You are on page 1of 18

1

Một số vấn đề lý thuyết về NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN VÀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
I. Liên kết hạt nhân :
Các hạt proton và nơtron trong hạt nhân được gọi chung là các nucleon hay hạch tử
Trong nguyên tử các nucleon tập trung ở tâm nguyên tử trong một vùng có kích thước rất nhỏ so với kích thước của
nguyên tử tạo thành một hạt nhân bền vững, như vậy giữa các nucleon phải tồn tại một lực liên kết.
Lực liên kết này không thể là lực tĩnh điện Coulomb, bởi trong hạt nhân các proton tích điện cùng dấu dương . Theo
các nhà khoa học, ở đây đã xuất hiện một lực liên kết mới mà người ta gọi là "lực liên kết hạt nhân". Lực liên kết
hạt nhân là một loại tương tác có cường độ rất lớn, nhưng bán kính tác dụng rất nhỏ (khoảng 10-13cm).
Bản chất của lực liên kết hạt nhân chưa được hiểu rõ. Hiện nay, có nhiều giả thuyết giải thích sự tồn tại của loại lực
liên kết này. Theo Tamm và Ivanenko lực tương tác giữa các nucleon xuất hiện do một quá trình chuyển hoá liên tục
từ notron sang proton và ngược lại :

1 p  e  vo
1 1
0n 

p  01 n  e   v o
1
1
e- xuất hiện trong hạt nhân được gọi là negatron (âm điện tử) và e + được gọi là positron (dương điện tử), v o là hạt
notrino có khối lượng rất nhỏ (  1/500. me) và không mang điện.

II. Năng lượng hạt nhân


Thực tế cho thấy khối lượng hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nucleon hình thành nên hạt nhân đó, người ta
gọi hiện tượng này là sự hụt khối.
Δm =  m(nucleon) - m(hạt nhân)
Ðiều này được giải thích như sau: Khi các nucleon kết hợp lại thành một hạt nhân,  nó cần có một năng lượng để kết
dính các nucleon. Năng lượng này gọi là năng lượng liên kết. Ðể tạo ra năng lượng liên kết một phần khối lượng của
các nucleon thành phần tham gia kết dính sẽ phải mất đi dưới dạng năng lượng. Vậy năng lượng liên kết có thể tính
như sau :
ΔE = Δm.C2
Trong đó ΔE (J) : năng lượng,
Δm (kg) : độ hụt khối và C (3.108m/s) : vận tốc ánh sáng (C =3.108m/s).
54
VD : Tính năng lượng liên kết của hạt nhân 26 Fe , biết đo được khối lượng hạt nhân
54
Fe =53,956 đvC
Số notron = 54 -26 =28
- Độ hụt khối : Δm = Δm(nucleon) - m(hạt nhân)
= (26. 1,00728 + 28. 1,00866) – 53,956 = 0,47576
- Năng lượng liên kết hạt nhân : ΔE = Δm.C2 = 0,47576 .1,6605 . 10-23 .10-3 ( 3.108m.s-1)2
= 7,110.10-11 J
Ngược lại, từ một hạt nhân muốn phân nó ra thành các nucleon thành phần, ta phải cung cấp một năng lượng E đúng
bằng năng lượng liên kết.
Ðể so sánh độ bền vững của từng hạt nhân ta cần tính năng lượng liên kết riêng  đối với một nucleon và ta gọi tên nó
là năng lượng liên kết riêng (Er):
ΔE
Er =
sô'nucleon
Nếu năng lượng liên kết riêng càng lớn, thì năng lượng cung cấp làm phân rã hạt  nhân càng cao, vì thế hạt nhân đó
được gọi là hạt nhân bền. Ngược lại, nếu năng lượng liên kết riêng càng nhỏ hạt nhân được gọi là hạt nhân không bền.
So với năng lượng toả ra từ một phản ứng hoá học thông thường (vài chục kJ/mol),giá trị năng lượng giải phóng ra từ
quá trình hình thành hạt nhân từ các nucleon lớn hơn hàng trăm triệu lần
III. Qui luâ ̣t về tính bền của hạt nhân - Phản ứng hạt nhân
Qui luâ ̣t về tính bền của hạt nhân ( thực nghiê ̣m)
N N
- Hạt nhân có Z nhỏ bền có tỉ số  1 , khi Z tăng thì  1 ( vì cần lượng lớn số nơtron để làm giảm lực đẩy lẫn
Z Z
nhau giữa số lượng lớn các proton)
- Các hạt nhân có 2,8,20,50,52,126 proton hoă ̣c nơtron bền hơn các hạt nhân không có số đó.
- Các hạt nhân có số chẵn proton và số chẵn notron thường bền hơn hạt nhân có số lẻ các hạt này.
2
- Hạt nhân có Z  84 (từ Po trở đi) đều không bền , đều có tính phóng xạ ( do lực đẩy Coulomb giữa các proton lớn).
Phản ứng hạt nhân :
"Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử nguyên tố này thành hạt nhân nguyên tử nguyên tố khác
do sự phân rã tự nhiên, hoặc do tương tác giữa hạt nhân với các hạt cơ bản, hoặc tương tác của các hạt nhân với nhau
".
92 U  90Th  2 He
238 234 4

235
92 U  01 n  141
56 Ba  36 Kr  3 0 n
92 1

H  31 H  42 He  01 n
2
1

Trong phản ứng hạt nhân số khối và điện tích là các đại lượng được bảo toàn.
Phản ứng hạt nhân làm biến đổi nguyên tử kém bền thành nguyên tử bền hơn .

IV. Sự phóng xạ :
1. Định nghĩa : Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền , tự phát ra các loại hạt hoặc bức xạ điện từ hoặc cả hai
loại này .
Các nguyên tố có hạt nhân loại này gọi là nguyên tố phóng xạ .
Hiện tượng phóng xạ là do sự biến đổi xảy ra bên trong hạt nhân kèm theo hiệu ứng năng lượng rất lớn nên không chịu
ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài như nhiệt độ, áp xuất , xúc tác , điện từ trường...
- Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng tự phóng xạ của các nguyên tố phóng xạ có sẵn trong tự nhiên như
226 232 235 238
88 Ra, 90Th, 92 U, 92 U , không cần tác động bên ngoài ( tự phát ra bức xạ không nhìn thấy với thành phần phức tạp)
60 30
- Phóng xạ nhân tạo : là hiện tượng phóng xạ của những nguyên tố nhân tạo, ví dụ 27 Co, 15 P.

2. Bản chất của tia phóng xạ:


Tia phóng xạ là những tia không nhìn thấy được phát ra từ hạt nhân của nguyên tố phóng xạ . Các tia này có thể
là dòng hạt hoặc bức xạ điện từ .
4
- Tia α là dòng hạt nhân heli 2 He (mang điện dương)
0
- Tia β- ( tia beta âm) là dòng các electron 1 e , còn gọi là tia β
- Tia β+ (tia beta dương) là dòng các positron tức là các hạt có khối lượng bằng khối lượng của electron nhưng
0
mang điện tích 1+ , kí hiệu là 1 e
- Tia γ là dòng các photon , là dòng các hạt trung hòa , có cùng bản chất với ánh sáng.
Sự phát ra electron hay positron kèm theo sự biến đổi ra lẫn nhau giữa proton và notron trong hạt nhân đồng thời
giải phóng năng lượng .
n → p + β-
p → n + β+
- Sự đoạt electron : hiện tượng electron ở lớp gần nhất ( thường là 1s) bị kết hợp vào nhân và khi đó trong hạt
nhân một proton biến thành 1 notron , kèm theo sự phát ra tia γ
1 p  1 e  0 n
1 0 1

3. Các định luật chuyển dịch phóng xạ


Định luật chuyển dịch phóng xạ thực chất là định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích
- Khi phóng xạ tia α, hạt nhân mới tạo thành ( gọi là hạt nhân nguyên tố con ) kém hạt nhân nguyên tố mẹ ban
đầu 4 đơn vị số khối và 2 đơn vị điện tích
238 234
VD : 92 U → 90Th + α
-
- Khi phóng xạ hạt β hạt nhân nguyên tố mới tạo thành có số khối bằng nhưng điện tích tăng lên một đơn vị so
với hạt nhân ban đầu .
234 234
VD : 90Th → 91 Pa + β-
- Khi phóng xạ hạt β + hạt nhân nguyên tố mới tạo thành có số khối bằng nhưng điện tích giảm đi một đơn vị so
với hạt nhân ban đầu .
11 11
VD : 6C → 5B + β+
3
- Khi xảy ra hiện tượng ‘ đoạt electron ’ hạt nhân mới tạo thành có số khối bằng nhưng điện tích giảm đi một đơn
vị so với hạt nhân ban đầu
40 0 40
VD : 19 K + 1 e → 18 Ar + γ
- Khi phân rã phóng xạ chỉ phát ra tia γ thì hạt nhân không bị biến đổi về số khối và điện tích nhưng có sự thay
đổi về trạng thái năng lượng trong hạt nhân .

