You are on page 1of 2

CHAPTER 1.

NEGOTIATING DELIVERY

I. Vietnamese - English Translation

1. Nếu hàng hóa được giao tại cơ sở của người Bán, rủi ro tổn thất hàng hóa sẽ được chuyển sang
cho người Mua tại thời điểm người Bán thông báo cho người mua rằng hàng đã sẵn sàng để giao.
Trong trường hợp, hàng được giao tại chỗ khác thay vì tại cơ sở của người bán thì rủi ro sẽ được
chuyển giao tại thời điểm giao hàng.

2. Điều khoản giao hàng và ngày giao hàng được nêu rõ trong xác nhận đặt hàng của người bán.
Ngày giao hàng nêu trong chào hàng và xác nhận chào hàng chỉ là ước tính. Hàng được giao theo
điều kiện FOB, Incoterms 2010, do phòng thương mại quốc tế ban hành.

3. Người Bán không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất nào xảy ra với người Mua do giao
hàng chậm.
The seller shall not be liable for any loss or damage incurred by the buyer due to delayed/late
delivery
4. Bất cứ hàng hóa nào đều được đóng gói theo cách đóng gói thông thường của người Bán. Nếu
hàng hóa được đóng gói khác với cách thông thường của người bán theo yêu cầu của người Mua
thì người Mua và người Bán phải thỏa thuận riêng bằng văn bản. Trong trường hợp này, người Mua
phải chịu chi phí đóng gói phát sinh, trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản.
The goods of all kind
5. Việc giao hàng được coi là hoàn thành khi hàng hóa thuộc quyền định đoạt của người chuyên chở
hoặc một người khác do người mua chỉ định.
Delivery is deemed to be completed when the goods
II. English - Vietnamese Translation
1. The period of delivery begins at the latest of the following moments:
a. Date of the order confirmation
b. Date of fulfilment of all technical commercial and financial requirements on the part of the
buyer.
c. The date on which we received the down payment of the products and/ or a letter of credit to our
benefit has been opened.
2. Delivery dates given in our order confirmation and/ or written correspondence are estimated
delivery dates and nonbinding otherwise confirmed by us in writing.
3. The deadline is met when the articles are declared to be ready for delivery or when the delivery
item has left the factory before the delivery period ends. If and in so far the goods fail to be
dispatched at the agreed time for reasons not attributable to us, the agreed delivery time shall be
considered to have been met at the day on which the goods are notified to be ready for dispatch.
Việc giao hàng được coi là đúng hạn khi người bán thông báo có hàng để giao hoặc khi hàng rời
nhà máy trước thời hạn giao hàng. Nếu và trong trường hợp hàng không được giao tại ngày …
thời hạn được đáp ứng khi các mặt hàng được tuyên bố là sẵn sàng để giao hàng hoặc khi mặt hàng
giao hàng đã rời khỏi nhà máy trước khi thời hạn giao hàng kết thúc. Nếu và cho đến nay hàng hóa
không được gửi đi đúng thời gian đã thỏa thuận vì những lý do không thuộc về chúng tôi, thì thời
gian giao hàng đã thỏa thuận sẽ được coi là đã được đáp ứng vào ngày mà hàng hóa được thông báo
là đã sẵn sàng để gửi đi.
4. Dispatch and Packaging
Unless agreed otherwise, we deliver our products unpacked ex warehouse or ex works (Incoterms
version 2000 ex works) inclusive packaging exclusive other dispatch costs or costs of shipment. In
cases of our aid for loading the buyer must relieve us from any responsibility or liability. Insurance
will be taken out only if this is the buyer's express wish. We function solely as an agent under
exclusion of all responsibility or liability.
Trừ khi có thỏa thuận khác, chúng tôi giao hàng chưa được đóng gói theo điều kiện giao hàng tại
xưởng (Incoterm 2000) bao gồm bao bì nhưng chưa bao gồm phí vận chuyển khác. Trong trường
hợp chúng tôi hỗ trợ bốc hàng, chúng tôi được miễn mọi trách nhiệm đối với người mua. Chúng tôi
sẽ mua bảo hiểm chỉ khi người mua nêu rõ yêu cầu này. Chúng tôi chỉ đóng vai trò là một đại lý và
không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
5. Partial deliveries are allowed. = cho phép giao hàng từng phần (vd giao đầu máy/đợt; thân
máy/đợt; các linh kiện khác/đợt)
In the event that we or our suppliers are hindered through an act of god (sự kiện bất khả kháng)
we are entitled to (chúng tôi được phép) extend the delivery date by an appropriate period
(gia hạn giao hàng trong một khoảng thời gian hợp lí). The same shall apply (việc gia hạn
ngày giao hàng) in the event of government intervention, shortages of energy (thiếu năng lượng)
or raw materials (vật liệu thô), delays in delivery of components (linh kiện) supplied by or on
behalf of the buyer, strikes (đình công), lockouts (đình xưởng/bế xưởng), lack of means of
transportation (thiếu phương tiện vận chuyển) and other unforeseen supply problems (phát
sinh các vấn đề cung ứng khác không lường trước được), insofar as they are beyond our control
(nằm ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi)). We shall inform the buyer without delay and ensure
that any inconvenience for the buyer is kept to a minimum, if necessary by releasing the moulds,
tools and devices for the duration of the hindrance.
Trong trường hợp chúng tôi hoặc nhà phân phối của chúng tôi

6. Contract of carriage.
The seller has no obligation to the buyer to make a contract of carriage. However, if requested by
the buyer or if it is commercial practice and the buyer does not give an instruction to the contrary
in due time, the seller may contract for carriage on usual terms at the buyer’s risk and expense. In
either case, the seller may decline to mike the contract of carriage and, if it does, shall promptly
notify the buyer.
Người bán không có nghĩa vụ kí hợp đồng vận chuyển cho người mua. Tuy nhiên, nếu người mua
có yêu cầu hoặc nếu việc kí hợp đồng là tập quán thương mại và người mua không có chỉ thị
ngược lại/ chỉ thị không kí hợp đồng vận chuyển đúng thời hạn, người bán có thể ký hợp đồng vận
chuyển theo các điều khoản thông thường và người mua chịu chi phí và rủi ro. Trong cả hai trường
hợp, người bán có thể từ chối thực hiện hợp đồng vận chuyển và nếu người bán từ chối/không sắp
xếp kí hợp đồng vận chuyển, người bán phải thông báo ngay lập tức cho người mua.
7. Contract of insurance
The seller has no obligation to the buyer to make a contract of insurance. However, the seller must
provide the buyer, at the buyer’s request, risk, and expense (if any), with information that the buyer
needs for obtaining insurance.
Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng bảo hiểm cho người mua. Tuy nhiên, theo yêu cầu của
người mua, người bán phải cung cấp thông tin cho người mua để người mua mua bảo hiểm và
người mua chịu chi phí và rủi ro.

You might also like