Professional Documents
Culture Documents
Interchange 2 Unit 7 Review 1
Interchange 2 Unit 7 Review 1
- Tôi nghĩ phát minh quan trọng nhất chính là World Wide Web. Đây chính là một không
gian cho chúng ta tiếp cận nguồn thông tin và kiến thức vô tận, khám phá và kết nối với phần
còn lại của thế giới. Internet gíup cuộc sống của mỗi cá nhân trở nên dễ dàng hơn, có năng
suất hơn và thú vị hơn. Có thể nói, trong thời đại này, internet đang làm cho thế giới vận
hành.
- ___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
- Tôi cho rằng chúng ta không thể coi nhẹ tầm quan trọng lớn lao của những thiết bị màn hình
chạm. Việc sử dụng chúng giống như là làm phép màu vì chỉ cần một cái chạm để bạn (all it
takes is just a touch) có thể mở ra cả một thế giới tuyệt vời trước mắt. Không những dễ sử
dụng, tốc độ nhanh mà những màn hình chạm còn giúp giảm đáng kể kích cỡ của tất cả các
thiết bị và đem lại những trải nghiệm tuyệt vởi nhất.
- ___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
- Tôi không nghĩ bất cứ phát minh nào ở trên là không quan trọng, hay ít quan trọng nhất. Vì
những phát minh nhỏ nhất là và đơn giản nhất có thể là nền tảng để nghiên cứu và phát triển
những phát minh sau.
- ___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
3. GRAMMAR FOCUS
1. Vệ tinh được dùng để nghiên cứu thời tiết của thế giới
Vệ tinh được dùng để truyền những show truyền hình
2. Robot thỉnh thoảng được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ nguy hiểm1
1Industrial welding: noise, intense heat and toxic fumes (Hàn công nghiệp: tiếng ồn, sức nóng và khói khí độc)
Underwater exploration: sea predators and pressure sickness (Thăm dò dưới nước: thú săn mồi dưới biển và bệnh do áp suất nước)
ASUKA’S ENGLISH CLASS 2
3. Bạn có thể sử dụng một chiếc di động để gửi tin nhắn, đọc sách điện tử, nhận chỉ đường,
đặt trước những chuyến du lịch hoặc shop online.
4. Người ta sử dụng internet để gửi tin nhắn, nhận chỉ đường, đặt trước những chuyến du
lịch hoặc shop online.
5. Một thiết bị GPS2 được dùng để nhận những hướng dẫn phương hướng
6. Một máy tính bảng có thể được sử dụng để đọc sách điện tử, chuyển hướng cuộc gọi.
B - Self-practice:
7. Đồng hồ thông minh được dùng để hiển thị những thông báo về những hoạt động hoặc sự
kiện quan trọng, hỗ trợ rất nhiều ứng dụng, quản lý media (như âm nhạc), trả lời tin nhắn
bằng giọng nói, theo dõi quá trình tập luyện (do fitness tracking), etc.
- ___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
8. Có hệ thống nhận diện giọng nói (With speech/voice recognition system), loa thông minh
có thể được vận hành bằng giọng nói. Chúng được dùng để chơi nhạc bạn yêu thích, trả lời
những câu hỏi của bạn về mọi thứ như thời tiết, giao thông, etc. Chúng cũng được sử dụng
như một “trợ tá tại nhà” (home assistant) để nghe theo mệnh lệnh của bạn và điều khiển
những nhiệm vụ phổ thông trong nhà như thắp sáng, khoá cửa, quản lý an ninh, etc.
(common household tasks such as lighting, door locks, security monitoring, etc)
- ___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
4
- How do they influence the kinds of jobs people have?
- Máy tính đã tạo ra nhiều nghề nghiệp trong các ngành như lập trình, thiết kế và đồ hoạ,
marketing trên internet, hoặc xuất bản online3. Nhưng đồng thời, máy tính cũng phá huỷ
nhiều công việc, đặc biệt là những công việc kĩ năng thấp4.
- _____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
____________________
5
- What kinds of problems do computers cause?
