You are on page 1of 11

Interchange 2

UNIT 4 – I’VE NEVER


HEARD OF THAT

1. SNAPSHOT – Favorite Ethnic Dishes


- (be) marinated with something
- soy sauce
- fish sauce
- spice (n) à spices (n)
- (be) made of/from
- a stew (n)
- a clay dish (n)
- a fish head (a)
- (be) cooked in a rich curry sauce

B
- Have you ever tried any of these dishes: Bulgogi, Feijoada, Lamb Tagine, and Fish Head Curry?
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________

- Which ones would you like to try?


- Tôi muốn thử nhất là Bulgogi của Hàn Quốc. Tôi nghe nói Bulgogi là món nướng nổi tiếng nhất
của Hàn Quốc. Và đối với nhiều người, nó là món nhất định phải thử khi đi ăn đồ nướng Hàn.
(is an absolute must when going to KBBQ)
- __________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

- Which ethnic foods (những món dân tộc đặc trưng) are popular in your country?
- Our besst ethnic dish is definitely Pho – a clear soup with noodles , served with beef or chicken.
What makes Pho one of the best things to ever happen is not only the yummy broth but also the
supplementary ingredients like herbs, bean sprouts, spring onion, and chilli. You can see that
sauces and condiments are also added for richer flavours.
- Món ăn dân tộc tuyệt vời của chúng tôi chắc chắn là Phở - một món súp trong với sợi phở, ăn
kèm với thịt bò hoặc thịt gà. Điều làm cho Phở trở thành một trong những điều tuyệt vời nhất
từng tồn tại không chỉ là nước dùng ngon ngon mà còn là các nguyên liệu bổ sung như rau thơm,
giá đỗ, hành lá và ớt. Bạn có thể thấy (rằng) các nước chấm và gia vị cũng được thêm vào cho
hương vị phong phú hơn.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 1


2. CONVERSATION – Have you ever…?
A
Translate into English:
Steve: Hey, cái này nghe lạ nè - ốc với tỏi. Em có bao giờ ăn ốc chưa?
Kathy: Có, e.m đã từng. Em ăn chúng ở đây chỉ tuần trước thôi.
Steve: Em có thích chúng không?
Kathy: Có, em thích. Chúng ngon lắm! Sao bạn không thử một ít/vài món?
Steve: Không, tôi không nghĩ vậy.
Phục vụ: Quý khách đã quyết định món khai vị chưa ạ?
Kathy: Vâng. Tôi sẽ ăn một order nhỏ món ốc, làm ơn.
Phục vụ: Còn ông, quý ngài?
Steve: Tôi nghĩ tôi sẽ ăn món óc chiên.
Kathy: Óc chiên? Em chưa từng nghe đến thứ đó. Nghe sợ quá.

B
Self-practice:
Kathy: Ồ tốt quá. Người phục vụ của chúng ta đây rồi.
Server: Đây là ốc của cô đây. Và cho ông đây, món óc chiên.
Steve: Cảm ơn.
Kathy: Mm… Những con ốc này ngon tuyệt. Món óc thế nào?
Steve: Ừm… Tôi nghĩ chúng… KINH. Oh, xin lỗi, anh nghĩ món óc quá lạ đối với anh. Mmm… Anh
nghĩ anh sẽ gọi món khác nếu em không phiền lòng.
Kathy: Oh, chắc chắn rồi. Cứ tự nhiên.
Steve: Xin lỗi?
Server: Vâng?
Steve: Mm… Tôi thật sự không quan tâm đến món khai vị này. Ông có thể mang cho tôi món gì khác
được không?
Server: Vâng, đương nhiên. Thay vào đó ông muốn món gì?
Kathy: Thử ốc đi.
Steve: Không, anh không nghĩ thế. Để tôi nói ông nghe nhé. Quên phéng cái món khai vị cho tôi và
mang cho tôi một cái hamburger ngon mọng với khoai tây chiên và một soda lớn đi.

