You are on page 1of 36

I.

TẦM NHÌN – SỨ MẠNG – MỤC TIÊU


I.1 Tầm nhìn của tập đoàn TH
“Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng
thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết
hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực
phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào”.

Thông qua những gì tuyên bố trong tầm nhìn của mình, có thể thấy được tập đoàn TH đặt
mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí trí số một) ở thị trường
Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên. Điều này cho thấy ngành nghề
hoạt động của doanh nghiệp sẽ là ngành sản xuất thực phẩm sạch, mà hiện tại là sữa tươi
và các sản phẩm từ sữa (thương hiệu TH True Milk), với một dự định trong trung và dài
hạn là sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch tại Việt Nam và xây dựng thành công
thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà trên toàn cầu..

Đồng thời TH cũng đưa ra các yếu tố chủ chốt mà công ty sử dụng để tạo ra giá trị của
công ty đó là sự đầu tư tập trung, dài hạn cho sản xuất (về cơ sở hạ tầng, công nghệ) và
ứng dụng các công nghệ hiện đại vào trong sản xuất.

I.2.Sứ mạng của tập đoàn TH


“Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng
thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc
từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng”.

Thông qua những gì được tuyên bố trong sứ mạng của mình, tập đoàn TH đã xác định
nhóm khách hàng mà TH nhắm đến là người tiêu dùng Việt Nam, những người có nhu
cầu về thực phẩm không chỉ sạch, tươi ngon mà còn bổ dưỡng, bằng các tận dụng hết
những nguồn lực mà doanh nghiệp có thể để phục vụ.
 Nhận xét: Như vậy, qua những gì được nêu ra trong tầm nhìn và sứ mạng của
mình, TH True Milk đã xác định được các vấn đề sau:
 Mục tiêu
- Đứng đầu thị trường Việt Nam về thực phẩm sạch
- Xây dựng thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà trên thế
giới
- Các yếu tố chủ chốt
- Công nghệ sản xuất hiện đại
- Đầu tư dài hạn cho cơ sở hạ tầng và công nghệ
 Khách hàng: Người tiêu dùng Việt Nam-có nhu cầu về thực phẩm sạch, tươi ngon
và bổ dưỡng
 Ngành nghề: Thực phẩm tươi sạch.
 Thị trường: Việt Nam
 Triết lý: nỗ lực hết mình
 Hình ảnh: gần gũi với thiên nhiên
I.3 Mục tiêu của tập đoàn TH
 Mục tiêu chiến lƣợc:
2015.

 Đế .
 Đến năm 2017, TH T .
Tăng trƣởng về thị trƣờng

.

.

2013.
Tăng trƣởng về thị phần:
2015
Tăng trƣởng về quy mô doanh nghiệp

.

/năm
 2013.
 Đạt mốc 250 đểm phân phối TH True Mart trên phạm vi toàn quốc đến năm
2017

.
:

.

i ưu.

2
II.PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI

II.1.

II.1.1.

ệ thống
phân phối riêng của mình.Vinamilk hiện có hệ thống phân phối riêng với 135.000 điểm
bán lẻ trên toàn quốc (VINAMILK, ệt Nam hiệ
ối sản phẩm củ 150 nhà phân phối và 100.000 điểm
bán lẻ (Dutch Lady, 2009).

3
.

Theo kế hoạch, tổng đàn bò của các trang trại Vinamilk đến cuối năm 2012 đạt 9.500
con.TH True Milk đưa ra con số 22.000 con bò đang là nguồn cung cấp sữa chính cho
TH.Thậm chí FrieslandCampina Việt Nam (sữa Duch Lady - Cô gái Hà Lan) còn lên tới
33.000 con
.

Ngành sữa đang hưởng siêu lợi nhuận. Đầu tư ít nhưng lợi nhuận cao. Lợi nhuận của
ngànhsữa Việt Nam năm 2007 đã tăng 3,9 lần so với năm 2000. Toàn ngành sữa có lợi
nhuận 15,28% năm 2000, 14,8% năm 2005, 21,66% năm 2006 và 16,72% năm 2007.