4. Các dãy phóng xạ


Các nguyên tố trong tự nhiên ,nếu có quá 83 proton thì không bền , hạt nhân tự phân rã phóng xạ ,trong số đó chỉ
có 3 loại nguyên tử Thori-232 , Urani-235 và Urani-238 có đời sống đủ dài (chu kỳ bán hủy đủ lớn) nên còn tồn tại
đến ngày nay .
Các nguyên tố khác có Z > 83 ( đứng sau Bi) được tạo thành trong quá trình phân rã phóng xạ của Thori-232 ,
Urani-235 và Urani-238
Trong quá trình phân rã phóng xạ , hạt nhân mới tạo thành ( hạt nhân con ) có thể không bền nên lại tiếp tục bị
phân rã phóng xạ , quá trình này lặp lại cho đến khi sản phẩm cuối cùng là hạt nhân bền .
Dãy các biến đổi phóng xạ kể từ hạt nhân đầu tiên (gọi là hạt nhân gốc) qua các bước phân rã phóng xạ
liên tiếp cho đến sản phẩm bền được gọi là một dãy phân rã phóng xạ .
4.1. Dãy phóng xạ tự nhiên :
Ba đồng vị 232Th , 235U , 238U là 3 nguyên tố gốc của 3 dãy đồng vị phóng xạ tự nhiên .
Các quá trình phóng xạ α và β của ba dãy này dẫn đến sự hình thành ba hạt nhân của 3 đồng vị bền là 208Pb , 207Pb ,
206
Pb
a) Phân rã phóng xạ của dãy 238 U ( Ghi dưới mũi tên là chu kỳ bán hủy )
    
92 U  90Th   234
91 Pa  92 U   23090Th   226
238 234 234
4,51.109 nam 24,1ngày 1,22phút 2,4.105 nam 8.10 4 nam 88 Ra

 

1622nam
 222
86 Rn 
3,82ngày
 218
84 Po

α 214 Pb β α 210 β α 206 β


82 81 Tl 86 Tl
3,05 phút 26,8 phút 19,7 phút 1,,32phút 5,01 ngày 4,20 phút
218 214 210 210
Po Bi Pb Bi
84 83 82
β 83
206
β
218
85 At
α β
214
84 Po
α 20,4 năm β
210
84 Po
α 82 Pb
0,04% 2 giây 99,6% 1,6.10- 4 giây ≈100% 138 ngày

Các phản ứng đều là phản ứng phân rã α hoặc β- nên các hạt nhân trong phóng xạ 238U có số khối bằng nhau
hoặc hơn kém nhau 4 đơn vị và được tính bằng công thức
A = 4n +2 , với 51 < n < 59 ; n là số nguyên
Hạt nhân đầu tiên là 238 U có A= 4.59 + 2 . Hạt nhân cuối cùng là 206Pb có A= 4.51 + 2
232 208
b) Dãy 232Th . Hạt nhân gốc là 90Th . Hạt nhân bền cuối cùng là 82 Pb . Số khối của các hạt nhân trong dãy
được tính bằng công thức :
A = 4n , với 52 < n < 58
c) Dãy 235U ( còn gọi là dãy Actini-urani)
235 207
Hạt nhân gốc là 92 U . Hạt nhân bền cuối cùng là 82 Pb . Số khối của các hạt nhân trong dãy được tính bằng
công thức :
A = 4n+ 3 , với 51 < n < 58
4.2.Dãy phóng xạ nhân tạo : Dãy 237Np
237 209
Hạt nhân gốc là 93 Np . Hạt nhân bền cuối cùng là 83 Bi . Số khối của các hạt nhân trong dãy được tính bằng
công thức :
A = 4n+ 1 , với 51 < n < 58
Trong dãy này các hạt nhân có chu kỳ bán hủy không quá 1,6.105 năm nên chúng không tồn tại lâu dài
trên trái đất .
4
5. Các nguyên tố phóng xạ nhân tạo .
Khi bắn phá hạt nhân của một số nguyên tử nhẹ bằng hạt α,β,e ... thì các nguyên tố này biến thành nguyên tố phóng
xạ , gọi là nguyên tố phóng xạ nhân tạo
27 30
VD: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử 13 Al thì thu được hạt nhân 15 P :
27 4 30 1
13 Al + 2 He → 15 P + 0 n
30
Hạt nhân 15 P không bền có tính phóng xạ positron .
30 28 0
15 P → 14 Si + 1 e
10 24 13 30
Khi dùng hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử 5 B và 12 Mg thì thu được hạt nhân 7 N và 14 Si đều có tính phóng xạ
positron .
59 60
Khi dùng notron bắn vào hạt nhân nguyên tử 27 Co thì thu được hạt nhân 27 Co
59
27 Co + 01 n → 60
27 Co
60 60 60 0
27 Co có tính phóng xạ β- : 27 Co → 28 Ni + 1 e +γ
60
Đồng vị phóng xạ 27 Co được dùng tiêu diệt các u ung thư

6. Độ phóng xạ và chu kỳ bán hủy

6.1 . Độ phóng xạ (tốc độ phóng xạ)


Độ phóng xạ của một mẫu phóng xạ là số phân rã phóng xạ xảy ra trong một đơn vị thời gian.
Độ phóng xạ cũng chính là tốc độ phân rã phóng xạ của mẫu đó : v
Nếu ở thời điểm to , số hạt nhân là No , sau thời gian t còn lại N hạt nhân chưa bị phân rã ; như vâ ̣y
ΔN = No – N là số hạt nhân phân rã sau thời gian Δt = t-to . Tốc đô ̣ phân rã :
N
v = kN (1)
t
trong đó k ( hay λ )là hằng số phân rã phóng xạ , đơn vị của k là ( thời gian )-1, k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất
phóng xạ , không phụ thuộc vào lượng chất phóng xạ trong mẫu
Đơn vị đo độ phóng xạ là Ci ( curie) , một curie = số phân rã phóng xạ xảy ra trong một giây của 1gam nguyên tố
Ra-226, tức là bằng 3,7.1010 phân rã trong một giây = 1Bq
6.2. Chu kỳ bán hủy : t1/2
- Chu kỳ bán hủy của một đồng vị phóng xạ là thời gian để phân hủy một nửa số nguyên tử ban đầu ( hay một
nửa lượng ban đầu) .
- Bằng các kỹ năng toán học từ(1) ta suy ra :

No N 1 Ao A 1
ln  kt hay lg o  kt (2) ln  kt hay lg o  kt
N N 2,303 A A 2,303

Trong đó No là số hạt nhân nguyên tử phóng xạ ở thời điểm đầu , Ao : khối lượng chất phóng xạ ở thời điểm đầu
N là số hạt nhân đồng vị phóng xạ còn lại ở thời điểm t , A: khối lượng chất phóng xạ ở thời điểm t
- Khi t = t1/2 lúc đó No/N = 2 và biểu thức (2) trở thành
ln 2  kt1/ 2 hay 2,303 lg2 = k t1/2
 Công thức tính chu kỳ bán hủy :

0, 693
t1/ 2 
k
206 206 0
VD: Phản ứng phân rã phóng xạ : 81Tl → 82 Pb + 1 e có chu kỳ bán hủy là 4,2 phút.
a.Tính hằng số phóng xạ
b. Tính thời gian để 206Tl còn lại 1/8 lượng ban đầu
Giải :
5
0, 693 0, 693
a) k    0,165 phút -1
t1/ 2 4, 2
N
b) ln o  kt  ln 8 =k t
N
ln 8 2, 079
t   12, 6 phút
k 0,165
- Nếu Ro là tốc độ phóng xạ ban đầu( tức là số nguyên tử bị phân hủy trong một đơn vị thời gian ở thời điểm ban đầu)
và R là tốc độ phóng xạ ở thời điểm t thì :

Ro R 1
ln  kt hay lg o  kt
R R 2,303

6.3. Xác định tuổi cổ vật bằng phép đo phóng xạ : dựa vào chu kỳ bán hủy của một số đồng vị phóng xạ
a. Phép đo đồng vị phóng xạ 14C
Notron có trong tia vũ trụ thường xuyên chiếu vào khí quyển trái đất gây ra phản ứng hạt nhân
14 1 14 1
7 N + 0 n → 6 C + 1H

14 14 14 0
6 C phân rã β theo phản ứng : 6 C → 7 N + 1 e với chu kỳ bán hủy là 5730 năm.

