu nền văn hoá xã
hội và biến chúng thành năng lực của riêng mình, đồng
thời cũng thông qua hoạt động con người bộc lộ ra ngoài
những năng lực đó.
b. Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích,
mang tính xã hội, tính cộng đồng và được thực hiện
bằng những công cụ do con người sáng tạo ra.
c. Hoạt động của con người thường được diễn ra dưới
nhiều hình thức phong phú, sinh động và biến đổi vai trò
của mình trong mỗi thời kì phát triển nhân cách cá nhân.
d. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi người phụ
thuộc vào hoạt động chủ đạo của một giai đoạn phát
triển.
Câu 19: Biện pháp tốt nhất để ngăn ngừa những sai lệch chuẩn
mực là:
a. cung cấp hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức, pháp luật,
chính trị, thẩm mĩ...
b. Hình thành và ủng hộ những hành vi tích cực, lên án
những hành vi sai lệch.
c. Hướng dẫn hành vi đúng, cá nhân tự nguyện rèn luyện,
điều chỉnh hành vi cho phù hợp.
d. Cả a, b và c.
Câu 20: Điểm nào dưới đây không thuộc về biểu hiện của tính
cách?
a. Bạn A rất nhiệt tình với mọi người, còn bạn B rất có
trách nhiệm với công việc.
b. Bạn A rất nóng nảy, còn bạn B rất điềm đạm, bình
thản.
c. Bạn A rất quý trọng con người, còn bạn B rất trung

37
thực.
d. Bạn A rất nghiêm khắc với bản thân, còn bạn B thì
ngược lại, thường dễ dãi với bản thân.
Câu 21: Trong các đặc điểm sau đây của nhân cách, đặc điểm nào
thể hiện thuộc tính của khí chất?
a. Hồng là cô gái yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhưng rất dễ
quên lời hứa với người khác.
b. Mai hứng thú với nhiều thứ nhưng hứng thú của Mai
thường không ổn định, chóng nguội đi.
c. Mơ ước của Lan là sẽ trở thành cô giáo, nên em rất chịu
khó sưu tập những câu chuyện về nghề Giáo viên.
d. Nam hoạt động tích cực trong tập thể, nhất là những
hoạt động công ích.
Câu 22: Luận điểm nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò chủ
đạo của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân
cách?
a. Giáo dục quyết định chiều hướng, con đường hình thành
và phát triển nhân cách.
b. Thông qua giáo dục, thế hệ trước truyền lại cho thế hệ
sau các kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ trước đã tích
luỹ được.
c. Giáo dục vạch ra phương hướng và con đường cho sự
phát triển nhân cách.
d. Giáo dục có thể phát huy tối đa các tiềm năng của cá
nhân và các yếu tố khách quan trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách.

38
Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các kiểu khí chất (cột I) với các biểu hiện của
hoạt động thần kinh cấp cao tương ứng (cột II).

Cột I Cột II
1. Hăng hái a. Quá trình hưng phấn mạnh, nhưng ức chế lại
2. Nóng nảy yếu hơn.
3. Bình thản b. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh như nhau,
4. Ưu tư sự chuyển hoá giữa chúng diễn ra nhanh chóng.
c. Quá trình hưng phấn và ức chế đều yếu.
d. Quá trình hưng phấn và ức chế mạnh như nhau,
nhưng sự chuyển hoá giữa chúng diễn ra chậm
chạp.
e. Quá trình hưng phấn và ức chế đều mạnh như
nhau.
Câu 2: Hãy ghép các kiểu khí chất (cột I) với các hiện tượng tâm lí
tương ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Hăng a. Một con người hoạt bát, muốn thay đổi các ấn
hái tượng thường xuyên, dễ dàng thích ứng với những
2. Nóng điều kiện thay đổi của cuộc sống.
nảy b. Con người nhanh nhẹn, hoạt bát trong các công
3. Bình việc và
thản quan hệ.
c. Con người chậm chạp, ôn hoà, ít bộc lộ tâm trạng ra
4. Ưu tư
bên ngoài.
d. Con người bồng bột, sôi nổi, say mê với công việc,
tâm trạng thay đổi mạnh mẽ, đột ngột.
e. Con người nhạy cảm, cảm xúc sâu sắc, nhưng phản
ứng thường yếu đuối.
Câu 3: Hãy ghép các khái niệm (cột I) với nội dung tương ứng của

39
các khái niệm đó (cột II).
Cột I Cột II
1. Thế giới a. Sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được
quan thoả mãn để tồn tại và phát triển.
2. Niềm tin b. Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng
3. Nhu cầu nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa
4. Hứng thú có khả năng mang lại khoái cảm cho cá nhân
trong quá trình
hoạt động.
c. Một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực,
tương đối hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con
người vươn tới nó.
d. Hệ thống quan điểm về tự nhiên, xã hội và bản
thân, xác định phương châm hành động của
con người.
e. Một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh
các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được
con người thể nghiệm, trở thành chân lí vững
bền.
Câu 4: Hãy ghép các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển
nhân cách (cột I) với các vai trò tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tập thể a. Giữ vai trò chủ đạo.
2. Giáo dục b. Tiền đề, điều kiện cho sự phát triển.
3. Giao tiếp c. Nhu cầu xã hội cơ bản nhất, xuất hiện sớm nhất
4. Hoạt động ở
con người.
d. Môi trường thuận lợi cho sự phát triển.
e. Yếu tố quyết định trực tiếp.
Câu 5: Hãy ghép các thái độ của cá nhân (cột I) với những biểu
hiện phù hợp với nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Thái độ đối với người a. Hứng thú, say mê công việc.

40
khác. b. Khiêm tốn, tự trọng và có niềm
2. Thái độ đối với bản tin
thân. vững chắc.
3. Thái độ đối với lao c. Nhiệt tình đối với hoạt động chung.
động. d. Nghiêm khắc, cẩn thận, trách
4. Thái độ đối với xã hội. nhiệm.
e. Chân thành, tế nhị, cởi mở.
Câu 6: Hãy ghép các đặc điểm của nhân cách (cột I) với các nội
dung cụ thể của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính thống a. Nhân cách là thể thống nhất các đặc trưng
nhất của nhân tâm lí – xã hội cá nhân.
cách. b. Trong thực tế, từng nét nhân cách có thể
2. Tính ổn định thay đổi, nhưng nhìn tổng thể, chúng vẫn tạo
của nhân cách. thành cấu trúc trọn vẹn, tương đối ổn định.
3. Tính tích cực c. Nhân cách bộc lộ khả năng tự điều chỉnh và
của nhân cách. chịu sự điều chỉnh của xã hội .
4. Tính giao lưu d. Nhân cách chỉ có thể được hình thành, phát
của nhân cách. triển và bộc lộ trong giao tiếp với những
nhân cách khác. Thông qua giao tiếp, con
người gia nhập các quan hệ xã hội; lĩnh hội
các chuẩn mực, các giá trị xã hội.
e. Nhân cách là một cấu trúc chỉnh thể, thống
nhất các thuộc tính, đặc điểm tâm lí xã hội,
thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa
đức và tài.
Câu 7: Hãy ghép các loại năng lực và các yếu tố liên quan tới năng
lực (cột I) với các biểu hiện của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Năng lực a. Cô giáo tôi là người hiểu khá rõ các đặc điểm
chung tâm - sinh lí và hoàn cảnh sống của từng học

41
2. Năng lực sinh.
riêng b. Cô là người có khả năng tổ chức các hoạt
3. Tri thức, kĩ động
năng, kĩ xảo của mình.
4. Thiên hướng c. Cô là người say mê, nhiệt tình với công việc
giảng dạy và giáo dục trẻ em.
d. Năng lực truyền đạt bài giảng và năng lực
thuyết phục học sinh trong dạy học và giáo
dục của cô thật tuyệt vời.
e. Cô có năng lực quan sát và phán đoán diễn
biến tâm lí người khác. Cô rất thích và
thường xuyên quan sát phản ứng của người
khác rồi tự trả lời câu hỏi tại sao họ lại phản
ứng như vậy?
Câu 8: Hãy ghép các thuộc tính tâm lí của nhân cách (cột I) với
các biểu hiện của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính cách a. Sách đã trở thành món ăn tinh thần không thể
2. Lí tưởng thiếu đối với Hằng. Nhất là sách về các danh
3. Năng lực nhân, các nhà bác học.
4. Nhu cầu b. Điều lí thú là trong khi đọc sách Hằng thường
như
"nhìn thấy" các hành động của nhân vật đang
diễn ra trước mắt.
c. Khi đọc những tình tiết hấp dẫn trong sách,
Hằng thường không kìm cảm xúc của mình,
nhiều khi em hét toáng lên một mình.
d. Khi đọc bất là cuốn sách nào Hằng đều ghi chép
rất cẩn thận và đưa vào trong các hồ sơ theo
cách phân loại riêng của Hằng.
e. Nhiều tấm gương lao động say mê, quên mình
của các nhà bác học đã cuốn hút, hấp dẫn Hằng.

42
Em thầm mong ước được trở thành người như
họ.

Câu hỏi điền khuyết


Câu 1:
Nhu cầu giao tiếp là nhu a. Xã hội cơ e. Tự điều
cầu...(1) của con người. Thông bản chỉnh
qua....(2) con người gia nhập b. Bẩm sinh f. Tự ý thức
vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội c. Hoạt động g. Tự giáo
các chuẩn mực đạo đức và hệ d. Tự đánh giá dục
thống giá trị xã hội. Từ đó, con h. Giao tiếp
người hình thành năng lực đánh
giá và ...(3)… của bản thân.
Câu 2:
Nhu cầu bao giờ cũng có...(1)… a. Chủ thể e. Hoạt
Khi nào nhu cầu gặp đối tượng có b. Đối động.
khả năng đáp ứng sự thoả mãn thì tượng f. Sự đòi hỏi
lúc đó nó trở thành...(2)… thúc đẩy con c. Mục g. Năng
người...(3)… nhằm chiếm lĩnh đích lượng
đối tượng. d. Động h. Vươn tới

Câu 3:

43
Lí tưởng vừa có tính....(1), vừa a. Không e. Thúc đẩy
có tính ...(2). Vì những hình ảnh lí tưởng f. Cụ thể
tưởng được xây dựng từ nhiều “chất b. Lãng mạn g. Trừu
liệu” có trong thực tế, nhưng hình c. Hiện thực tượng
ảnh mẫu mực lại chưa có thực. Nó d. Lôi cuốn h. Viễn
có sức mạnh...(3)... con người hoạt tưởng
động vươn tới xã hội tốt đẹp trong
tương lai.
Câu 4:
Hệ thống thái độ và hệ thống a. Nhân cách e. Chủ quan
hành vi là những thành phần tạo b. Xu hướng f. Hình thức
nên cấu trúc của...(1). Hai hệ thống c. Tính cách g. Khách
này có mối quan hệ mật thiết với d. Nội dung quan
nhau. Thái độ là ...(2), hành vi là.... h. Cá nhân
(3)..., chúng không tách rời nhau,
tạo nên sự thống nhất hữu cơ.
Câu 5:
Khí chất là thuộc tính tâm lí phức a. Nội dung e. Tính
hợp của cá nhân, biểu hiện …(1)... và b. Sắc thái chất
nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể c. Cường độ f. Chủ thể
hiện...(2)... của hành vi, ngôn ngữ của d. Chều g. Tự
cá nhân. Khí chất có cơ sở là các kiểu hướng nhiên
thần kinh, nhưng khí chất mang bản h. Xã hội
chất ...(3).., được biến đổi do rèn
luyện và giáo dục.
Câu 6:

44
Tư chất là một trong những điều a. Tính cách e. Quy
kiện hình thành...(1), nhưng tư chất b. Xu định
không…(2)... trước sự phát triển của hướng f. Tích cực
thành tố này. Bởi ngoài những yếu tố c. Tự tạo g. Năng
tư chất, bẩm sinh, di truyền, còn có d. Quyết lực
những yếu tố....(3)... trong cuộc sống định h. Riêng
cá thể.
Câu 7:
Quá trình hình thành nhân a. Giáo e. Hoạt động
cách chịu sự tác động của các yếu dục và giao tiếp
tố: bẩm sinh - di truyền, môi b. Hoạt f. Giao tiếp
trường tự nhiên và xã hội,..(1)... động g. Văn hoá - xã
và ...(2)... Mỗi yếu tố có vai trò c. Học tập hội
nhất định, nhưng ...(3)… có vai d. Rèn h. Tự tạo
trò quyết định trực tiếp. luyện
Câu 8:
Giáo dục giữ vai trò..(1).. trong a. Phủ nhận e. Tập thể
sự hình thành và phát triển nhân b. Chủ đạo f. Gia đình
cách, song không nên...(2)… vai c. Tuyệt đối g. Quyết
trò của giáo dục, giáo dục không hoá định
phải là vạn năng. Giáo dục cần d. Quá đề cao h. Bạn bè
phải tiến hành trong mối quan hệ
hữu cơ với các hình thức tổ chức
hoạt động, giao tiếp trong các mối
quan hệ xã hội, quan hệ nhóm và ...
(3)...
Câu 9:
Môi trường xã hội, cơ sở đầu tiên a. Nhà e. Lớp học
để nhân cách hình thành và phát triển trường f. Xã hội
là ...(1)... Nó kết hợp với các nhóm xã b. Gia đình g. Tập thể
hội cơ sở khác có ảnh hưởng ...(2)... c. Gián tiếp h. Nhóm

45
đến sự hình thành và phát triển nhân d. Trực tiếp bạn
cách. Đặc biệt là vai trò của ...(3), với
tư cách là nhóm phát triển tới trình độ
cao.
Câu 10:
Giao tiếp không chỉ là …(1).. mà a. Động e. Tiền đề
còn là...(2)… của sự phát triển nhân lực f. Con
cách. Bằng giao tiếp, con người gia b. Điều đường
nhập vào các quan hệ xã hội, lĩnh hội kiện g. Sáng tạo
nền văn hoá- xã hội, các chuẩn xã hội c. Quy h. Sức lực
thành bản chất của mình. Đồng thời định
còn đóng góp …(3)... vào kho tàng d. Sản
chung của nhân loại. phẩm

46
47
Chương 5
Hoạt động nhận thức
Câu hỏi đúng – sai
Câu 1: Nhận thức cảm tính bao gồm cảm giác, tri giác, trí nhớ của
con người.
Đúng------- Sai-------
Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của nhận thức lí tính là phản ánh
những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ mang tính
quy luật của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động
vào giác quan con người.
Đúng------- Sai------
Câu 3: Hễ khi có kích thích trực tiếp tác động vào giác quan là gây
được cảm giác tương ứng ở con người.
Đúng------- Sai-------
Câu 4: Người được coi là "thính tai" là người có ngưỡng cảm giác
phía dưới của cơ quan thính giác cao.
Đúng------- Sai-------
Câu 5: Nam phân biệt được 5 màu xanh còn Hà phân biệt đến 10
màu xanh khác nhau. Điều này chứng tỏ ngưỡng sai biệt
của Nam tốt hơn của Hà.
Đúng------- Sai-------
Câu 6: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của thị
giác giảm xuống.
Đúng------- Sai-------
Câu 7: Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng cốc chè để nguội ăn
sẽ cảm thấy ngọt hơn cốc chè đó lúc nóng.
Đúng------- Sai-------
Câu 8: Cùng một em bé, nếu được nhìn gần (tri giác gần) thì hình
tượng em bé lớn hơn nếu tri giác em đó ở khoảng cách xa.
Đúng------- Sai------

48
Câu 9: Chỉ cần nghe giọng nói (mà chưa nhìn thấy mặt) An đã
nhận ra Minh. Đó là do tính ổn định của tri giác.
Đúng------- Sai-------
Câu 10: Quan sát là một trạng thái tâm lí.
Đúng------- Sai-------
Câu 11: Người có khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những
điểm quan trọng của đối tượng dù chúng rất khó nhận thấy.
Khả năng này gọi là năng lực quan sát.
Đúng------- Sai-------
Câu 12: Không chỉ ở người mà ở một số động vật cũng có tư duy.
Đúng------- Sai-------
Câu 13: Thao tác trừu tượng hoá, khái quát hoá, thao tác phân tích
và tổng hợp là những thao tác cơ bản của tư duy.
Đúng------- Sai-------
Câu 14: Tư duy trực quan hành động là loại tư duy được hình
thành sớm nhất trong lịch sử phát triển chủng loại và cá
thể. Vì vậy, ở người trưởng thành không còn loại tư duy
này.
Đúng------- Sai-------
Câu 15: Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn
ngữ. Vì vậy, tư duy vừa có tính trực quan vừa mang tính
khái quát.
Đúng------- Sai-------
Câu 16: Những hình ảnh mới mà quá trình tưởng tượng tạo ra có
thể không có trong hiện thực (Ví dụ: hình ảnh con rồng).
Vì vậy, tưởng tượng không phải là quá trình phản ánh
hiện thực khách quan.
Đúng------- Sai-------
Câu 17: Quá trình tưởng tượng được thực hiện bằng hình ảnh
không có sự tham gia của ngôn ngữ.

49
Đúng------- Sai-------
Câu 18: Khi đọc truyện cổ tích, ta hình dung ra hình ảnh nàng tiên
cá có khuôn mặt của cô gái với thân hình là đuôi cá. Đó là
kết quả của tưởng tượng sáng tạo.
Đúng------- Sai-------
Câu 19: Nhờ phương pháp "điển hình hoá", nghệ thuật dân gian
Việt Nam đã sáng tạo nên hình ảnh "con rồng".
Đúng------- Sai-------

Câu 20: Dù được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, tưởng tượng
vẫn mang tính khái quát và gián tiếp.
Đúng------- Sai-------
Câu 21: Tưởng tượng giúp con người giải quyết vấn đề ngay cả
khi dữ kiện của tình huống có vấn đề còn chưa đầy đủ.
Đúng------- Sai-------
Câu 22: Tưởng tượng cần thiết cho bất kì một hoạt động nào của
con người.
Đúng------- Sai-------
Câu 23: Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của cá nhân thuộc mọi lĩnh
vực của đời sống tâm lí: nhận thức - tình cảm - hành động.
Đúng------- Sai-------
Câu 24: Sự quên không phải là một quá trình cơ bản của trí nhớ.
Đúng------- Sai-------
Câu 25: Nếu không có trí nhớ, sự phát triển tâm lí con người
không hơn gì đứa trẻ sơ sinh, chỉ có cảm giác và tri giác,
không có chức năng tâm lí bậc cao.
Đúng------- Sai-------
Câu 26: "Cô ấy tái mặt đi khi có người nhắc lại chuyện cũ”....
Hiện tượng trên xảy ra do tác dụng của trí nhớ hình ảnh.
Đúng------- Sai-------

50
Câu 27: Trí nhớ hình ảnh đặc biệt quan trọng trong hình thành kĩ
xảo lao động.
Đúng------- Sai-------
Câu 28: Người nghệ sĩ múa hay các cầu thủ bóng đá là những
người có trí nhớ vận động phát triển.
Đúng------- Sai-------
Câu 29: Chỉ qua tiếng kêu, động vật cũng nhận được thông báo:
gọi bầy tìm bạn hay có nguy hiểm... Như vậy, tiếng kêu
của động vật cũng là một loại ngôn ngữ.
Đúng------- Sai-------
Câu 30: Khi mới được sinh ra, đứa trẻ đã có các quá trình nhận
thức: cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng...
Đúng------- Sai-------

51
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu 1: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt căn bản của tri giác so với
cảm giác là:
a. phản ánh thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
b. phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn.
c. quá trình tâm lí.
d. chỉ xuất hiện khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp
vào giác quan
Câu 2: Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với
khái niệm cảm giác trong tâm lí học?
a. Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở
lại một mình trong lúc tinh thần suy sụp.
b. Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.
c. Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.
d. Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương
lại trào lên trong lòng tôi.
Câu 3: ý nào là đúng với bản chất của cảm giác?
a. Cảm giác có ở cả người và động vật, về bản chất cảm
giác của người và động vật không có gì khác nhau.
b. Cơ chế sinh lí của cảm giác chỉ liên quan đến hệ thống
tín hiệu thứ nhất.
c. Cảm giác có từ khi con người mới sinh ra. Nó không
biến đổi dưới ảnh hưởng của hoạt động và giáo dục.
d. Cảm giác của mỗi cá nhân chịu ảnh hưởng của các hiện
tượng tâm lí cao cấp khác.
Câu 4: Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cảm
giác?
a. Cảm giác là một quá trình tâm lí có mở đầu, diễn biến
và kết thúc.
b. Cảm giác của con người có bản chất xã hội.

52
c. Cảm giác của con người phản ánh các thuộc tính bản
chất của sự vật.
d. Cảm giác chỉ phản ánh những thuộc tính cụ thể của sự
vật thông qua hoạt động của từng giác quan riêng lẻ.
Câu 5: Loại nào thuộc nhóm cảm giác bên ngoài?
a. Cảm giác vận động.
b. Cảm giác nén.
c. Cảm giác sờ mó.
d. Cảm giác rung.
Câu 6: Sự phân chia cảm giác bên ngoài và cảm giác bên
trong dựa trên cơ sở nào?
a. Nơi nảy sinh cảm giác.
b. Tính chất và cường độ kích thích.
c. Vị trí nguồn kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể.
d. Cả a, b.
Câu 7: Muốn có một cảm giác nào đó xảy ra thì cần:
a. có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
b. kích thích tác động vào vùng phản ánh được.
c. loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích.
d. Cả a, b, c.
Câu 8: Cách hiểu nào đúng với ngưỡng cảm giác?
a. Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây
được cảm giác.
b. Mỗi giác quan ứng với một loại kích thích nhất định có
ngưỡng cảm giác như nhau ở tất cả mọi người.
c. Ngưỡng cảm giác không thay đổi trong cuộc sống.
d. Cả a, b, c.
Câu 9: Sự thay đổi độ nhạy cảm của cơ quan phân tích
nào đó là do:
a. cường độ kích thích thay đổi (do môi trường tự phát hay

53
do giáo dục rèn luyện).
b. trạng thái tâm - sinh lí của cơ thể.
c. sự tác động của cơ quan phân tích khác.
d. Cả a, b, c.
Câu 10: Điều nào dưới đây là sự tương phản?
a. Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm
giác ngọt hơn nếu không cho thêm muối.
b. Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.
c. Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi
công tăng lên.
d. Cả a, b, c.
Câu 11: ý nào dưới đây không đúng với tri giác?
a. Phản ánh những thuộc tính chung bên ngoài của một
loạt sự vật, hiện tượng cùng loại.
b. Có thể đạt tới trình độ cao không có ở động vật.
c. Là phương thức phản ánh thế giới trực tiếp.
d. Luôn phản ánh một cách trọn vẹn theo một cấu trúc nhất
định của sự vật, hiện tượng.
Câu 12: Tri giác và tưởng tượng giống nhau là:
a. đều phản ánh thế giới bằng hình ảnh.
b. đều mang tính trực quan.
c. mang bản chất xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Thuộc tính nào của sự vật không được phản ánh
trong tri giác không gian?
a. Vị trí tương đối của sự vật.
b. Sự biến đổi vị trí của sự vật trong không gian.
c. Hình dáng, độ lớn của sự vật.
d. Chiều sâu, độ xa của sự vật.
Câu 14: Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?

54
a. Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí
của cá thể.
b. Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng
tri giác.
c. Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
d. Cả a, b, c.
Câu 15: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?
a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.
b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm
quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó
nhận thấy.
c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt
động có kết quả cao.
Câu 16: Cách hiểu nào là không phù hợp với tính lựa chọn
của tri giác?
a. Con người luôn chủ động lựa chọn đối tượng tri giác.
b. Sự lựa chọn đối tượng tri giác còn phụ thuộc vào yếu tố
khách quan.
c. Thể hiện tính tích cực của con người trong tri giác.
d. Cả a, b,c.
Câu 17: Tính ổn định của tri giác là do:
a. cấu trúc của sự vật ổn định tương đối trong một không
gian, thời gian nhất định.
b. cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh dựa trên mối liên
hệ ngược.
c. do kinh nghiệm tri giác nhiều lần của cá thể.
d. Cả a, b, c.
Câu 18: Hãy chỉ ra yếu tố chi phối ít nhất đến tính ý nghĩa
của tri giác.

55
a. Đặc điểm của giác quan.
b. Tính trọn vẹn của tri giác.
c. Kinh nghiệm, vốn hiểu biết của chủ thể.
d. Khả năng tư duy.
Câu 19: Luận điểm nào không đúng về hiện tượng ảo giác
trong tri giác?
a. Cho hình ảnh tri giác sai lệch về đối tượng.
b. Không cần thiết trong đời sống con người.
c. Phụ thuộc vào bối cảnh tri giác.
d. ít xảy ra nhưng vẫn là quy luật.
Câu 20: Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh
được nêu ra dưới đây, đặc điểm nào đặc trưng cho tư
duy?
a. Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm
xúc, hình tượng về sự vật, hiện tượng đã tri giác dưới
đây.
b. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính
và bộ phận của chúng.
c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ
mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Tìm dấu hiệu không phù hợp với quá trình tư duy
của con người.
a. Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống.
b. Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp.
c. Kết quả nhận thức mang tính khái quát.
d. Diễn ra theo một quá trình.
Câu 22: Luận điểm nào không đúng trong mối quan hệ
giữa tư duy và ngôn ngữ?
a. Không có ngôn ngữ thì tư duy không thể tiến hành được.

56
b. Ngôn ngữ có thể tham gia từ đầu đến kết thúc tư duy.
c. Ngôn ngữ thống nhất với tư duy.
d. Ngôn ngữ giúp cho tư duy có khả năng phản ánh sự vật
ngay cả khi sự vật không trực tiếp tác động.
Câu 23: Luận điểm nào đúng với tình huống có vấn đề?
a. Có tính chủ quan, không mang tính khách quan.
b. Hoàn toàn do khách quan quy định.
c. Vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan.
d. Làm nảy sinh tư duy và tư duy luôn giải quyết được vấn
đề của tình huống.
Câu 24: ý nào không phản ánh đúng vai trò của tư duy đối
với con người?
a. Giúp con người hành động có ý thức.
b. Không bao giờ sai lầm trong nhận thức.
c. Mở rộng vô hạn phạm vi nhận thức của con người.
d. Giúp con người vượt khỏi sự thích nghi thụ động với
môi trường.
Câu 25: Trong những tình huống sau, tình huống nào
chứng tỏ tư duy xuất hiện?
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua
khi lên nhận phần thưởng.
b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ
niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy kí ức.
c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ:
Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong
tình huống sau:
"Một bác sĩ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngoài của
bệnh nhân là có thể đoán biết được họ bị bệnh gì?".