II.1.2.
( M. Porter)

4
(New Entrants)
:

.
:

.
:
.
:

.
:

.
(Competive Rivalry)
Hiện trạng các đối thủ trong ngành: Hiện tại thị trường sữa Việt Nam có quy mô
khoảng 3 tỷ đồng, với nhiều nhãn sữa như: Vinamilk, Friesland Campina Việt
Nam, Ba Vì Milk, Đà Lạt Milk, Long Thành Milk. Trong đó, Vinamilk hiện đang
chiếm thị phần lớn nhất, với nhiều phân khúc thị trường, 1 số thị phần gần như là
độc quyền. Mặc dù như thế, nhưng nguồn nguyên liệu của Vinamilk hiện chỉ đáp
ứng 25% hoạt động sản xuất. Vinamilk vẫn đang cố gắng giữ vững và cố gắng gia
tăng thêm thị phần.
Rào cản ra ngành: Đối với ngành sữa, thì chi phí vốn đòi hỏi ban đầu lớn. Từ
khâu chuẩn bị đàn bò đến đầu tư hệ thống máy móc,nhà máy để chế biến và bảo
quản sữa,hơn nữa những loại máy này rất khó chuyển đổi.
:
.
:
, Dutch Lady,

tâm.

5
:

ợp với họ.
:
.
(Bargaining power of Suppliers)

ữa.
Xu

. Tính đến ngày 30/06/2010, công


ty TNHH một thành viên Bò sữa Việt Nam trực thuộc Vinamilk đang quản lý 5 trang trại
chăn nuôi bò sữa với quy mô lớn, hiện đại ở Tuyên Quang, Bình Định, Nghệ An, Lâm
Đồng và Thanh Hóa. Tổng đàn bò của 5 trang trại hiện nay là

ối cảnh giá
sữa thế giới ngày càng biến động, không ổn định.

ới việc lựa chọn phân khúc thị trường là sữa tươi sạch, thì các yếu
tố đầu vào như bò sữa và thức ăn cho bò cùng với công nghệ tiên tiến để đảm bảo chất
lượng sản phẩm là quan trọng nhất, nó quyết định toàn bộ giá trị của sản phẩm. Dù hiện
tại ở Việt Nam chưa có quy định rõ ràng về tiêu chuẩn sữa sạch, nhưng đối với phân khúc
này thì yêu cầu đảm bảo chất lượng sản phẩm là rất cao. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng
trong cỏ này lớn hơn rất nhiều so với cỏ hiện có tại Việt Nam, giúp nâng cao sản lượng
sữa đáng kể
ừ Israel và Mỹ. Giá nhập cỏ 260
USD/tấn, với chi phí như vậy, sẽ đẩy giá thành sữ

6
ự sản xuất thức ăn cho bò bằng công nghệ cao. Hiện tại TH
True Milk đã có hệ thống trồng ngô, cao lương và cỏ với giống cỏ chủ yếu được nhập
khẩu từ Mỹ và có thể chủ động 95% nguồn thức ăn.

(Threat of subtitute products)

nhưng do đặc thù là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng thiết yếu nên áp lực của sản phẩm
thay thế

:

 *Phô mai


 .

.
( Bargaining power of customers)
: , có khả năng gây áp lực lớn
cho các công ty về chất lượng của sản phẩm. Các công ty phải cạnh tranh với nhau
bằng chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm, sức mạnh thương hiệu… rồi mới đến
cạnh tranh bằng giá cả.
: Xét về chất lượng sản phẩm hiện nay thì trên thị trường Vinamilk và
Dutch Lady là những thương hiệu được đánh giá cao về chất lượng sản phẩm, tuy
nhiên thương hiệu sữa TH True Milk cũng là một trong những đối thủ cạnh tranh
nặng ký với dòng sản phẩm sữa tươi từ đàn bò sữa nuôi tại Nghệ An mà không sữa
dụng sữa bột nhập khẩu.
:
2
110ml.
 .
 Dutch Lady: Dòng sản phẩm sữa tươi có đường.