Tốc độ của hai phản ứng hạt nhân này không đổi nên trong khí quyển trái đất luôn luôn có một lượng nhỏ không
14
đổi của 6 C dưới dạng CO2
14
Do quá trình quang hợp nên động vị 6 C được đưa vào các bộ phận của cây ,qua các quá trình trao đổi chất đồng vị
14
6 C được chuyển vào cơ thể các động vật , thực vật khác . Khi động vật , thực vật còn sống , quá trình trao đổi chất
14
liên tục xảy ra nên hàm lượng ( hay nồng độ) của đồng vị 6 C trong cơ thể của chúng là một hằng số . Nhưng khi
14
sinh vật chết , quá trình trao đổi chất ngừng lại thì hàm lượng 6 C trong cơ thể sinh vật giảm dần do quá trình phân
rã phóng xạ . Các chất từ động vật , thực vật chuyển hóa thành đất ,đá ,than ,tro ...
14
Trong cơ thể sinh vật đang sống 1g cacbon của cơ thể có 15,3 phân rã phóng xạ trong 6 C trong 1 giây . Bằng
14
cách đo đô ̣ phân rã phóng xạ của 6 C trong những vết tích còn lại (đất ,đá ,tro, than ...) sau khi sinh vâ ̣t chết , ta tính
được tuổi của cổ vâ ̣t.
14
VD : Biết rằng trong cơ thể sinh vật đang sống 1g cacbon của cơ thể có 15,3 phân rã phóng xạ trong 6 C trong 1
14
giây . Trong tro than của một lò gốm cổ , 1 gam cacbon có 13,5 phân rã phóng xạ 6 C trong một giây . hãy cho biết
tuổi thọ của lò gốm đó.
Bài giải
Ta có : kt1/2 = ln2 No
ln
N t1/ 2 No t1/ 2 Ro
 t  t 1/ 2 .  ln  ln
No ln 2 0, 693 N 0, 693 R
Mặt khác : ln  kt
N
14
Số phân rã tỉ lệ thuận với số hạt nhân 6 C có trong mẫu nên:
15,3
ln
13,5 năm
t  5730.  1035
0, 693
b. Phép đo đồng vị U-238.
206
Trong quả đất U-238 bị phân rã phóng xạ qua nhiều sản phẩm trung gian , cuối cùng tạo thành hạt nhân bền 82 Pb .
238 206
Tuy nhiên trong chuỗi phản ứng phân rã từ 92 U đến 82 Pb chỉ có phản ứng đầu tiên có tốc độ chậm nhất :
238 234
92 U→ Th
90
6
với chu kỳ bán hủy bằng 4,51.109 năm . Vì thế có thể coi tốc độ phản ứng này quyết định tốc độ chung của toàn bộ
chuỗi phản ứng phân rã của 238U . nếu trong mẫu đó số mol 238U bằng số mol 206Pb tức là tỉ lệ khối lượng của 206Pb so
206
với khối lượng 238U trong mẫu là  0,866
238
 tuổi của mẫu đá đó là 4,51.109 năm. Nếu tỉ số này nhỏ hơn 0,866 thì tuổi của mẫu đá lớn hơn 4,51 tỉ năm

c. Phép đo đồng vị K-40


40
Đồng vị 19 K phân rã phóng xạ theo nhiều cách , trong đó có phản ứng bắt electron được ứng dụng thuận lợi cho việc
xác định niên đại của mẫu vật :
40 0 40
19 K + 1 e → 18 Ar
với chu kỳ bán hủy là 1,2 .109 năm .
Ar tạo thành khi K-40 phân rã phóng xạ bị giữ lại trong mạng lưới tinh thể của khoáng vật , chỉ khi bị nung chảy Ar
mới thoát ra . Nhờ vậy bằng cách xác định tỉ lệ giữa lượng 40Ar với lượng 40K trong khoáng vật người ta xác định được
niên đại của khoáng vật .

3
d. Phép đo phóng xạ triti T ( 31 H )
1
1 2 3
Hidro gặp trong tự nhiên có 3 đồng vị là proti 1 H denteri 1 D và triti 1T trong đó proti và dentori là đồng vị bền .
Triti được tạo thành do tác dụng của tia vũ trụ chiếu vào hơi nước ở thượng tầng khí quyển . Do chuyển động đối lưu
của không khí triti được phân bố đều vào khí quyển triti bị phân rã phóng xạ theo phản ứng :
3 3 0
1T → 2 He + 1 e

Với chu kỳ bán hủy là 12,5 năm . Do cân bằng giữa tốc độ tạo thành và quá trính phân rã phóng xạ mà hàm lượng triti
trong nước mưa trong khí quyển không đổi và bằng 3.10 -18 phần trăm mol . Khi nước được giữ lâu trong chai , hàm
lượng triti trong nước giảm dần , nên bằng cách đo độ phóng xạ β- của rượu đựng trong chai ta có thể xác định được
tuổi của rượu
VD chai rượu vang trong đó độ phóng xạ β- của rượu chỉ bằng 20% độ phóng xạ β- của nước mưa vừa mới thu , từ đó
có thể tính ra chai rượu có tuổi 29 năm.
V. Phản ứng phân chia hạt nhân (phản ứng phân hạch) và phản ứng tổng hợp hạt nhân
1. Phản ứng phân hạch – năng lượng hạt nhân
- Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân bị tách thành hai hạt nhân có khối lượng trung bình đồng
thời tách ra một hay một số notron.
Vì hạt nhân nặng kém bền hơn hạt nhân trung bình nên phản ứng kèm theo giải phóng một lượng lớn năng lượng .
Ví dụ: Phản ứng phân hạch được nghiên cứu đầu tiên là phản ứng xảy ra khi hạt nhân U-235 kết hợp notron chậm :
235 1 236 90 143 1
92 U + 0 n → [ 92 U ] → 38 Sr + 54 Xe + 3( 0 n )

- Các notron được giải phóng ra lại tiếp tục gây ra các phản ứng phân hạch các hạt nhân U-235 khác , tức là xảy ra
phản ứng chuỗi – gọi là phản ứng phân hạch dây chuyền
- Năng lượng giải phóng ra khi phân hạch 1 mol 235U là 2,1.1013J , tương đương năng lượng giải phóng khi đốt
2,625.105 tấn than đá .
2. Phản ứng tổng hợp hạt nhân ( phản ứng nhiệt hạch)
2.1. Phản ứng tổng hợp nguyên tố mới :
Ví dụ
- Dùng hạt nhân denteri bắn phá hạt nhân molipden ta được hạt nhân nguyên tố tecnexi (nguyên tố đầu tiên thu được
từ phản ứng tổng hợp hạt nhân)
98 2 99 1
42 Mo + 1 H → 43Tc + 0 n

- Dùng hạt α bắn phá hạt nhân bismut ta được Astatin


209 4 211 1
83 Bi + 2 He → 85 At + 2( 0 n )