57
a. Tính có vấn đề của tư duy.
b. Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
c. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
d. Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.
Câu 27: "Nhiều học sinh THCS đã xếp cá voi vào loài cá
vì chúng sống ở dưới nước như là cá và tên cũng có chữ
cá". Sai lầm diễn ra trong tình huống trên chủ yếu do sự
phát triển không đầy đủ của thao tác tư duy nào?
a. Phân tích.
b. Tổng hợp.
c. Trừu tượng hoá và khái quát hoá.
d. So sánh.
Câu 28: Trong hành động tư duy, việc thực hiện các thao
tác (phân tích - tổng hợp; so sánh; trừu tượng hoá và
khái quát hoá) thường diễn ra như thế nào?
a. Mỗi thao tác tiến hành độc lập, không phụ thuộc vào
nhau.
b. Thực hiện các thao tác theo đúng một trình tự xác định
như trên.
c. Thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy.
d. Linh hoạt tuỳ theo nhiệm vụ tư duy.
Câu 29: Theo lịch sử hình thành (chủng loại và cá thể) và
mức độ phát triển tư duy, người ta chia tư duy thành:
a. tư duy thực hành, tư duy trực quan hình ảnh, tư duy trừu
tượng.
b. tư duy trực quan hành động, tư duy lí luận, tư duy trực
quan hình tượng.
c. tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan hình ảnh,
tư duy lí luận.
d. tư duy hình ảnh, tư duy lí luận, tư duy thực hành.

58
Câu 30: Luận điểm nào là đúng trong đời sống của mỗi cá
thể?
a. Con người ở mọi lứa tuổi đều có đủ các loại tư duy.
b. Mỗi loại tư duy luôn được sử dụng độc lập khi giải
quyết nhiệm vụ cụ thể.
c. Các loại tư duy xuất hiện (hình thành) theo một trật tự
nhất định.
d. Cả a, b, c.
Câu 31: Đặc điểm thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tư duy
và nhận thức cảm tính là:
a. phản ánh bản thân, sự vật, hiện tượng.
b. một quá trình tâm lí.
c. phản ánh bản chất, những mối liên hệ mang tính quy
luật của sự vật, hiện tượng.
d. mang bản chất xã hội, gắn với ngôn ngữ.
Câu 32: Một tình huống muốn làm nảy sinh tư duy phải
thoả mãn một số điều kiện. Điều kiện nào dưới đây là
không cần thiết?
a. Tình huống phải quen thuộc, không xa lạ với cá nhân.
b. Chứa vấn đề mà hiểu biết cũ, phương pháp hành động
cũ không giải quyết được.
c. Cá nhân nhận thức được tình huống và muốn giải quyết.
d. Vấn đề trong tình huống có liên quan đến kinh nghiệm
của cá nhân.
Câu 33: Điều nào không đúng với tưởng tượng?
a. Nảy sinh trước tình huống có vấn đề.
b. Luôn phản ánh cái mới với cá nhân (hoặc xã hội).
c. Luôn giải quyết vấn đề một cách tường minh.
d. Kết quả là hình ảnh mang tính khái quát.
Câu 34: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào

59
xuất hiện biểu tượng đặc trưng cho tưởng tượng của con
người?
a. Ông tôi mất từ khi tôi chưa ra đời, vậy mà qua câu
chuyện kể của bà, hình ảnh người ông thân thương cứ
hiện về trước mắt tôi.
b. Trong lúc khó khăn nhất tưởng chừng không trụ nổi, hình
ảnh đứa con ở quê nhà đã thôi thúc cô đứng vững.
c. Cô gái đã đi một đoạn, anh tần ngần quay lại con đường
cũ mà như thấy hơi ấm từ bàn tay nàng còn vương mãi
trên bàn tay anh.
d. Cả a, b, c.
Câu 35: Luận điểm nào đúng với tưởng tượng của con
người?
a. Phản ánh cái mới không liên quan gì đến thực tiễn.
b. Kết quả của tưởng tượng không thể kiểm tra được trong
thực tiễn.
c. Hoạt động đặc thù của con người, xây dựng hoặc tái
tạo những hình ảnh mà quá khứ chưa từng tri giác.
d. Không có ý nghĩa phục vụ hoạt động sống (vì có thể tạo
nên hình ảnh không có thực trong cuộc sống).
Câu 36: Điều nào không đúng với tưởng tượng?
a. Loại tư duy chủ yếu trên bình diện hình ảnh.
b. Mang tính trực quan rõ nét.
c. Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
d. Mang bản chất xã hội.
Câu 37: Tư duy khác tưởng tượng chủ yếu ở chỗ:
a. làm cho hoạt động con người có ý thức.
b. sự chặt chẽ trong giải quyết vấn đề.
c. liên quan đến nhận thức cảm tính.
d. Cả a, b, c.

60
Câu 38: Tưởng tượng sáng tạo thể hiện ở chỗ:
a. tạo ra hình ảnh mới mà nhân loại chưa từng biết đến.
b. kết quả của tưởng tượng sáng tạo không thể kiểm tra
được.
c. tạo ra hình ảnh chưa có trong kinh nghiệm cá nhân, là
quá trình tạo ra hình ảnh cho tương lai.
d. Nó đang hình dung thấy con rồng ở đình làng nó: đầu
như đầu sư tử, mình giống thân con rắn nhưng lại có
chân.
Câu 39: Tưởng tượng sáng tạo có đặc điểm:
a. luôn tạo ra cái mới cho cá nhân và xã hội.
b. luôn được thực hiện có ý thức.
c. luôn có giá trị với xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 40: Đối tượng của trí nhớ được thể hiện đầy đủ nhất
trong luận điểm nào?
a. Các thuộc tính bên ngoài, các mối liên hệ không gian,
thời gian của thế giới mà con người đã tri giác.
b. Các cảm xúc, tình cảm, thái độ mà con người đã trải
qua.
c. Kinh nghiệm của con người.
d. Các kết quả mà con người tạo ra trong tư duy, tưởng
tượng.
Câu 41: Cơ sở để phân loại trí nhớ thành trí nhớ cảm xúc,
trí nhớ hình ảnh, trí nhớ từ ngữ – lôgic là:
a. tính mục đích của trí nhớ.
b. thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu.
c. giác quan đóng vai trò chủ đạo trong trí nhớ.
d. nội dung được phản ánh trong trí nhớ.
Câu 42: "Nó đỏ mặt lên khi nhớ lại lần đầu tiên hai đứa

61
gặp nhau". Hiện tượng trên xảy ra do ảnh hưởng của
loại trí nhớ nào?
a. Trí nhớ hình ảnh.
b. Trí nhớ từ ngữ – lôgic.
c. Trí nhớ cảm xúc.
d. Trí nhớ vận động.
Câu 43: Điều nào không đúng với trí nhớ có chủ định?
a. Có sử dụng biện pháp để ghi nhớ.
b. Có trước trí nhớ không chủ định trong đời sống cá thể.
c. Có mục đích định trước.
d. Có sự nỗ lực ý chí trong ghi nhớ.
Câu 44: Trí nhớ thao tác rất gần với loại trí nhớ nào ?
a. Trí nhớ vận động.
b. Trí nhớ hình ảnh.
c. Trí nhớ ngắn hạn.
d. Trí nhớ dài hạn.
Câu 45: Tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá chất lượng trí
nhớ vận động là:
a. nhớ được nhiều vận động phức tạp trong khi hình thành
một kĩ xảo.
b. nhớ một kĩ xảo nào đó thật lâu.
c. tốc độ học nhanh một kĩ xảo phức tạp.
d. tốc độ hình thành kĩ xảo nhanh và độ bền cao.
Câu 46: Điều nào mà ghi nhớ không chủ định ít phụ thuộc
nhất?
a. Sự nỗ lực của chủ thể khi ghi nhớ.
b. Tài liệu có liên quan đến mục đích hành động.
c. Tài liệu tạo nên nội dung hoạt động.
d. Sự hấp dẫn của tài liệu với chủ thể.
Câu 47: Khi nói về sự khác nhau giữa con người và con

62
vật, Ph.Ăngghen đã viết: "Mắt chim đại bàng nhìn thấy
xa hơn mắt người rất nhiều, nhưng mắt người nhìn thấy
trong sự vật được nhiều hơn mắt đại bàng rất nhiều”. Sự
ưu việt đó của người so với động vật chủ yếu là do:
a. các giác quan của con người phát triển hơn và có bản
chất xã hội, nó là sản phẩm của hoạt động xã hội của
con người.
b. tế bào thần kinh thị giác của người được cấu tạo tốt hơn
của chim đại bàng.
c. tế bào thần kinh thị giác của người được chuyên môn
hoá hơn của chim đại bàng.
d. vùng cảm giác được của con người phát triển tốt hơn
của động vật, do con người có hoạt động xã hội.
Câu 48: Cách hiểu nào không đúng về ghi nhớ ý nghĩa?
a. Dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu và quan hệ
lôgic giữa các phần trong tài liệu.
b. Tốn ít thời gian, dễ hồi tưởng lại.
c. Tiêu hao năng lượng thần kinh ít.
d. Loại ghi nhớ chủ yếu của con người trong học tập.
Câu 49: Điều nào không đúng với học thuộc lòng?
a. Giống với "học vẹt" (lặp đi lặp lại tài liệu nhiều lần một
cách không thay đổi đến khi nhớ toàn bộ tài liệu).
b. Ghi nhớ máy móc dựa trên thông hiểu tài liệu.
c. Ghi nhớ có chủ định.
d. Cần thiết trong học tập.
Câu 50: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả
phụ thuộc chủ yếu vào:
a. động cơ, mục đích ghi nhớ.
b. khả năng gây cảm xúc của tài liệu.
c. hành động được lặp lại nhiều lần.

63
d. tính mới mẻ của tài liệu.
Câu 51: Hãy hình dung đầy đủ về lí do mà người học đã
sử dụng phương thức ghi nhớ máy móc trong học tập.
a. Không hiểu hoặc không chịu hiểu ý nghĩa tài liệu.
b. Tài liệu không khái quát, không có quan hệ giữa các
phần của tài liệu.
c. Giáo viên thường xuyên yêu cầu trả lời đúng từng chữ
trong sách giáo khoa.
d. Cả a, b, c.
Câu 52: Hiểu biết nào không đúng về thuật nhớ?
a. Thủ thuật do chủ thể tự đặt ra để dễ nhớ tài liệu.
b. Dựa vào chính các mối liên hệ lôgic giữa nội dung các
phần trong tài liệu để nhớ.
c. Dựa vào việc chủ thể tự tạo ra mối liên hệ giả tạo bên
ngoài tài liệu để dễ nhớ.
d. Cấu trúc lại tài liệu.
Câu 53: Tư duy có cả ở người và động vật nhưng tư duy
của con người khác với tư duy của động vật, vì ở con
người có:
a. ngôn ngữ.
b. công cụ, phương tiện để tư duy.
c. hình ảnh tâm lí trong kinh nghiệm cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 54: Nguyên nhân làm quá trình giải quyết nhiệm vụ
tư duy của cá nhân thường gặp khó khăn là:
a. chủ thể không ý thức đầy đủ dữ liệu của tình huống.
b. chủ thể đưa ra thừa dữ liệu.
c. thiếu năng động của tư duy.
d. Cả a, b,c.
Câu 55: Nguyên nhân nào làm cho hình ảnh tri giác không

64
phản ánh đúng đặc điểm thực tế của đối tượng?
a. ảnh hưởng của yếu tố tâm lí bên trong.
b. ảnh hưởng của yếu tố sinh lí cơ thể.
c. ảnh hưởng của yếu tố hoàn cảnh bên ngoài.
d. Cả a, b, c.
Câu 56: Đâu là dấu hiệu đặc trưng nhất để phân biệt giữ
gìn tích cực với giữ gìn tiêu cực trong trí nhớ ?
a. Chỉ giữ gìn tài liệu quan trọng cần nhớ.
b. Giữ gìn chủ yếu dựa trên sự nhớ lại (tái hiện).
c. Chủ thể phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài liệu cần
nhớ.
d. Quá trình củng cố dấu vết tài liệu đã hình thành trên vỏ
não.
Câu 57: Đâu là dấu hiệu đặc trưng nhất để phân biệt giữ
gìn tiêu cực với giữ gìn tích cực?
a. Chỉ giữ gìn tài liệu không cần thiết cho hoạt động.
b. Giữ gìn dựa trên sự tri giác lại tài liệu nhiều lần một
cách rập khuôn.
c. Thực chất là quá trình ôn tập.
d. Chủ thể không phải hoạt động tích cực để giữ gìn tài
liệu cần nhớ.
Câu 58: Điều nào không đúng với hồi tưởng?
a. hồi tưởng còn gọi là hồi ức.
b. hồi tưởng là loại nhớ lại có chủ định.
c. hồi tưởng không cần đặt các sự kiện được nhớ lại theo
đúng không gian.
d. hồi tưởng đòi hỏi sự nỗ lực ý chí.
Câu 59: Điều nào không đúng với sự quên?
a. Quên cũng diễn ra theo quy luật.

65
b. Quên là xoá bỏ hoàn toàn "dấu vết" của tài liệu trên vỏ
não.
c. Quên cũng là hiện tượng hữu ích với con người.
d. ở giai đoạn đầu (lúc mới học xong), tốc độ quên lớn, sau
đó giảm dần.
Câu 60: Hãy chỉ ra một cách đầy đủ nguyên nhân của sự
quên.
a. Khi gặp kích thích mới hay kích thích mạnh.
b. Nội dung tài liệu không phù hợp nhu cầu sở thích,
không gắn với xúc cảm.
c. Tài liệu ít được sử dụng.
d. Cả a, b, c.
Câu 61: "Khi cô ấy nhắc lại chuyện xưa, tôi mới dần dần
nhận ra cô ấy là ai". Sự kiện xảy ra trong hiện tượng trên
thuộc mức độ quên nào?
a. Quên hoàn toàn.
b. Quên tạm thời.
c. Quên cục bộ.
d. Không có sự quên xảy ra.
Câu 62: Ngôn ngữ là:
a. hiện tượng tâm lí cá nhân.
b. quá trình giao tiếp xã hội.
c. mang dấu ấn cá nhân rõ rệt.
d. một hệ thống kí hiệu từ ngữ.
Câu 63: Điều nào không đúng với ngôn ngữ?
a. Chứa đựng hai phạm trù: phạm trù ngữ pháp và lôgic.
b. Mang tính xã hội.
c. Dùng để giao tiếp.
d. Bao gồm lời nói bên ngoài và lời nói bên trong.
Câu 64: Chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ còn được gọi

66
là:
a. chức năng làm công cụ hoạt động trí tuệ.
b. chức năng nhận thức.
c. chức năng là phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh
nghiệm xã hội lịch sử.
d. chức năng giao tiếp.
Câu 65: Chức năng khái quát hoá của ngôn ngữ còn gọi
là:
a. chức năng thông báo.
b. chức năng phương tiện truyền đạt và nắm vững kinh
nghiệm xã hội lịch sử.
c. chức năng nhận thức.
d. chức năng giao tiếp.
Câu 66: Chức năng ngôn ngữ nào là điều kiện để hình
thành các chức năng khác?
a. Chức năng thông báo.
b. Chức năng khái quát hoá.
c. Chức năng chỉ nghĩa.
d. Không có chức năng nào.
Câu 67: Ngôn ngữ giúp con người nhiều nhất trong lĩnh
vực:
a. nhận thức thế giới.
b. hình thành được ý thức.
c. hoạt động mang tính xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 68: Phạm trù (hay bộ phận) nào của mọi thứ tiếng là
giống nhau nhờ đó các dân tộc khác nhau có thể hiểu
được nhau?
a. Từ vựng.
b. Ngữ pháp.

67
c. Ngữ âm.
d. Lôgic.
Câu 69: Cách hiểu nào không đúng về hoạt động lời nói?
a. Quá trình hình thành, thể hiện ý nhờ ngôn ngữ.
b. Hình thành ở từng cá nhân.
c. Vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội.
d. Là phương tiện giao tiếp.
Câu 70: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?
a. Có tính vật chất (dạng vật chất hoá).
b. Tính triển khai mạnh.
c. Có tính dư thừa thông tin.
d. Có sau lời nói bên trong (trong đời sống cá thể).
Câu 71: Trình tự đúng của xuất hiện lời nói bên ngoài
(theo phát sinh chủng loại và phát sinh cá thể) là:
a. đối thoại trước, độc thoại sau, lời nói viết sau cùng.
b. đối thoại, độc thoại cùng xuất hiện, lời nói viết xuất hiện
sau.
c. cả ba loại: lời nói đối thoại, độc thoại, lời nói viết cùng
hình thành.
d. không đặt ra vấn đề thứ tự xuất hiện (hình thành) các
loại lời nói bên ngoài.
Câu 72: Điều nào không đúng với lời nói bên ngoài?
a. Lời nói hướng vào người khác là chủ yếu.
b. Không diễn ra theo quy luật.
c. Được tiếp nhận bởi phân tích qua thị giác và thính giác.
d. Tồn tại dưới nhiều hình thức: khẩu ngữ và bút ngữ....
Câu 73: Tính ngữ cảnh của lời nói đối thoại được thể hiện
trong tình huống nào?
a. Hai người đứng cạnh cây mây (có nhiều gai) nói chuyện,
cô gái có mái tóc dài, tóc bị gió cuốn vào gai mây, gỡ mãi

68
không được, cô buột miệng "Trời, rõ khổ!"
b. Lời nói là phản ứng trực tiếp với kích thích không ngôn
ngữ.
c. Lời nói phụ thuộc nội dung lời nói trước đó.
d. Cả b và c.
Câu 74: Đặc điểm nào là phù hợp với lời nói đối thoại?
a. Tính rút gọn.
b. Tính chủ động.
c. Tính tổ chức cao.
d. Ngôn ngữ được lựa chọn trong sáng.
Câu 75: Cách hiểu nào không đúng về ngôn ngữ độc
thoại?
a. Lời nói hướng vào bản thân.
b. Tính triển khai mạnh.
c. Tính chủ động, chủ ý rõ ràng.
d. Có tổ chức cao.
Câu 76: Điều nào không đúng với lời nói viết?
a. Một dạng của lời nói độc thoại.
b. Mang tính vật chất hoá.
c. Tính triển khai hoá mạnh.
d. Tính chủ ý, chủ động và tính tổ chức cao.
Câu 77: Lời nói tình huống được hiểu là:
a. giao tiếp qua tình huống (không cần sử dụng ngôn ngữ).
b. muốn hiểu nội dung lời nói phải gắn lời nói với tình
huống.
c. muốn hiểu nội dung lời nói phải căn cứ vào lời nói trước
và sau đó.
d. lời nói ngữ cảnh.
Câu 78: Cách hiểu nào không đúng với lời nói bên trong?
a. Còn gọi là lời nói thầm.

69
b. ít tính vật chất.
c. Là lời nói cho mình.
d. Tồn tại dưới dạng cảm giác vận động.
Câu 79: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của lời nói
bên trong?
a. Tính rút gọn cao.
b. Tính vị thể (toàn vị ngữ).
c. Có trước lời nói bên ngoài.
d. Ngữ nghĩa là ý và phụ thuộc mạnh vào tình huống.
Câu 80: Một phóng viên chuyên viết phóng sự trên các
báo, thường sử dụng loại ngôn ngữ nào?
a. Đối thoại.
b. Độc thoại.
c. Ngôn ngữ viết.
d. Ngôn ngữ viết và ngôn ngữ bên trong.
Câu 81: Hiện tượng nào không phải là sự học?
a. Một cháu bé đã học được cách cầm thìa tự xúc cơm ăn.
b. Người công nhân luyện kim (lò cao) đã học cách quen
với nhiệt độ cao.
c. Một người học đã học được cách giải phương trình bậc
hai.
d. Một cụ già đã học được bài tập dưỡng sinh.
Câu 82: Cách hiểu nào không đúng về sự học?
a. Cả người và động vật đều có sự học.
b. Mọi sự biến đổi hành vi hợp lí (có lợi) đều là sự học.
c. Sự học bao giờ cũng có đối tượng cụ thể.
d. Sự học gắn chặt với hoạt động nhất định.
Câu 83: Để tồn tại và phát triển, nội dung sự học ở người
hiểu một cách đầy đủ là:
a. các quan hệ vật lí của sự vật, hiện tượng.

70
b. các quan hệ lôgic, quan hệ chức năng và giá trị sự vật,
hiện tượng.
c. các kĩ năng, kĩ xảo tương ứng các nội dung trên.
d. Cả a, b và c.
Câu 84: Nội dung sự học ở động vật là:
a. các quan hệ vật lí.
b. các quan hệ lôgic.
c. các quan hệ chức năng.
d. các quan hệ giá trị.
Câu 85: Cả người và động vật đều cùng sử dụng phương
tiện để học là:
a. giác quan và khả năng của hệ thần kinh.
b. ngôn ngữ.
c. công cụ, đồ vật do con người tạo ra.
d. Cả a, b, c.
Câu 86: Bản chất sự học ở động vật là:
a. làm cho hành vi loài ở cá thể thích nghi với điều kiện
sống.
b. cải biến hành vi loài để tạo nên năng lực mới.
c. giống hoàn toàn với bản chất sự học ở người.
d. Cả a, b, c.
Câu 87: Cơ chế học tập ở người là:
a. tập nhiễm.
b. cơ chế bắt chước – luyện tập – củng cố.
c. cơ chế lĩnh hội.
d. Cả b và c.
Câu 88: Nguyên tắc học ở động vật là:
a. nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử – sai.
b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.
c. nguyên tắc thử – sai.

71
d. nguyên tắc kích thích phản ứng và nguyên tắc
thử – sai.
Câu 89: Tất cả các nguyên tắc học ở con người là:
a. nguyên tắc hoạt động và nguyên tắc thử sai.
b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.
c. nguyên tắc kích thích – phản ứng và "thử – sai".
d. nguyên tắc hoạt động, kích thích – phản ứng, thử – sai.
Câu 90: Nguyên tắc học tập đặc trưng ở con người là:
a. nguyên tắc hoạt động.
b. nguyên tắc kích thích – phản ứng.
c. nguyên tắc thử – sai.
d. Cả a, b, c.
Câu 91: Đặc điểm nào không phù hợp với học không chủ
định?
a. Lĩnh hội tri thức một cách tự nhiên, nhẹ nhàng.
b. Tốn ít thời gian.
c. Đưa lại những tri thức tiền khoa học, hình thành năng lực
thực tiễn bộ phận gắn với công việc hàng ngày.
d. Việc học luôn gắn với nhu cầu, hứng thú của cá nhân.
Câu 92: Đặc điểm nào không phù hợp với học có chủ
định?
a. Còn gọi là hoạt động học, tiến hành hoạt động này phải
có người hướng dẫn.
b. Đối tượng là tri thức khoa học và kĩ năng, kĩ xảo tương
ứng.

c. Là hoạt động đặc thù của con người, phương thức duy
nhất để con người nhận thức thế giới khách quan.
d. Được điều khiển có ý thức hướng vào phát triển năng

72
lực người học.
Câu 93: Tình huống nào là học có chủ định?
a. Qua trò chơi đóng vai, trẻ mẫu giáo đã "học" được các
hành vi ứng xử của người lớn trong một vai trò xã hội
nào đó.
b. Anh ấy là một người trồng vườn giỏi. Qua việc làm
vườn, anh ấy đã "học" được nhiều kinh nghiệm về chăm
sóc các loại cây ăn quả.
c. Nghe tin anh ấy là người trồng vườn giỏi có tiếng ở
vùng này, tôi đã xuống để "học" nghề làm vườn ở anh
ấy.
d. Cả a, b, c.
Câu 94: Đặc điểm nào là ưu điểm của học không chủ
định?
a. Hiệu quả không cao.
b. Tốn nhiều thời gian.
c. Không có nỗ lực ý chí.
d. Nhiều tri thức bị bỏ qua (tri thức không liên quan nhu
cầu).
Câu 95: Hiểu biết nào là đúng nhất về quan hệ giữa sự học
với nhận thức của con người?
a. Không cần học, các khả năng nhận thức (cảm giác, tri
giác, tư duy, tưởng tượng...) sẽ dần tự hình thành theo
lứa tuổi.
b. Nhờ các quá trình nhận thức có trước mà sự học được
diễn ra.
c. Phải học mới hình thành khả năng nhận thức của con
người.
d. Học và nhận thức có quan hệ biện chứng, chúng tự sinh
thành ra nhau.

73
Câu 96: Học không chủ định được thể hiện chủ yếu trong
câu nói nào?
a. "Không thầy đố mày làm nên".
b. "Học, học nữa, học mãi".
c. "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn".
d. Cả a, b, c.
Câu 97: Đối với sự phát triển tâm lí, ý thức của cá nhân,
sự học đóng vai trò là:
a. cơ sở.
b. phương tiện.
c. nguyên nhân, điều kiện.
d. Cả a, b, c.
Câu 98: Sự biến đổi hành vi nào không liên quan đến sự
học?
a. Biến đổi vững chắc (ổn định).
b. Biến đổi hợp lí (hữu ích).
c. Xảy ra nhờ một hoạt động xảy ra trước đó.
d. Xảy ra nhờ phản ứng sinh học bẩm sinh của cơ thể.
Câu 99: Cách hiểu nào là đủ về sự biến đổi hợp lí hành vi
trong sự học?
a. Lôgic.
b. Có lợi cho cơ thể.
c. ít thao tác thừa.
d. Cả a, b, c.
Câu 100: Chia tay Lan rồi mà lời nói của cô như còn vang
bên tai tôi "Anh phải giữ gìn sức khoẻ". Hiện tượng trên
là biểu hiện loại trí nhớ nào ?
a. Trí nhớ cảm xúc.
b. Trí nhớ ngắn hạn.
c. Trí nhớ chủ định.