7
:
Vinamilk hãn hiệu sữa hàng đầu Việ 1976, có uy tín lớn và
đoạt nhiều giải thưởng, FrieslandCampina Việt Nam
.
Giá

ề giá, sữa tươi TH


True Milk có giá bán cao hơn so với các nhãn hàng sữ

True Milk c
.
:
Các khách hàng trực tiếp như: các đại lý phân phối nhỏ lẻ, các trung tâm dinh dưỡ

Co.op Mart, Big C, Maxi Mart, Lotte, … có khả năng tác động đến
quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
, tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển một kênh
bán hàng đạt chuẩn quốc tế để giới thiệu riêng các sản phẩm của Tập đoàn TH, đó là
chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch TH True Mart. Ngoài việc đến mua hàng ngay tại
TH True Mart, người tiêu dùng còn có thể đặt hàng trực tuyến trên trang
web www.thmilk.vn và nhận hàng ngay tại nhà mình.

II.2.
Phân tích đối thủ hiện hữu:
Hiện tại Việt Nam có khoảng 23 doanh nghiệp cung cấp sữa ra thị trường, tiêu biểu
như Vinamilk, Dutch Lady Vietnam, Nutifood, Hanoimilk, Mộc Châu…
Sản phẩm được tập trung chính là sữa bột, sữa đặc, sữa nước và sữa chua. trong đó
Vinamilk là công ty lớn nhất với khoảng hơn 40% thị phần, Dutch Lady với khoảng
28% thị phần, phần còn lại thuộc về các công ty nhỏ hơn và sản phẩm sữa cao cấp
nhập khẩu trực tiếp.
VNM đang phải đối mặt với sự cạ ắt củ
như Abbott, Mead Johnson, Dutch Lady. Đồ
ộc đua thị phầ ấ

uôi 45,000 con bò sữa.

8
Phân tích đối thủ tiềm năng:
Thị trường sữa trong nước có thể duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong nhiều năm tới vì
hiện tại mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam vẫn đang ở mức thấp so
với khu vực
Mức tiêu thụ sữa trung bình của Việt Nam hiện nay khoảng 7,8kg/người/năm tăng
gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong thời gian sắp tới
mức tiêu thụ sữa sẽ tăng từ 15-20% (tăng theo thu nhập bình quân)
Tuy nhiên các rào cản của ngành ảnh hưởng không nhỏ đến các công ty, đăc biệt là về
kĩ thuật và vốn. Trong tương lai, Vinamilk sẽ phải đối mặ ều đối thủ mới đến
từ nước ngoài do nền kinh tế thị trường mở cửa và sự vượt trội về mặt kĩ thuật và vốn.

II.3.
(Politics)

. ác chính sách hỗ trợ


của Nhà nước: khuyến khích chăn nuôi và chế biến bò sữa cho người nông dân tạo điều
kiện cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các công ty trong ngành rất lớn; chăm lo sức
khỏe, chống suy dinh dưỡng, khuyến khích dùng sữa để cải thiện sức khỏe, vóc dáng, trí
tuệ cho tất cả mọi người đặc biệt là trẻ nhỏ và người già…

. Tuy nhiên bên

.
(Economics)

18.13%. Dự sau -

lên ch .

9
(Social)

.
C
.
.
(Technology)
, tuy
nhi

trường.
( Environment)

.
(Law)

n nay.

II.3.1. Ma trận EFE

TH True Milk

10
0.15 4 0.60
(7.5%/năm)

0.07 2 0.14

0.10 4 0.40

36%)

4.Mứ 0.10 4 0.40

6-7%/ năm)

0.07 4 0.28

11.5% )

0.05 3 0.15

7.Thu nhập người dân ngày 0.05 3 0.15


càng được cải thiện (4.7%-
6%/năm)

8. Trình độ nhân lực ngành 0.03 3 0.09


sữa ngày càng được cải thiện
do sự xuất hiện nhiều các
hàng sữa ngoại

0.05 2 0.10
tăng

0.10 1 0.10

(70%)

0.01 2 0.02

3-4%/năm)

11
0.03 1 0.03
tăng

0.02 1 0.02

14.Lãi vay cho hoạt động sản 0.07 1 0.07


xuất còn cao ( 15-17%/năm)

15.Sự xuất hiện của các sản 0.04 2 0.08


phẩm thay thế ngày càng
nhiều ( thực phẩm dinh
dưỡng, thuốc bổ,v.v..)