B
Audio Script – Track 28
Kathy: Oh good. Here comes our server now.
Server: Here are your snails. And for you, sir - the fried brains.
Steve: Thank you.
Kathy: Mm… these snails are delicious. How are the brains?
Steve: Well… I think they’re… YUCK. Oh, sorry, I guess brains are too strange for me. Mmm… I think
i’m gonna order something else if you don’t mind.
Kathy: Oh, sure. Go ahead.
Steve: Excuse me?
Server: Yes?
ASUKA’S ENGLISH CLASS 2
Steve: Mm… I really don’t care for this appertizer. Can you bring me something else?
Server: Yes, of course. What would you like instead?
Kathy: Try the snails.
Steve: No, I don’t think so. I’ll tell you what. Just forget about the appertizer for me and bring me a nice
juicy hamburger with French fries and a large soda.

3. PRONUNCIATION

4. GRAMMAR FOCUS

A – Practice these conversations with your partner:

1. Bạn có bao giờ đi đến một buổi picnic trên bãi biển chưa?.
- Có, tôi đã từng. Gia đình tôi và tôi đã có một buổi picnic trên bờ biển tháng trước. Chúng tôi
nấu hamburgers.
2. Bạn đã bao giờ ăn thử (ăn) sushi chưa?
- Chưa. Nhưng tôi rất thích.
3. Hôm nay bạn đã ăn sáng chưa?
- Có, tôi đã ăn. Tôi đã ăn một bữa sáng to đùng.
4. Bạn đã bao giờ ăn qua thức ăn Mexico chưa?
- Có, tôi đã ăn rồi. Trên thực tế, tôi đã ăn một ít vừa tuần rồi.
5. Sáng nay bạn đã uống cà phê chưa?
- Có, tôi uống rồi. Tôi đã uống một ít trên đường đi làm.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 3


B – Compare the house and the apartment using “as… as…” comparison:

6. Bạn có bao giờ đi đến một buổi picnic trên bãi biển chưa?.
- Có, tôi đã đi rồi. Khi tôi còn bé, nhà tôi ở gần biển. Thỉnh thoảng vào những dịp đặc biệt, giáo
viên chủ nhiệm của tôi thường dắt cả lớp đi cắm trên bờ biển. Chúng tôi dựng trại và sau đó
thi nấu nướng và chơi những trò chơi tập thể.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
7. Bạn đã bao giờ ăn thử (ăn) sushi chưa?
- Rồi. Tôi rất thich đồ ăn Nhật Bản. Ngoài sushi ra, tôi cũng đã ăn thử tempura và sashimi rồi.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
8. Hôm nay bạn đã ăn sáng chưa?
- Chưa, tôi chưa ăn. Sáng nay tôi thức dậy trễ và vội vã đi làm. Thật may mắn tôi không bị trễ
chuyến tàu đến nơi làm việc.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
9. Bạn đã bao giờ ăn qua thức ăn Mexico chưa?
- Chưa, tôi chưa. Nhưng tôi ước mình có thể đến Mexico để thưởng thức thức ăn ngay tại đó.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
10. Sáng nay bạn đã uống cà phê chưa?
- Chưa, tôi chưa. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ đi làm một ly ngay bây giờ. Tôi không thể sống thiếu
càfe được. Bạn biết đó, một ngày tôi phải uống ít nhất 3 tách.
- ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 4


5. LISTENING – What are they talking about?

Audio Script - Track 31


1
- Have you finished with this?
- No., i’m still drinking it. Thanks.
2
- Did you order this?
- Yes, that’s mine. Mm.. it looks great. And smells delicious.
3
- Don’t you like it?
- I haven’t tasted it yet. I’m waiting for the waitress to bring me a fork?
4
- Did you enjoy it?
- Well, it was a little tough. I think it was cooked for too long.
5
- How is it?
- Great. Just the way I like it. Black and strong.
6
- Your turn or mine?
- It’s my treat this time. You paid last time, remember?