74
d. Không phụ thuộc các loại trí nhớ trên.
Câu 101. Khi hai cảm giác cùng loại (nảy sinh ở cùng một
cơ quan phân tích) tác động đồng thời hoặc nối tiếp sẽ
làm thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hiện tượng đó
được gọi là:
a. sự tác động qua lại giữa các cảm giác.
b. sự tương phản giữa các cảm giác.
c. sự cảm ứng giữa các cảm giác.
d. độ nhạy cảm của các cảm giác.
Câu 102: Khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác
cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích là
quy luật nào của cảm giác?
a. Quy luật ngưỡng cảm giác.
b. Quy luật thích ứng.
c. Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác.
d. Quy luật cảm ứng.
Câu 103: Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối, lúc đầu ta
không nhìn thấy gì, sau mới thấy rõ. Hiện tượng này là
do độ nhạy cảm của cảm giác nhìn:
a. tăng.
b. giảm.
c. không thay đổi.
d. lúc đầu tăng, sau giảm.
Câu 104: Khả năng nào của tri giác giúp cá nhân tạo ra
hình ảnh sự vật, hiện tượng theo những cấu trúc nhất
định?
a. Trọn vẹn.
b. Kết cấu.
c. Tổng hợp.

75
d. Tính ý nghĩa.
Câu 105: Cùng xem một bức tranh, Lan bảo trong bức
tranh giống hình một cô gái, còn An bảo không phải.
Hiện tượng trên là biểu hiện của quy luật nào của tri
giác?
a. Tính đối tượng.
b. Tính ý nghĩa.
c. Tính lựa chọn.
d. Tính ổn định.
Câu 106: Có thể thay thế khái niệm "tư duy", "tưởng
tượng" bằng khái niệm nào có nội hàm rộng hơn?
a. Quá trình nhận thức.
b. Nhận thức lí tính.
c. Các quá trình tâm lí.
d. Hoạt động nhận thức.
Câu 107: Tư duy phản ánh cái gì?
a. Cái mới mà trước đó ta chưa biết.
b. Những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ có tính
quy luật của sự vật, hiện tượng.
c. Những đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
d. Cả a, b, c.
Câu 108: Sự tham gia của yếu tố nào trong tư duy đã làm
cho tư duy có tính gián tiếp, khái quát?
a. Ngôn ngữ.
b. Nhận thức cảm tính.
c. Các quá trình tâm lí khác.
d. Kinh nghiệm đã có về sự vật, hiện tượng.
Câu 109: Việc xác định đúng vấn đề và biểu đạt dưới
dạng nhiệm vụ tư duy sẽ quyết định khâu nào của quá
trình tư duy?

76
a. Giải quyết nhiệm vụ.
b. Việc hình thành giả thuyết.
c. Hình thành liên tưởng.
d. Các khâu sau đó.
Câu 110: Nội dung bên trong của mỗi giai đoạn trong quá trình tư
duy được diễn ra bởi yếu tố nào?
a. Sự phân tích, tổng hợp.
b. Thao tác tư duy.
c. Hành động tư duy.
d. Sự trừu tượng hoá, khái quát hoá.
Câu hỏi ghép đôi
Câu 1: Hãy ghép các quá trình nhận thức (cột I) với đặc điểm
tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Cảm giác a. Phản ánh cái mới chưa có trong kinh nghiệm cá
2. Tri giác nhân dưới hình thức các biểu tượng.
3. Tư duy b. Phản ánh riêng lẻ các thuộc tính bên ngoài của
4. Tưởng sự vật, hiện tượng.
tượng c. Chỉ xuất hiện khi có tác động trực tiếp của sự
vật hiện tượng vào cơ quan cảm giác.
d. Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất, mối liên
hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
e. Kết quả là hình ảnh trực quan về sự vật hiện
tượng
cá lẻ.
f. Kết quả là hình ảnh khái quát về sự vật hiện
tượng, những khái niệm, định lí.
Câu 2: Hãy ghép các quy luật cảm giác (cột I) với các hiện tượng
biểu hiện của nó (cột II).

77
Cột I Cột II
1. Quy luật thích a. Sau khi đã đứng lên xe buýt một lúc thì
ứng cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng
2. Quy luật ngưỡng nặc mất đi, còn người vừa mới lên thì lại
cảm giác thấy rất khó chịu về mùi đó.
3. Quy luật tác b. Một nồi canh nấu cho ba người ăn, vậy mà
động qua lại người thứ nhất cho rằng canh nhạt, người
đồng thời giữa thứ hai thấy canh mặn, người thứ ba thấy
các cảm giác vừa phải.
4. Quy luật tác động c. Tay người mẹ vừa giặt xong trong nước
kế tiếp của cảm lạnh, sờ tay lên trán con tưởng con bị sốt,
giác nhưng khi cặp nhiệt độ thì không phải.
d. Cô giáo thường sử dụng bút màu đỏ để
chấm bài.
e. Mùi cơm mới đưa lên mũi làm tôi cảm thấy
đói hơn.
Câu 3: Hãy ghép các quy luật tri giác (cột I) với các hiện tượng
biểu hiện của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính lựa chọn a. Người học ở những vị trí khác nhau trong
2. Tính có ý lớp, mặc dù hình ảnh cái bảng trong võng
nghĩa mạc mắt của họ là khác nhau (hình bình
3. Tính ổn định hành, chữ nhật...) nhưng họ vẫn nhìn thấy
4. Tổng giác được cái bảng là hình chữ nhật.
b. Khi tham quan trong hang động, cùng ngắm
một hòn đá, Thanh bảo "giống cặp sừng
hươu", còn Vân lại nói "giống chiếc bình
hoa".
c. Khi ngồi trên xe ô tô đang chạy, ta cảm thấy
như các vật phía trước tiến nhanh lại phía
mình và phình to ra.
d. Trong lòng đang buồn bực, Thanh thấy mọi
thứ đều trở nên khó chịu, kể cả bản nhạc du

78
dương mà cô vốn rất yêu thích đang phát ra
từ radio.
e. Giáo viên thường dùng mực đỏ chấm bài
kiểm tra.

Câu 4: Hãy ghép các quá trình nhận thức (cột I) với các hiện tượng
biểu hiện của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Cảm giác a. ở nhà trẻ, người ta đưa cho các cháu một số đồ
2.Tri giác vật có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau
3. Tư duy về màu sắc. Sau đó, cô giáo đưa một cái có màu
4. Tưởng xanh dương và bảo các cháu tìm vật giống như
tượng thế.
b. ở nhà trẻ, cô giáo đưa cho các cháu 10 tấm bìa,
mỗi tấm vẽ một đồ vật khác nhau. Sau đó, cô
giáo đưa ra một đồ vật và các cháu phải tìm
trong tấm bìa của mình đồ vật đó.
c. Để dạy bài "Một buổi sáng ở Vịnh Hạ Long", cô
giáo đã dựa vào nội dung bài tập đọc để vẽ nên bức
tranh minh hoạ.
d. Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số 5 và 3.
Một học sinh trả lời "5 không bằng 3, 5 lớn hơn
3 hai đơn vị,
3 nhỏ hơn 5 hai đơn vị".
e. Trong một lớp mẫu giáo,người ta đưa cho các

79
cháu 5 con lắc có màu sắc, kích thước, hình
dáng giống hệt nhau nhưng âm thanh khác nhau.
Sau đó, từng cháu sẽ lắng nghe âm thanh của
một con lắc nào đó và tìm đúng con lắc có âm
thanh đó.
Câu 5: Hãy ghép các loại tưởng tượng (cột I) với các biểu hiện
tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tưởng a. Người học hình dung ra miền đất xa xôi vùng
tượng tái Nam Mỹ qua lời giảng của cô giáo trong giờ
tạo Địa lí.
2. Tưởng b. Hoa là sinh viên Mĩ thuật, cô đang thể hiện
tượng sáng khung cảnh xây dựng trường trong bản vẽ của
tạo mình.
3. Lí tưởng c. "Nó suốt ngày vùi đầu vào tiểu thuyết, chẳng
4. Tưởng chịu học hành, ăn uống gì. Nó mơ ước gặp
tượng tiêu được hoàng tử của đời mình: khoẻ mạnh, khôi
cực ngô, vừa hào hoa, phong nhã, chu đáo nhưng
cũng rất ga lăng, thành công trong hoạt động xã
hội nhưng cũng rất chăm lo công việc gia
đình”.
d. Hình ảnh người Thầy mẫu mực hết lòng vì học
sinh, đã giúp bao em qua khỏi thất học, ươm
mầm những ước mơ. Bao lớp người học đã
trưởng thành vẫn giữ nguyên trong lòng kính
trọng Thầy... Hình ảnh đó luôn thôi thúc cô
sinh viên Cẩm Nhung phấn đấu hơn nữa trong
học tập và rèn luyện.
e. Đã gấp cuốn sách lại, nhưng câu chuyện trong
đó vẫn ám ảnh cô, cô như nhìn thấy một cô gái
đẹp lạ lùng đang ngủ trong rừng.
Câu 6: Hãy ghép các cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng

80
tượng (cột I) với các biểu hiện tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Chắp ghép a. Người khổng lồ trong chuyện cổ tích
2. Liên hợp b. Bắt chước cơ chế chìm nổi của loài cá, các nhà
3. Điển hình khoa học đã sáng chế ra tàu ngầm.
hoá c. Hình ảnh "Chị Dậu” (trong tác phẩm "Tắt đèn"
4. Nhấn mạnh của Ngô Tất Tố) là người phụ nữ tiêu biểu nhất
chi tiết sự cho những người phụ nữ nông dân nghèo dưới
vật chế độ phong kiến thực dân.
d. Báo “Hoa học trò” có bức tranh biếm hoạ về
cậu học trò đang trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ
của cô giáo: Cậu có một chiếc tai bình thường
hướng về phía cô và một chiếc tai to hướng về
phía lớp để nghe các bạn nhắc bài.
e. Hình ảnh Phật Bà nghìn mắt nghìn tay.
f. Trong truyện phim "Tây du kí", Ngưu Ma
Vương có cái đầu trâu trên thân hình người
trông rất dữ tợn.
Câu 7: Hãy ghép các giai đoạn của hành động tư duy (cột I) với
các biểu hiện tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Xác định a. Xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết
và biểu đạt vấn đề (tiến hành trong đầu hay trong thực tiễn)
2. Xuất hiện để khẳng định giả thuyết (hay phủ định
các liên tưởng giả thuyết).
3. Sàng lọc liên b. Xác định được nhiệm vụ tư duy.
tưởng, hình thành c. Huy động những tri thức kinh nghiệm
giả thuyết liên quan đến nhiệm vụ tư duy.
4. Kiểm tra giả d. Gạt bỏ những tri thức, liên tưởng không
thuyết phù hợp với nhiệm vụ tư duy đã xác
định.
e. Đưa ra phương án trả lời đúng.
Câu 8: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột I) với đối tượng phản
ánh của nó (cột II).

81
Cột I Cột II
1. Nhận a. Kinh nghiệm của cá nhân.
thức b. Những thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện
cảm tính tượng.
2. Nhận c. Mục đích của hành động do điều kiện khách quan
thức quy định.
lí tính d. ý nghĩa của sự vật, hiện tượng trong quan hệ với
3. Cảm xúc nhu cầu, động cơ của con người.
4. Trí nhớ e. Những thuộc tính bản chất và những mối liên hệ
mang tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
Câu 9: Hãy ghép các loại ghi nhớ (cột I) với các biểu hiện tương
ứng của chúng (cột II).
Cột I Cột II
1. Ghi nhớ a. Nhớ dựa trên hình thức liên hệ bên ngoài
không chủ định mà không hiểu nội dung.
2. Ghi nhớ có chủ b. Ghi nhớ tự nhiên, không đặt ra mục đích
định ghi nhớ.
3. Ghi nhớ máy c. Ghi nhớ dựa trên hiểu nội dung và mối
móc liên hệ lôgic giữa các phần của tài liệu.
4. Ghi nhớ ý nghĩa d. Ghi nhớ theo mục đích đặt ra từ trước.
e. Ghi nhớ dựa trên cả mối liên hệ bên ngoài
lẫn mối liên hệ lôgic bên trong tài liệu.
Câu 10: Hãy ghép các quá trình trí nhớ (cột I) với các biểu hiện
của chúng (cột II).
Cột I Cột II
1. Nhận lại a. Không nhớ lại nhưng không nhận lại được.
2. Nhớ lại b. Không nhớ lại lúc cần thiết nhưng một lúc
3. Quên hoàn nào đó đột nhiên nhớ lại.
toàn c. Tái hiện được tài liệu đã ghi nhớ trong điều
4. Quên cục bộ kiện tri giác lại.
d. Không nhớ lại cũng không nhận lại được.
e. Tái hiện lại tài liệu ghi nhớ mà không cần tri
giác lại tài liệu.

82
Câu 11: Hãy ghép các hiện tượng tâm lí (cột I) với các đặc điểm
của chúng (cột II).
Cột I Cột II
1. Tri giác a. Là một quá trình nhận thức.
2. Quan sát b. Là thuộc tính tâm lí.
3. Năng lực quan sát c. Có ở cả người và động vật.
d. Chỉ có ở người.
e. Là hình thức tri giác cao nhất.
f. Là đặc điểm của nhân cách.
Câu 12: Hãy ghép các đặc điểm của tư duy (cột I) với các biểu
hiện hoặc ứng dụng của chúng (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính "có vấn a. Phản ánh cái chung, không chỉ gắn với chỉ
đề" một sự vật cá lẻ.
2. Tính gián tiếp b. Phải sử dụng công cụ, phương tiện để tư
3. Tính trừu duy.
tượng và khái c. Làm cho tư duy con người khác xa về chất
quát so với tư duy của động vật.
4. Quan hệ chặt d. Quan hệ giữa tư duy với "nguyên vật liệu"
chẽ với ngôn để tiến hành tư duy.
ngữ e. Cơ sở tâm lí của "dạy học nêu vấn đề".
Câu 13: Hãy ghép các thao tác tư duy (cột I) với các biểu hiện cụ
thể của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Phân tích a. Giáo viên đưa một loạt mô hình cái bảng, tờ
2. Tổng hợp giấy, mặt bàn... (có hình chữ nhật), sau đó
3. So sánh cùng học sinh chỉ ra đặc điểm về số cạnh, số
4. Trừu tượng góc và kích thước góc, độ dài từng cạnh.
hoá b. Tìm ra những đặc điểm giống nhau giữa các
5. Khái quát hoá hình đó (đó là số cạnh là 4 và có 4 góc
vuông).
c. Gạt bỏ những đặc điểm về độ lớn của cạnh,
của hình nguyên vật liệu... chỉ giữ lại đặc

83
điểm về cạnh, góc để xem xét.
d. Trên cơ sở những đặc điểm chung (4 cạnh, 4
góc vuông) xếp các vật đó vào loại hình chữ
nhật.
e. Tập hợp các đặc điểm của hình chữ nhật để
học sinh có hiểu biết sâu sắc về "hình chữ
nhật."
Câu 14: Hãy ghép các loại tư duy (cột I) với các biểu hiện cụ thể
của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tư duy trực quan a. Để làm phép tính cộng, học sinh lớp một
hành động phải dùng các que tính và nhóm chúng
2. Tư duy trực quan lại với nhau (số lượng theo dữ kiện bài
hình ảnh toán).
3. Tư duy trừu tượng b. Trẻ chỉ cần quan sát bằng mắt các vật
(thay thế các dữ kiện bài toán), các em
cũng giải được bài toán.
c. Trẻ có thể tính nhẩm một phép tính trong
đầu cũng ra được kết quả.
Câu 15: Hãy ghép các chức năng ngôn ngữ (cột I) với nội dung
hoặc tên gọi khác của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Chức năng a. Chức năng giao tiếp.
chỉ nghĩa b. Chức năng phương tiện tồn tại và truyền đạt
2. Chức năng kinh nghiệm xã hội.
thông báo c. Chức năng công cụ hoạt động trí tuệ.
3. Chức năng d. Ngôn ngữ dùng để thay thế cho chính sự vật,
khái quát hiện tượng.
hoá e. Chức năng nhận thức.
Câu hỏi Điền khuyết
Câu 1:
Nhận thức là hoạt động a. Nhận thức sơ cấp e. Tư duy

84
đặc trưng của con người. Mức b. Nhận thức cảm f. Trí nhớ
độ thấp của nhận thức là ..(1).., tính g. Tri giác
bao gồm....(2)..., trong đó con c. Nhận thức lí tính h. Bên
người phản ánh những thuộc d. Cảm giác và tri ngoài
giác
tính ...(3)... của sự vật đang
trực tiếp tác động vào giác
quan.
Câu 2:
Tri giác và cảm giác đều là nhận a. Bên ngoài e. Đúng hơn
thức cảm tính. Vì chúng đều phản b. Cụ thể f. Đầy đủ
ánh cái...(1).., nhưng tri giác là mức c. Lí tính g. Trọn vẹn
độ nhận thức …(2)... cảm giác. Tri hơn h. Chi tiết
giác phản ánh ...(3)... các thuộc tính d. Cao hơn
bên ngoài của sự vật, hiện tượng khi
chúng tác động trực tiếp vào giác
quan.
Câu 3:
Cảm giác phản ánh các thuộc tính a. Bên e. Cụ thể
…(1)… của sự vật thông qua hoạt ngoài f. Duy nhất
động của từng giác quan. Do vậy, b. Đầu tiên g. Rõ ràng
cảm giác chưa phản ánh được ...(2)... c. Đúng đắn h. Chi tiết
sự vật. Cảm giác là mức độ định d. Trọn vẹn
hướng …(3)... trong nhận thức của
con người.
Câu 4:

85
Cảm giác có ba a. Cường độ và e. Cường độ kích
ngưỡng: ngưỡng cảm tính chất kích thích trung bình
giác trên, ngưỡng cảm thích f. Mức độ chệnh
giác dưới và ngưỡng sai tối thiểu lệch tối đa
biệt. Ngưỡng cảm giác b. Cường độ kích g. Cường độ và
trên là...(1)… mà ở đó thích tối đa tính chất kích
vẫn còn cảm giác, c. Tính chất kích thích
ngưỡng cảm giác dưới là thích đặc trưng tối đa
...(2)… đủ để gây ra cảm d. Mức độ chênh h. Cường độ kích
giác. Ngưỡng sai biệt lệch tối thiểu thích tối thiểu
là...(3)... về cường độ và
tính chất của hai kích
thích gây cảm giác.
Câu 5:
Tính đối tượng của tri giác thể a. Bản chất e. Hình ảnh
hiện ở chỗ tri giác đem lại hình b. Hình ảnh chủ quan
ảnh trọn vẹn về sự vật nhất định. cảm tính f. Tổ hợp
Hình ảnh ấy một mặt phản ánh ... c. Tính chủ g. Nhiều
(1)… của đối tượng, mặt khác nó quan h. Tổng số
là …(2)... về đối tượng. Vì vậy, d. Đặc điểm
khi tri giác một vật, cá nhân phải bên ngoài
sử dụng …(3)... các cơ quan phân
tích và kinh nghiệm đã có về vật
đang tri giác.
Câu 6:

86
Tri giác của cá nhân a. Nhấn mạnh e. Tính ý nghĩa
không thể đồng thời phản ánh b. Tách ra g. Sự đồng nhất
tất cả các sự vật đang trực tiếp c. Tính chủ h. Sự tương
tác động, mà chỉ …(1).. một quan phản
số tác động trong đó để phản d. Tính lựa
ánh. Đặc điểm này nói lên…. chọn
(2)... của tri giác. Vì vậy, khi
trình bày bảng, giáo viên cần
tạo ra ...(3).... của các kiểu
chữ.
Câu 7:
Khả năng phản ánh sự vật... a. Thay đổi e. Tính trọn
(1)... khi điều kiện tri giác vật b. Không thay vẹn
đó thay đổi. Khả năng này nói đổi f. Tư chất
lên tính ....(2)... của tri giác. Có c. Tính chủ g. Kinh
được khả năng này là do trong quan nghiệm
quá trình tri giác có sự tham gia d. Tính ổn định h. Chú ý
của yếu tố ...(3)… của cá nhân.
Câu 8:
Cảm giác và tri giác có a. Gián tiếp e. Thuộc tính
điểm giống nhau là đều b. Trực tiếp bên ngoài
phản ánh ...(1)… sự vật và c. Bản chất f. Các sự vật
đều phản ánh …(2)... của sự d. Các thuộc g. Từng sự vật cụ
vật; phản ánh …(3)... tính thể
Những điểm giống nhau h. Lớp các sự vật
này là tính chất chung của
nhận thức cảm tính, mà cảm
giác và tri giác là hai mức
độ khác nhau.
Câu 9:

87
Tư duy là một ...(1)… a. Quá trình e. Bên trong
phản ánh những ...(2).., nhận thức f. Bên trong
những mối liên hệ và quan b. Quá trình tâm có tính quy
hệ ...(3)... của sự vật và lí luật
hiện tượng trong hiện thực c. Thuộc tính g. Thuộc tính
khách quan mà trước đó ta của sự vật bản chất
chưa biết. d. Hiện tượng h. Có tính quy
tâm lí luật
Câu 10:
Tư duy chỉ xuất hiện khi a. Yêu cầu e. Khả năng
gặp tình huống "có vấn đề". cần giải quyết giải quyết
Tức là tình huống chứa đựng b. Nhu cầu f. Nhiệm vụ
mâu thuẫn giữa một bên là … giải quyết giải quyết
(1)... với một bên ...(2)... c. Điều kiện g. Điều kiện
Muốn giải quyết mâu thuẫn và khả năng đã phù hợp
đó, con người phải tìm cách có.
thức mới. Tức là con người d. Tri thức,
phải tư duy. Tuy nhiên, để phương pháp
tình huống trở thành có vấn cũ
đề, con người phải ý thức
được mâu thuẫn cần giải
quyết và phải có ...(3)…

Câu 11:

88
ở mức nhận thức cảm tính, a. Cụ thể e. Kết quả nhận
con người phản ánh ...(1)... sự b. Trọn vẹn thức
vật. Đến tư duy, con người
phản ánh …(2)… sự vật. Điều c. Gián tiếp f. Ngôn ngữ
này được thể hiện trước hết ở d. Trừu g.Trực tiếp
việc con người sử dụng ...(3)...
để tư duy. tượng h. Kinh nghiệm

Câu 12:
Quá trình tư duy được bắt a. Tình huống e. Xuất hiện
đầu từ ...(1).., tiếp đến làm ...(2), có vấn đề giả thuyết
sau đó sàng lọc liên tưởng và b. Nhận thức f. Kiểm tra
hình thành giả thuyết. Khâu tiếp vấn đề giả thuyết
theo là ...(3)... từ đây có ba khả c. Xuất hiện g. Kiểm tra
năng: nếu giả thuyết đúng thì kiến thức kết quả
khẳng định và vấn đề đã được d. Xuất hiện h. Hình
giải quyết; nếu giả thuyết sai thì các liên thành tri
phủ định từ đó tiến hành hành tưởng thức mới
động tư duy mới, nếu giả thuyết
chưa chính xác thì chính xác hoá
lại.
Câu 13:
Quá trình nhận thức a. Nhận thức e. ý thức
của con người có hai mức cảm tính f. Hiện tượng tâm
độ: mức độ thấp là ...(1). b. Nhận thức lí lí
Mức độ cao là ...(2). Mức tính sơ cấp
độ thấp bao gồm hai quá c. Cảm giác g. Hiện tượng tâm
trình nhận thức là ...(3). và tri giác lí đơn giản
d. Tưởng tượng h. Hiện tượng tâm
và trí nhớ lí phức tạp
Câu 14:

89
Cảm giác ở mỗi người là khác a. Sự phát e. Cảm ứng
nhau, nhưng ở tất cả mọi người, triển f. Di chuyển
cảm giác đều diễn ra theo ...(1) b. Quy luật g. Thích ứng
chung. Khi hai cảm giác cùng loại c. Sự tác h. Tương tác
(nảy sinh ở cùng một cơ quan phân động qua môi
tích) nảy sinh đồng thời hay nối lại trường
d. Tương
tiếp, tác động làm thay đổi độ nhạy
phản
cảm của nhau. Hiện tượng đó được
gọi là ...(2). Khả năng thay đổi độ
nhạy cảm của cảm giác cho phù
hợp với sự thay đổi của cường độ
kích thích là quy luật ...(3) của cảm
giác.
Câu 15:
Khái quát hoá là quá trình a. Gộp e. Riêng của sự
dùng trí óc để ..(1)… nhiều đối b. Bao quát vật
tượng khác nhau thành một c. Của các f. Chung của
nhóm, một loại các sự vật, theo sự vật các sự vật
những thuộc tính, những mối d. Chung. g. Bản chất
liên hệ …(2)... Những thuộc h. Chung, bản
chất
tính này là những thuộc tính …
(3)… của sự vật.