- Các nguyên tố có Z > 100 được tổng hợp bằng cách dùng các hạt tích điện dương cao ( như chùm hạt α hoặc hạt
nhân khác ) bắn vào hạt nhân nặng.
7
2.2. Phản ứng kết hợp hạt nhân :
Phản ứng kết hợp hạt nhân là quá trình kết hợp các hạt nhân nhỏ thành hạt nhân lớn hơn đồng thời giải phóng năng
lượng rất lớn .
Phản ứng hạt nhân thường xuyên xảy ra trên mặt trời tạo ra nguồn năng lượng khổng lổ của mặt trời
Các phản ứng kết hợp hạt nhân nhẹ chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao hàng triệu độ , được gọi là phản ứng nhiệt hạch . Đây
là hướng lớn cung cấp năng lượng cho tương lai.
1H  1H  1H  1H
2 2 3 1
6,3 .10-13 J
2
1 H  31 H  24 He  01 n 2,8 .10-12 J
Li  21 H  2( 42 He)
6
3 3,6 .10-12 J
VI. øng dông của đồng vị phóng xạ :
- Co-61 chữa ung thư
- P-30 để theo dõi sự hập thu phôtpho của cây cối
- U-238 , U-235 đánh giá tuổi quả đất
- C-14 đánh giá tuổi của cổ vật ,xác ướp …
- C-14 , O-18 để nghiên cứu các cơ chế phản ứng
- Nhà máy điện nguyên tử

C. Bài tập áp dụng :


 Câu hỏi
Câu 1
a) Thế nào là tốc độ phân hủy (hay phân rã) phóng xạ ? chu kỳ bán hủy của các hạt nhân phóng xạ?
b) Thế nào là phóng xạ kiểu α , kiểu β ? Lấy ví dụ . Kết quả của các quá trình phóng xạ đó ?
235 207
c) Họ phóng xạ actini bắt đầu từ urani – 235 ( 92 U ) và kết thúc bằng chì – 207( 82 Pb )
- Năm giai đoạn đầu xảy ra lần lượt kiểu phóng xạ α , β , α , α và β. Hãy xác định các đồng vị phóng xạ được sinh ra
trong mỗi giai đoạn bắt đầu từ urani – 235
- Sản phẩm của giai đoạn tiếp theo lần lượt là : 86 Rn  84 Po  82 Pb  83 Bi  81Tl  82 Pb
219 215 211 211 207 207

Hãy xác định kiểu phóng xạ ở mỗi giai đoạn và viết phương trình phóng xạ tương ứng
Hướng dẫn :
a)Tốc độ phóng xạ ( hay phân rã) phóng xạ là số nguyên tử bị phân hủy trong 1 đơn vị thời gian .
Chu kỳ bán hủy của các hạt nhân phân rã phóng xạ : là thời giam để phân hủy được một nửa số nguyên tử ban
đầu ( hay một nửa lượng ban đầu)
4
b) Phóng xạ kiểu α : là quá trình phóng xạ xảy ra khi hạt nhân nguyên tử phóng xạ hạt nhân heli 2 He , khi đó ,
phần còn lại có số khối giảm đi 4 đơn vị và số hiệu giảm 2 đơn vị .
Ví dụ : 88 Ra   222
86 Rn  2 He
226 4

- Phóng xạ kiểu β : là quá trình phóng xạ xảy ra khi hạt nhân nguyên tử phóng xạ hạt electron, khi đó số khối
không thay đổi và số hiệu tăng 1 đơn vị .
Ví dụ : 28 Ni  29 Cu  01 e
63 63

c) Năm giai đoạn :



92 U  90Th  2 He
235 231 4


231
90 Th  91 Pa  1 e
231 0


231
91 Pa  89 Ac  2 He
227 4


227
89 Ac  87 Fr  2 He
233 4


223
87 Fr  88 Ra  1 e
223 0

Sản phẩm tiếp theo


 
88 Ra  86 Rn  2 He Pb  83 Bi  1 e
223 219 4 211 211 0
82
 
219
86 Rn  84 Po  2 He
215 4 211
83 Bi  81Tl  2 He
207 4
8
 
215
84 Po  211
82 Pb  He
4
2
207
Tl 
81
207
82 Pb  e
0
1

Câu 2
Nêu các hệ thức :
a) Tính chu kì bán hủy của các hạt nhân phóng xạ khi biết hằng số phóng xạ .
b)Tìm lượng chất phóng xạ (tính theo đơn vị khối lượng) còn lại sau thời gian t
c) Xác định niên đại của những di vật khảo cổ bằng các đồng vị phóng xạ
Hướng dẫn :
a) Hệ thức tính chu kì bán hủy (l1/2) của các hạt nhân phóng xạ theo hằng số phóng xạ (k) :
0, 693
t1/ 2  (1)
k
b) Hệ thức xác định lượng chất phóng xạ (tính theo đơn vị khối lượng) còn lại sau thời gian t
A0 kt
lg  (2)
A 2,303
A N
hay ln 0  kt ( ln 0  kt )
A N
- Trong đó : k : hằng số phóng xạ ; N0 , A0 : lượng chất phóng xạ ban đầu ; N , A : lượng chất phóng xạ trong thời
gian t
- Nếu Ro là tốc độ phóng xạ ban đầu ( tức là một số nguyên tử bị phân hủy trong một đơn vị thời gian ở thời điểm
ban đầu ) ; R là tốc độ phóng xạ thời điểm t . Ta có hệ thức :
R0 kt R
lg  hay ln 0  kt
R 2,303 R
c) Xác định niên đại của những di vật khảo cổ bằng chất phóng xạ :
1 R 1 R
t = 2,303lg 0 hay t = 0 ln 0
k R k R
 Dạng 1 : Viết các phương trình biểu diễn sự phóng xạ hoặc phản ứng hạt nhân- Tính số phân rã
Câu 1
80
Một hạt nhân 35 Br có thể biến đổi bằng cách
a) Bức xạ 1e b) Bức xạ 1 positron c) Đoạt 1e
Trong mỗi trường hợp nguyên tố mới nào được tạo thành ?Viết phương trình tạo thành nguyên tố đó?
Hướng dẫn: bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích
a) 35 Br   36 Kr  01 e b) 35 Br   80
34 Se  1 e c) 35 Br  1 e  34
80 80 80 0 80 0 80
Se
Câu 2
1.Urani phân rã phóng xạ thành radi theo chuỗi sau :
    
92 U   Th   Pa   U   Th   Ra
238

Viết đầy đủ các phương trình phản ứng của chuỗi trên?
206
2. Chuỗi trên tiếp tục bị phân rã thành đồng vị bền 82 Pb . Hỏi có bao nhiêu phân rã α , β được phóng ra khi biến
238
U thành 206
92 82 Pb ?

Hướng dẫn :
1) Phương trình phân rã của chuỗi phóng xạ uranni:
92 U 
 23490Th  42 He
238

Th 
234
90  234
91 Pa  1 e
0

234
91 Pd 
 234
92 U  1 e
0

234
92 U 
 23090Th  41 He
230
90 Th 
 226
88 Ra  2 He
4

2)
238
92 U 
 206
82 Pb  x 2 He  y 1 e
4 0
9

Ta có 238 = 206+4x + 0y x=8


92 = 82 + 2x - y y=6
Vậy có 8 phân rã α và 6 phân rã β
Câu 3
238 206
Trong quá trình phân rã 92 U tạo ra 82 Pb người ta phát hiện được các sản phẩm sau
234 234 234 230 206 222 218 214 210 214 210 214 210
92 U; 91 Pa; Th;
90 90 Th; 88 Ra; 86 Rn; 84 Po; 84 Po; 84 Po; 83 Bi; 83 Bi; 82 Pb; 82 Pb Hãy viết sơ đồ
238 206
chuyển hóa U thành Pb bằng các mũi tên và ghi rõ quá trình phân rã (α hay β) trên các mũi tên ? Biết rằng quá
92 82

trình phân rã chỉ phóng ra hạt α và β .