16.Sự gia nhập của các tập 0.02 1 0.02


đoàn sữa nước ngoài làm gia
tăng cạnh tranh trên thị trường
sau khi Việt Nam gia nhập
WTO

17. Người tiêu dung dễ bị tác 0.04 1 .0.04


động bởi thông tin truyền
thông

1 2.65

II.3.2. Ma trận CPM

Vinamilk TH True Milk

0.17 4 0.68 3 0.51

0.10 3 0.30 3 0.30

0.08 3 0.24 2 0.16

12
0.12 4 0.48 4 0.48

0.15 2 0.30 3 0.45

0.05 4 0.20 2 0.10

0.08 3 0.24 2 0.16

0.05 4 0.20 3 0.15

0.15 4 0.60 3 0.45

0.05 4 0.20 3 0.15

Tổng số 1 3.44 2.91

13
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG BÊN TRONG (TH TRUE MILK)

III.1.

III.1.1.

-
-
sau:
Mối quan hệ giữa Actual quality (chất lượng thật) và perceived quality (chất lượng
theo cảm nhận)
TH True Milk đã làm việc này rất tốt bằng việc chiếm lĩnh từ “sạch”.
Với một chương trình quảng bá đi kèm PR nhấn mạnh đến yếu tố “sữa sạch”, TH True
Milk đã phần nào tạo được khác biệt hóa với những nhãn hàng sữa khác trên thị trường.
Tuyên bố một thuộc tính thuộc về chất lượng

.
Tạo được chất lượng theo cảm nhận có lợi nhất trong suy nghĩ của khách hàng
Điều mà TH True Milk đang thực hiện gọi là chiến lược giành lợi thế tiên phong
(Preemtive claim. TH t

III.1.2.
T
:
: ,s
, sử dụng bao bì của Tetra Pak, tập đoàn
Thụy Điển chuyên sản xuất bao bì bằng giấy carton

c BVQI.

III.2. Điểm mạ
III.2.1. : ồn lự
14
Tài sản vật chất
Tập đoàn TH đầu tư mạnh vào một hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép
kín, Một trang trại quy mô nhất Đông Nam Á đã được hình thành tại huyện Nghĩa Đàn,
tỉnh Nghệ An với tổng vốn đầu tư lên đến 1,2 tỷ USD. Dự kiến đến năm 2017, đàn bò sẽ
có 137.000 con và đó sẽ là nguồn nguyên liệu đầu vào dồi dào để nhà máy chế biến sữa
hiện đại của công ty TH có thể

.
: trung tâm vắt sữa được vận hành tự
động và được quản lý vi tính hóa của Afimilk (Israel).
Nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng, an toàn và tiện lợi, TH còn
phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ TH True mart.
Máy đo sữa AfiLite – một máy đo sản lượng, thành phần của sữa, chính xác và hiệu quả
được Ủy ban Quốc tế về lưu trữ dữ liệu động vật ICAR thông qua.
Tài sản con ngƣời
 :
.
 : Công ty đang sử dụng khoảng 900 lao động đị

Israel.
Tài sản tổ chức
TH áp dụng hệ thống phần mềm quản lý đàn AfiFarm của Afikim (Israel).
Tài sản vô hình
Chất lượng cảm nhận.
.
Kĩ năng và sự tinh thông

Thành tựu
Hiện tại, ngành sữa Việt Nam phải nhập sữa về để pha chế thành sữa hoàn nguyên tới
72%, thời điểm này là 72%. Còn TH True Milk đi trên một con đường riêng lẻ là nuôi cỏ,

15
mua bò về, mua quy trình về để bảo vệ tính vẹn toàn của thiên nhiên để cung cấp sữa
sạch.
Liên minh, hợp tác
Trang trại TH được trực tiếp quản lý bởi hai công ty đa quốc gia: Afikim của Israel về
quản trị đàn bò và Totally Vets của New Zealand quản trị về mặt thú y.
Đánh giá điều kiện nguồn lực
Các nguồn lực nêu trên hoàn toàn không khó bắt chước nhưng không phải doanh nghiệp
nào cũng nhìn nhận ra được các nguồn lực đó, cũng như vận dụng nó để PR cho thương
hiệu của mình. Điều đó tạo nên sự khác biệt của TH True Milk với các sản phẩm khác.

:

;
 ;

;

.

.
III.2.2. ếu:
ữ :

16
.

(vào khoả -
ặ ối cảnh nền kinh tế hiện
nay.