Câu 16:

90
Khái niệm tư duy, tưởng a. Quá trình e. Trực tiếp
tượng có thể thay thế bằng nhận thức f. Khái quát,
khái niệm có nội hàm rộng b. Hiện tượng gián tiếp
hơn là ...(1). Chúng đều phản tâm lí phức g. Kinh nghiệm
ánh ...(2) sự vật, hiện tượng và tạp h. Nhận thức
đều đem lại ...(3) cho cá nhân. c. Hiệu quả cao lí tính
d. Tri thức mới
Câu 17:
Trí nhớ phản ánh ...(1)... a. Các hình ảnh đã e. Quá khứ
của cá nhân. Trí nhớ rất quan có f. Hiện tại
trọng. Nếu không có trí nhớ, b. Những kinh g. Hồi ức
con người sẽ không có ...(2)... nghiệm h. Hồi
Khi con người phải cố gắng nỗ c. Tri thức tưởng
lực tái hiện các ấn tượng trải d. Nhân cách
qua trước đây (mà không cần
tái hiện theo trật tự, thời gian)
là ...(3)...
Câu 18:
Ghi nhớ là quá trình trí nhớ a. Sự ôn tập e. Sự tái hiện
đưa tài liệu vào ..(1)... và gắn tài b. Sự giữ gìn f. Sự tái nhận
liệu đó với kiến thức hiện có. Khi c. ý thức g. Trí nhớ
cần thiết, con người sẽ làm sống d. Sự quên h. Hồi tưởng
dậy những hình ảnh này, đó là …
(2)... Nhưng cũng có khi con
người không tái hiện được nội
dung đã nhớ vào lúc cần thiết. Đó
là ...(3).
Câu 19:
ở các cá nhân có sự khác a. Trí nhớ e. Khả năng
nhau về …(1). Nếu một cá b. Ghi nhớ f. Tốc độ ghi
c. Đặc điểm nhớ

91
nhân chỉ cần lặp lại ít lần đã riêng g. Độ chính xác
ghi nhớ được thì họ có ... d. Độ bền vững h. Sự nhanh
(2)... tốt hơn người khác. Nếu của ghi nhớ chóng
cá nhân chỉ ghi nhớ tài liệu
thời gian ngắn hơn người
khác thì sự khác biệt đó
thuộc về ...(3)...
Câu 20:
Hoạt động lời nói là a. Phương tiện e. Thông báo
phương tiện nhận thức, ...(1)… thông tin f. Chỉ nghĩa
của con người. Nó có thể được b. Giao tiếp đặc g. Mô hình
dùng làm vật thay thế cho biệt h. Vật chất
chính bản thân sự vật, hiện c. Ngôn ngữ hoá
tượng, đó là chức năng ...(2). d. Giao tiếp
Còn quá trình con người sử
dụng nó làm phương tiện thực
hiện một mục đích cụ thể thì
được gọi là ...(3).
Câu 21:
Lời nói bên ngoài tồn tại a. Vật chất hoá e. Thầm
dưới dạng ...(1)... là âm thanh và b. Vật chất f. Bên trong
tồn tại dưới dạng ...(2)... là chữ
c. Kí hiệu g. Độc thoại
viết. Lời nói ...(3)... tồn tại dưới
dạng cảm giác vận động. d. Kí tự h. Lúc đầu
Câu 22:

92
Học không chủ định a. Hoạt động học e. Hoạt động
và học có chủ định là... b. Các loại học nhận thức
(1)... của con người. Loại tập f. Hoạt động khác
thứ nhất, sự học diễn ra c. Các mức độ g. Thực tiễn
trong ...(2)... Loại thứ hai, học h. Nhà trường
sự học diễn ra nhờ ...(3)... d. Hoạt động
đặc trưng
Câu 23:
Sự học diễn ra cả ở ... a. Hoạt động e. Hoạt động
(1).., nhưng có sự khác biệt nhận thức f. Tập nhiễm
bởi cơ chế và nguyên tắc. ở b. Luyện tập g. Bắt chước
người, nó diễn ra theo cơ c. Hoạt động h. Người và động
chế chủ yếu là... (2)... và học vật
nguyên tắc đặc trưng là ... d. Lĩnh hội
(3).
Câu 24:
Tư duy trực quan hành động a. Khái niệm e. Thao tác
là tư duy giải quyết nhiệm vụ b. Hình tay chân
nhờ sự cải tổ tình huống bằng tượng f. Hình ảnh
các …(1)... Còn tư duy trực quan c. Kinh g. Biểu tượng
- hình ảnh cải tổ tình huống bằng nghiệm đã h. Hành động
...(2)... Tư duy trừu tượng cải tổ có thực tiễn
tình huống bằng ...(3).. d. Tri thức

Câu 25:

93
Tưởng tượng là ... a. Quá trình tâm lí e. Những tri thức
(1)... phản ánh ...(2)... b. Quá trình f. Những khái
trong kinh nghiệm của cá nhận thức niệm
nhân bằng cách xây dựng c. Những cái đã g. Những hình
những ...(3)… trên cơ sở có ảnh mới
những biểu tượng đã có. d. Những cái h. Biểu tượng mới
chưa có
Câu 26:
Tưởng tượng chỉ nảy sinh a. Tri giác sự e. Hình ảnh
từ …(1)... và nó nhận thức vật f. Kinh nghiệm
được thực hiện chủ yếu bằng ... b. Cảm tính g. Tình huống
(2)… Biểu tượng của tưởng c. Khái niệm có vấn đề
tượng được xây dựng từ biểu d. Ngôn ngữ h. Lí tính
tượng của trí nhớ; nó là biểu
tượng của biểu tượng. Tưởng
tượng liên hệ chặt chẽ với nhận
thức ...(3)...
Câu 27:
Con người có thể tạo ra hình a. Thay đổi e. Loại suy
tượng người khổng lồ bằng cách kích thước f. Điển hình
…(1).., tạo ra tranh biếm hoạ b. Nhấn mạnh hoá
bằng cách ..(2).., tạo ra hình ảnh một bộ phận g. Liên kết
nàng tiên cá bằng sự chắp ghép; c. Trừu tượng h. Tương tự
tạo ra cái xe điện bánh hơi bằng hoá
sự liên hợp giữa ô tô với tàu d. Khái quát
điện, còn tạo ra "Chị Dậu" bằng hoá
cách ...(3)...
Câu 28:
Tư duy và tưởng tượng a. Các dấu hiệu e. Cái mới
đều phản ánh ...(1)... đối với bản chất f. Ngôn ngữ
cá nhân một cách gián tiếp,

94
song theo hai chiến lược khác b. Cái chung g. Kinh
nhau. Tưởng tượng phản ánh của sự vật nghiệm
bằng ...(2)..., còn tư duy phản c. Hình thành h. Hành động
ánh bằng …(3). Hai cách này khái niệm
liên quan chặt chẽ với nhau và d. Xây dựng
bổ sung cho nhau. hình ảnh
Câu 29:
Hoạt động ngôn ngữ gồm a. Hướng ra e. Chuyển từ ý
hai mặt: mặt thứ nhất là biểu ngoài đến nghĩa
đạt và mặt thứ hai là …(1)... b. Biểu đạt f. Ngôn ngữ
Mặt thứ nhất là quá trình c. Hướng vào đến ý
chuyển từ ...(2)..., còn mặt thứ trong g. Chuyển từ
hai là quá trình chuyển từ ... d. Hiểu biểu ngoài vào
(3)... Hai quá trình này gắn bó đạt trong
và bổ sung cho nhau: quá h. Chuyển từ
trình tri giác ngôn ngữ và trong ra
thông hiểu ngôn ngữ. ngoài
Câu 30:
Cả ...(1) và ...(2).. đều nảy a. Tri giác e. Trí nhớ
sinh trong hoàn cảnh có vấn b. Cảm giác f. Xác định
đề. Tuy nhiên, sự khác nhau c. Tư duy g. Chính xác
nhau giữa hai loại hoàn cảnh d. Tưởng h. Hiện thực
có vấn đề này là ở tính ...(3).. tượng
của nó.

95
Chương 6
tình cảm và ý chí

Câu hỏi đúng – sai


Câu 1: Tình cảm là một trong số những phẩm chất tâm lí cơ bản
của nhân cách, nói lên thái độ của cá nhân đối với hiện
thực xung quanh.
Đúng ------- Sai -------
Câu 2: Cùng là sự phản ánh hiện thực khách quan và mang tính
chủ thể sâu sắc nên tình cảm và nhận thức là hai mặt
thống nhất và giống nhau.
Đúng ------- Sai -------
Câu 3: Phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận thức giống nhau về
nội dung phản ánh nhưng khác nhau về phương thức phản
ánh.
Đúng ------- Sai -------
Câu 4: Xúc cảm vừa là cơ sở để hình thành tình cảm vừa là
phương tiện biểu hiện tình cảm.
Đúng ------- Sai -------
Câu 5: Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm được biểu hiện ở
ba mặt cơ bản: tính ổn định, tính xã hội và cơ chế sinh lí
thần kinh.
Đúng ------- Sai -------
Câu 6: Quy luật về sự hình thành của tình cảm thể hiện rõ nét qua
câu ca dao:
“Yêu nhau, yêu cả đường đi
Ghét nhau, ghét cả tông ti họ hàng”.
Đúng ------- Sai -------
Câu 7: Tình cảm là một thuộc tính tâm lí có tính nhất thời, đa

96
dạng, luôn ở trạng thái tiềm tàng và chỉ có ở người.
Đúng ------- Sai -------
Câu 8: Đoạn trích sau thể hiện rõ xúc cảm của nhân vật: “Ôi tình
đồng chí, trong bước gian truân mới thấy nó vĩ đại làm
sao! Tôi khóc vì tôi biết rằng cho tôi ăn các đồng chí đã
khẳng định thái độ của tôi trước quân thù”.
(Nguyễn Đức Thuận – Bất khuất)
Đúng ------- Sai -------
Câu 9: Xúc động là một dạng cảm xúc có cường độ rất mạnh, xảy
ra trong thời gian ngắn, có khi chủ thể không làm chủ
được bản thân.
Đúng ------- Sai -------
Câu 10: Say mê là mức độ cao nhất trong đời sống tình cảm của
con người.
Đúng ------- Sai -------
Câu 11: Trong công tác giáo dục, không thể cho rằng tình cảm
vừa là điều kiện, vừa là nội dung và phương tiện giáo
dục.
Đúng ------- Sai -------
Câu 12: Mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm chính là sự biểu
hiện mối quan hệ giữa cái “lí và tình” – vốn là hai mặt của
một vấn đề nhân sinh quan thống nhất của con người.
Đúng ------- Sai -------
Câu 13: Tình cảm cấp thấp chỉ có ở con vật vì nó liên quan đến sự
thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu của cơ thể.
Đúng ------- Sai -------
Câu 14: ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực
hiện hành động có mục đích, có sự nỗ lực khắc phục khó
khăn.
Đúng ------- Sai -------

97
Câu 15: ý chí của con người được hình thành và biến đổi tuỳ theo
những điều kiện xã hội – lịch sử và điều kiện vật chất, xã
hội.
Đúng ------- Sai -------
Câu 16: Người luôn luôn hành động độc lập, quyết đoán theo ý
của riêng mình là người có ý chí.
Đúng ------- Sai -------
Câu 17: Trong một số trường hợp, có thể có hành động ý chí với
mục đích không rõ ràng.
Đúng ------- Sai -------
Câu 18: Bất kì một hành động ý chí nào cũng phải trải qua ba giai
đoạn: giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thực hiện, giai đoạn
đánh giá kết quả hoạt động.
Đúng ------- Sai -------
Câu 19: Hành động tự động hoá là hành động không có ý thức
tham gia trực tiếp.
Đúng ------- Sai -------
Câu 20: Kĩ xảo và thói quen là loại hành động tự động hoá đều do
luyện tập mà thành.
Đúng ------- Sai -------
Câu 21: Thói quen là hành động tự động hoá ổn định còn kĩ xảo là
hành động tự động hoá luôn thay đổi.
Đúng ------- Sai -------
Câu 22: Kĩ xảo và thói quen là hai mức độ khác nhau của hành
động tự động hoá.
Đúng ------- Sai -------
Câu 23: Hành động bản năng là một loại hành động tự động
hoá.
Đúng ------- Sai -------
Câu 24: Tình cảm nảy sinh và biểu hiện trong hoạt động, song

98
tình cảm cũng là động lực thôi thúc con người hoạt
động.
Đúng ------- Sai -------
Câu 25: Tình cảm là những thái độ cảm xúc của con người đối với
sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản ánh ý
nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ
của họ.
Đúng ------- Sai -------
Câu 26: Cảm giác về màu đỏ gây cho ta một cảm xúc rạo rực. Đó
chính là màu sắc cảm xúc, mức độ thấp nhất trong các
cung bậc tình cảm của con người.
Đúng ------- Sai -------
Câu 27: Tính mục đích trong hành động, tính độc lập, tính quyết
đoán, tính bền bỉ, tính tự chủ là những phẩm chất ý chí cơ
bản của nhân cách.
Đúng ------- Sai -------
Câu 28: Mức độ biểu hiện của tình cảm rất nhiều cung bậc. Từ
màu sắc cảm xúc, đến cảm xúc, xúc động, tâm trạng và
cuối cùng là tình cảm.
Đúng ------- Sai -------
Câu 29: Các loại tình cảm cấp cao bao gồm những tình cảm liên
quan tới sự thoả mãn các nhu cầu của cơ thể và những
tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mĩ, tình cảm hoạt động
và tình cảm mang tính chất thế giới quan.
Đúng ------- Sai -------
Câu 30: Các kĩ xảo đã có thường ảnh hưởng đến quá trình hình
thành kĩ xảo mới theo hai chiều hướng: tích cực và tiêu
cực.
Đúng ------- Sai -------

99
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Câu 1: Sự khác nhau giữa phản ánh cảm xúc và phản ánh nhận
thức thể hiện ở:
a. nội dung phản ánh.
b. phạm vi phản ánh.
c. phương thức phản ánh.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Đặc điểm nào không đặc trưng cho tình cảm?
a. Là một thuộc tính tâm lí.
b. ở dạng tiềm tàng.
c. Có tính nhất thời, đa dạng.
d. Chỉ có ở người.
Câu 3: Đặc điểm đặc trưng nào của tình cảm được thể hiện qua
đoạn văn sau?
“Tôi không biết – một thiếu nữ viết – tôi yêu anh hay là căm
giận anh. Có lẽ những tình cảm đó trong tôi được hoà trộn một
cách lạ thường. Tôi tự đặt câu hỏi: Tại sao tôi lại yêu anh?”
a. Tính chân thực.
b. Tính xã hội.
c. Tính ổn định.
d. Tính đối cực.
Câu 4: Mức độ nào của đời sống tình cảm được thể hiện trong
đoạn văn sau: “Mấy tháng nay Ngoan luôn trăn trở về câu
chuyện giữa cô và Thảo, nó đi vào giấc ngủ hằng đêm,
khiến cô chập chờn, lúc tỉnh lúc mơ”.
a. Tâm trạng.
b. Cảm xúc.
c. Say mê.
d. Xúc động.
Câu 5: Câu tục ngữ “Điếc không sợ súng” phản ánh tính chất nào

100
của tình cảm?
a. Tính nhận thức.
b. Tính xã hội.
c. Tính chân thực.
d. Tính đối cực.
Câu 6: Nguyên tắc sống “Mình vì mọi người, mọi người vì mình”
là sự thể hiện:
a. tình cảm trí tuệ.
b. tình cảm thẩm mĩ.
c. tình cảm đạo đức.
d. tình cảm mang tính chất thế giới quan.
Câu 7: Câu ca dao sau thể hiện quy luật nào trong đời sống tình
cảm?
“Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Qua sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm”.
a. Quy luật di chuyển.
b. Quy luật pha trộn.
c. Quy luật lây lan.
d. Quy luật tương phản.
Câu 8: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không thuộc tình
cảm trí tuệ?
a. Ngạc nhiên.
b. Sự hoài nghi.
c. Lòng tin.
d. Sự khâm phục.
Câu 9: Trong các biểu hiện sau, biểu hiện nào không thuộc tình
cảm đạo đức?
a. Sự công tâm.
b. Tính khôi hài.
c. Lòng trắc ẩn.
d. Tình cảm trách nhiệm.

101
Câu 10: Căn cứ để phân chia các mức độ đời sống tình cảm là:
a. nội dung của các thể nghiệm cảm xúc.
b. hình thức biểu hiện các thể nghiệm.
c. tính chất của cảm xúc.
d. Cả a, b, c.
Câu 11: Thể nghiệm cảm xúc nào sau đây không phải là tâm
trạng?
a. Trống trải.
b. Đau khổ.
c. Buồn rầu.
d. Lo sợ.
Câu 12: Các phẩm chất của ý chí bao gồm:
a. tính mục đích.
b. tính độc lập.
c. tính quyết đoán.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Giá trị chân chính của ý chí thể hiện ở:
a. nội dung đạo đức.
b. cường độ ý chí.
c. tính ý thức.
d. tính tự giác.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hành
động ý chí?
a. Có mục đích.
b. Có sự khắc phục khó khăn.
c. Tự động hoá.
d. Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp hành động.
Câu 15: Đoạn trích dưới đây mô tả giai đoạn nào trong hành động
ý chí?
"Trong một đám thiếu niên tụ tập ở khu sân tập thể G. Một
thiếu niên lớn đang đứng hút thuốc lá và bắt đầu chìa thuốc mời

102
các em khác, một số em không nói gì. Thấy thế, em thiếu niên lớn
nói: "Sợ à! Thế mà cũng đòi là đàn ông", nhiều em nghe vậy có
chiều đắn đo, lưỡng lự."
a. Hình thành mục đích.
b. Đấu tranh động cơ.
c. Thực hiện.
d. Quyết định.
Câu 16: Là một hiện tượng tâm lí, ý chí phản ánh:
a. bản thân hành động.
b. phương thức hành động.
c. mục đích hành động.
d. năng lực thực hiện.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kĩ xảo?
a. Luôn gắn với tình huống cụ thể.
b. Được đánh giá về mặt thao tác.
c. Mang tính kỉ luật.
d. Cả b, c.
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về thói quen?
a. Bền vững, ăn sâu vào nếp sống.
b. Được đánh giá về mặt đạo đức.
c. Mang tính nhu cầu nếp sống.
d. ít gắn bó với tình huống.
Câu 19: Những người đã biết một ngoại ngữ trước, sau đó học
thêm một ngoại ngữ khác sẽ tốt hơn, có hiệu quả hơn.
Hiện tượng này là biểu hiện quy luật nào của việc hình
thành kĩ xảo?
a. Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các kĩ xảo.
b. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
c. Quy luật đỉnh cao của phương pháp luyện tập.
d. Quy luật dập tắt kĩ xảo.

103
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về hành động tự động
hoá?
a. Được lặp đi lặp lại nhiều lần.
b. Do luyện tập.
c. Không cần sự kiểm soát của ý thức.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Phẩm chất ý chí cho phép con người quyết định và thực
hiện hành động theo quan điểm và niềm tin của mình là:
a. tính tự kiềm chế, tự chủ.
b. tính kiên cường.
c. tính độc lập.
d. tính quyết đoán.
Câu 22: Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại
qua quá trình:
a. tổng hợp hoá.
b. động hình hoá.
c. khái quát hoá.
d. Cả a, b, c.
Câu 23: Mặt thể hiện tập trung nhất, đậm nét nhất của nhân cách
con người là:
a. nhận thức.
b. tình cảm.
c. ý chí.
d. hành động.
Câu 24: Hiện tượng “ghen tuông” trong quan hệ vợ chồng hay
trong tình yêu nam nữ là biểu hiện của quy luật:
a. thích ứng.
b. pha trộn.
c. di chuyển.

104
d. lây lan.
Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây không thuộc về tình cảm thẩm
mĩ?
a. Vui nhộn.
b. Sự mỉa mai.
c. Ngạc nhiên.
d. Yêu thích cái đẹp.
Câu 26: Câu ca: “Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua".
là sự thể hiện vai trò của tình cảm với:
a. hành động.
b. nhận thức.
c. năng lực.
d. Cả a, b, c.
Câu 27: "Đêmôtxten là nhà hùng biện cổ Hi Lạp, lúc đầu ông là
người nói ngọng, nhưng ông đã quyết tâm ngậm sỏi vào
mồm và đứng nói trước biển, nhờ vậy, ông trở thành nhà
hùng biện nổi tiếng”. Ví dụ trên là sự thể hiện:
a. quan hệ của ý chí với nhận thức.
b. quan hệ của ý chí với tình cảm.
c. sức mạnh của ý chí và hiện thực.
d. Cả a và b.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò chủ yếu của tình
cảm?
a. Tình cảm là ánh đèn pha soi đường cho hành động cá
nhân.
b. Tình cảm là động lực thúc đẩy cá nhân hành động.
c. Tình cảm là nội dung cơ bản của nhân cách.
d. Tình cảm là cái gốc, là cốt lõi của nhân cách.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không thuộc cấu trúc của hành

105
động ý chí?
a. Xác định mục đích, hình thành động cơ, lập kế hoạch và
ra quyết định hành động.
b. Hình thành hành động và định hướng hành động.
c. Triển khai các hành động bên ngoài và hành động ý chí
bên trong.
d. Kiểm soát và đánh giá kết quả hành động với mục đích
và yêu cầu đề ra. Điều chỉnh hành động cho phù hợp.
Câu 30: Câu tục ngữ: “Giận cá chém thớt” thể hiện quy luật nào
trong đời sống tình cảm?
a. Quy luật di chuyển.
b. Quy luật pha trộn.
c. Quy luật lây lan.
d. Quy luật tương phản.

106
Câu hỏi ghép đôi

Câu 1: Hãy ghép các mức độ của đời sống tình cảm (cột I) với các
hiện tượng tâm lí biểu hiện của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tâm a. Nhận được giấy báo trúng tuyển đại học, Quỳnh
trạng mừng đến mức không cầm được nước mắt - giọt
2. Cảm xúc nước mắt sung sướng.
3. Xúc b. Trong lòng Quỳnh trào lên cảm xúc khó tả với
động lòng biết ơn vô cùng người mẹ dịu hiền, bao lâu
4. Màu sắc tần tảo nuôi con ăn học.
c. Quỳnh thầm nhủ, khi vào trường đại học sẽ quyết
xúc cảm
tâm học tốt để không phụ tấm lòng và công sức
của mẹ.
d. Suốt mấy ngày liền Quỳnh như sống trong thế
giới khác. Quỳnh thấy cái gì cũng đẹp, cũng đáng
yêu.
e. Có những lúc trong Quỳnh chợt xuất hiện nỗi
buồn man mác khi nghĩ đến Lan - người bạn thân
không đỗ vào đại học năm nay.
Câu 2: Hãy ghép các loại tình cảm (cột I) với nội dung tương ứng
của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tình cảm a. Thể hiện thái độ của con người đối với sự khám
đạo đức phá thế giới: lòng ham hiểu biết, óc hoài nghi
2. Tình cảm khoa học v.v...
trí tuệ b. Thể hiện thái độ của con người đối với những
3. Tình cảm vấn đề về nhân sinh quan, thế giới quan.
thẩm mĩ c. Phản ánh thái độ rung cảm đối với các sự vật
4. Tình cảm thoả mãn nhu cầu của con người.
mang tính d. Thể hiện thái độ rung cảm của con người đối
chất thế giới với cái đẹp, cái hoàn thiện.
quan e. Phản ánh thái đội của con người đối với các
chuẩn mực đạo đức xã hội (tình mẹ con, bầu

107
bạn v.v…).
Câu 3: Hãy ghép các khái niệm tâm lí (cột I) với các nội dung
tương ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Xúc cảm a. Phản ánh các thuộc tính và mối quan hệ của các
2. Tình cảm sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
3. Nhận thức b. Phản ánh mối quan hệ giữa con người với các sự
4. ý chí vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
c. Phản ánh thái độ của con người đối với các sự
vật, hiện tượng liên quan tới sự thoả mãn hay
không thoả mãn nhu cầu nào đó.
d. Phản ánh năng lực thực hiện các hành động có
mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục
khó khăn.
e. Phản ánh thái độ của con người đối với các sự
vật bằng các rung cảm.
Câu 4: Hãy ghép những đặc điểm của tình cảm (cột I) với các biểu
hiện tương ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính nhận a. "Tình trong như đã, mặt ngoài còn e".
thức b. "Điếc không sợ súng".
2. Tính chân c. Yêu con, cô thích ngắm nhìn con trong giấc
thực ngủ. Lúc nó đi hay lúc bi bô nói cười, giọng
3. Tính ổn định nói nó mới dễ thương làm sao, trông nó đi mới
4. Tính xã hội ngộ nghĩnh làm sao? Cô xót xa khi thấy con
khóc, con buồn...
d. Cô ấy rất thương em, vì vậy, chắc chắn cô ấy
sẽ buồn khi biết em gặp khó khăn.
e. Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đã
khiến Thu cố gắng học tập để trở về xây dựng
quê hương mình.