6. SPEAKING – Tell me more!

1. Bạn đã bao giờ uống nước dừa tươi chưa?


- Rồi. Tôi rất yêu thích thức uống này. Nó rất tốt cho sức khoẻ.
- Bạn có hay uống thức uống lành mạnh không?
- Có. Tôi thường tránh những thức uống có gas hay có cồn
(avoid carbonated or alcoholic drinks/beverages).
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 5


- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
2. Bạn đã bao giờ đi đến một nhà hàng chay chưa?
- Rồi. Thức ăn chay rất tốt.
- Vậy bạn có thường xuyên ăn chay không (go vegetarian)?
- Well, Tôi không quá nghiêm túc về điều này. Nhưng tôi luôn cố hạn chế lượng tiêu thụ thịt
trong chế độ ăn của mình nhiều nhất có thể.
(limit the meat consumption in my diets as much as possible/ as much as I can)
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
3. Bạn đã bao giờ ăn một cây vị kem lạ chưa?
- Chưa. Nhưng tôi muốn thử một lần.
- Bạn muốn thử vị gì?
- Tôi nghe nói người Nhật thậm chí nghĩ ra (come up with) vị wasabi và rong biển (seeweed).
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
4. Bạn đã bao ăn cái gì bạn không thích chưa?
- Rồi. Tôi đã từng ăn hột vịt lộn (half-hatched duck eggs).
- Tại sao bạn không thích nó vậy?
- Bời vì tôi thấy tội lỗi (guilty) khi ăn chúng.
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 6


7. INTERCHANGE 4 – Is that so?

8. WORD POWER – Cooking methods


- Bạn có bao giờ nướng thịt hay cá trên vỉ chưa?
- Có, tôi đã từng. Nhưng tôi thích nướng chúng trong lò viba hơn.
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- Bạn có bao giờ luộc trứng chưa?
- Có, tôi thường xuyên luộc trứng cho bữa sáng. Nhưng tôi thich chiên trứng hơn vì chúng
có vị (to taste) ngon hơn
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- Bạn có bao giờ quay một con gà chưa?
- Chưa, tôi chưa từng. Nhưng tôi đã ăn thịt gà quay (roasted chicken) nhiều lần rồi.
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- Bạn đã từng hấp cái gì chưa?
- Có, tôi thường xuyên hấp rau để ăn. Ăn rau hấp sẽ tốt cho sức khoẻ mặc dù nhiều người lại thích
rau xào (stirred vegetables) hơn.
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________

9. PERSPECTIVES – Family cookbook


A

Peanut Butter Trước tiên, trộn bơ đậu phộng và chuối giầm


với nhau. Sau đó, nướng sơ những lát bánh mì.
and Banana Tiếp, trét bơ hỗn hợp đậu phộng và chuối lên
bánh mì đã nướng.
3 muỗng canh đầy bơ đậu phộng
1 qủa chuối, giầm nát Sau đó, gập sandwich lại và đặt nó vào một cái
2 lát bánh mì chảo có sẵn bơ nấu chảy. Cuối cùng, chiên bánh
2 muỗng canh đầy bơ, nấu chảy cho đến khi nó vàng (nâu) đều hai mặt.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 7


10. GRAMMAR FOCUS

A – Sau đây là công thức cho món Kebab nướng vỉ. Hãy nhìn vào hình và đánh dấu từ bước 1 đến bước
5. Sau đó đặt Sequence Adverbs (Trạng từ chỉ chuỗi) và trước mỗi bước.

_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________

B – Just look at the pictures and explain each step to your partner.

11. LISTENING – Tempting Snacks

ASUKA’S ENGLISH CLASS 8


Audio Script - Track 34
1
This is really easy. First, you put a little oil in a pan, then heat the oil. Next, put in the (corn) kernels
and cover the pan. When the kernels start to pop, shake the pan gently every few seconds. In about a
minute, the popping will slowwly stop. After that, turn off the heat and pour it into a bowl. Finally, put
a little salt on it and enjoy.
2
I love this snack. First, take an avocado and mash it. Next, you chop half a tomato and half an onion and
add them to the avocado. After that, you chop a little cilantro and add that in. Then put in some lemon
or lime juice. Finally, add a little salt, pepper, and of course, hot sauce. Mm… it’s great with chips.
3
A friend from New York city taught me how to make this. First, cut it in half. Then, toast it. After that,
let it cool a little, and then spread cream cheese on it. It’s really good for breakfast. But you can eat it
anytime.
4
You need dough, olive oil, tomato sauce, and cheese. First, roll out the dough into a circle and put a
little oil on it. Then, put the dough into the oven and bake it for a few minutes. Next, put tomato sauce
on the dough. After that, cover the sauce with cheese, and then put it back into the oven and bake it for
another ten minutes. Finally, cut it into slices. You’ll love it.