, tiên
22000 con. Trên thực tế, như đã phân tích bên trên, sản lượng sữa sản xuất trong
nước không thể đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.

17
III.2.3. Ma trận IFE

TH True Milk

0.08 4 0.60
22000 con)

0.10 4 0.40

0.05 4 0.20

,…)

(TH true Mart) 0.05 3 0.15

0.08 4 0.32
-2011)

0.05 3 0.15

0.08 4 0.32
Israel

0.05 3 0.15

0.08 2 0.16

0.05 2 0.10

18
)

0.10 1 0.10

60%-2011)

0.10 1 0.10

0.04 2 0.08
)

0.04 1 0.04
cao

0.05 1 0.05

ố 1.00 2.32

19
XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƢỢC TỔNG QUÁT

IV.1.
CƠ HỘI (Opportunities) THÁCH THỨC (Threats)
1.
(5-
7%/năm)
2.
3.

(sẽ đạt % năm 2020)


4.

5.

ĐIỂM MẠNH (Strengths) SO ST


S1S4S5T1T3: Tậ
ện tạ ữ
(công nghệ mua từ Israel và (khu vực nông thôn)
New Zealand) thươn ữa sạ
.
(thông qua họat động
(xây dựng Phát triển dòng các sản mới marketing).
trang trại để lấy sữa và hệ mang thương hiệu TH (các
thống phân phối riêng) sản phẩm từ sữa như yaourt, S2S3T2T4: Cải tiến dây
phô mai, sữa chua,v.v…) chuyền SX hiện tại để
ện tại , giả
tƣơng đố ằng cách đào
(thị phần 33%-năm 2011) ằm giảm giá thành
tăng sức cạnh tranh bằng cách tạo nhân lực hiện tại thông
đầu tư dây chuyền chế biến cỏ qua học hỏi các chuyên gia
mới và đầu tư đào tạo huấn nước ngoài.
. (100 cửa hàng luyện nhân viên
TH mart trên của nƣớc)

20
ĐIỂM YẾU ( Weaknesses) WO WT

(doanh nghiệp
chỉ mới xuất hiện trong 3 năm
trở lại đây) ằng các chính
sách phúc lợi lương bổng.

(số lƣợng đàn bò


hiện tại chỉ đạt 22000 con)
(mua thêm bò, dây chuyền sản
(cơ cấu nợ/ xuất mới) . Cổ
tổng nguồn vốn vào khoảng phần hóa công ty
60%-2011)

Các chiến lƣợc lựa chọn


• Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng hiện tại :
Chiến lược phát triển thị trường là chiến lược tìm cách bán các sản phẩm hiện tai trên thị
trường mới:
+ Tìm kiếm thị trường trên các địa bàn mớ ,
TPHCM.

, .

.
+ :S

.
:Xây dựng giá trị cảm nhận sữa “sạch”
+ Tìm kiếm khách hàng mục tiêu mớ ):
Tìm kiếm các nhóm khách hàng mục tiêu mới ngay địa bàn thị trường hiện tại: C

21
Chiến lƣợc phát triển sản phẩm mới
Chiến lược phát triển sản phẩm mới bao gồm các hoạt động:
ển danh mục sản phẩm
+ Kéo dãn sản phẩm xuống phía dưới: bổ sung thêm mẫu mã sản phẩm có tính năng tác
dụng, đặc trưng chất lượng kém hơn.
Gia , TH true milk
nên lựa chọn chiến lược bổ sung mẫu mã sản phẩm có tính năng, tác dụng, đặc trưng kém
hơn đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng có yêu cầu thấp hơn với giá cả rẻ hơn.
: TH True Milk hiện
1-2
, phô mai, bơ, kem.
+ Cải tiến kiểu dáng sản phẩm

ố .
Chiến lƣợc tinh giảm chi phí để giảm giá thành sản xuất, tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm
Các hoạt động chính thuộc nhóm chiến lược này bao gồm:
+ Đầu tư hoản thiện hệ thống tự ủ cỏ nhằm thay thế cho cỏ nhập từ nước ngoài để nuôi
bò.
+ Tổ chức các khóa học, đào tạo kỹ năng cho nhân viên: Tự hào sỡ hữu những chuyên
gia trong lĩnh vực quản lý và chăn nuôi bò đến từ hai quốc gia nổi tiếng về chăn nuôi bò
sữa là New Zealand và Israe
LỰA CHỌN CHIẾN LƢỢC PHÙ HỢP

Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)

Sử dụng ma trận QSPM nhóm xác định nhóm chiến lược hấp dẫn nhất trong tình hình
hình hiện tại dựa vào đặc diểm bên trong doanh nghiệp như điểm mạnh, điểm yếu và các

22
yếu tố của môi trường bên ngoài như những cô hội và thách thức hiện có. Kết quả được
trình bày trong bảng QSPM.
Kết quả thu được cho thấy trong ba nhóm chiến lược được phân tích bằng ma trận QSPM
thì nhóm chiến lược phát triển các sản phẩm mới cho tổng số điểm hấp dẫn cao nhất
(166), kế đến là nhóm chiến lược phát triển mở rộng thị trường (162) vả cuối cùng là
nhóm chiến lược tinh giảm chi phí sản xuất (148). Như vậy có thể kết luận chiến lược
phát triển các dòng sản phẩm mới là chiến lược có sức hấp dẫn lớn nhất và là chiến lược
mà TH True Milk nên ưu tiên thực hiện. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng sự chênh lệch
không lớn về số diểm hấp dẫn giữa hai nhóm chiến lược phát triển thị trường hiện tại và
phát triển các sản phẩm mới cho thấy đây là hai chiến lược khá hấp dẫn trong thời điểm
hiện tại TH True Milk hoàn toàn có thể lựa chọn một trong hai chiến lược này hoặc cũng
có thể kết hợp hai chiến lược này với nhau, điều đó tùy thuộc vào quyết định của nhà
quản lý của TH True Milk.
Một điểm hạn chế cần phải lưu ý của ma trận QSPM dó là việc cho điểm số hấp dẫn các
chiến lược mang tính chủ quan phụ thuộc vào phán đoán đoán bằng trực giác và cơ sở
kinh nghiệm của nhà quản lý, mặc dù các thông tin thu thập đều mang tính khách quan.
Chính vì vậy trên thực tế, các nhà quản lý TH True Milk có thể sẽ có các đánh giá về
điểm số hấp dẫn này hoàn toàn khác biệt với số điểm mà nhóm đã đưa ra.

23
Các yếu tố quan Các chiến lƣợc có thể thay thế Cơ sở của
trọng số điểm
Trọng số Chiến lƣợc phát Chiến lƣợc phát Chiến lƣợc tinh hấp dẫn
triển thị trƣờng triển sản phẩm giảm chi phí sản
hiện tại mới xuất

AS TAS AS TAS AS TAS

Các yếu tố bên trong

ĐIỂM MẠNH

22000 con)

4 3 12 4 16 1 4 Thương
hiệu sữa
sạch dược
nhiều người
biết đến là
cơ sở thuận
lợi để tung
ra sản phẩm
mới

4 3 12 4 16 2 8 Công nghệ
sản xuất

24
hiện đại
thích hợp
để mở rộng
SX cũng
như nghiên
cứu sản
phẩm mới

3 4 12 4 12 1 3 Kênh phân
phối riêng
giúp TH
True Milk
dễ dàng
) giới thiệu
các dòng
sản phẩm
mới của
mình.

4 3 12 2 8 1 3 Thị phần
tương đối
- hiện tại là
2011) cơ sở vững
chắc để TH
True Milk
thực hiện
các chiến

25
lược mở
rộng thị
trường

3 1 3 1 3 4 12 Đào tạo
hiệu quả
nguồn nhân
lực này sẽ
giúp tiết
kiệm đáng
kể chi phí
nhân công

4 1 4 1 4 3 12 Giúp người
lao động có
cơ hội tiếp
cận và học
hỏi với hệ
thống công
nghệ SX
hiện đại
hiện nay

3 4 12 4 12 1 3 Doanh thu
cao hiện
nay giúp
công ty có

26
) được nguồn
lực tài
chính cũng
nhu động
lục để thực
hiện các
phương án
mở rộng và
phát triển
thị trường

ĐIỂM YẾU

2 1 2 1 2 4 12 Là động lực
thúc đẩy
phương án
đào tạo phát
đây) triển trình
độ nhân lực

60%-

27
2012)