108
Câu 5: Hãy ghép các mức độ tình cảm (cột I) với các biểu hiện
tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tâm a. Sau bao năm xa cách, bà mẹ gặp lại đứa con. Mẹ
trạng con ôm nhau, nghẹn ngào sung sướng không nói
2. Xúc lên lời.
động b. Đã mấy ngày nay, cô cứ ngơ ngẩn ra vào, chẳng
3. Say mê làm được một việc gì nên hồn.
4. Tình c. "Suốt ngày nó làm việc với mấy con côn trùng mà
cảm không biết chán, đến mức quên cả ăn" - bà mẹ nói
về nhà sinh vật học trẻ.
d. Đã bao đêm rồi Lan ngồi tâm sự trước bức hình
của anh cho khuây nỗi nhớ, kể từ khi Mạnh -
chồng chị lên đường vào Nam chiến đấu.
e. Buổi chiều đi làm về, qua cánh đồng nhìn áng mây
trôi, lòng chị man mác buồn.
Câu 6: Hãy ghép các quy luật tình cảm (cột I) với các biểu hiện
tương ứng của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Quy luật “thích a. "Giận cá chém thớt".
ứng” b. "Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ".
2. Quy luật “di c. "Năng mưa thì giếng năng đầy.
chuyển” Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương".
3. Quy luật “lây lan” d. Nỗi uất hận bị kìm kẹp, nén chặt bao
4. Quy luật “hình năm đã làm "nổ tung" ra niềm vui
thành” tình cảm sướng của ngày được giải phóng.
e. Trung bình mỗi ngày hai trận đòn, nó đã
trở nên "chai sạn" không còn sợ bố nó
nữa.
Câu 7: Hãy ghép các phẩm chất của ý chí (cột I) với các biểu hiện

109
của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Tính mục đích a. Bất kì công việc gì Hương cũng làm đến
2. Tính độc lập cùng, dù công việc khó đến mấy, chưa bao
3. Tính quyết giờ Hương bỏ giữa chừng.
đoán b. Mặc dù không phải là người rất thông minh,
4. Tính kiên trì. khoẻ mạnh, nhưng trong mọi việc Hương
đều biết tự mình tổ chức hành động hợp lí
và biết lắng nghe ý kiến của người khác.
c. Lúc làm bài cũng như trong những việc
khác, Hương thường đưa ra các quyết định
kịp thời, dứt khoát trên cơ sở cân nhắc kĩ
lưỡng, với một niềm tin mãnh liệt vào bản
thân.
d. Phương châm của Hương là không sử dụng
thời gian vô ý thức. Trước khi tiến hành việc
nào đó Hương thường hỏi làm việc này nhằm
đạt tới cái gì?
e. Khi tiến hành công việc, Hương có thói
quen chuẩn bị rất kĩ những điều kiện cần
thiết.
Câu 8: Hãy ghép các hành động (cột I) với các sự kiện thể hiện nó
(cột II).
Cột I Cột II
1. Kĩ xảo a. Đã trở thành quy luật, các ngày trong một tuần của
2. Thói Mai là đi học, còn các ngày nghỉ thường được mẹ
quen cho đi chơi công viên hay xem xiếc.
3. Vô thức b. Mai đã hứa với mẹ là học thật giỏi để mẹ vui. Vì
4. ý chí vậy, dù bài tập khó đến mấy em cũng cố gắng làm
xong mới đi ngủ.
c. Các buổi tối, sau khi học xong bài, Mai đều chuẩn
bị đầy đủ sách vở và các thứ cần thiết cho buổi học
hôm sau. vì vậy chưa bao giờ Mai bị quên sách

110
hay vở.
d. Hôm nay đi xem xiếc về Mai vô cùng thán phục
các động tác rất tinh xảo của người nghệ sĩ.
e. Đang mải "nghĩ" đến tiết mục tung hứng đầy hấp
dẫn của cô nghệ sĩ xiếc. Mai để tuột cái bát khỏi
tay, làm nó vỡ tan. Em rất ân hận vì việc này.
Câu 9: Hãy ghép các quy luật hình thành kĩ xảo (cột I) với các nội
dung thể hiện nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Quy luật về a. Có kĩ xảo khi mới luyện tập tiến bộ nhanh sau
sự tiến bộ đó chậm dần, có kĩ xảo ngược lại, lúc mới
không đều luyện tập tiến bộ chậm, sau đó nhanh.
2. Quy luật b. Mỗi phương pháp luyện tập đạt đến kết quả
"đỉnh" của cao nhất, sau đó cho kết quả thấp. Muốn có
phương pháp kết quả cao hơn nữa phải thay phương pháp
luyện tập luyện tập mới.
3. Quy luật tác c. Mỗi kĩ xảo được hình thành đều do luyện tập
động qua lại một cách có mục đích, có hệ thống, đến mức
giữa các kĩ hoàn thiện.
xảo d. Người đã biết tiếng Pháp sẽ dễ hơn khi học
4. Quy luật dập tiếng Anh.
tắt kĩ xảo e. Người biết thông thạo tiếng Anh, nếu không
thường xuyên sử dụng thì sẽ quên dần.
Câu 10: Hãy ghép các giai đoạn ý chí (cột I) với các nội dung thể
hiện nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Giai đoạn chuẩn bị a. Kìm hãm các hành động bên ngoài.
2. Ra quyết định b. Xác định và ý thức rõ mục đích của
3. Thực hiện hành động.
4. Giai đoạn đánh giá c. Lập kế hoạch, lựa chọn phương pháp,
kết quả hành động phương tiện, tiến hành hành động.
d. Đấu tranh động cơ.
e. So sánh, đối chiếu kết quả hành động

111
với mục tiêu ban đầu.
Câu hỏi Điền khuyết
Câu 1:
Tình cảm là những ...(1)... thể a. Hình ảnh e. Rung cảm
hiện ...(2)... của con người đối với b. Thái độ f. Tác động
những sự vật, hiện tượng, phản c. Kinh nghiệm g. Biểu
ánh ...(3)… của những sự vật, d. Tri thức tượng
hiện tượng có liên quan tới nhu h. ý nghĩa
cầu và động cơ của cá nhân.
Câu 2:
Giữa nhận thức và tình cảm có a. Bản chất e. Rung cảm
nhiều điểm giống nhau, chẳng hạn, f. Phương thức
cùng có ...(1)… nhưng nhận thức xã hội g. Biểu tượng
và tình cảm có nhiều điểm khác b. Thái độ h. ý nghĩa
nhau về ...(2), phạm vi và ...(3) c. Nội
phản ánh. dung
d. Tri thức
Câu 3:
Tình cảm có những đặc điểm a. Cảm xúc e. Chân thực
như: tính nhận thức, tính ...(1)., b. Xã hội f. Khách
tính ...(2)..., tính ...(3)... và tính đối c. Nội dung quan
cực. Những đặc điểm này phản d. ổn định g. Biểu
ánh đặc trưng của tình cảm so với tượng
lĩnh vực nhận thức trong đời sống h. ý nghĩa
của cá nhân.

Câu 4:
Đời sống tình cảm của cá a. Màu sắc xúc e. Rung cảm
nhân được biểu hiện qua nhiều cảm f. Tình cảm
mức độ. Mức thấp nhất là ... b. Cảm xúc g. Biểu

112
(1)., tiếp đến là ...(2)... Mức tiếp c. Nội dung tượng
theo là ...(3)... và mức cao nhất d. Tri thức h. ý nghĩa
là sự say mê.
Câu 5:
Tình cảm có hai loại: cấp a. Nhu cầu e. Nhu cầu
thấp và cấp cao. Tình cảm cấp nhận thức đạo đức
cao bao gồm tình cảm đạo đức, b. Nhu cầu f. Lòng yêu
liên quan tới việc thoả mãn ... quan hệ xã nước và tự
(1)... Tình cảm trí tuệ, liên hội hào dân tộc
quan tới ...(2)... Tình cảm thẩm c. Nhu cầu g. Sự say mê
mĩ liên quan tới nhu cầu về cái về cái mới nghệ thuật
đẹp. Tình cảm hoạt động liên d. Nhu cầu
quan tới ...(3)... và tình cảm hoạt động
mang tính chất thế giới quan.
Câu 6:
Đời sống tình cảm diễn ra a. Quy luật e. Quy luật
theo các quy luật. Một xúc cảm, pha trộn "di chuyển"
tình cảm được lặp lại nhiều lần, b. Quy luật f. Quy luật hình
đến lúc nào đó sẽ trở lên "chai thích ứng thành tình
sạn". Đó là ...(1)... Hiện tượng c. Quy luật cảm
“giận cá chém thớt" là biểu hiện cảm ứng g. Quy luật
của ...(2)... còn sự tổng hợp hoá, d. Quy luật "lây lan"
động hình hoá các cảm xúc cùng "pha h. Quy luật
loại chính là ... (3)... trộn" nhận thức
Câu 7:

113
Trong hành động ý chí, a. Tính độc lập e. Tính chân
thường xuất hiện các phẩm chất b. Tính xã hội thực
của ý chí. Trước hết, cá nhân c. Tính mục f. Tính bền bỉ
phải biết đề ra cho mình những đích g. Tính tự chủ
mục đích gần và xa. Đó chính là d. Tính quyết h. Tính chủ
phẩm chất...(1)... Tiếp đến là đoán thể
phẩm chất...(2)..., tức là phải có
năng lực quyết định và thực hiện
hành động. Một phẩm chất khác
của ý chí là ..(3).., biểu hiện ở
khả năng theo đuổi đến cùng
mục đích đề ra, dù khó khăn đến
mấy.
Câu 8:
ý chí là mặt ... a. Nhận thức e. Hành động
(1)... của ý thức, b. Thái độ có mục đích
biểu hiện ở năng lực c. Phản ánh sự vật f. Hành động có kết
...(2).. , đòi hỏi phải d. Nỗ lực khắc phục quả
g. Năng động
có ...(3)...
khó khăn h. Sự tham gia
của ý thức
Câu 9:
Hành động tự động hoá gồm a. Hành động e. Đạo đức
kĩ xảo và thói quen. Cả hai có có ý thức f. ổn định
điểm giống nhau, cùng là .....(1). b. Hành động g. Nhu cầu
Nhưng kĩ xảo và thói quen có tự động hoá h. Khách quan
nhiều điểm khác nhau: kĩ xảo có c. Kĩ thuật
tính chất ...(2).., còn thói quen d. Vô thức
mang tính…(3). Thói quen được
đánh giá về đạo đức, còn kĩ xảo
phản ánh mặt kĩ thuật của thao
tác.

114
Câu 10:
Việc hình thành kĩ xảo tuân theo a. Nhanh e. ổn định
các quy luật: quy luật tiến bộ ...(1)...: dần f. Dập tắt
quy luật ...(2).. của phương pháp b. Không g. Luyện
luyện tập; quy luật về sự tác động qua đều tập
lại giữa các kĩ xảo và quy luật ...(3) kĩ c. Đỉnh h. Duy trì
xảo. d. Hiệu quả

115
Phần hai
câu hỏi tự luận ngắn
Câu 1: Thế nào là sự phản ánh? Tại sao nói tâm lí người là sự
phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua chủ thể?
Câu 2: Phân tích bản chất xã hội – lịch sử của hiện tượng tâm lí
người.
Câu 3: Nêu và phân tích các chức năng tâm lí của cá nhân trong
đời sống.
Câu 4: Có bao nhiêu cách phân loại hiện tượng tâm lí người? Hãy
phân tích cách phân loại hiện tượng tâm lí theo thời gian tồn tại và
vị trí tương đối của chúng trong nhân cách.
Câu 5: Nêu cấu tạo và chức năng của vỏ não người.
Câu 6: Thế nào là phản xạ? Hãy mô tả một cung phản xạ.
Câu 7: Thế nào là phản xạ có điều kiện? Phân tích các đặc điểm
của phản xạ có điều kiện.
Câu 8: Phân tích các quy luật hoạt động thần kinh cấp cao. Rút ra
kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 9: Hoạt động là gì? Phân tích các đặc điểm của hoạt động
trong tâm lí học.
Câu 10: Phân tích khái niệm hoạt động chủ đạo. Nêu các hoạt
động chủ đạo của các thời kì phát triển tâm lí theo phương
diện cá thể.
Câu 11: Giao tiếp là gì? Nêu chức năng của giao tiếp.
Câu 12: Vì sao nói ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ
có ở người?
Câu 13: Nêu các con đường và điều kiện hình thành ý thức cá
nhân.
Câu 14: Chú ý là gì? Phân tích các thuộc tính cơ bản của chú ý.
Câu 15: Tại sao nói chú ý sau chủ định là loại chú ý có hiệu quả
nhất đối với hoạt động nhận thức của con người?

116
Câu 16: So sánh cảm giác và tri giác. Tại sao nói cảm giác và tri
giác là hai mức độ của nhận thức cảm tính?
Câu 17: Phân tích vai trò của cảm giác và tri giác?
Câu 18: Hãy phân tích các quy luật của cảm giác? Từ đó rút ra
những kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 19: Hãy phân tích các quy luật của tri giác. Từ đó rút ra
những kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 20: Thế nào là năng lực quan sát? Phân tích các điều kiện để
tiến hành một cuộc quan sát có hiệu quả.
Câu 21: Phân tích bản chất xã hội của tư duy.
Câu 22: Phân tích các đặc điểm của tư duy. Từ đó rút ra kết luận
sư phạm cần thiết.
Câu 23: Nêu các giai đoạn của quá trình tư duy.
Câu 24: Phân tích các thao tác tư duy. Nêu mối quan hệ giữa các
thao tác đó.
Câu 25: Thế nào là tư duy trực quan hành động, tư duy trực quan
hình ảnh và tư duy trừu tượng. Nêu ứng dụng về sự hiểu
biết của bản thân trong dạy học.
Câu 26: Phân tích bản chất và vai trò của tưởng tượng trong đời
sống của con người.
Câu 27: Nêu các loại tưởng tượng và vai trò của mỗi loại tưởng
tượng trong đời sống con người.
Câu 28: Nêu các cách sáng tạo trong tưởng tượng. Lấy ví dụ minh
hoạ.
Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng. Rút ra
kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận
thức lí tính.
Câu 31: Nêu các loại ngôn ngữ và hoạt động ngôn ngữ.
Câu 32: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận

117
thức.
Câu 33: Phân tích các đặc điểm đặc trưng của tình cảm.
Câu 34: Phân biệt tình cảm với xúc cảm, tình cảm với nhận thức.
Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 35: Phân tích vai trò của tình cảm trong đời sống cá nhân và
trong dạy học. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 36: Nêu các mức độ của tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 37: Nêu các loại tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 38: Nêu các quy luật của tình cảm. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 39: ý chí là gì? Nêu các phẩm chất của ý chí.
Câu 40: Thế nào là hành động ý chí. Nêu cấu trúc của hành động ý
chí.
Câu 41: Thế nào là kĩ xảo. Phân biệt kĩ xảo với thói quen.
Câu 42: Nêu mối quan hệ giữa nhận thức – tình cảm – hành động
ý chí. Rút ra kết luận sư phạm cần thiết.
Câu 43: Nêu các quy luật hình thành kĩ xảo. Rút ra kết luận sư
phạm cần thiết.
Câu 44: Nêu định nghĩa trí nhớ và vai trò của trí nhớ đối với đời
sống cá nhân.
Câu 45: Nêu các loại trí nhớ. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 46: Phân tích quá trình ghi nhớ. Rút ra kết luận sư phạm cần
thiết.
Câu 47: Phân tích quá trình gìn giữ và tái hiện các biểu tượng. Rút
ra kết luận sư phạm.
Câu 48: Thế nào là sự quên. Làm thế nào để hồi tưởng cái đã
quên.
Câu 49: Làm thế nào để có trí nhớ tốt.
Câu 50: Nhân cách là gì? Phân tích các đặc điểm của nhân cách.
Câu 51: Thế nào là xu hướng của nhân cách? Nêu các biểu hiện
của xu hướng nhân cách cá nhân.

118
Câu 52: Tính cách là gì? Nêu cấu trúc của tính cách cá nhân. .
Câu 53: Thế nào là khí chất? Nêu các kiểu khí chất của cá nhân.
Câu 54: Thế nào là năng lực? Phân tích các mức độ năng lực cá
nhân.
Câu 55: Phân tích mối quan hệ giữa năng lực với tư chất, giữa
năng lực với thiên hướng và năng lực với tri thức kĩ năng,
kĩ xảo.
Câu 56: Phân tích vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và
phát triển nhân cách.
Câu 57: Phân tích vai trò của hoạt động cá nhân đối với sự hình
thành và phát triển nhân cách.
Câu 58: Tại sao nói hoạt động và giao tiếp cá nhân có vai trò quyết
định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển nhân cách cá
nhân?
Câu 59: Thế nào là các chuẩn mực hành vi và các mức độ sai lệch
hành vi? Làm thế nào để khắc phục các sai lệch hành vi?
Câu 60: Khi bị hỏng cơ quan thị giác và thính giác, thì độ nhạy
của cảm giác rung có một ý nghĩa cực kì quan trọng. Nhờ
nó mà người vừa mù vừa điếc từ xa đã phát hiện được các
phương tiện giao thông đang tiến về phía mình, biết được
ai đó đang đến gần mình.
Hãy giải thích hiện tượng trên dựa vào những kiến thức
tâm lí đã học.
Câu 61: Chiều cao của một người mà ta nhìn từ những khoảng
cách khác nhau vẫn được người ta nhận thức là một, mặc
dù hình ảnh vật lí của họ trên võng mạc của chúng ta bị
thay đổi khác nhiều.
Trong tâm lí học, hiện tượng trên thuộc quy luật nào của
tri giác? Hãy phân tích quy luật đó.
Câu 62: Người ta đề nghị học sinh ghi nhớ các dãy từ sau đây khi

119
đọc chúng một lần:
Nhà, mỡ, khăn, gáo, nơ.
Xu, xe, thùng, roi, dù.
Bàn, mì, muối, hành, rau.
Dãy từ nào sẽ được học sinh ghi nhớ tốt nhất? Tại sao? Nêu
ứng dụng trong dạy học.
Câu 63: Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh (chị) hãy giải thích hiện
tượng tâm lí được mô tả trong đoạn thơ sau:
"Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
Truyện Kiều - Nguyễn Du
Câu 64: Trong ca dao, tục ngữ Việt Nam có câu:
Qua đình ngả nón trông đình,
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
Bằng kiến thức tâm lí đã học, anh (chị) hãy phân tích nội dung
tâm lí được thể hiện trong câu ca dao trên.
Câu 65: Trong tác phẩm "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh có
bài thơ "Nghe tiếng giã gạo":
"Gạo đem vào giã bao đau đớn,
Gạo giã xong rồi trắng tựa bông,
Sống ở trên đời người cũng vậy,
Gian nan rèn luyện mới thành công."
Đoạn thơ trên thể hiện luận điểm nào trong tâm lí học mácxít
về vai trò của các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển nhân
cách? Phân tích nội dung của yếu tố đó.

120
121
Phần ba
Đáp án câu hỏi tự luận ngắn
Câu 1:
- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện tượng
đang vận động. Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ
thống này với hệ thống khác. Kết quả là để lại dấu vết (hình
ảnh) tác động ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác
động.
Ví dụ: H2 + O2 → H2O
Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp. Có các hình thức
phản ánh sau:
+ Phản ánh cơ, vật lí, hoá học.
+ Phản ánh sinh học.
+ Phản ánh xã hội, trong đó có phản ánh tâm lí.
– Phản ánh tâm lí là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
người thông qua chủ thể:
Hiện thực khách quan tác động vào hệ thần kinh, não người (tổ
chức cao nhất của vật chất) tạo các dấu vết, dưới dạng các quá
trình sinh lí, sinh hoá trong hệ thần kinh và não bộ. Đó chính là
hình ảnh tinh thần, tâm lí.
Ví dụ: Hình ảnh của bông hoa, hình ảnh của bản nhạc, bài hát
trong não người.
– Phản ánh tâm lí là phản ánh đặc biệt:
+ Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo. Hình ảnh về
một bông hoa trong não người khác xa về chất so với hình ảnh
bông hoa đó ở trong gương.
+ Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá
nhân. Tính chủ thể của hình ảnh tâm lí thể hiện ở chỗ:
• Cùng nhận sự tác động của hiện thực khách quan nhưng ở
những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lí

122
khác nhau.
• Cùng một chủ thể nhưng vào những thời điểm khác nhau sẽ
có những phản ánh tâm lí khác nhau đối với cùng một sự vật,
hiện tượng.
• Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lí là người cảm nhận, cảm
nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
• Thông qua các mức độ sắc thái tâm lí khác nhau mà chủ thể
tỏ thái độ khác nhau đối với hiện thực.
Kết luận sư phạm:
+ Khi nghiên cứu và hình thành cải tạo tâm lí con người phải
nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động.
+ Tâm lí người mang tính chủ thể, vì vậy trong dạy học, giáo
dục cũng như trong quan hệ ứng xử phải chú ý nguyên tắc sát đối
tượng.
+ Biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cho sự phát triển khoẻ
mạnh của bộ não...
Câu 2:
– Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới
tự nhiên và xã hội) trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định.
– Thế giới tự nhiên bao gồm các sự vật, hiện tượng có sẵn
trong thiên nhiên và các đối tượng do loài người sáng tạo ra. Thế
giới tự nhiên này cũng được xã hội hoá, chẳng hạn các danh lam
thắng cảnh, các vùng đất linh thiêng.
– Phần xã hội bao gồm các quan hệ xã hội như: quan hệ kinh
tế, quan hệ đạo đức, pháp quyền, các mối quan hệ người –
người... Các mối quan hệ này quyết định bản chất tâm lí
con người.
– Con người thoát li khỏi các mối quan hệ xã hội sẽ không có
được tâm lí người.
– Con người vừa là thực thể tự nhiên, vừa là thực thể xã hội

123
nhưng phần tự nhiên trong con người (đặc điểm cơ thể, hệ thần
kinh, giác quan) cũng đã được xã hội hoá ở mức cao nhất. Do đó
tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người
với tư cách là chủ thể của xã hội và nó mang đầy đủ dấu ấn xã hội
lịch sử của con người.
– Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội,
tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua
hoạt động và giao tiếp. Thông qua hoạt động và giao tiếp, con
người có thể chuyển các hiện tượng tâm lí cá nhân vào các sản
phẩm vật chất hoặc tinh thần và các mối quan hệ. Ngược lại, khi
tiếp xúc với nền văn hoá xã hội, ở mỗi cá nhân sẽ nảy sinh, hình
thành và phát triển những đặc điểm tâm lí của bản thân mình.
Câu 3:
Hiện thực khách quan quyết định tâm lí con người, ngược lại
chính tâm lí con người lại tác động trở lại hiện thực khách quan
thông qua hoạt động. Mỗi hoạt động ấy lại do tâm lí người điều
khiển, sự điều khiển này thể hiện các chức năng của tâm lí, chúng
gồm có:
– Tâm lí có chức năng chung là định hướng cho hoạt động
thông qua vai trò của động cơ, mục đích của hoạt động.
– Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động, khắc phục
khó khăn để đạt được mục đích đề ra.
– Tâm lí điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động bằng chương
trình, kế hoạch, phương pháp... làm cho hoạt động của con người
trở nên có ý thức và đạt hiệu quả.
– Tâm lí giúp con người điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với
mục tiêu đã xác định cũng như phù hợp điều kiện và hoàn cảnh
thực tế cho phép.
Nhờ có các chức năng trên mà tâm lí giúp con người không chỉ
thích ứng với hoàn cảnh khách quan mà còn nhận thức, cải tạo,

124
sáng tạo ra thế giới và sáng tạo ra chính bản thân mình.
Nhờ có chức năng này mà nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có
tính quyết định trong hoạt động của con người.
Câu 4:
Có những cách phân loại hiện tượng tâm lí sau:
– Phân chia thành hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm
lí xã hội.
– Phân chia thành hiện tượng tâm lí sống động và hiện tượng
tâm lí tiềm tàng.
– Phân chia thành hiện tượng tâm lí có ý thức và hiện tượng
tâm lí chưa được ý thức.
– Phân chia thành các quá trình, các trạng thái, các thuộc tính
tâm lí. Đây là cách phân chia dựa vào thời gian tồn tại và vị trí
tương đối của hiện tượng tâm lí trong nhân cách:
+ Các quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời
gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ
ràng. Có ba loại quá trình tâm lí:
Quá trình nhận thức: cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng...
Quá trình cảm xúc: sự dễ chịu, khó chịu, ưa thích, ghét bỏ, yêu
thương, căm giận...
Quá trình ý chí: vệc xác định mục đích, đấu tranh tư tưởng,
huy động sức mạnh...
+ Các trạng thái tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời
gian tương đối dài, thường ít biến động nhưng lại chi phối một
cách căn bản các quá trình tâm lí đi kèm với nó.
Ví dụ: Sự chú ý, tâm trạng vui vẻ, trạng thái nghi ngờ...
+ Các thuộc tính tâm lí là hiện tượng tâm lí tương đối ổn
định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành nét riêng của nhân
cách, chi phối các quá trình và trạng thái tâm lí của cá nhân. Có
các thuộc tính tâm lí đơn giản như tình cảm, ý chí và các thuộc

125
tính tâm lí phức hợp như xu hướng, tính cách, năng lực...
Câu 5:
Khái niệm chung: Vỏ não ở vị trí cao nhất của não bộ, ra đời
muộn nhất trong quá trình lịch sử phát triển của vật chất và là tổ
chức vật chất cao nhất, tinh vi nhất, phức tạp nhất.
– Cấu tạo :
+ 6 lớp tế bào còn goị là nơron, dày từ 2 - 5mm. Võ não có
S ≈ 2200cm2, 14 - 17 tỉ nơron, P ≈ 1400 gam.
+ Trên vỏ gồm 4 thuỳ lớn (4 miền) do 3 rãnh tạo ra:
* Thuỳ trán còn gọi là miền vận động.
* Thuỳ đỉnh còn gọi là miền xúc giác.
* Thuỳ chẩm còn gọi là miền thị giác.
* Thuỳ thái dương còn gọi là miền thính giác.
+ Nằm ở các thuỳ trên của vỏ não có khoảng 50 vùng, mỗi
vùng có nhiệm vụ nhận kích thích và điều khiển từng bộ phận cơ
thể.
+ Ngoài ra còn miền trung gian, chiếm khoảng 1/2 diện tích vỏ
bán cầu, miền này nằm giữa thuỳ đỉnh, chẩm và thái dương, có
nhiệm vụ điều khiển vận động và thụ cảm.
+ Vỏ não cùng với hạch dưới vỏ, tạo thành bán cầu đại não. Có
hai bán cầu đại não: phải và trái. Hai bán cầu đại não được ngăn
cách theo một khe chạy dọc từ trán đến gáy và khe được khép kín
nhờ thể trai.
– Nhiệm vụ (chức năng chung) của vỏ não là: điều hoà, phối
hợp các hoạt động của cơ quan nội tạng và đảm bảo sự cân bằng
của cơ thể và môi trường.
* Kết luận sư phạm: Bảo vệ hệ thần kinh trung ương trong
quá trình tham gia lao động, học tập, vui chơi.
Câu 6:
– Phản xạ là phản ứng tất yếu, hợp quy luật của cơ thể đối với

126
kích thích bên ngoài, phản ứng thực hiện nhờ hoạt động của hệ
thống thần kinh.
– Mô tả một cung phản xạ:
+ Khái niệm cung phản xạ: Chuỗi tế bào thần kinh thực hiện
một phản xạ.
+ Cấu tạo cung phản xạ gồm ba phần:
* Phần tiếp nhận tác động: Nhận kích thích từ bên ngoài, biến
kích thích ở dạng cơ năng, nhiệt năng… thành xung động thần kinh
và truyền xung động thần kinh vào hệ thần kinh trung ương.
* Phần trung tâm: Đó là não, tiếp nhận những xung động thần
kinh từ ngoài vào qua phần dưới vỏ và quá trình hưng phấn, ức chế
xảy ra trong não để xử lí thông tin, trên cơ sở đó xuất hiện các hiện
tượng tâm lí cảm giác, tri giác, tư duy tình cảm…
* Phần dẫn ra: nhận xung động thần kinh từ trung tâm truyền
đến các cơ các tuyến.
Câu 7:
– Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống của
từng cá thể để đáp ứng với môi trường luôn thay đổi, là cơ sở của
hoạt động tâm lí.
– Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
+ Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể.
Mới sinh ra động vật bậc cao và người chưa có phản xạ có điều
kiện, phản xạ có điều kiện được thành lập trong quá trình sống và
hoạt động của cá thể.
+ Phản xạ có điều kiện được thực hiện trên vỏ não. Có vỏ não
hoạt động bình thường mới có phản xạ có điều kiện.
+ Phản xạ có điều kiện thành lập với kích thích bất kì. ở người,
tiếng nói là một loại kích thích đặc biệt có thể thành lập bất cứ
phản xạ nào.
+ Phản xạ có điều kiện báo hiệu gián tiếp kích thích không
điều kiện sẽ tác động vào cơ thể.

