Professional Documents
Culture Documents
Interchange 2 Unit 4 Review
Interchange 2 Unit 4 Review
B
- Have you ever tried any of these dishes: Bulgogi, Feijoada, Lamb Tagine, and Fish Head Curry?
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
- Which ethnic foods (những món dân tộc đặc trưng) are popular in your country?
- Our besst ethnic dish is definitely Pho – a clear soup with noodles , served with beef or chicken.
What makes Pho one of the best things to ever happen is not only the yummy broth but also the
supplementary ingredients like herbs, bean sprouts, spring onion, and chilli. You can see that
sauces and condiments are also added for richer flavours.
- Món ăn dân tộc tuyệt vời của chúng tôi chắc chắn là Phở - một món súp trong với sợi phở, ăn
kèm với thịt bò hoặc thịt gà. Điều làm cho Phở trở thành một trong những điều tuyệt vời nhất
từng tồn tại không chỉ là nước dùng ngon ngon mà còn là các nguyên liệu bổ sung như rau thơm,
giá đỗ, hành lá và ớt. Bạn có thể thấy (rằng) các nước chấm và gia vị cũng được thêm vào cho
hương vị phong phú hơn.
B
Self-practice:
Kathy: Ồ tốt quá. Người phục vụ của chúng ta đây rồi.
Server: Đây là ốc của cô đây. Và cho ông đây, món óc chiên.
Steve: Cảm ơn.
Kathy: Mm… Những con ốc này ngon tuyệt. Món óc thế nào?
Steve: Ừm… Tôi nghĩ chúng… KINH. Oh, xin lỗi, anh nghĩ món óc quá lạ đối với anh. Mmm… Anh
nghĩ anh sẽ gọi món khác nếu em không phiền lòng.
Kathy: Oh, chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.
Steve: Xin lỗi?
Server: Vâng?
Steve: Mm… Tôi thật sự không quan tâm đến món khai vị này. Ông có thể mang cho tôi món gì khác
được không?
Server: Vâng, đương nhiên. Thay vào đó ông muốn món gì?
Kathy: Thử ốc đi.
Steve: Không, anh không nghĩ thế. Để tôi nói ông nghe nhé. Quên phéng cái món khai vị cho tôi và
mang cho tôi một cái hamburger ngon mọng với khoai tây chiên và một soda lớn đi.
B
Audio Script – Track 28
Kathy: Oh good. Here comes our server now.
Server: Here are your snails. And for you, sir - the fried brains.
Steve: Thank you.
Kathy: Mm… these snails are delicious. How are the brains?
Steve: Well… I think they’re… YUCK. Oh, sorry, I guess brains are too strange for me. Mmm… I think
i’m gonna order something else if you don’t mind.
Kathy: Oh, sure. Go ahead.
Steve: Excuse me?
Server: Yes?
ASUKA’S ENGLISH CLASS 2
Steve: Mm… I really don’t care for this appertizer. Can you bring me something else?
Server: Yes, of course. What would you like instead?
Kathy: Try the snails.
Steve: No, I don’t think so. I’ll tell you what. Just forget about the appertizer for me and bring me a nice
juicy hamburger with French fries and a large soda.
3. PRONUNCIATION
4. GRAMMAR FOCUS
1. Bạn có bao giờ đi đến một buổi picnic trên bãi biển chưa?.
- Có, tôi đã từng. Gia đình tôi và tôi đã có một buổi picnic trên bờ biển tháng trước. Chúng tôi
nấu hamburgers.
2. Bạn đã bao giờ ăn thử (ăn) sushi chưa?
- Chưa. Nhưng tôi rất thích.
3. Hôm nay bạn đã ăn sáng chưa?
- Có, tôi đã ăn. Tôi đã ăn một bữa sáng to đùng.
4. Bạn đã bao giờ ăn qua thức ăn Mexico chưa?
- Có, tôi đã ăn rồi. Trên thực tế, tôi đã ăn một ít vừa tuần rồi.
5. Sáng nay bạn đã uống cà phê chưa?
- Có, tôi uống rồi. Tôi đã uống một ít trên đường đi làm.
6. Bạn có bao giờ đi đến một buổi picnic trên bãi biển chưa?.
- Có, tôi đã đi rồi. Khi tôi còn bé, nhà tôi ở gần biển. Thỉnh thoảng vào những dịp đặc biệt, giáo
viên chủ nhiệm của tôi thường dắt cả lớp đi cắm trên bờ biển. Chúng tôi dựng trại và sau đó
thi nấu nướng và chơi những trò chơi tập thể.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
7. Bạn đã bao giờ ăn thử (ăn) sushi chưa?
- Rồi. Tôi rất thich đồ ăn Nhật Bản. Ngoài sushi ra, tôi cũng đã ăn thử tempura và sashimi rồi.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
8. Hôm nay bạn đã ăn sáng chưa?
- Chưa, tôi chưa ăn. Sáng nay tôi thức dậy trễ và vội vã đi làm. Thật may mắn tôi không bị trễ
chuyến tàu đến nơi làm việc.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
9. Bạn đã bao giờ ăn qua thức ăn Mexico chưa?
- Chưa, tôi chưa. Nhưng tôi ước mình có thể đến Mexico để thưởng thức thức ăn ngay tại đó.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
10. Sáng nay bạn đã uống cà phê chưa?
- Chưa, tôi chưa. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ đi làm một ly ngay bây giờ. Tôi không thể sống thiếu
càfe được. Bạn biết đó, một ngày tôi phải uống ít nhất 3 tách.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
A – Sau đây là công thức cho món Kebab nướng vỉ. Hãy nhìn vào hình và đánh dấu từ bước 1 đến bước
5. Sau đó đặt Sequence Adverbs (Trạng từ chỉ chuỗi) và trước mỗi bước.
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
B – Just look at the pictures and explain each step to your partner.
Self-practice:
1
Dễ lắm. Đầu tiên, bạn cho một ít dầu vào chảo, sau đó làm nóng dầu. Tiếp theo, cho hạt bắp vào và
đậy nắp chảo. Khi các hạt bắp bắt đầu nổ lách tách, lắc nhẹ chảo khoảng vài giây một lần. Trong
khoảng một phút, những tiếng nổ lách tách sẽ chầm chậm dừng lại. Sau đó, tắt lửa và đổ vào một cái
bát. Cuối cùng, cho một ít muối vào nó và thưởng thức.
2
Tôi thích món ăn nhẹ này. Đầu tiên, lấy một quả bơ và giầm nát nó. Tiếp theo, bạn băm nửa quả cà
chua và nửa củ hành tây và thêm chúng vào quả bơ. Sau đó, bạn băm nhỏ một ít rau mùi và thêm nó
vào. Rồi cho vào một ít chanh hoặc nước cốt chanh. Cuối cùng, thêm một chút muối, hạt tiêu, và tất
nhiên, nước sốt nóng. Ừm, nó rất tuyệt với khoai chiên.
Steps:
______________________________________________
Ingredients:
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
______________________________________________