Hướng dẫn
        
92 U   23490Th   234
91 Pa   234
92 U   23090Th   226
88 Ra   222
86 Rn   218
84 Po   214
82 Pb  
238

     
  214
83 Bi   214
84 Po   210
82 Pb   210
83 Bi   210
84 Po   206
82 Pb

Câu 4 Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau :
206 4
a. ?  82 Pb + 2 He ( hay )
17 17
b. 9 F  8O + ?
239 4
c. 94 Pu  ? + 2 He (hay )
1 4
d. 1 H + ?  2 He (hay )
2 4
e. ? + D  2 He ( hay 2)
1 2

Đối với mỗi định luâ ̣t bảo toàn được áp dụng để lâ ̣p các phương trình trên ? Hãy phân tích mô ̣t ví dụ để minh họa ?
Hướng dẫn :
210 206 4
a. 84 Po  82 Pb + 2 He ( hay )
17 17 0
b. 9 F  8 O + 1 e
239 235 4
c. 94 Pu  92 U + 2 He (hay )
1 3 4
d. 1 H + 1 T  2 He (hay )
6 2 4
e. Li + 3 D  2 He ( hay 2)
1 2

§Ó thùc hiÖn ®îc viÖc c©n b»ng c¸c ph¬ng tr×nh trªn, ta dùa vµo 2 ®Þnh luËt b¶o toµn cô thÓ lµ:
- B¶o toµn sè khèi. VÝ dô xÐt a/ ë vÕ ph¶i ®Çu bµi ®· cho 206 + 4 = 210. VËy vÕ tr¸i ph¶i cã sè khèi lµ 210.
- B¶o toµn diÖn tÝch, cô thÓ lµ b¶o toµn sè Proton. Còng xÐt vÝ dô a/ ®Çu bµi cho vÕ ph¶i cã tæng sè Proton lµ
210
82+2=84. VËy vÕ tr¸i ph¶i cã sè Proton lµ 84. Tra b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn ta cã 84 Po .
Câu 5
Mari và Pie Curi đã điều chế 226Ra từ quă ̣ng uran trong thiên nhiên .226Ra được tạo ra từ 235U hay 238U ?
Hướng dẫn :
Dựa vào định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, ta có phương trình
238 226 4
92 U  86 Ra + 3 2 He +2

Vậy Ra226 được điều chế từ U238. Cần lưu ý Uran phóng xạ hạt 
Câu 6
A A
Nguyên tử nguyên tố Z X đứng dầu dãy phóng xạ của một họ phóng xạ . Trong chuỗi phóng xạ từ Z X đến một
A  24
nguyên tử X’ con , kí hiệu Z9 X có bao nhiêu hạt α và hạt β đã phóng ra ?
Hướng dẫn :
A  24
Từ Z X  Z9 X có
A

24
 6 hạt α đã phóng ra
4
6x2-9=3 hạt β đã phóng ra
Câu 7
10
238
Tìm số hạt α và β được phóng ra từ phóng xạ U thành nguyên tố X. Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có e cuối
92

cùng được đặc trưng bởi 4 số lượng tử : n=6 ; l=1 ; m l =0 ; ms =+1/2 . Tỉ lệ các hạt không mang điện và hạt mang điện
trong hạt nhân nguyên tử là 1,5122
Hướng dẫn : n=6; l=1 ; m=0 ; ms =+1/2
 Phân mức năng lượng cao nhất của X : 6p2 => Z = 82 => N = 1,5122.82 = 124
206
Vâ ̣y X là : 82 Pb
Gọi x , y lần lượt là số hạt  và  sinh ra từ sự biến đổi phóng xạ 92 U thành 82 Pb :
238 206

238
92U  206
82 Pb  x 2 He  y 1 e
4 0

Ta có 206 + 4x = 238 x = 8


82 + 2x - y = 92 y = 6
Câu 8
Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây? ( có định luật bảo toàn nào được dùng khi hoàn thành
phương trình trên ? ) .
238 230
a. 92 U 90Th + ...
235 206
 b. 92 U 82 Pb + ...


Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn vật chất ( bảo toàn số khối , bảo toàn điện tích ) để hoàn thành các phương trình phản ứng
hạt nhân
238 230 4
a. 92 U 90Th + 2 2 He + 2-
235 206 4 1
b. 92 U 82 Pb + 7 2 He + 0 n + 4-
Câu 9
U238 tự phân rã liên tục thành một đồng vị bền của chì. Tổng cộng có 8 hạt  được phóng ra trong quá trình đó. Hãy
giải thích và viết phương trình phản ứng chung của quá trình này ?
Hướng dẫn : 238U tự phóng xạ tạo ra đồng vị bền
x
82 Pb cùng với ba loại hạt cơ bản: 42  , 0
1  và 00  . Theo định luật
206
bảo toàn khối lượng : x = 238  4  8 = 206. Vậy có 82 Pb .

Theo định luật bảo toàn điện tích :[ 92 – (82 + 2 8)] / (1) = 6. Vậy có 6 hạt
0
1 .
238 206
Do đó phương trình chung của quá trình này là: 92 U 82 Pb + 8 He + 6.
Câu 10
Liệu pháp phóng xạ được ứng dụng rộng rãi để chữa ung thư. Cơ sở của liệu pháp đó là sự biến đổi hạt nhân.
59 1
27 Co + 0n  X (1)
60
X  28 Ni + ... ; h = 1,25 MeV (2)
a. Hãy hoàn thành phương trình của sự biến đổi hạt nhân trên
b. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa phản ứng hạt nhân với phản ứng oxi hoá-khử (lấy thí dụ từ phản ứng (2) và phản
ứng Co + Cl2  CoCl2).
Hướng dẫn :
a) Định luật bảo toàn vật chất nói chung, định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích nói riêng, được áp dụng:
60
Điện tích : 27 + 0 = 27; Số khối : 59 + 1 = 60  X là 27 Co .
59 59
27 Co + 0n1  27 Co .
0
Số khối : 60 = 60; Điện tích : 27 = 28 + x  x = 1. Vậy có -1 e .
59 60 0
27 Co  28 Ni + -1 e ; hv = 1,25MeV.
b) Điểm khác nhau
 Phản ứng hạt nhân : xảy ra tại hạt nhân, tức là sự biến đổi hạt nhân thành nguyên tố mới. Ví dụ (b) ở trên.
11
 Phản ứng hoá học (oxi hoá khử) : xảy ra ở vỏ electron nên chỉ biến đổi dạng đơn chất, hợp chất. Ví dụ : Co +
Cl2  Co2+ + 2Cl  CoCl2.
 Chất dùng trong phản ứng hạt nhân có thể là đơn chất hay hợp chất, thường dùng hợp chất. Chất dùng trong phản
ứng oxi hoá khử, phụ thuộc vào câu hỏi mà phải chỉ rõ đơn chất hay hợp chất.
 Năng lượng kèm theo phản ứng hạt nhân lớn hơn hẳn so với năng lượng kèm theo phản ứng hoá học thông
thường.

 Dạng 2 : Tính chu kỳ bán hủy


Câu 1
Một mẫu ban đầu có 0,3mg 60Co . Sau 1,4 năm lượng 60Co còn lại 0,25 mg .Tìm chu kỳ bán hủy của 60Co ?
Hướng dẫn :
A0 kt
Từ biểu thức : lg  , ta suy ra :
A 2,303
2,303 A 0 2,303 0,3
Hằng số phóng xạ : k = .lg  .lg  0,13025 (năm-1)
t A 1, 4 0, 25
0, 693 0, 693
-> Chu kì bán hủy : t1/ 2    5,32 năm
k 0,13025
Câu 2
Một trong những nguồn cơ bản của đồng vị phóng xạ 40K trong cơ thể người là xương . Tính thời gian bán hủy của 40K
, biết rằng sau 4,5 tỉ năm lượng đồng vị này còn lại 7,0%
Hướng dẫn:
2,303 A 0 2,303 100
Ta có : k = .lg  .lg  0,59 (tỉ năm -1 )
t A 4,5 7
0, 693 0, 693
t1/ 2    1,17248 tỉ năm
k 0,59
Câu 3
1/Viết đầy đủ các phản ứng hạt nhân sau :
a/ 15 P  ? 1 e b/ 84 P0  82 Pb  ? c/ 94 P  92 U  ? d/ 12 Mg  1 e  ?
32 0 210 206 239 235 27 0