127
+ Không phải lúc nào phản xạ có điều kiện cũng xuất hiện, mà
có lúc tạm thời ngừng trệ hoặc bị kìm hãm không hoạt động. Hiện
tượng đó được gọi là ức chế phản xạ có điều kiện.
– Kết luận: Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời
sống cá thể, sự xuất hiện của chúng đáp ứng kịp thời và phù hợp
với những thay đổi của môi trường xung quanh, giúp cá thể tồn tại
và phát triển bình thường. Tất cả các hiện tượng tâm lí cấp cao ở
người đều có cơ sở sinh lí là phản xạ có điều kiện.
* Kết luận sư phạm
+ Cần chú ý kiên trì hình thành các phản xạ có điều kiện có ý
nghĩa tích cực.
+ ức chế đi đến loại bỏ những phản xạ có điều kiện mang ý
nghĩa tiêu cực.
Câu 8:
Sự nảy sinh, diễn biến và tác động qua lại lẫn nhau giữa hai
quá trình thần kinh cơ bản là hưng phấn và ức chế diễn ra theo các
quy luật xác định, được gọi là các quy luật hoạt động thần kinh cấp
cao, chúng gồm có:
1. Quy luật hoạt động theo hệ thống:
– Trong quá trình hoạt động, các vùng trên vỏ não phải phối
hợp với nhau để tiếp nhận các kích thích tác động, để tiến hành xử
lí thông tin đó. Trong khi xử lí thông tin, vỏ não có khả năng tập
hợp các kích thích thành nhóm, thành dạng, loại ... thành một thể
hoàn chỉnh, gọi là hoạt động theo hệ thống của bán cầu đại não.
– Trong cuộc sống cá nhân, trước những điều kiện quen thuộc,
ổn định thì các kích thích tác động nối tiếp nhau theo một trật tự
nhất định và trong não hình thành một hệ thống phản xạ có điều kiện
để phản ứng trả lời theo một trật tự nhất định. Hiện tượng này gọi là
định hình động lực, gọi tắt là động hình.
– Động hình là cơ sở sinh lí, thần kinh của các kĩ xảo, thói

128
quen, nó có thể bị xoá bỏ hoặc xây dựng mới (trong trường hợp cá
thể rơi vào điều kiện sống mới).
* Kết luận sư phạm: Vận dụng quy luật này để hình thành
những thói quen tốt trong học tập, như: dậy sớm --> tập thể dục
(hoặc học bài)--> vệ sinh cá nhân--> ăn sáng --> đi học.
2. Quy luật lan toả và tập trung:
– Biểu hiện: Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong
hệ thần kinh, từ đó lan sang các điểm khác của hệ thần kinh. Đó là
hưng phấn và ức chế lan toả. Sau đó hai quá trình thần kinh này lại
tập trung về điểm ban đầu. Đó là hưng phấn và ức chế tập trung.
* Kết luận sư phạm
+ Vận dụng quá trình hưng phấn lan toả để xây dựng những
phản xạ có điều kiện cho học sinh, trong dạy học có thể khơi gợi
vốn sống của học sinh phục vụ cho dạy tri thức mới...
+ Duy trì trạng thái hưng phấn tập trung trong quá trình giáo
viên giảng bài.
+ Giáo viên khéo léo tạo ra những kích thích tương ứng để tạo
ra quá trình hưng phấn hoặc ức chế theo quy luật lan toả và tập
trung trong suốt quá trình bài giảng. Ví dụ: Đầu giờ học cần tạo ra
kích thích bằng ngôn ngữ để học sinh chú ý vào thông báo của giáo
viên.
3. Quy luật cảm ứng qua lại
– Cảm ứng là sự gây ra trạng thái đối lập của một quá trình
hưng phấn hay ức chế.
– Biểu hiện:
+ Cảm ứng qua lại đồng thời (giữa nhiều trung khu) là hưng
phấn ở điểm này gây ra ức chế ở điểm kia hay ngược lại.
+ Cảm ứng qua lại tiếp diễn (trong một trung khu) là hưng
phấn ở trong một điểm chuyển sang ức chế ở chính điểm đó hay
ngược lại.

129
+ Cảm ứng dương tính là hiện tượng hưng phấn làm cho ức
chế sâu hơn hay ngược lại ức chế làm hưng phấn mạnh hơn.
+ Cảm ứng âm tính là khi hưng phấn gây ra ức chế, ức chế làm
giảm hưng phấn, hưng phấn làm giảm ức chế.
– Kết luận sư phạm: Cần tạo ra những cảm ứng dương tính
trong quá trình dạy học, tạo ra hưng phấn mạnh mẽ trong quá trình
giảng dạy, qua đó ức chế trạng thái mệt mỏi, kém tập trung chú ý.
4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
Biểu hiện: Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của
kích thích tác động trong phạm vi con người có thể phản ứng lại
được.
Câu 9:
– Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người
(chủ thể) và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế
giới và về phía con người.
Trong mối quan hệ đó, có hai quá trình diễn ra đồng thời và bổ
sung cho nhau, thống nhất với nhau:
– Quá trình thứ nhất là quá trình đối tượng hoá, trong đó chủ
thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm của hoạt động. Nói
cách khác, tâm lí người được khách quan hoá trong quá trình làm
ra sản phẩm. Quá trình này còn được gọi là quá trình xuất tâm.
– Quá trình thứ hai là quá trình chủ thể hoá, trong đó chủ thể
chuyển từ phía khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản
chất của thế giới để tạo ra tâm lí, ý thức, nhân cách bằng cách
chiếm lĩnh thế giới. Quá trình này còn gọi là quá trình nhập tâm.
Hoạt động có những đặc điểm sau:
– Hoạt động bao giờ cũng có đối tượng.
Đối tượng của hoạt động là cái con người cần làm ra, cần
chiếm lĩnh.
– Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể. Hoạt động do chủ thể

130
thực hiện, chủ thể hoạt động có thể là một hoặc nhiều người.
– Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích: mục đích của hoạt
động là làm biến đổi thế giới (khách thể) và biến đổi bản thân chủ
thể.
– Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Con
người gián tiếp tác động đến khách thể qua hình ảnh tâm
lí ở trong đầu, qua việc sử dụng công cụ lao động và
phương tiện ngôn ngữ. Nói cách khác, hình ảnh tâm lí ở
trong đầu chủ thể, công cụ lao động, ngôn ngữ giữ chức
năng làm trung gian giữa chủ thể và khách thể tạo ra tính
gián tiếp của hoạt động.
Câu 10:
– Hoạt động chủ đạo là hoạt động mà sự phát triển của hoạt
động đó quy định những biến đổi chủ yếu nhất trong các quá trình
tâm lí và trong các đặc điểm tâm lí của nhân cách trẻ em ở một giai
đoạn phát triển nhất định.
– Hoạt động chủ đạo là hoạt động có tác dụng quyết định nhất
đối với sự hình thành những nét tâm lí căn bản và đặc trưng cho
giai đoạn hoặc thời kì lứa tuổi, đồng thời quy định tính chất của
các hoạt động khác trong cùng giai đoạn.
– Hoạt động chủ đạo có các đặc điểm sau:
– Là hoạt động đầu tiên trong đời sống cá thể được nảy sinh,
hình thành và phát triển.
+ Khi đã nảy sinh, hình thành và phát triển thì không tự thủ
tiêu mà tiếp tục tồn tại mãi.
+ Hoạt động chủ đạo sẽ mang lại thành tựu mới cho một lứa
tuổi.
Dấu hiệu cơ bản nhất để xem xét một hoạt động có phải là
hoạt động chủ đạo hay không chính là xem xét hoạt động đó có

131
vai trò chủ yếu gây ra sự thay đổi về tâm lí trong giai đoạn đó
không?
Ví dụ: Hoạt động học ở tuổi Tiểu học là hoạt động chủ đạo,
hoạt động này có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự hình thành
hệ thống tri thức, phương pháp lĩnh hội tri thức, sự phát triển trí
tuệ...
Hoạt động chủ đạo theo các giai đoạn lứa tuổi:
Giai đoạn sơ sinh (0 – 12 tháng): Hoạt động chủ đạo là hoạt
động giao lưu cảm xúc trực tiếp với người lớn và trước hết là với
mẹ.
Giai đoạn ấu nhi hay tuổi vườn trẻ (1 – 3 tuổi): Hoạt động chủ
đạo là hoạt động với đồ vật, đối tượng do loài người tạo ra.
Giai đoạn tuổi mẫu giáo (3 – 6 tuổi): Hoạt động chủ đạo là
hoạt động trò chơi sắm vai theo chủ đề.
Giai đoạn tuổi học sinh Tiểu học: Hoạt động chủ đạo là hoạt
động học tập.
Giai đoạn tuổi thiếu niên, học sinh Trung học cơ sở: Hoạt động
chủ đạo là hoạt động học tập.
Giai đoạn tuổi thanh niên: Hoạt động chủ đạo là hoạt động học
tập và hoạt động xã hội
Câu 11:
– Giao tiếp là sự tiếp xúc giữa người và người, thông qua đó
con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn
nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
Nói khác đi, giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người –
người, hiện thực hoá các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ
thể khác.
– Mối quan hệ giữa con người với con người có thể xảy ra các
hình thức khác nhau:
+ Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân.

132
+ Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm.
+ Giao tiếp giữa nhóm với nhóm, giữa nhóm với cộng đồng...
– Các chức năng của giao tiếp:
+ Chức năng thông tin: Qua giao tiếp con người truyền đạt tri
thức, kinh nghiệm cho nhau.
+ Chức năng cảm xúc: Giao tiếp là một trong những con
đường hình thành tình cảm của con người.
+ Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau.
+ Chức năng điều chỉnh hành vi.
+ Chức năng phối hợp hoạt động.
Câu 12:
– ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người,
là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu
được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan.
Có thể ví ý thức như “cặp mắt thứ hai” soi vào kết quả (hình
ảnh tâm lí) do “cặp mắt thứ nhất” (cảm giác, tri giác, tư duy...)
mang lại.
Cấu trúc của ý thức: gồm 3 thành phần.
a. Mặt nhận thức:
Nhận thức cảm tính mang lại những tài liệu đầu tiên cho ý
thức.
Nhận thức lí tính mang lại những hình ảnh khái quát bản chất
về thực tại khách quan và các mối liên hệ có tính quy luật của các
sự vật, hiện tượng.
b. Mặt thái độ của ý thức:
ý thức luôn thể hiện thái độ của con người với thế giới khách
quan như thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá, thái độ lựa chọn. Thái
độ được hình thành trên cơ sở nhận thức thế giới.
c. Mặt năng động của ý thức:
ý thức tạo cho con người có khả năng dự kiến trước hoạt động,

133
điều khiển, điều chỉnh hoạt động nhằm thích nghi và cải tạo thế
giới khách quan, đồng thời hiểu biết và cải tạo bản thân.
Câu 13:
1. ý thức của cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể
hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân.
Hoạt động đòi hỏi con người phải nhận thức được nhiệm vụ,
các phương thức, điều kiện và kết quả hành động. Ngược lại, cá
nhân đem vốn hiểu biết, kinh nghiệm, năng lực... của mình thể hiện
trong quá trình làm ra sản phẩm. Qua hoạt động, cá nhân nhận thức
được chính bản thân mình, từ đó có khả năng tự đánh giá điều
khiển, điều chỉnh hành vi.
2. ý thức của cá nhân được hình thành trong sự giao tiếp với
người khác, với xã hội.
Trong giao tiếp, cá nhân truyền đạt và tiếp nhận thông tin. Trên
cơ sở nhận thức người khác, đối chiếu mình với người khác, với
chuẩn mực đạo đức xã hội, cá nhân tự nhận thức, tự đánh giá và
điều khiển hành vi của mình. Chính nhờ sự giao tiếp trong xã hội,
cá nhân hình thành ý thức về người khác và về bản thân mình.
3. ý thức của cá nhân được hình thành bằng con đường tiếp thu
nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
Thông qua các hình thức hoạt động đa dạng, bằng con đường
giáo dục, dạy học và giao tiếp xã hội, cá nhân tiếp thu các giá trị
xã hội, các chuẩn mực xã hội để hình thành ý thức cá nhân.
4. ý thức cá nhân được hình thành bằng con đường tự nhận
thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của bản thân.
Trong quá trình hoạt động, giao tiếp xã hội, trên cơ sở đối
chiếu mình với người khác, với chuẩn mực xã hội, cá nhân hình
thành ý thức về bản thân (ý thức bản ngã – tự ý thức), từ đó cá
nhân có khả năng tự giáo dục – tự hoàn thiện mình theo yêu cầu

134
của xã hội.
Câu 14:
– Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một nhóm sự
vật, hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần
kinh, tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.
– Các thuộc tính cơ bản của chú ý:
+ Sức tập trung của chú ý là khả năng chú ý một phạm vi đối
tượng tương đối hẹp cần thiết cho hoạt động.
+ Sự bền vững của chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào
một hay một số đối tượng của hoạt động.
+ Sự phân phối chú ý là khả năng cùng một lúc chú ý đến
nhiều đối tượng hay nhiều hoạt động khác nhau một cách có chủ
định.
+ Sự di chuyển chú ý là khả năng chú ý từ đối tượng này sang
đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động.
Câu 15:
– Chú ý sau chủ định là loại chú ý vốn là chú ý có chủ định,
nhưng sau đó do hứng thú với hoạt động mà chủ thể không cần nỗ
lực ý chí vẫn tập trung vào đối tượng hoạt động.
– Xuất phát là chú ý có chủ định, loại chú ý có mục đích định
trước và có sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Vì vậy nó không phụ
thuộc vào các đặc điểm của kích thích:
+ Độ mới là của vật kích thích.
+ Cường độ kích thích.
+ Sự trái ngược giữa vật kích thích và bối cảnh...
– Loại chú ý này không đòi hỏi sự sự căng thẳng của ý chí,
lôi cuốn con người vào nội dung và phương thức hoạt động tới
mức khoái cảm, đem lại hiệu quả cao của chú ý. Vì vậy đây là
loại chú ý có hiệu quả nhất đối với hoạt động nhận thức của con
người.

135
Câu 16:
* Nêu định nghĩa của cảm giác và tri giác:
– Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách riêng lẻ
từng thuộc tính của sự vật và hiện tượng khi chúng đang trực tiếp
tác động vào các giác quan của ta.
– Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một cách trọn vẹn
các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác
động vào các giác quan của ta.
* Điểm giống:
– Là quá trình tâm lí nên có mở đầu, diễn biến và kết thúc một
cách tương đối rõ ràng.
– Chỉ phản ánh những thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện
tượng.
– Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
– Đều có ở động vật và con người.
* Điểm khác:
– Cảm giác phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện
tượng còn tri giác phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của
sự vật, hiện tượng. Do đó có thể gọi được tên sự vật, xếp chúng
vào một nhóm, một loại nào đó.
– Cảm giác là mức độ đầu tiên của hoạt động nhận thức cảm
tính, tri giác là mức độ cao nhất của nhận thức cảm tính.
Vì tất cả những đặc điểm nêu trên, cảm giác và tri giác được
xếp là hai mức độ của nhận thức cảm tính.
Câu 17:
* Vai trò của cảm giác:
– Là hình thức định hướng đầu tiên của con người (và con vật)
trong hiện thực khách quan, tạo nên mối liên hệ trực tiếp giữa cơ
thể và môi trường xung quanh.

136
– Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các hình thức nhận thức
cao hơn, là ‘‘viên gạch xây nên toà lâu đài nhận thức”.
– Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của
vỏ não, nhờ đó đảm bảo hoạt động thần kinh của con người được
bình thường.
– Cảm giác là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc
biệt quan trọng đối với người khuyết tật.
* Vai trò của tri giác:
– Là thành phần chính của nhận thức cảm tính, nhất là người
trưởng thành.

– Là điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt


động của con người trong môi trường xung quanh. Hình ảnh của tri
giác thực hiện chức năng điều chỉnh các hành động.
– Đặc biệt, hình thức tri giác cao nhất, tích cực nhất, chủ động
và có mục đích là quan sát làm cho tri giác của con người khác xa
tri giác của con vật.
Kết luận sư phạm: Với vị trí và tầm quan trọng của nó, nhà
giáo dục cần giúp trẻ có được những cảm giác, những hình ảnh
chân thực thuộc về sự vật có trong hiện thực khách quan.
Câu 18: Các quy luật cơ bản của cảm giác:
1. Quy luật ngưỡng cảm giác:
– Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được
cảm giác gọi là ngưỡng cảm giác.
– Cảm giác có hai ngưỡng:
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới là cường độ kích thích tối thiểu
đủ để gây được cảm giác.
+ Ngưỡng cảm giác phía trên là cường độ kích thích tối đa vẫn
còn gây được cảm giác.
– Phạm vi từ ngưỡng dưới -> ngưỡng trên gọi là vùng cảm giác

137
được trong đó có vùng cảm giác tốt nhất.
– Ngưỡng sai biệt: là mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ
và tính chất của hai kích thích đủ để ta phân biệt sự khác nhau giữa
chúng thì gọi là ngưỡng sai biệt.
– Ngưỡng cảm giác phía dưới và ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch
với độ nhạy cảm của cảm giác và với độ nhạy cảm sai biệt.
2. Quy luật thích ứng của cảm giác:
– Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác
cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích: khi cường độ
kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm và ngược lại.
– Quy luật thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác, nhưng mức
độ thích ứng khác nhau. Cảm giác thị giác có khả năng thích ứng
cao, cảm giác đau hầu như không thích ứng.
– Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển do hoạt
động và rèn luyện.
3. Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác:
– Các cảm giác không tồn tại độc lập, mà luôn tác động qua lại
lẫn nhau. Trong sự tác động này các cảm giác làm thay đổi tính
nhạy cảm của nhau và diễn ra theo quy luật:
– Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng
độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia và ngược lại.
– Sự tác động này có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên
những cảm giác cùng loại hay khác loại.
– Cơ sở sinh lí của quy luật là các mối liên hệ trên vỏ não của
các cơ quan phân tích và quy luật cảm ứng qua lại giữa hưng phấn
và ức chế trên vỏ não.
Kết luận sư phạm
+ Mọi tác động trong dạy học và trong giáo dục phải đủ
ngưỡng thì mới mang lại hiệu quả giáo dục.
+ Những điều kiện trang thiết bị trường lớp như ánh sáng, âm

138
thanh... cũng cần phải được nghiên cứu sao cho phù hợp với từng
độ tuổi học sinh, tránh hiện tượng trẻ phải thích ứng với điều kiện
thiếu ánh sáng dễ đến cận thị học đường.
+ Để đảm bảo cho sự phản ánh được tốt nhất và bảo vệ cho hệ
thần kinh không bị huỷ hoại, những yêu cầu trong ngôn ngữ của
người thầy giáo và vấn đề sử dụng đồ dùng trực quan cũng có một
ý nghĩa vô cùng quan trọng...
Câu 19:
1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác:
– Hình ảnh trực quan mà tri giác mang lại bao giờ cũng thuộc
về một sự vật, hiện tượng nhất định nào đó trong hiện thực khách
quan.
– Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng, nó là cơ sở của
chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động của con người.
– Tính đối tượng của tri giác được hình thành trong quá trình
phát triển cá thể gắn liền với những hành động thực tiễn đầu tiên
của trẻ: hành động mang tính chất có đối tượng.
– Giúp cho quá trình lĩnh hội tri thức hiệu quả hơn.
2. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác:
– Tri giác thực chất là một quá trình lựa chọn tích cực: Khi ta
tri giác một đối tượng nào đó là có nghĩa là ta đã tách đối tượng tri
giác ra khỏi bối cảnh xung quanh để tri giác tốt hơn.
– Vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể hoán đổi cho nhau:
Một vật nào đó lúc này là đối tượng của tri giác, lúc khác lại có thể
trở thành bối cảnh và ngược lại.
– Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố chủ
quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế và các yếu tố khách quan: đặc
điểm vật kích thích, ngôn ngữ, hoàn cảnh tri giác...
3. Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác:
– Những hình ảnh mà con người thu nhận được luôn có một ý

139
nghĩa xác định.
– ở người tri giác gắn chặt với tư duy, kinh nghiệm, với sự hiểu
biết về bản chất của sự vật.
– Tri giác phản ánh trọn vẹn thuộc tính bên ngoài của sự vật
hiện tượng, nên con người có khả năng gọi tên được và xếp sự vật
hiện tượng vào một nhóm, loại nào đó; cũng như việc hiểu để có thể
tách đối tượng tri giác ra khỏi bối cảnh xung quanh.
4. Quy luật về tính ổn định của tri giác:
– Là khả năng phản ánh sự vật, hiện tượng không thay đổi khi
điều kiện tri giác thay đổi.
– Được hình thành trong hoạt động với đồ vật và là một điều
kiện cần thiết của đời sống hoạt động của con người.
– Tính ổn định có được là nhờ vào kinh nghiệm của cá nhân.
Trong quá trình dạy học khi đưa ra một “vấn đề” nào đó người
thầy giáo cần hướng dẫn học sinh xem xét dưới nhiều góc độ, với
mục đích là phản ánh tốt hơn, sâu hơn.
5. Quy luật tổng giác:
– Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lí
con người, vào đặc điểm nhân cách của họ, được gọi là hiện tượng
tổng giác.
– Như vậy, tri giác là một quá trình tích cực, ta có thể điều
khiển được nó.
Kết luận sư phạm
Trong dạy học và giáo dục cần chú ý:
+ Hình ảnh tri giác phải thuộc về một sự vật, hiện tượng nhất
định trong hiện thực khách quan.
+ Đồ dùng trực quan có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Vì
vậy, trẻ nên được tiếp xúc với những vật thật, hoặc vật thay thế,
tránh sử dụng những đồ dùng trực quan mang đậm ý chủ quan của
các tác giả dẫn đến nhận thức của các em bị sai lệch.

140
+ Tránh việc sử dụng hình ảnh, đồ dùng trực quan mà chưa có
sự hiểu biết về nó dẫn đến hiện tượng suy diễn không đúng với ý
đồ của tác giả...
+ Trong dạy học khi sử dụng đồ dùng trực quan cần xác định
đối tượng tri giác, để tách đối tượng đó ra khỏi bối cảnh.
+ Sử dụng màu mực, màu phấn phù hợp với giấy, bảng, v.v...
+ Chú ý trong việc lựa chọn những đồ dùng trực quan, trong
việc sử dụng ngôn ngữ, trong trang phục của người thầy giáo....
+ Khi sử dụng đồ dùng trực quan nên lựa chọn những hình
ảnh, sơ đồ biểu mẫu, phải kết hợp với ngôn ngữ để giúp học sinh
tri giác hiệu quả hơn.
Câu 20:
– Quan sát là hình thức tri giác cao nhất, mang tính tích cực,
chủ động và có mục đích rõ rệt, làm cho con người khác xa với con
vật.
– Năng lực quan sát là khả năng tri giác có chủ định, diễn ra
tương đối độc lập và lâu dài, nhằm phản ánh đầy đủ, rõ rệt các sự
vật, hiện tượng và những biến đổi của chúng.
– Năng lực quan sát ở mỗi người là khác nhau và phụ thuộc
vào những đặc điểm nhân cách biểu hiện ở kiểu tri giác thể hiện ở
mức độ tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng,
chủ yếu và đặc sắc của sự vật, hiện tượng.
– Năng lực quan sát được hình thành và phát triển trong quá
trình học tập và rèn luyện.
* Những điều kiện để tiến hành một cuộc quan sát có hiệu
quả:
+ Xác định rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nhiệm vụ quan sát.
+ Chuẩn bị chu đáo trước khi quan sát (cả tri thức lẫn phương
tiện).
+ Tiến hành quan sát có kế hoạch, có hệ thống.