Self-practice:
1
Dễ lắm. Đầu tiên, bạn cho một ít dầu vào chảo, sau đó làm nóng dầu. Tiếp theo, cho hạt bắp vào và
đậy nắp chảo. Khi các hạt bắp bắt đầu nổ lách tách, lắc nhẹ chảo khoảng vài giây một lần. Trong
khoảng một phút, những tiếng nổ lách tách sẽ chầm chậm dừng lại. Sau đó, tắt lửa và đổ vào một cái
bát. Cuối cùng, cho một ít muối vào nó và thưởng thức.
2
Tôi thích món ăn nhẹ này. Đầu tiên, lấy một quả bơ và giầm nát nó. Tiếp theo, bạn băm nửa quả cà
chua và nửa củ hành tây và thêm chúng vào quả bơ. Sau đó, bạn băm nhỏ một ít rau mùi và thêm nó
vào. Rồi cho vào một ít chanh hoặc nước cốt chanh. Cuối cùng, thêm một chút muối, hạt tiêu, và tất
nhiên, nước sốt nóng. Ừm, nó rất tuyệt với khoai chiên.

ASUKA’S ENGLISH CLASS 9


3
Một người bạn từ thành phố New York đã dạy tôi cách làm món này. Đầu tiên, cắt nó làm đôi. Sau
đó, nướng nó. Sau đó, để nguội một chút, và sau đó phết kem phô mai lên nó. Nó rất tốt cho bữa sáng.
Nhưng bạn có thể ăn nó bất cứ lúc nào.
4
Bạn cần bột, dầu ô liu, sốt cà chua, và phô mai. Đầu tiên, lăn bột thành một vòng tròn và cho một ít
dầu vào nó. Sau đó, cho bột vào lò nướng và nướng trong vài phút. Tiếp theo, cho nước sốt cà chua
vào bột. Sau đó, phủ nước sốt bằng phô mai (rắc phô mai lên nước sốt), sau đó đặt lại vào lò và nướng
trong mười phút. Cuối cùng, cắt nó thành lát. Bạn sẽ thích nó lắm.

12. SPEAKING – My Favorite Snack


- Món ăn nhẹ bạn yêu thích nhất là gì?
- ________________________________________________________________________
- Tôi thích ăn nhất là món bánh mì ốp la.
- ________________________________________________________________________
- Nó có dễ làm không?
- ________________________________________________________________________
- Ồ, rất dễ.
- ________________________________________________________________________
- Có gì trong món đó?
- ________________________________________________________________________
- Bạn cần là một cái chảo, ít dầu, một hoặc hai quả trứng và một ổ bánh mì. Sau khi chiên
trứng, bạn cắt mở bánh mì ra (cut the bread open) và cho trứng đã chiên vào. Ngoài ra
bạn có thể cho thêm dưa chua (pickles), rau mùi (cilantro), một ít tiêu (pepper) hoặc một
vài lát ớt tươi (some slices of fresh green chilli)
- ________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
ASUKA’S ENGLISH CLASS 10
- Bạn ăn nó khi nào?
- ________________________________________________________________________
- Tôi ăn nó cho bữa sáng.
- ______________________________________________________________________
- Bao lâu một lần bạn ăn nó?
- ________________________________________________________________________
- Tôi thường ăn vào sáng thứ 2,3,4 hàng tuần vì thường đầu tuần tôi rất bận và một ổ
bánh mì là thứ thiện lợi nhất.
- ________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
- Nó lành mạnh ra sao (tốt cho sức khoẻ thế nào)?
- ________________________________________________________________________
- Nó cũng ok thôi. Nếu ăn quá nhiều sẽ không tốt. Nhưng nó ngon.
- ________________________________________________________________________

13. WRITING – A Recipe

Steps:
______________________________________________
Ingredients:
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
____________________________
______________________________________________
______________________________________________

ASUKA’S ENGLISH CLASS 11

You might also like