131 131
2/ Đồng vị phóng xạ 53 I dùng trong các nghiên cứu và chữa bệnh bướu cổ . Một mẫu thử ban đầu có 1,00 mg 53 I .
Sau 13,3 ngày lượng iot đó còn lại là 0,32 mg . Tìm thời gian bán hủy của Iot phóng xạ đó
Hướng dẫn
1/ a) 15 P  16 S  1 e
32 32 0

b)
210
84 0 P  206
82 Pb  24 He
c)
239
94 Pu  235
92 U  24 He
d) Mg  01 e  27
27
12 13 Al

2,303 A 0 2,303 1
2/ k = lg  .lg  0, 085687 (ngày-1)
t A 13,3 0,32
0, 693 0, 693
t1/2 =   8, 088 ngày
k 0, 085687

Câu 4
232 208
Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90Th và kết thúc với đồng vị bền 82 Pb
1. Hãy tính số phân hủy β- xảy ra trong chuỗi này ?
228
90Th là một phần tử trong chuỗi thori , thể tích của heli theo cm tại 0 C và 1 atm thu được là bao nhiêu khi 1g
3 o
2.
228
Th ( t1/2=1,91 năm ) được chứa trong bình 20 năm ? Chu kỳ bán hủy của tất cả các hạt trung gian là rất ngắn so với
90
228
chu kỳ bán hủy của 90 Th .
12
3. Một phần tử trong chuỗi Thori , sau khi tách riêng , thấy có chứa 1,5.10 10 nguyên tử của một hạt nhân và phân
hủy với tốc độ 3440 phân rã mỗi phút . Chu kỳ bán hủy là bao nhiêu tính theo năm ?
Hướng dẫn:
1) 90 Th  82 Pb 
232 208

A = 232 - 208 = 24 và 24/4 = 6 hạt 


Như vâ ̣y điê ̣n tích hạt nhân giảm 2  6 = 12 đơn vị , nhưng sự khác biê ̣t về điê ̣n tích hạt nhân chỉ là 90 -
82 đơn vị , nên phải có 12 - 8 = 4  
232
90 Th
208
82 Pb + 6 42 He + 4 
228 208
2) 90Th 82 Pb + 5 42 He
Chu kì bán hủy của các hạt nhân trung gian  nhau là tương đối ngắn so với 228 Th
0, 693 1 0, 693 1
V = k.N = .(  6, 023.1023 )  .(  6, 023.1023 )  9,58.1020 (nguyên tử / năm)
t1/ 2 228 1,91 228
Số hạt He thu được :
N He  (9,58.1020 )  20  5  9,58.10 22 hạt He
9,58.1022
Thể tích Heli = số mol 224 =  22, 4  3,56 (lit) = 3,56.103 (cm3)
6, 023.1023
0,693 N 0,693 1,5.1010
3) t1/ 2 =  0, 693.   3, 02.10 6 (phút) = 5,75 (năm)
k V 3440
 Dạng 3 : Xác định lượng chất phóng xạ , thời gian phân hủy
Câu 1
Xeri 137Ce là một sản phẩm trong lò phản ứng hạt nhân , nó có chu kỳ bán hủy là 30,2 năm, 137Ce là một trong những
đồng vị phóng xạ bị phát tán mạnh nhiều vùng ở châu Âu sau tai nạn hạt nhân Trec-no-bưn . Sau bao lâu lượng chất
độc này còn lại 1,0% kể từ lúc xảy ra tai nạn ?
Hướng dẫn :
0, 693 0, 693
Hằng số phóng xạ k =   0, 022947
t1/ 2 30, 2
Thời gian để chất độc còn lại 1 % = thời gian phân hủy 99% chất phóng xạ
1 A0 1 100
t = .2,303lg  .2,303lg  200, 72 năm
k A 2, 022947 1
Câu 2
Triti là đồng vị phóng xạ của hidro , có chu kì bán hủy là 12,3 năm 1 H  1 e  2 He . Nếu ban đầu có 1,5 mg đồng
3 0 3

vị đó thì sau 49,2 năm còn lại bao nhiêu miligam ?


Hướng dẫn:
0, 693 0, 693
k =  (năm-1)
t1/ 2 12,3
A0 kt 0, 693 49, 2
Ta có : lg   .  1, 2
A 2,303 12,3 2,303
A0 A 1,5
 101,2  A  1/0 2  1,2  0, 094 (mg)
A 10 10
Câu 3
Coban – 60 được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do nó có khả năng phát ra tia γ để hủy diệt tế bào
ung thư . Coban – 60 khi phân rã phát ra hạt β và tia γ , có chu kì bán hủy là 5,27 năm : 27 Co  28 Ni  1 e  0  .
60 60 0 0

Nếu ban đầu có 3,42 mg Coban – 60 thì sau 30 năm còn lại bao nhiêu ?
Hướng dẫn
0, 693 0, 693
k =  (năm-1)
t1/ 2 5, 27
13
A kt 0, 693 30 A0 A0
lg 0   .  1, 713 =>  101,713 => A  1,713  0, 066 (mg)
A 2,303 5, 27 2,303 A 10
Câu 4
Một mẫu quặng urani tự nhiên có chứa 99,275 gam 238 235 -5 226
92 U; 0,720 gam 92 U và 3,372.10 gam 88 Ra. Cho các giá trị chu

kì bán hủy: t1/2( 235 8 238 9 226


92 U) = 7,04.10 năm, t1/2( 92 U) = 4,47.10 năm, t1/2( 88 Ra) = 1600 năm. Chấp nhận tuổi của Trái Đất là
4,55.109 năm.
a. Tính tỉ lệ khối lượng của các đồng vị 235 238
92 U / 92 U khi Trái Đất mới hình thành.

b. Nếu chưa biết chu kì bán huỷ của 23892 U thì giá trị này có thể tính như thế nào từ các dữ kiện đã cho?
238
( 92 U có chu kì bán hủy rất lớn. Vì thế, chu kì bán hủy của nó không thể xác định bằng cách đo trực tiếp sự thay đổi
hoạt độ phóng xạ mà dựa vào cân bằng phóng xạ, được thiết lập khi chu kì bán hủy của mẹ rất lớn so với chu kì bán
hủy của các con cháu. Ở cân bằng phóng xạ thế kỉ, hoạt độ phóng xạ của mẹ và các con cháu trở thành bằng nhau.
Hoạt độ phóng xạ là tích số của hằng số tốc độ phân rã với số hạt nhân phóng xạ).

m0
Hướng dẫn Ta có : lg  t  m = m0.e-t  m0 = m. et
m
ln 2 ln 2
Mà ln 2  t1/ 2     m0 = m. t1/ 2 t
e
t1/ 2
trong đó  là hằng số tốc độ phân rã phóng xạ, t1/2 là chu kì bán hủy, m và m0 lần lượt là khối lượng chất phóng xạ tại
thời điểm t và tại t = 0.
a. Khối lượng đồng vị 238 9
92 U trong mẫu quặng ở cách đây 4,55.10 năm được tính như sau:
ln 2
m0( 238 238
92 U) = m( 92 U) .
t.
4,47.109 (1)
e
ln 2
235
Tương tự, đối với đồng vị 92 U: m0( 235 235
92 U) = m( 92 U) .
t.
7,04.108 (2)
e
9 1 1

m( 235
92 U)
4,55.10 .ln 2.(
7,04.108 4,47.109
)
Chia (2) cho (1): m0( 235
92 U)/ m0( 238
92 U) =  e
m( 238
92 U)
9 1 1
4,55.10 .ln2.( - )
= 0,720  e 7,04.108 4,47.109 = 0,31.
99,275
9
(Hoặc: thay m = 99,275 (g), t = 4,55.10 năm vào (1), ta có:
ln 2
4,55.109.
m0( 238
92 U) = 99,275. = 202,38 g 4,47.109
e
Khối lượng đồng vị 235 9
92 U trong mẫu quặng ở cách đây 4,55.10 năm cũng tính tương tự:
Thay m = 0,72 (g), t = 4,55.109 năm, ta có:
1
4,55.109.ln 2.