141
+ Khi quan sát cần tích cực sử dụng các phương tiện ngôn
ngữ.
+ Ghi lại kết quả quan sát một cách khách quan.
+ Để đối tượng trong trạng thái tự nhiên (quan sát con người).
Câu 21:
– Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật
của mọi sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước
đó ta chưa biết.
– Bản chất xã hội của tư duy:
+ Mọi hành động tư duy phải dựa vào kinh nghiệm mà các thế
hệ trước đã tích luỹ được.
+ Tư duy phải sử dụng ngôn ngữ do các thế hệ trước sáng tạo
ra với tư cách là phương tiện biểu đạt, khái quát và gìn giữ các kết
quả hoạt động nhận thức của loài người.
+ Tư duy của con người được nảy sinh từ nhu cầu của xã hội
nghĩa là ý nghĩ của con người được hướng vào việc giải quyết các
nhiệm vụ cấp thiết, nóng hổi nhất của giai đoạn lịch sử đương đại.
+ Tư duy là để giải quyết nhiệm vụ vì vậy nó có tính chất
chung của loài người.
Câu 22:
– Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật
của mọi sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước
đó ta chưa biết.
– Đặc điểm của tư duy:
+ Tính “có vấn đề” của tư duy:
Tư duy chỉ nảy sinh và thực sự cần thiết trong những hoàn
cảnh, tình huống ‘‘có vấn đề”.
• Tình huống có vấn đề là tình huống chứa đựng những nhiệm

142
vụ mới, những mục đích mới mà với những hiểu biết đã có,
những phương pháp hành động cũ không đủ để giải quyết.
• Chủ thể phải có nhu cầu giải quyết và có khả năng nhận
thức.
• Vấn đề phải mang tính vừa sức.
+ Tính gián tiếp:
• Con người sử dụng ngôn ngữ để tư duy. Nhờ có ngôn ngữ
mà con người sử dụng các kết quả nhận thức vào quá trình tư
duy để nhận thức được cái bên trong, bản chất của sự vật,
hiện tượng.
• Con người sử dụng những công cụ, phương tiện (máy móc,
trang thiết bị kĩ thuật...) để nhận thức đối tượng mà không thể
trực tiếp tri giác chúng.
• Nhờ có tính gián tiếp mà tư duy của con người được mở rộng.
+ Tính trừu tượng và khái quát của tư duy:
• Tư duy phản ánh cái bản chất nhất, chung cho nhiều sự vật
hợp thành một nhóm, một loại, một phạm trù, đồng thời trừu
xuất khỏi những sự vật đó những cái cụ thể, cá biệt.
• Tư duy không chỉ giải quyết những nhiệm vụ hiện tại, mà cả
những nhiệm vụ trong tương lai.
+ Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
• Tư duy không thể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ. Ngôn ngữ là
vỏ vật chất của tư duy, là phương tiện biểu đạt kết quả tư
duy.
• Nếu không có tư duy với những sản phẩm của nó thì ngôn
ngữ chỉ là chuỗi âm thanh vô nghĩa.
+ Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:
• Tư duy phải dựa trên những tài liệu cảm tính, trên kinh
nghiệm, trên cơ sở trực quan sinh động.
• Nhận thức cảm tính là một khâu của mối liên hệ trực tiếp

143
giữa tư duy với hiện thực, là cơ sở, chất liệu của những khái
quát hiện thực theo nhóm, lớp, phạm trù mang tính quy luật
trong quá trình tư duy.
• Ngược lại, tư duy và sản phẩm của nó cũng ảnh hưởng đến
các quá trình nhận thức cảm tính.
Kết luận sư phạm:
– Phải coi trọng việc phát triển tư duy cho học sinh.
– Muốn kích thích tư duy học sinh, phải đưa các em vào tình
huống có vấn đề và tổ chức cho học sinh độc lập, sáng tạo giải
quyết ‘‘tình huống có vấn đề”.
– Việc phát triển tư duy phải được tiến hành song song và
thông qua truyền thụ tri thức.
– Phát triển tư duy phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ.
– Phát triển tư duy gắn liền với việc rèn luyện cảm giác, tri
giác, năng lực quan sát và trí nhớ cho học sinh.
Câu 23: Các giai đoạn của quá trình tư duy:
a) Xác định vấn đề và biểu đạt vấn đề.
b) Huy động các tri thức và kinh nghiệm.
c) Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thiết.
d) Kiểm tra giả thiết.
e) Giải quyết nhiệm vụ.
Câu 24:
* Các thao tác của tư duy:
– Phân tích và tổng hợp:
+ Phân tích là dùng trí óc để phân chia đối tượng thành những
“bộ phận”, những thuộc tính, những mối liên hệ và quan hệ giữa
chúng để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn.
+ Tổng hợp là dùng trí óc để hợp nhất những bộ phận, những
thuộc tính các thành phần đã được phân tách thành một chỉnh thể.
+ Phân tích là cơ sở để tổng hợp, tổng hợp diễn ra trên cơ sở

144
phân tích.
– So sánh là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau
hay khác nhau, sự đồng nhất hay không đồng nhất, sự bằng nhau
hay không bằng nhau giữa các sự vật, hiện tượng.
Thao tác này liên quan chặt chẽ với phân tích và tổng hợp.
+ Trừu tượng hóa và khái quát hóa:
– Trừu tượng hóa là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu, chỉ giữ lại
những yếu tố cần thiết cho tư duy.
– Khát quát hóa là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối
tượng khác nhau, thành một nhóm, một loại theo những thuộc tính,
những mối liên hệ, quan hệ chung nhất.
* Các thao tác tư duy đều có mối quan hệ mật thiết với nhau,
thống nhất theo một hướng nhất định do nhiệm vụ tư duy quy định.
– Trong thực tế các thao tác đó đan chéo, quyện vào nhau chứ
không theo trình tự máy móc nêu trên.
– Việc sử dụng các thao tác tuỳ thuộc vào nhiệm vụ, điều kiện
chứ không nhất thiết phải thực hiện tất cả các thao tác nêu trên.
Câu 25:
* Tư duy trực quan hành động là loại tư duy mà nhiệm vụ
được đề ra một cách trực quan, dưới hình thức cụ thể “phương
thức” giải quyết là những hành động thực hành.
* Tư duy hình ảnh cụ thể: là loại tư duy mà nhiệm vụ được đề
ra dưới hình thức hình ảnh cụ thể và việc giải quyết nhiệm vụ cũng
dựa trên những hình ảnh trực quan đã có.
* Tư duy trừu tượng: là loại tư duy mà nhiệm vụ đề ra và việc
giải quyết nhiệm vụ đó đòi hỏi phải sử dụng khái niệm trừu tượng,
những tri thức lí luận.
Kết luận sư phạm
– Mỗi loại tư duy đều có một vị trí và vai trò nhất định trong

145
quá trình phát triển của cá thể. Vì vậy trong dạy học phải có những
biện pháp tác động phù hợp với sự phát triển tư duy của từng đối
tượng học sinh.
– Đối với người trưởng thành thường sử dụng phối hợp nhiều
loại tư duy, trong đó phải xác định được loại tư duy nào giữ vai trò
chủ yếu...
Câu 26:
* Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái
chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
* Bản chất của tưởng tượng:
– Về nội dung phản ánh, tưởng tượng phản ánh cái mới, những
cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân hoặc của xã hội.
– Về phương thức phản ánh, tưởng tượng tạo ra những hình
ảnh mới trên cơ sở biểu tượng đã có.
– Kết quả phản ánh là các biểu tượng của tưởng tượng (khác
với biểu tượng của trí nhớ).
* Đặc điểm của tưởng tượng:
– Tưởng tượng nảy sinh từ tình huống “có vấn đề”, trước
những đòi hỏi mới, thực tiễn chưa từng gặp.
– Tưởng tượng là quá trình nhận thức được thực hiện chủ yếu
bằng hình ảnh, nhưng vẫn mang tính khái quát và tính gián tiếp.
– Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
* Vai trò của tưởng tượng:
– Cần thiết cho bất kì hoạt động nào của con người.
– Tạo nên hình ảnh tươi sáng, chói lọi, hoàn hảo mà con người
vươn tới (lí tưởng).
– Tưởng tượng có ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập của học
sinh, đặc biệt việc giáo dục đạo đức cũng như việc phát triển nhân
cách.
Câu 27: Các loại tưởng tượng và vai trò của nó.

146
– Tưởng tượng tiêu cực là loại tưởng tượng tạo ra những hình
ảnh không được thể hiện trong cuộc sống, vạch ra những chương
trình hành vi không được thực hiện, tưởng tượng chỉ để tưởng
tượng, để thay thế cho hoạt động...
– Tưởng tượng tiêu cực có hai dạng:
+ Tưởng tượng tiêu cực xảy ra có chủ định, nhưng không gắn
liền với ý chí thể hiện hình ảnh trong cuộc sống gọi là mộng mơ.
+ Tưởng tượng tiêu cực xảy ra không chủ định khi ý thức, hệ
thống tín hiệu thứ hai bị suy yếu, khi con người ở tình trạng không
hoạt động, ngủ chiêm bao, trong trạng thái xúc động hay rối loạn
bệnh lí...
– Tưởng tượng tích cực là loại tưởng tượng tạo ra những hình
ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con
người.
+ Tác động tích cực đến hoạt động của chủ thể tưởng tượng.
+ Đáp ứng một phần nào nhu cầu của cuộc sống, của xã hội.
– Tưởng tượng tích cực bao gồm:
+ Tưởng tượng tái tạo là quá trình tạo ra những hình ảnh mới
đối với cá nhân.
+ Tưởng tượng sáng tạo là quá trình xây dựng hình ảnh mới
đối với kinh nghiệm của cá nhân cũng như kinh nghiệm của xã
hội.
– Ước mơ và lí tưởng: là loại tưởng tượng hướng về tương lai,
biểu hiện mong muốn, ước ao của con người.
Ước mơ và lí tưởng tích cực có tác động hình thành nên phẩm
chất và năng lực của nhân cách và ngược lại.
Câu 28: Các cách sáng tạo trong tưởng tượng:
+ Thay đổi kích thước, số lượng: Tượng phật trăm tay nghìn
mắt.
+ Nhấn mạnh: Nhấn mạnh hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm

147
chất hay một quan hệ nào đó.
+ Chắp ghép: Ghép các bộ phận của nhiều sự vật để tạo ra hình
ảnh mới : “nàng tiên cá”.
+ Liên hợp: tạo ra hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ
phận của nhiều sự vật khác nhau.
+ Điển hình hóa: tạo ra hình ảnh mới bằng cách tổng hợp
những thuộc tính điển hình của nhiều sự vật, hiện tượng.
+ Loại suy: tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt
chước những chi tiết, những bộ phận của sự vật có thật.
Câu 29: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa tư duy và
tưởng tượng.
* Giống nhau:
+ Đều nảy sinh từ tình huống có vấn đề và cùng liên quan mật
thiết với nhận thức cảm tính.
+ Về phương thức phản ánh tư duy, tưởng tượng đều phản ánh
một cách gián tiếp, mang tính khái quát qua lăng kính chủ quan của
cá nhân.
+ Đều sử dụng ngôn ngữ và lấy tài liệu cảm tính làm cơ sở,
chất liệu để giải quyết vấn đề, và lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn chân
lí.
+ Kết quả phản ánh: là cái mới, chưa hề có trong kinh nghiệm
của cá nhân hoặc của xã hội.
* Khác nhau:
+ Cùng nảy sinh trong tình huống có vấn đề, nhưng tư duy chỉ
xảy ra với những dữ kiện, tài liệu rõ ràng, sáng tỏ. Còn với tưởng
tượng, tính bất định của hoàn cảnh là rất lớn.
+ Tưởng tượng phản ánh cái mới bằng cách xây dựng nên
những hình ảnh mới trên cơ sở biểu tượng đã có. Tư duy vạch ra
những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của

148
sự vật, hiện tượng trên cơ sở những khái niệm.
+ Kết quả của tư duy là những khái niệm, những phán đoán và
suy lí thì kết quả của tưởng tượng là những biểu tượng về thế giới,
là cái mới, mang tính sáng tạo.
– Tư duy và tưởng tượng có quan hệ mật thiết với nhau.
Tưởng tượng phong phú giúp cho tư duy sâu sắc hơn và ngược
lại.
– Kết luận sư phạm: Trong quá trình dạy học cần
quan tâm đến sự hình thành và phát triển cả về tư duy và tưởng
tượng.
Câu 30:
Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu, sơ đẳng trong hoạt động
nhận thức của con người. Điểm chủ yếu của nhận thức cảm tính là
chỉ phản ánh được những thuộc tính bề ngoài, cụ thể của sự vật,
hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con
người: cảm giác và tri giác.
Do vậy, nhận thức cảm tính có vai trò quan trọng trong việc
thiết lập mối quan hệ tâm lí giữa cơ thể với môi trường, định
hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động của con người trong môi
trường đó, là điều kiện để xây nên ‘‘lâu đài nhận thức” và đời sống
tâm lí của con người.
Nhận thức lí tính là giai đoạn nhận thức cao hơn nhận thức
cảm tính.
Đặc điểm nổi bật của nhận thức lí tính là phản ánh những
thuộc tính bên trong, những mối liên hệ, quan hệ bản chất của sự
vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó ta chưa
biết.
Nhận thức lí tính có vai trò quan trọng trong việc hiểu biết bản
chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng,

149
giúp con người làm chủ tự nhiên, xã hội và bản thân.
Hai giai đoạn nhận thức nêu trên có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, tác động qua lại với nhau, hỗ trợ nhau. Nhận thức cảm tính
cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình nhận thức lí tính. Nhận thức
lí tính giúp cho quá trình nhận thức cảm tính tinh tế hơn, hoàn hảo
hơn.
‘‘Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận
thức chân lí, của sự nhận thức hiện thực khách quan” –V.I. Lênin.
Câu 31:
* Người ta chia ngôn ngữ thành hai loại:
– Ngôn ngữ bên ngoài là ngôn ngữ hướng vào người khác,
được dùng để truyền đạt và tiếp thu tư tưởng, ý nghĩ.
Ngôn ngữ bên ngoài bao gồm hai loại: ngôn ngữ nói và ngôn
ngữ viết.
+ Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ được hướng vào người khác, được
biểu hiện bằng âm thanh và được tiếp thu bằng cơ quan phân tích
thính giác.
Ngôn ngữ nói bao gồm: ngôn ngữ độc thoại
ngôn ngữ đối thoại
+ Ngôn ngữ viết là thứ ngôn ngữ hướng vào người khác, được
biểu hiện bằng các kí hiệu chữ viết và được tiếp thu bằng cơ quan
phân tích thị giác.
– Ngôn ngữ bên trong là ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính
mình giúp con người suy nghĩ, tự điều chỉnh, tự giáo dục.
Ngôn ngữ bên trong diễn ra trong đầu, thường là trước khi nói
và viết điều gì.
ở góc độ phát sinh thì nó hình thành sau lời nói bên ngoài.

150
Hoạt động ngôn ngữ là quá trình con người sử dụng ngôn ngữ
để truyền đạt và tiếp nhận kinh nghiệm xã hội lịch sử, hay để thiết
lập mối quan hệ giao tiếp hoặc lập kế hoạch, chương trình hành
động.
Câu 32:
* Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức cảm tính:
– Đối với cảm giác:
ảnh hưởng đến ngưỡng nhạy cảm của cảm giác, làm cho cảm
giác thu nhận rõ ràng và đậm nét hơn.
– Đối với tri giác:
Làm cho quá trình tri giác diễn ra nhanh hơn, làm cho cái được
tri giác khách quan, đầy đủ và rõ ràng hơn.
Vai trò này đặc biệt có ý nghĩa trong quá trình quan sát, vì
quan sát là tri giác tích cực, có chủ định và có mục đích.
– Đối với trí nhớ:
+ Ngôn ngữ tham gia tích cực và gắn chặt với các quá trình trí
nhớ.
+ Không có ngôn ngữ thì không có ghi nhớ.
+ Ngôn ngữ là một hình thức để lưu giữ những điều cần nhớ.
* Đối với nhận thức lí tính:
– Đối với tư duy:
+ Ngôn ngữ là công cụ, phương tiện để tư duy.
Không có ngôn ngữ thì không thể tư duy trừu tượng được,
sản phẩm của tư duy được biểu hiện thông qua hình thức ngôn
ngữ.
+ Đối với tưởng tượng:
– Ngôn ngữ là phương tiện để hình thành biểu đạt và duy trì
các hình ảnh mới của tưởng tượng.
– Ngôn ngữ làm chính xác hóa các hình ảnh của tưởng tượng
đang nảy sinh.

151
– Ngôn ngữ làm cho quá trình tưởng tượng trở thành một quá
trình ý thức, được điều khiển tích cực và chất lượng cao.
Câu 33:
* Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người
đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản
ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ
của họ.
Tình cảm là sản phẩm cao cấp của sự phát triển các quá trình
xúc cảm trong những điều kiện xã hội.
* Đặc điểm đặc trưng của tình cảm:
+ Tính nhận thức
+ Tính xã hội
+ Tính khái quát
+ Tính ổn định.
+ Tính chân thực.
+ Tính hai mặt.
Câu 34: Phân biệt tình cảm và xúc cảm:
Xúc cảm Tình cảm
– Có ở người và động vật. – Chỉ có ở người.
– Có trước. – Có sau.
– Là quá trình tâm lí. – Thuộc tính tâm lí.
– Có tính nhất thời, tình huống – Có tính xác định và ổn định.
đa dạng.
– Luôn ở trạng thái hiện thực. – Thường ở trạng thái tiềm
tàng.
– Thực hiện chức năng sinh vật, – Thực hiện chức năng xã hội,
giúp cơ thể định hướng và giúp con người định hướng và
thích nghi với môi trường bên thích nghi với xã hội với tư
ngoài với tư cách một cá thể. cách là một nhân cách.
– Gắn liền với phản xạ không – Gắn liền với phản xạ có điều

152
điều kiện, với bản năng. kiện, với động hình thuộc hệ
thống tín hiệu hai.
– Muốn hình thành tình cảm cho học sinh, trong quá trình
giảng dạy, giáo viên phải làm xuất hiện những xúc cảm tích cực
cho các em qua từng tiết dạy, bài dạy...
* Phân biệt tình cảm và nhận thức:
Điểm giống: Đều là sự phản ánh hiện thực khách quan, đều
mang tính chủ thể và có bản chất xã hội lịch sử.
Nhận thức Tình cảm
1. Đối tượng - Chính bản thân sự - Mối quan hệ giữa các sự
phản ánh vật, hiện tượng vật, hiện tượng với nhu cầu,
trong hiện thực động cơ của con người.
khách quan.
2. Phạm vi - Những sự vật, - Chỉ có những sự vật, hiện
phản ánh hiện tượng tác động tượng có liên quan đến sự
vào giác quan của thoả mãn hay không thoả
con người. mãn nhu cầu động cơ của
họ.
3. Phương - Phản ánh hiện - Phản ánh hiện thực khách
thức phản thực khách quan quan dưới hình thức những
ánh dưới hình thức rung động, những trải
những hình ảnh nghiệm của con người.
(cảm giác, tri giác),
những biểu tượng
(trí nhớ, tưởng
tượng), khái niệm
(tư duy).
4. Tính chủ - Mang đậm màu sắc chủ
thể quan.
5. Quá trình - Lâu dài, phức tạp diễn ra

153
hình thành theo những quy luật khác
nhau.
Câu 35:
+ Xúc cảm và tình cảm có vai trò to lớn trong đời sống của con
người cả về mặt sinh lí lẫn tâm lí.
+ Xúc cảm, tình cảm thúc đẩy con người hoạt động, giúp con
người khắc phục những trở ngại, khó khăn.
+ Tình cảm có một ý nghĩa đặc biệt trong công việc sáng tạo.
+ Tình cảm là động lực thúc đẩy con người tìm tòi chân lí.
+ Trong công tác giáo dục, tình cảm vừa là điều kiện, vừa là
phương tiện, vừa là nội dung của giáo dục.
* Kết luận sư phạm: Trong quá trình dạy học người thầy giáo
cần:
+ Đọc chính xác thứ ‘‘ngôn ngữ” tình cảm của học sinh ẩn sau
những cử chỉ, những nét mặt, điệu bộ của chúng.
+ Trong quá trình giảng dạy, thầy giáo không chỉ truyền đạt
tri thức mà còn phải thổi vào đó cả tấm lòng, cả lương tâm nghề
nghiệp thì bài giảng và sự lĩnh hội của học sinh mới hiệu quả...
Câu 36:
– Màu sắc xúc cảm của cảm giác là một sắc thái xúc cảm đi
kèm theo quá trình cảm giác.
Ví dụ: Cảm giác màu đỏ cho ta cảm xúc rạo rực.
Màu sắc xúc cảm của cảm giác mang tính rất cụ thể, gắn liền
với cảm giác nhất định, không được chủ thể ý thức một cách rõ
ràng, đầy đủ.
– Xúc cảm: là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh hơn so với
màu sắc xúc cảm của cảm giác.
Ví dụ: Hứng thú học tập
– Người ta chia xúc cảm làm hai loại:
+ Xúc động: có cường độ rất mạnh, diễn ra trong thời gian

154
ngắn, tính tự chủ thấp.
Ví dụ: Nổi nóng với bạn bè.
+ Tâm trạng là trạng thái xúc cảm bao trùm lên toàn bộ các
rung động và làm nền cho hoạt động của con người, có ảnh hưởng
đến toàn bộ hành vi của họ trong thời gian khá dài.
Ví dụ: Trạng thái căng thẳng.
– Tình cảm: Thuộc tính tâm lí ổn định của nhân cách.
Ví dụ: Tình cha con.
Câu 37:
– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người
đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản
ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ
của họ.
Người ta phân loại thành:
– Tình cảm cấp thấp là những tình cảm có liên quan đến sự
thoả mãn hay không thoả mãn những nhu cầu sinh lí của con
người.
Những tình cảm cấp thấp có ý nghĩa sinh học to lớn, nó báo
hiệu về trạng thái sinh lí của cơ thể.
– Tình cảm cấp cao là những tình cảm mang tính chất xã hội rõ
ràng và nói lên thái độ của con người đối với những mặt và hiện
tượng khác nhau của đời sống xã hội.
+ Tình cảm đạo đức biểu thị thái độ của con người đối với
người khác, đối với tập thể, với xã hội và đối với trách nhiệm xã
hội của bản thân.
Ví dụ: Tình đồng chí.
+ Tình cảm trí tuệ biểu hiện thái độ của con người đối với các
ý nghĩ, tư tưởng, các quá trình và kết quả hoạt động trí tuệ: sự ham
hiểu biết, sự hoài nghi, sự tin tưởng...
Ví dụ: Say mê nghiên cứu khoa học.

155
+ Tình cảm thẩm mĩ biểu hiện thái độ thẩm mĩ của con người
đối với hiện thực khách quan.
Ví dụ: Yêu thiên nhiên, đất nước.
+ Tình cảm mang tính chất thế giới quan là mức độ cao nhất
của đời sống tình cảm con người. ở mức độ này, tình cảm rất ổn
định và bền vững, có tính chất khái quát cao, tính tự giác và tính ý
thức cao, trở thành một nguyên tắc trong thái độ và hành vi.
Ví dụ: Yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
Câu 38:
– Tình cảm là những thái độ cảm xúc ổn định của con người
đối với những sự vật, hiện tượng của hiện thực khách quan, phản
ánh ý nghĩa của chúng trong mối liên hệ với nhu cầu và động cơ
của họ.
– Các quy luật của đời sống tình cảm:
+ Quy luật lây lan:
Xúc cảm, tình cảm của người này có thể ‘‘lây”, truyền sang
người khác. Nền tảng của quy luật này là tính xã hội trong tình cảm
của con người.
Ví dụ: ‘‘Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ”.
Hiện tượng hoảng loạn trong xã hội...
Quy luật này có ý nghĩa trong các hoạt động tập thể của con
người, là cơ sở của nguyên tắc ‘‘giáo dục trong tập thể và thông
qua tập thể”.
+ Quy luật thích ứng:
Xúc cảm, tình cảm được lặp đi, lặp lại nhiều lần một cách
không thay đổi, thì cuối cùng sẽ bị suy yếu và lắng xuống. Đó là
hiện tượng ‘‘chai sạn” của tình cảm.
Ví dụ: ‘‘Xa thương, gần thường”.
Trong đời sống và hoạt động, quy luật này được ứng dụng một
cách có hiệu quả gọi là ‘‘sự củng cố âm tính” trong quan hệ tình

156
cảm.
Ví dụ: Giáo viên thường xuyên ‘‘ưu tiên” cho học sinh nhút
nhát lên bảng, với những câu hỏi vừa sức và thái độ khuyến khích
nhằm củng cố và tăng cường lòng tự tin của em đó.
+ Quy luật tương phản:
Tương phản là tác động qua lại giữa những xúc cảm, tình cảm
âm tính và dương tính, tích cực và tiêu cực thuộc cùng loại.
l: Khi chấm bài từ bài khá -> bài kém.
Trong giáo dục tư tưởng, tình cảm, người ta sử dụng quy luật
này: biện pháp ‘‘ôn nghèo, nhớ khổ”; ‘‘ôn cố, tri tân”. Phương
pháp bùng nổ cũng có cơ sở là quy luật này.
+ Quy luật ‘‘di chuyển”:
Xúc cảm, tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối
tượng này sang đối tượng khác.
Ví dụ: “Giận cá chém thớt”.
Con người chú ý kiểm soát thái độ xúc cảm của mình, làm cho
tình cảm mang tính chọn lọc tích cực, tránh ‘‘vơ đũa cả nắm”,
tránh tình cảm tràn lan, không biên giới.
+ Quy luật pha trộn:
Sự pha trộn của xúc cảm, tình cảm là sự kết hợp màu sắc âm
tính với màu sắc dương tính. Tính pha trộn cho phép hai xúc cảm,
tình cảm đối lập nhau có thể cùng tồn tại trong một con người,
chúng không loại trừ nhau, mà quy định lẫn nhau
Ví dụ: Yêu và ghen, giận mà thương.
Trong giáo dục, tôn trọng nhân cách người học kết hợp với
những yêu cầu cao.
+ Quy luật hình thành:
Tình cảm được hình thành từ xúc cảm, do các xúc cảm cùng
loại được động hình hoá, tổng hợp hoá, khái quát hoá mà thành.
Ví dụ: Tình mẹ con.

157
Muốn hình thành tình cảm cho học sinh thì phải đi từ việc giáo
dục và hình thành xúc cảm tích cực.
Câu 39:
– ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện năng lực thực
hiện những hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc
phục khó khăn.
– Các phẩm chất của ý chí:
+ Tính mục đích.
+ Tính độc lập.
+ Tính quyết đoán.
+ Tính kiên cường.
+ Tính dũng cảm.
+ Tính tự kiềm chế.
Câu 40:
– Hành động ý chí là hành động có ý thức, có chủ tâm, đòi hỏi
nỗ lực khắc phục khó khăn thực hiện đến cùng mục đích đã đề ra.
– Cấu trúc của hành động ý chí bao gồm ba giai đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị:
– Xác định mục đích hình thành động cơ.
– Lập kế hoạch hành động.
– Lựa chọn phương tiện và biện pháp hành động.
– Quyết định hành động.
+ Giai đoạn thực hiện:
– Thực hiện hành động bên ngoài.
– Hành động ý chí bên trong.
+ Giai đoạn đánh giá kết quả hành động.
Ba giai đoạn trên của hành động ý chí có liên quan hữu cơ, tiếp
nối và bổ sung cho nhau.
Câu 41:
– Kĩ xảo là loại hành động tự động hoá một cách có ý thức,

158
nghĩa là được tự động hoá nhờ luyện tập.
– Thói quen là hành động tự động hoá đã trở thành nhu cầu của
con người.
* Phân biệt kĩ xảo với thói quen:
Kĩ xảo Thói quen
– Mang tính chất kĩ thuật. – Mang tính chất nhu cầu nếp sống.
– Được đánh giá về mặt – Được đánh giá về mặt đạo đức.
thao tác.
– ít gắn với tình huống. – Luôn gắn với tình huống cụ thể.
– Có thể ít bền vững (nếu – Bền vững, ăn sâu vào nếp sống.
không thường xuyên
luyện tập củng cố).
– Con đường hình thành – Hình thành bằng nhiều con đường,
chủ yếu của kĩ xảo là trong đó có con đường tự phát.
luyện tập có mục đích và
có hệ thống.
Câu 42: Mối quan hệ giữa nhận thức - tình cảm - hành động ý chí.
Kết luận sư phạm.
Nhận thức là nền tảng, là cơ sở.
Tình cảm là động lực thúc đẩy.
ý chí là quyết định, là sự nỗ lực khắc phục khó khăn, là khâu
quyết định trực tiếp để đạt được mục đích.
Kết luận sư phạm: Trong giáo dục cần làm cho học sinh hiểu
biết về vấn đề đó. Tạo ra rung cảm để thôi thúc hành động.
Câu 43:
– Kĩ xảo là loại hành động tự động hoá một cách có ý thức,
nghĩa là được tự động hoá nhờ luyện tập.
– Các quy luật hình thành kĩ xảo:
+ Quy luật về sự tiến bộ không đều.
+ Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập.