1 1 1 1 1 4 4 Thực hiện
phương án
giảm chi
phí SX sẽ
giúp giảm
) đáng kể giá
thành sản
phẩm

2 1 2 1 2 4 8 Xây dựng
hệ thống xử
lý ủ cỏ
) riêng sẽ
giúp giảm
đáng kể chi
phí này

1 2 2 2 2 4 4 Đào tạo
nhân viên
hiệu quả sẽ
làm giảm
các chi phí
vận hành
này

28
1 2 2 4 4 1 1 Chiến lược
nghiên cứu
phát triển
các dòng
sản phẩm
mới sẽ khắc
phụ nhược
điểm này

Các yếu tố bên ngoài

CƠ HỘI

4 4 16 4 16 3 12 Cả 3 chiến
lược đều có
(7.5%/năm) khả năng
tận dụng tốt
cơ hội này

36%)

29
4. Mứ 4 4 16 3 12 1 4 Cơ hội này
thuận lợi
cho việc
6-7%/ thực hiện
năm) chiến lược
mở rộng thị
trường và
gia tăng sản
lượng

4 3 12 3 12 2 8 Lạm phát
nếu giảm
trong thời
11.5% ) gian tới có
thể sẽ kích
thích tiêu
dùng SP
sữa của
người dân

3 3 9 3 9 3 9 Hệ thống
chính trị
pháp luật
ổn định
giúp giảm
rủi ro trong
việc thực

30
thi các
chiến lược.

7. Thu nhập người 3 4 12 4 12 2 6 Thu nhập


dân ngày càng được người dân
cải thiện (4.7%- được cải
6%/năm) thiện sẽ
giúp tăng
nu cầu tiêu
dung thích
hợp cho các
chiến lược
phát triển
và mở rộng.

8. Trình độ nhân lực 3 1 3 1 3 4 12 Sự xuất


ngành sữa ngày càng hiện của
được cải thiện do sự các doanh
xuất hiện nhiều các nghiệp sữa
hàng sữa ngoại ngoại mặc
dù làm tăng
áp lực cạnh
tranh nhưng
cũng đồng
thời đem lại
lợi ích về
công nghệ

31
quản lí

THÁCH THỨC

2 1 2 1 2 4 8 Tỷ giá gia
tăng sẽ tạo
áp lực lên
chi phí thức
ăn nuôi bò
và chi trả
tiền lương
cho các
chuyên gia
nước ngoài

(70%)

3-
4%/năm)

1 1 1 1 1 4 4 Tự chủ
được nguồn
cung thức

32
ăn cho bò
sẽ loam
giảm đáng
kể áp lực
này.

14. Lãi vay cho hoạt 1 2 2 2 2 4 4 Lãi vay cao


động sản xuất còn cao sẽ ảnh
(15-17%/năm) hưởng
không nhỏ
đến chi phí
hoạt động
cũng như
lợi nhuận
của TH
True Milk,
đặc biệt là
khi tỉ lệ
nợ/nguồn
vốn còn
cao.

15. Sự xuất hiện của 2 3 6 4 8 1 2 Sự xuất


các sản phẩm thay thế hiện các sản

33
ngày càng nhiều (thực phẩm thay
phẩm dinh dưỡng, thế tao áp
thuốc bổ,v.v..) lực cho
doanh
nghiệp phải
nghiên cứu
các sản
phẩm mới
để đáp ứng
thị hiệu của
người tiêu
dùng

16.Sự gia nhập của 1 3 3 4 4 2 2 Với sự canh


các tậpđoàn sữa nước tranh quyết
ngoài làm gia tăng liệt của các
cạnh tranh trên thị hàng sữa
trường sau khi Việt ngoại thì
Nam gia nhập WTO chiến lược
phát triển
sản phẩm
mới sẽ hấp
dẫn hơn,
giúp doanh
nghiệp khai
thác được
một thị

34
trường mới

17. Người tiêu dung 1 4 4 3 3 2 2 Vì người


dễ bị tác động bởi tiêu dung
thông tin truyền thông dễ hoài
nghi nên
một chiến
lược tập
trung duy
trì phát
triển thị
trường hiện
tại và củng
cố thương
hiệu sẽ hấp
dẫn hơn là
tung ra sản
phẩm mới

TỔNG ĐIỂM 162 166 148

35
36

You might also like