m0( 235
92 U) = 0,72 . = 63,46 g 7,04.108
e
Như vây tỉ lệ khối lượng đồng vị 235 238
92 U/ 92 U khi Ttrái Đất mới hình thành là: 63,46 : 202,38 = 0,31.
226 238 226
b. 88 Ra có số khối nhỏ hơn một số nguyên lần 4 u so với 92 U, vì thế 88 Ra là chất phóng xạ hình thành trong chuỗi
phóng xạ khởi đầu từ 238 238 226
92 U. 92 U có chu kì bán huỷ rất lớn so với 88 Ra, trong hệ có cân bằng phóng xạ thế kỉ.
Ở cân bằng phóng xạ thế kỉ, ta có: 1.N1 = n.Nn (3)
238 226
Trong đó: 1, n lần lượt là hằng số tốc độ phân rã của mẹ ( 92 U) và cháu đời thứ n ( 88 Ra),
N1, Nn lần lượt là số hạt nhân của mẹ ( 238 226
92 U) và cháu đời thứ n ( 88 Ra).
Từ (3) rút ra: N1.(ln2)/t1/2(1) = Nn.(ln2)/t1/2(n).
N1 m 226 99,275 . 226
t1/2(1) = t1/2 (n) = 1 . t1/2 (n) = . 1600 = 4,47.109 năm.
Nn m n 238 3,372.10-5 . 238
14
 Dạng 4 : Tìm niên đại của cổ vật – thời gian phân hủy chất phóng xạ :
Câu 1
Tìm niên đại của một mẫu than củi có tốc độ phân hủy là 11,2 lần trong một giây cho 1 gam . Biết r»ng trong c¬ thÓ
14 14
sinh vËt ®ang sèng 1g cacbon cña c¬ thÓ cã 15,3 ph©n r· phãng x¹ trong 6 C trong 1 gi©y . và 6 C ph©n r· β theo
14 14 0
ph¶n øng : 6 C → 7 N + 1 e víi chu kú b¸n hñy lµ 5730 n¨m .
Hướng dẫn:
0, 693 0, 693
k =   1, 2094.104 (năm -1)
t/2 5730
1 R0 1 15,3
t = .2,303lg  4
.2,303lg  2579, 7 năm
k R 1, 2094.10 11, 2
Mẫu than củi đã có trước đó : 2579,7 năm
Câu 2
Khi nghiên cứu một mảnh gỗ lấy từ hang động của dãy Hy-ma-lay-a , người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam
cacbon) chỉ bằng 0,636 lần tốc độ phân rã của cácbon trong gỗ ngày nay .
Hãy xác định tuổi của mảnh gỗ đó biết rằng cacbon – 14 phóng xạ β với chu kì bán hủy là 5730 năm ?
Hướng dẫn :
0, 692
k=
t1/2
2,303 R 0 2,303.t1/2 R 2,303.5730 1
t = lg  .lg 0  .lg
k R 0, 693 R 0,693 0, 636
3
= 3,74.10 năm = 3740 năm . Tuổi của gỗ là 3740 năm
Câu 3
Một chất thải phóng xạ có chu kì bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất . Phải trong một
thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,50  1012 nguyên tử / phút xuống còn 3,00  10-3 nguyên tử / phút.

Hướng dẫn :
0, 693
k =
t1/2
2,303 R 0 2,303.200 6,50.1012
t = lg  .lg 3
 1, 02.10 4 năm
R 0, 693 3,00.10
Câu 4
90
Stronti – 90 ( 38 Sr ) là một đồng vị phóng xạ có chu kì bán hủy (t ½) là 28 năm được sinh ra khi nổ bom nguyên tử . Đó
là một đồng vị phóng xạ khá bền và nó có khuynh hướng tích tụ vào tủy xương nên đặc biệt nguy hiểm cho người và
súc vật .
a/ Đây là một đồng vị phóng xạ β , viết và cân bằng phương trình phản ứng phân hủy phóng xạ , chỉ rõ sản phẩm của
phản ứng
90
b/ Một mẫu 38 Sr phóng ra 2000 phân tử β trong một phút . Hỏi cần bao nhiêu năm sự phóng xạ mới giảm xuống 125
hạt β trong một phút
Hướng dẫn :
a) 38 Sr  39Y+ -1 e
90 90 0

0, 693 0, 693
b) k = =  2, 475.102 (năm-1)
t1/2 28nam
1 N0 2,303 2000
t = 2,303lg  2
.lg  112 năm
k N 2, 475.10 125

Câu 5
15
238 206
Một mẫu đá chứa 13,2 μg U và 3,42 μg Pb . Biết rằng chu kỳ bán hủy của U là 4,51.10 năm . hãy tính tuổi
92 82
238 9

của mẫu đá ?
Hướng dẫn :
0, 693 0, 693
k =  (năm-1) = 0,1536585.109 (năm-1)
t1/ 2 4,51.109
2,303 A 0 2,303 N
Tuổi của mẫu đá : t = lg  9
.lg 0 (1)
k A 0,1536585.10 N
Ta có : 92 U  82 Pb
238 206
. Cứ 1 mol U bị phân rã tạo thành 1 mol Pb
m u m Pb 3, 42.238
 nuran phân rã = nPb    mU   3,95 (g)
238 206 206
 mUran bđ = 13,2 + 3,95 = 17,15 (g)
2,303 17,15 2,303 17,15
(1)  t = lg  1. 9
.lg  1, 7.109 năm
k 13, 2 0,1536585.10 13, 2
Vậy tuổi của mẫu đá là 1,7 tỉ năm

 Dạng 5 : Tìm tốc độ phân rã


Câu 1
226
88 Ra Có chu kì bán hủy là 1590 năm . Hãy tính khối lượng của một mẫu Ra có cường độ phóng xạ bằng 1 Curi

( 1 Ci = 3,7.1010 Bq = 3,7.1010pr/s)
Hướng dẫn:
Ta có tốc đô ̣ phân hủy
V = k.N = 3,7. 1010 (Ci) (V = 1 Ci = 3,7.1010 phân rã / giây=3,7.1010 Bq)
V 3, 7.1010
N   267, 715.1019
=> Số hạt Ra có mă ̣t là k 0, 693 nguyên tử
1590  360  24  60  60
Câu 2
Iot – 131 phóng xạ được dùng dưới dạng natri iođua để điều trị ung thư tuyến giáp trạng . Chất này phóng xạ β với chu
kì bán hủy là 8,05 ngày
a) Viết phương trình phản ứng phân rã hạt nhân iot - 131
b) Nếu mẫu ban đầu chứa 1,0 microgam iot – 131 thì trong mỗi phút bao nhiêu hạt β được phóng ra ?
Hướng dẫn
a) 53 I  54 Xe  1 e
131 131 0

0, 693 0, 693
b) Hằng số phóng xạ k =   0, 086 (ngày -1)
t1/ 2 8, 05
Tốc độ phân hủy V là số nguyên tử bị phân hủy trong một đơn vị thời gian được xác định bằng biểu thức :
V = k.N (Trong đó : k là hằng số phóng xạ ; N là số nguyên tử có mặt )
1, 0.106
Số mol I -131 có mặt là : (mol)
131
1, 0.106
Số nguyên tử I -131 = số mol . 6,023.1023 =  6, 023.1023  4, 6.1015 nguyên tử
131
=> số nguyên tử bị phân rã trong 1 ngày là : V = k.A = 0,086.4,6.1015 = 0,3956.1015
=> số nguyên tử bị phân rã trong 1 phút là (1 ngày có 24.60 phút) :