159
+ Quy luật về sự tác động qua lại giữa kĩ xảo cũ và kĩ xảo
mới.
• Cộng kĩ xảo
• Giao thoa kĩ xảo
+ Quy luật dập tắt kĩ xảo.
Nếu không được luyện tập, không được củng cố => suy yếu và
bị mất hẳn.
Kết luận sư phạm
+ Trong quá trình giáo dục và dạy học người thầy giáo sử dụng
nhiều phương pháp.
+ Thường xuyên tổ chức luyện tập để củng cố những kĩ xảo đã
được hình thành.
Câu 44:
– Trí nhớ là một quá trình tâm lí, phản ánh những kinh
nghiệm của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi
nhớ, giữ gìn và tái tạo sau đó trong óc cái mà con người đã cảm
giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây.
– Vai trò của trí nhớ:
+ Trí nhớ có vai trò to lớn trong đời sống của con người:
không có trí nhớ thì không có kinh nghiệm, không có kinh nghiệm
thì không có bất cứ hoạt động nào, cũng như không thể hình thành
được nhân cách.
+ Trí nhớ phản ánh kinh nghiệm của con người thuộc mọi lĩnh
vực: ‘‘nhận thức – cảm xúc – hành vi”. Vì vậy trí nhớ là một đặc
trưng quan trọng nhất, có tính chất quyết định của đời sống tâm lí
con người. Nó đảm bảo sự thống nhất và toàn vẹn của nhân cách.
+ Ngày nay, trí nhớ không chỉ nằm trong giới hạn nhận thức mà
nó còn là một thành phần tạo nên nhân cách mỗi con người.
+ Vì vậy việc rèn luyện và phát triển trí nhớ cho học sinh là
một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác trí dục và đức

160
dục trong nhà trường.
Câu 45:
– Trí nhớ là một quá trình tâm lí, phản ánh những kinh nghiệm
của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn
và tái tạo sau đó trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác,
rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây.
– Có nhiều cách để phân loại trí nhớ;
+ Dựa vào tính tích cực của cá nhân, ta có:
• Trí nhớ vận động.
• Trí nhớ cảm xúc.
• Trí nhớ hình ảnh: xem tranh vẽ, triển lãm nghệ thuật
• Trí nhớ từ ngữ – lôgic: học ngoại ngữ
+ Dựa vào mục đích hoạt động, ta có:
• Trí nhớ không chủ định.
• Trí nhớ có chủ định.
+ Dựa vào mức độ kéo dài thời gian lưu giữ tài liệu, ta có:
• Trí nhớ ngắn hạn.
• Trí nhớ dài hạn: xác định mục đích.
• Trí nhớ thao tác.
Câu 46:
– Ghi nhớ là quá trình hình thành dấu vết, ‘‘ấn tượng” của đối
tượng mà ta đang tri giác trên vỏ não, đồng thời cũng là quá trình
hình thành mối liên hệ giữa tài liệu mới với tài liệu cũ đã có, cũng
như mối liên hệ giữa các bộ phận của bản thân tài liệu mới với
nhau.
– Có nhiều loại ghi nhớ khác nhau:
+ Ghi nhớ không chủ định là loại ghi nhớ được thực hiện mà
không cần phải đặt ra mục đích ghi nhớ từ trước, không cần sự nỗ
lực ý chí khắc phục khó khăn.
• Ghi nhớ không chủ định đặc biệt có hiệu quả khi nó được
gắn với những cảm xúc rõ ràng và mạnh mẽ. Hứng thú có

161
vai trò to lớn đối với ghi nhớ không chủ định.
• Ghi nhớ không chủ định có ý nghĩa to lớn trong đời sống, nó
mở rộng và làm phong phú kinh nghiệm sống của con người.
+ Ghi nhớ có chủ định là loại ghi nhớ theo một mục đích đã
định từ trước, nó đòi hỏi một sự nỗ lực ý chí nhất định, cũng như
những thủ thuật và phương pháp ghi nhớ xác định.
+ Ghi nhớ có chủ định được thực hiện bằng hai phương pháp:
• Ghi nhớ máy móc là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại tài
liệu nhiều lần một cách giản đơn.
• Ghi nhớ có ý nghĩa là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội
dung của tài liệu, trên sự nhận thức được mối liên hệ lôgic giữa các
bộ phận của tài liệu đó.
+ Học thuộc lòng và thuật nhớ.
Kết luận sư phạm: Muốn học sinh ghi nhớ tốt, giáo viên cần
lưu ý một số điểm sau:
+ Tổ chức tốt quá trình ghi nhớ:
• Xác định mục đích ghi nhớ, thời hạn nhớ.
• Nắm vững các biện pháp ghi nhớ và thực hiện tốt các biện
pháp đó.
• Cần phát huy tối đa ưu thế của các phương pháp ghi nhớ,
hướng dẫn và rèn luyện cho các em những biện pháp ghi nhớ
hiệu quả nhất: Lập dàn bài cho tài liệu học tập - Tái hiện tài
liệu dưới hình thức nói thầm - Ôn tập.
Câu 47:
* Gìn giữ là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết đã
hình thành được trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ.
– Có hai loại gìn giữ là gìn giữ tích cực và gìn giữ tiêu cực.
Trong học tập của học sinh, quá trình gìn giữ được gọi là ôn tập.
Biện pháp: – Tổ chức cách học một cách khoa học.
– Gắn tài liệu học tập với nhu cầu người học.
– Tổ chức ôn tập một cách khoa học.

162
* Quá trình nhận lại và nhớ lại:
– Nhận lại là sự nhớ lại một đối tượng nào đó trong điều kiện
tri giác lại đối tượng đó.
– Nhớ lại (tái hiện) là việc làm sống lại những hình ảnh đã
được ghi nhớ trước đây mà không cần dựa vào sự tri giác lại đối
tượng đã gây nên những hình ảnh đó.
– Nhận lại và nhớ lại đều có hai loại: có chủ định hoặc không
chủ định.
+ Nhớ lại có chủ định đòi hỏi phải có sự khắc phục những khó
khăn nhất định, phải có sự nỗ lực ý chí gọi là sự hồi tưởng.
+ Sự nhớ lại các hình ảnh cũ khu trú trong những không gian
và thời gian nhất định gọi là hồi ức.
Kết luận sư phạm
– Ghi nhớ đã là khó, việc giữ gìn và tái hiện vô cùng quan
trọng đối với người.
– Kế hoạch ôn tập một cách khoa học (tổ chức và tự ôn tập một
cách khoa học).
Câu 48:
– Quên là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đây
vào một thời điểm cần thiết.
– Quên có nhiều mức độ:
+ Quên hoàn toàn.
+ Quên cục bộ.
+ Quên tạm thời.
– Quên có nhiều nguyên nhân:
+ Do quá trình ghi nhớ.
+ Do các quy luật ức chế hoạt động thần kinh.
+ Không phù hợp với nhu cầu, hứng thú, sở thích cá nhân hoặc
ít có ý nghĩa thực tiễn đối với cá nhân.
– Sự quên cũng diễn ra theo những quy luật nhất định:
+ Quên diễn ra theo trình tự: quên cái tiểu tiết, vụn vặt trước,

163
quên cái đại thể, chính yếu sau.
+ Quên diễn ra không đều: ở giai đoạn đầu tốc độ lớn, sau đó
giảm dần.
+ Quên là một hiện tượng hợp lí và hữu ích.
– Muốn hồi tưởng cái đã quên:
+ Phải đánh bật ý nghĩ sai lầm cho rằng mình đã quên hết,
phải lạc quan tin tưởng rằng, nếu cố gắng mình sẽ hồi tưởng lại
được.
+ Phải kiên trì hồi tưởng.
+ Cần đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực
tiếp với nội dung tài liệu mà ta cần nhớ lại.
+ Cần sử dụng sự kiểm tra của tư duy, của trí tưởng tượng về
quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng.
+ Có thể sử dụng sự liên tưởng, nhất là liên tưởng nhân quả.
ý thức: – Không có cái gì ta quên, ta không nhớ được mà
chẳng qua nhớ chưa kịp, tin là ta nhớ được.
Câu 49:
– Biết cách ghi nhớ tốt:
+ Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê
với tài liệu ghi nhớ, ý thức được tầm quan trọng của tài liệu ghi
nhớ, xác định được tâm thế ghi nhớ lâu dài đối với tài liệu.
+ Lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lí nhất,
phù hợp với tính chất và nội dung của tài liệu, với nhiệm vụ và
mục đích ghi nhớ.
+ Phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ, sử dụng các thao tác trí
tuệ để ghi nhớ tài liệu, gắn tài liệu ghi nhớ với vốn kinh nghiệm
của bản thân.
– Biết gìn giữ:
+ Ôn tập một cách tích cực, ôn tập bằng tái hiện là chủ yếu.
+ Ôn tập ngay, không để lâu sau khi ghi nhớ tài liệu.
+ Phải ôn tập xen kẽ, không nên ôn tập liên tục một môn học.

164
+ Ôn tập phải có nghỉ ngơi, không nên ôn tập liên tục trong
một thời gian dài.
+ Cần thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập.
+ Biết tái hiện và biết hồi tưởng cái đã quên.
Phối hợp ba quá trình trên một cách khoa học và có biện pháp
hợp lí với từng quá trình cụ thể.
Câu 50:
* Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính
tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con
người.
* Các đặc điểm của nhân cách:
+ Tính thống nhất của nhân cách:
• Nhân cách là một chỉnh thể thống nhất giữa phẩm chất và
năng lực, giữa đức và tài của con người.
• Trong nhân cách có sự thống nhất hài hoà giữa ba cấp độ:
cấp độ bên trong cá nhân, cấp độ liên cá nhân và cấp độ siêu cá
nhân.
+ Tính ổn định của nhân cách:
• Nhân cách là cái sinh thành và phát triển, biểu hiện trong
hoạt động và mối quan hệ giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
• Các đặc điểm nhân cách, các phẩm chất nhân cách tương đối
khó hình thành và cũng khó mất đi. Các thuộc tính của nhân cách
có tính ổn định cao.
– Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lí tương đối ổn
định, tiềm tàng trong mỗi cá nhân.
+ Tính tích cực của nhân cách:
• Nhân cách là chủ thể của hoạt động và gián tiếp là sản phẩm
của xã hội. Vì thế, nhân cách mang tính tích cực.
• Tính tích cực của nhân cách biểu hiện trong quá trình thoả
mãn các nhu cầu của nó.

165
• Một cá nhân được thừa nhận là một nhân cách khi anh ta tích
cực hoạt động trong những hình thức đa dạng của nó.
+ Tính giao lưu của nhân cách:
• Nhân cách được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt
động và trong các mối quan hệ giao lưu với người khác.
• Thông qua giao lưu, con người gia nhập vào các quan hệ xã
hội, lĩnh hội các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội,
đồng thời hình thành năng lực đánh giá và tự đánh giá.
• Nguyên tắc giáo dục cơ bản là giáo dục trong tập thể và giáo
dục bằng tập thể.

Câu 51:
– Xu hướng là một thuộc tính tâm lí điển hình của cá nhân bao
hàm trong nó một hệ thống những động lực quy định tính tích cực
hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa chọn các thái độ của nó.
– Xu hướng thường được biểu hiện ở một số mặt chủ yếu sau
đây:
+ Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được
thoả mãn để tồn tại và phát triển.
+ Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng
nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang
lại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động.
+ Lí tưởng là một mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực,
tương đối hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó.
+ Thế giới quan là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã
hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con
người.
+ Niềm tin là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh
các quan điểm, tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể

166
nghiệm, trở thành chân lí bền vững trong mỗi cá nhân.
+ Hệ thống động cơ nhân cách là vấn đề trung tâm trong cấu
trúc nhân cách, bao gồm toàn bộ các thành phần trong xu hướng
nhân cách chung, là động lực của hành vi, của hoạt động.
Câu 52:
* Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân bao
gồm một hệ thống thái độ của nó đối với hiện thực, thể hiện trong
hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng.
– Tính cách mang tính ổn định và bền vững, tính thống nhất
đồng thời cũng thể hiện tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi
cá nhân. Tính cách cá nhân chịu sự chế ước của xã hội.
* Cấu trúc của tính cách cá nhân:
– Tính cách: > Hệ thống thái độ
> Hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương
ứng.
– Hệ thống thái độ bao gồm:
–> Thái độ đối với tập thể, xã hội
–> Thái độ đối với lao động
–> Thái độ đối với mọi người
–> Thái độ đối với bản thân.
– Hệ thống hành vi cử chỉ, cách nói năng của cá nhân:
–> Đây là cách biểu hiện cụ thể ra bên ngoài của hệ thống thái
độ.
–> Đa dạng, chịu sự chi phối của hệ thống thái độ nói trên.
Cả hai hệ thống trên có quan hệ chặt chẽ với các thuộc tính
khác của nhân cách như: xu hướng, tình cảm, ý chí, khí chất, kĩ
xảo, thói quen và vốn kinh nghiệm của cá nhân.
Kết luận sư phạm
+ Trong công tác giáo dục, cần chú ý hình thành đầy đủ hai hệ

167
thống thái độ và hành vi cử chỉ, cách nói năng ở các em.
+ Người lớn cần gương mẫu trong cuộc sống, khéo léo giúp đỡ
để trẻ hình thành tính cách một cách tích cực và hiệu quả nhất...
Câu 53:
* Khí chất là thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, biểu hiện
cường độ, tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lí, thể hiện sắc
thái, hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
* Có nhiều cách phân loại khí chất khác nhau, nhưng tựu trung
lại có bốn kiểu khí chất sau đây:
+ Kiểu hăng hái: Người thuộc kiểu này là người hoạt bát, vui
vẻ, yêu đời, ham hiểu biết, cảm xúc không sâu, dễ hình thành và dễ
thay đổi, nhận thức nhanh nhưng cũng hay quên, tâm hồn hướng
ngoại, cởi mở, dễ thích nghi với môi trường mới.
+ Kiểu bình thản: Người thuộc kiểu khí chất này thường là
người chậm chạp, điềm tĩnh, chắc chắn, kiên trì, ưa sự ngăn nắp,
trật tự, khả năng kiềm chế tốt, nhận thức chậm, nhưng chắc chắn,
tình cảm khó hình thành nhưng sâu sắc, khó thích nghi với môi
trường mới.
+ Kiểu nóng nảy: là người có hành động nhanh mạnh, hào
hứng, nhiệt tình, hay có tính gay gắt, nóng nảy, mệnh lệnh, quyết
đoán, dễ bị kích động, thẳng thắn, chân tình, khả năng kiềm chế
thấp...
+ Kiểu ưu tư: Người có kiểu khí chất này thường có biểu hiện:
hoạt động chậm chạp, chóng mệt mỏi, luôn hoài nghi, lo lắng, thiếu
tự tin, hay u sầu, xúc cảm khó nảy sinh nhưng rất sâu sắc, có cường
độ mạnh và bền vững, khó thích nghi với môi trường sống...
Kết luận sư phạm
+ Mỗi kiểu khí chất đều có mặt mạnh, mặt yếu. Trên thực tế ở
con người có những loại khí chất trung gian bao gồm nhiều đặc

168
tính của bốn kiểu khí chất trên.
+ Khí chất của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh nhưng khí
chất mang bản chất xã hội chịu sự chi phối của những đặc điểm xã
hội, biến đổi do rèn luyện và giáo dục.
Câu 54:
– Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù
hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định đảm bảo cho
hoạt động đó có kết quả.
– Các mức độ của năng lực:
+ Năng lực: là mức độ nhất định của khả năng con người, biểu
thị khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó.
+ Tài năng: là mức độ năng lực cao hơn; hoàn thành công việc
một cách sáng tạo.
+ Thiên tài: mức độ cao nhất của năng lực, biểu thị ở mức kiệt
xuất, hoàn chỉnh nhất của những vĩ nhân trong lịch sử.
Kết luận sư phạm
+ Năng lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động
tích cực của con người dưới sự tác động, rèn luyện của dạy học và
giáo dục. Vì vậy cần phải chú ý vấn đề giáo dục, bồi dưỡng và hình
thành năng lực ở học sinh.
+ Trong dạy học, giáo dục phải chú ý đến nguyên tắc sát đối
tượng để có những biện pháp tác động phù hợp với từng đối tượng
học sinh....
Câu 55:
– Năng lực và tư chất:
+ Tư chất là những đặc điểm riêng của cá nhân về giải phẫu
sinh lí bẩm sinh của não bộ, của hệ thần kinh, của cơ quan phân
tích, tạo nên sự khác biệt giữa người này với người khác. Ngoài
những yếu tố bẩm sinh, di truyền, tư chất còn chứa đựng những
yếu tố tự tạo trong đời sống cá thể.

169
+ Tư chất là một trong những điều kiện hình thành năng lưc,
nhưng tư chất không quyết định, không quy định trước sự phát
triển của các năng lực.
– Năng lực và thiên hướng:
+ Khuynh hướng của cá nhân đối với một hoạt động nào đó
được gọi là thiên hướng.
+ Thiên hướng và năng lực thuộc về một lĩnh vực hoạt động
nào đó thường ăn khớp và cùng nhau phát triển. Thiên hướng mãnh
liệt của con người đối với một hoạt động được coi là dấu hiệu của
những năng lực đang được hình thành.
– Năng lực với tri thức, kĩ năng, kĩ xảo:
+ Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong một lĩnh vực hoạt động nào đó
là điều kiện cần thiết để có năng lực trong lĩnh vực này.
+ Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không đồng nhất với năng lực,
nhưng có quan hệ mật thiết với nhau.
+ Ngược lại, năng lực góp phần làm cho việc tiếp thu tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Kết luận sư phạm
+ Năng lực của mỗi người dựa trên cơ sở tư chất, nhưng điều
chủ yếu là năng lực hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt
động tích cực của con người dưới sự tác động, rèn luyện của dạy
học và giáo dục.
+ Việc hình thành, phát triển các phẩm chất nhân cách là
phương tiện có hiệu quả nhất để phát triển năng lực.
+ Chú ý việc phát hiện và bồi dưỡng năng lực, năng khiếu cho
học sinh, tuy nhiên tránh hiện tượng quá coi trọng năng lực này mà
xem nhẹ việc hình thành năng lực khác.
Câu 56:
* Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của xã hội, là quá trình
tác động tự giác, chủ động đến con người nhằm hình thành và phát

170
triển nhân cách con người theo yêu cầu của xã hội.
– Theo nghĩa rộng, giáo dục là toàn bộ tác động của gia đình,
nhà trường, xã hội bao gồm cả dạy học và các tác động khác đến
con người.
– Theo nghĩa hẹp, giáo dục được hiểu là quá trình tác động đến
tư tưởng, đạo đức, hành vi của con người.
* Giáo dục giữ vai trò chủ đạo trong sự phát triển nhân cách:
– Giáo dục vạch ra phương hướng cho sự hình thành và phát
triển nhân cách.
– Thông qua giáo dục, mỗi cá nhân lĩnh hội nền văn hóa xã hội
– lịch sử đã được hệ thống hoá trong các nội dung giáo dục tạo nên
nhân cách của bản thân.
– Giáo dục đưa thế hệ trẻ vào vùng phát triển gần nhất.
– Giáo dục có thể phát huy tối đa các mặt mạnh của các yếu tố
chi phối hình thành nhân cách.
– Giáo dục có thể uốn nắn những sai lệch về một mặt nào đó so
với các chuẩn mực, do tác động của môi trường.
Kết luận sư phạm
+ Không nên tuyệt đối hoá vai trò của giáo dục, giáo dục
không phải là vạn năng.
+ Cần phải tiến hành giáo dục trong mối quan hệ hữu cơ với
việc tổ chức hoạt động, tổ chức các mối quan hệ giao tiếp trong tập
thể và trong xã hội.
+ Giáo dục không tách rời tự giáo dục, tự rèn luyện và tự hoàn
thiện nhân cách ở mỗi cá nhân.
Câu 57:
– Hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, mang
tính xã hội được thực hiện bằng những thao tác nhất định với
những công cụ nhất định.
– Hoạt động là phương thức tồn tại của con người, là nhân tố

171
quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.
– Thông qua hai quá trình (chủ thể hóa và khách thể hóa đối
tượng) nhân cách được hình thành và phát triển.
+ Con người lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử bằng chính
hoạt động của bản thân – quá trình chủ thể hoá – để hình thành
nhân cách.
+ Con người thông qua hoạt động xuất tâm ‘‘lực lượng bản
chất” và xã hội, vì vậy, tâm lí, ý thức và nhân cách được khách
quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm lao động.
– Sự hình thành và phát triển nhân cách phụ thuộc vào hoạt
động chủ đạo ở mỗi thời kì tuổi nhất định
– Bản chất nhân cách xuất phát từ hoạt động nói chung, hoạt
động của cá nhân nói riêng.
Kết luận sư phạm
+ Cần chú ý thay đổi làm phong phú nội dung, hình thức, cách
thức tổ chức hoạt động sao cho thực sự lôi cuốn sự tham gia tích
cực của cá nhân.
+ Lựa chọn, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động đảm bảo tính
giáo dục và tính hiệu quả đối với việc hình thành và phát triển nhân
cách.
+ Lao động cũng nên được coi như một tiêu chí đánh giá để
giáo dục, hình thành và phát triển nhân cách học sinh...
Câu 58:
– Dù giáo dục giữ vai trò chủ đạo tốt đến đâu nhưng bản thân
cá nhân không hoạt động tích cực thì quá trình phát triển nhân
cách cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí kết quả thu được
rất nhỏ bé.
– Giao lưu cũng là một dạng hoạt động, thông qua giao lưu con
người lĩnh hội nền văn hóa xã hội lịch sử và biến thành cái riêng
của mình để tạo nên nhân cách.

172
– Thông qua hai quá trình của hoạt động, nhân cách được hình
thành và phát triển.
Do đó ta nói hoạt động và giao tiếp là yếu tố quyết định trực
tiếp đến việc hình thành và phát triển nhân cách.
Kết luận sư phạm
+ Trong dạy học và giáo dục phải lấy hoạt động của cá nhân
làm cơ sở.
+ Tổ chức tốt các mối quan hệ trong tập thể để tạo ra môi
trường giao tiếp thuận lợi làm cơ sở cho việc hình thành và phát
triển các năng lực của học sinh.
+ Xây dựng và vận hành các mô hình câu lạc bộ trong học tập,
tổ chức cho học sinh tham gia nhiều hoạt động tập thể để khơi dậy
tiềm năng trong chính các em, tạo sự gắn kết giữa các thành viên
trong tập thể, xây dựng môi trường giáo dục thuận lợi trong tập thể
học sinh....
Câu 59:
* Chuẩn mực hành vi được xem xét dưới ba góc độ sau:
+ Chuẩn mực xét về mặt thống kê.
+ Chuẩn mực hướng dẫn hay quy ước do cộng đồng hay do xã
hội đặt ra.
+ Chuẩn mực chức năng: Loại chuẩn này được xác định ở mỗi
cá nhân.
* Các mức độ sai lệch hành vi: Có hai mức độ:
+ Sự sai lệch ở mức độ thấp và chỉ ở một số hành vi. Cá nhân
có những hành vi không bình thường nhưng không ảnh hưởng tới
hoạt động chung của cộng đồng, đến đời sống cá nhân và gia đình
họ.
+ Sự sai lệch ở mức độ cao và ở hầu hết các hành vi của cá
nhân từ hành vi trong sinh hoạt, đến hoạt động sản xuất, vui chơi
giải trí... Những hành vi sai lệch ở mức độ này không chỉ ảnh

173
hưởng đến đời sống cá nhân mà còn ảnh hưởng đến hoạt động
chung của cộng đồng, xã hội.
* Làm thế nào để khắc phục các hành vi sai lệch:
Tuỳ vào từng loại sai lệch hành vi mà lựa cho cách khắc phục.
+ Loại sai lệch hành vi thụ động: Cá nhân có những hành vi sai
lệch do không nhận thức đầy đủ hoặc nhận thức sai các chuẩn mực
đạo đức nên có những hành vi không bình thường so với chuẩn
chung của cộng đồng.
Ví dụ: Trẻ xưng hô trống không với người lớn do trẻ chưa hiểu
về nguyên tắc ứng xử trong giao tiếp với người lớn.
–> Tăng cường sự hiểu biết về chuẩn mực hành vi – một cách
hợp lí và phù hợp với từng loại sai lệch chuẩn mực hành vi.
+ Sai lệch hành vi chủ động: Cố ý không tuân thủ chuẩn mực
mặc dầu họ nhận thức đầy đủ về chuẩn mực.
–> Cần có sự giáo dục thường xuyên của cộng đồng đối với
các thành viên để mọi người hiểu rõ và có trách nhiệm tôn trọng
các chuẩn mực đạo đức.
Các chuẩn mực cũng phải được củng cố để thực hiện tốt chức
năng điều tiết hành vi của các cá nhân.
Kết luận sư phạm: Trong công tác giáo dục, người lớn và
những người làm công tác giáo dục cần phải:
+ Phát hiện, uốn nắn kịp thời những hành vi lệch chuẩn.
+ Có những biện pháp tác động phù hợp đối với từng giai đoạn
lứa tuổi để hình thành ở các em những hành vi chuẩn mực.
+ Người lớn trước hết phải gương mẫu trong mọi hành vi, hoạt
động của bản thân...
Câu 60:
Hiện tượng này thể hiện quy luật về sự tác động qua lại lẫn
nhau giữa các cảm giác.

174
Phân tích sâu hơn về nội dung quy luật dựa vào câu 18.
Câu 61:
Trong tâm lí học, hiện tượng trên là biểu hiện của quy luật về
tính ổn định của tri giác.
Phân tích nội dung quy luật dựa vào câu 19.
Câu 62: Dãy từ C là học sinh dễ ghi nhớ nhất. Vì các từ trong
dãy C có mối liên hệ gần kề với nhau.
– Đây chính là về liên tưởng gần kề.
– Câu 63: Hai câu thơ:
“Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”.
Thể hiện tính chủ thể trong tâm lí người.
Phân tích bám sát luận điểm: ‘‘Tâm lí người mang tính chủ
thể” trong câu 1.
Câu 64: Hai câu thơ:
“Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu”
Thể hiện quy luật di chuyển trong tình cảm.
Phân tích câu ca dao kết hợp với nội dung quy luật di chuyển
được trình bày trong câu 39.
Câu 65: Bài thơ “Nghe tiếng giã gạo”
Đoạn thơ trên thể hiện luận điểm: Hoạt động giữ vai trò
quyết định trực tiếp trong việc hình thành và phát triển nhân
cách.
Phân tích luận điểm này cần kết hợp giữa nội dung của đoạn
thơ và nội dung của luận điểm dựa vào câu 58.
Bộ câu hỏi ôn tập và đánh giá
kết quả học tập môn tâm lí học đại cương

175

You might also like