0,3956.1015
V =  2, 75.1011 nguyên tử/phút
24.60
Câu 3
Một mẫu vật có số nguyên tử 11C ( t1/2=20 phút ) và 14C ( t1/2 = 5568 năm) như nhau ở một thời điểm nào đó
16
a. Ở thời điểm đó tỉ lệ cường độ phóng xạ của 11C và 14C là bao nhiêu ?
b. Tỉ lệ đó sẽ bằng bao nhiêu sau 6 giờ .
Hướng dẫn:
0, 693
Cường đô ̣ phóng xạ tính theo hằng số tốc đô ̣ k (hằng số phóng xạ) V = k.N (trong đó k = ; N là số nguyên tử
t1/2
có mă ̣t) , cường đô ̣ phóng xạ  tốc đô ̣ phóng xạ
0, 693
k 11 C   0, 03465 = k
20
0, 693
k 14 C   2,368.1010 (phút-1) =k’
5568  365  24  60
- Tại thời điểm t=0: số nguyên tử 11C = số nguyên tử 14C =N
V11 C k 11 C N 0, 03465
   146,3.106 lần
V14 C k 14 C N 2,368.1010
- Tại thời điểm t = 6 giờ (360 phút)
N0 N0 k .t N0
kt N0  kt
Vì k . t = 2,303lg => lg  =>  10 2,303
=> N = kt = N .10 2,303
N N 2,303 N 10 2,303
0

 k.t
V11 C (k ,  k) t (2,368.1010  0,03465)360
k . N 0 .10 2,303 k 0, 03465
Vâ ̣y   k'.t = ,  10 2,303
 10 2,303
 560,9 lần
V14 C , 2,303 k 2,368.1010
k . N 0 .10
Câu 4
Uran trong thiên nhiên có chứa 99,28% 238U ( có thời gian bán hủy là 4,5.109 năm) và 0,72% 235U ( có thời gian bán
hủy là 7,1.108 năm ) Tính tốc đô ̣ phân rã mỗi đồng vị trên trong 10 gam U3O8 mới điều chế
Hướng dẫn:
Tốc độ phân huỷ hạt nhân dược tính theo phương trình v = .N (1)
 là hằng số tốc độ phân huỷ ; N là tổng số hạt nhân phóng xạ có ở thời điểm xét
+ Trước hết cần tìm .
Ta có  = 0,6931 / t1/2 (2)
t1/2 là thời gian phân huỷ đầu bài đã cho. Khi tính nên đổi ra giây cho phù hợp thông lệ.
+ Tiếp đến tìm N như sau:
10, 0
-Số mol U3O8 có trong 10gam  1,19.102 mol
238.3  16.8

-Số hạt nhân Uran có tổng cộng là: 1,19.102.6,022.1023.3 = 2,15.1022 hạt
Trong đó: N(U238) = N(238) = 2,15.1022.0,9928 = 2,13.1022 hạt
N(U235) = N(235) = 2,15.1022.0,0072 = 1,55.1020 hạt
+Dùng phương trình (1) để tính tốc độ phân rã của từng loại hạt nhân Uran
2,13.1022 .0,6931
238
U có V(238) = (238) . N(238) =
4,5.109 .3,16.107
V(238) = 1,04.106 hạt nhân/giây
1,55.1020 .0,693
235
U có V(235) = (235) . N(235) =
7,1.108 . 3,16.107
V(235) = 4,76.104 hạt nhân/giây

 Dạng 6: Năng lượng hạt nhân :


Câu 1
17
209
Nguyên tử Bi có khối lượng là 208,9804 amu . Hãy tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt
83

nhân . Biết khối lượng 1p = 1,007825 amu và khối lượng 1 notron là 1,008665 amu . 1kg tương đương với 6,0225.
1026 amu
Hướng dẫn:
Năng lượng hạt nhân : E = ( m) c 2
- Đô ̣ hụt khối :  m
-C : Vâ ̣n tốc ánh sáng C = 3.108 m/s
Năng lượng liên kết :
1 m2
E  ( 208,9804  83 1, 007825  126 1, 008665)  (3.10 8 2
) (kg 2 )
6, 0225.1026 s
= 2,63.10-10 (kg.m2.s-2) hay J/hạt nhân
E 2, 63.1010
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân    1, 26.1012 J/nucleon
sô' nucleon 209
Caâu 2 : Naêng löôïng lieân keát rieâng laø naêng löôïng tính cho moät nucleâon
a. Haõy tính naêng löôïng lieân keát rieâng cuûa haït  . Cho bieát caùc khoái löôïng haït nhaân sau: m
= 4,0015u ; mp = 1,0073u ; mn = 1,0087u
b.Tính naêng löôïng toûa ra khi taïo thaønh 1 gam Heli. Laáy NA = 6,022.1023 mol-1, He = 4,003 u
( 1MeV =1,6.10-13J)
Hướng dẫn :
4
a) Hạt  : 2 He
Năng lượng liên kết :
1 12
E = (2 1, 0087 + 2 1,0073- 4, 0015) 26
(3.108 ) 2  4,544.10 J
6, 0225.10
4,544.1012 12
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  1,136.10 J = 7,1MeV
4
b) Năng lượng tỏa ra khi tạo 1 gam He
1
Số nguyên tử He =  6, 0225.1023
4, 003
Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1g He =
1
=  6, 0225.1023  (4 1,136.10 12 )  6,8.1011 J
4, 003

Bài tập tự luyện


1. Khi 1hạt nhân nguyên tử 237Np phóng xạ tạo thành 200Bi thì có bao nhiêu hạt α và bao nhiêu hạt β được phát ra ?
(ĐS: 7 hạt α , 4 hạt β )
2. Cacbon chiếm 18% trọng lượng cơ thể người, trong đó hàm lượng cacbon phóng xạ 14C chiếm 1,56.10-10 % . Chu
kỳ bán hủy của C14 là 5570 năm . Tính tổng số lượng hạt phóng xạ ( số hạt / giây) do 14C tạo ra trong cơ thể người
nặng 60 kg .
3. Chaát phoùng xaï 210Po coù chu kì baùn raõ t1/2 = 138 ngaøy.Tính khối löôïng Po coù ñoä phoùng xaï laø1 Ci
(ÑS: 0,222 mg)
4. Tính tuoåi cuûa moät pho töôïng coå baèng goã bieát raèng ñoä phoùng xaï  cuûa noù baèng 0,77 laàn ñoä
phoùng xaï cuûa moät khuùc goã coù cuøng khoái löôïng vöøa môùi chaët. Bieát t1/2 C14 5600 naêm.
(ÑS: 2100 naêm)
5. Moät chaát phoùng xaï coù chu kì baùn raõ t1/2 = 10s. Luùc ñaàu coù ñoä phoùng xaï Ro = 2.107 Bq. Tính haèng
soá phaân raõ phoùng xaï, soá nguyeân töû ban ñaàu, soá nguyeân töû coøn laïi vaø ñoä phoùng xaï cuûa chaát phoùng
xaï ñoù sau 30s. (ÑS: k = 0,0693s-1, No = 2,9.108 nguyeân töû, N = No/8 nguyeân töû, R = Ro/8 Bq)
6. Naêng löôïng lieân keát rieâng laø naêng löôïng tính cho moät nucleâon
18
a.Haõy tính naêng löôïng lieân keát rieâng cuûa haït  . Cho bieát caùc khoái löôïng haït nhaân sau: m  = 4,0015u ;
mp = 1,0073u ; mn = 1,0087u
b. Tính naêng löôïng toûa ra khi taïo thaønh 1 gam Heli. Laáy NA = 6,022.1023 mol-1, He = 4,003 u
(ÑS: a. 7,1MeV ; b. 6,8.1010 J)

210

7. Moät maãu Poloni nguyeân chaát coù khoái löôïng 2 (g), caùc haït nhaân Poloni 84 Po phoùng xaï phaùt ra haït
 vaø chuyeån thaønh moät haït AZ X beàn.
A
a.Vieát phöông trình phaûn öùng vaø goïi teân Z X .
b. Xaùc ñònh chu kì baùn raõ cuûa Poloni phoùng xaï, bieát trong 365 ngaøy noù taïo ra theå tích V = 179 cm 3 khí He
(ñktc)
A
Tìm tuoåi cuûa maãu chaát treân bieát raèng taïi thôøi ñieåm khaûo saùt tæ soá giöõa khoái löôïng Z X vaø khoái
207
löôïng chaát ñoù laø 2:1. (ÑS: a. 82 Pb b. 138 ngaøy )

You might also like