- Máy tính có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khoẻ. Ngồi trước máy vi tính hàng giờ có
thể gây ra những vấn đề sức khoẻ như đau và mỏi cơ, đau mắt, nhức đầu, stress, béo phì,
etc. Màn hình máy vi tính còn sản sinh ra những tia phóng xạ X mà cực kỳ hại cho sức
khoẻ (Monitors/computer screens also emit X-ray radiation that is extremely bad/harmful
for the health)
- _____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
3 programming, computer-aided design and animation, Internet marketing and online publishing
4 low-skill jobs
ASUKA’S ENGLISH CLASS 5
6. LISTENING – Off-line – and proud of it!
A
- What percentage of the US population never uses the internet?
- __________________________________________________________________________
Answer:
__________________________________________________________________________
Answer:
__________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________
B
- What does the term “net evader” mean?
- __________________________________________________________________________
- What are “internet dropouts”?
- __________________________________________________________________________
- Why do some people become “internet dropouts”?
- __________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________
- We all heard stories about how internet use is growing. Today, however, we are talking with
someone who has studied people who don’t use the internet. Let’s welcome Doctor Tom
Vainqueur (?) to the program.
- Thank you. It’s nice to be here.
- Thanks for coming. Now, I understand that many people still don’t use the internet. Is that right?
What can you tell us?
- That’s right. My researchers reveal that in the United States, for example, about 22 percent of the
population never uses the internet.
- And why is that?
- Well, they tend to be older people or people living in more rural areas. But they’re also those who
worry about privacy or who think that the internet isn’t necessary in their life. Some of these people
are even proud to be indepedent from the online world.
- Intereting!
A – Self-practice
- Tất cả chúng ta đều nghe những câu chuyện về việc sử dụng internet đang lớn mạnh (tăng)
như thế nào. Tuy nhiên, hôm nay, chúng tôi sẽ nói chuyện với một người mà đã nghiên cứu về
những người không bao giờ sử dụng internet. Hãy cùng chào đón bác sĩ Tom Vainqueur đến
với chương trình.
- Cảm ơn bạn. Rất vui được đến đây.
- Cảm ơn vì đã đến. Bây giờ, tôi hiểu rằng nhiều người vẫn không sử dụng internet. Có đúng
không? Bạn có thể nói cho chúng tôi nghe điều gì?
- Đúng vậy. Các nhà nghiên cứu của tôi tiết lộ rằng ở Hoa Kỳ, ví dụ, khoảng 22 phần trăm dân
số không bao giờ sử dụng internet.
- Và tại sao vậy?
- Chà, họ có xu hướng là người già hoặc người sống ở vùng nông thôn nhiều hơn. Nhưng họ
cũng là những người lo lắng về quyền riêng tư hoặc những người nghĩ rằng Internet không cần
thiết trong cuộc sống của họ. Một số trong những người này thậm chí tự hào là độc lập với thế
giới trực tuyến.
- Thú vị thật!
B – Self-practice
- Trong cuốn sách mới của ông, ông có đề cập đến “Những người trốn tránh Net”. Ông có thể
giải thích ý của ông là gì khi gọi vậy?
- Chà, rất nhiều người sống với ai đó chuyên sử dụng trình duyệt web (chuyên truy cập internet).
Nhưng bản thân họ vẫn không đăng nhập vào. Tôi gọi nhóm này là “Những người trốn tránh
Net”. Tôi đã thấy rằng, ví dụ như, những người này có thể yêu cầu một thành viên gia đình gửi
email cho họ. Nhưng họ không muốn tự làm điều đó.
- Tôi biết có người như thế.
- Vâng, và sau đó có một nhóm người khác mà tôi gọi là “Người bỏ mạng”.
- “Người bỏ mạng Internet”? Chính xác nó có nghĩa gì?
- Nó chỉ tới những người muốn sử dụng internet nhưng đã vừa ngừng sử dụng (nó) vì một số lý
do. Họ có thể không có máy tính nữa. Có thể không có đủ thời gian hoặc đơn giản là có thể
không quan tâm.
- Tôi hiểu rồi. Vâng, cảm ơn rất nhiều vì đã chia sẻ thông tin đó với chúng tôi, Bác sĩ Vainqueur.
ASUKA’S ENGLISH CLASS 7
7. CONVERSATION – I give up!
A – Self-practice
B – Self-practice
- Này, trước bạn khi đi, bạn có thể giúp tôi một điều khác không?
- Được thôi, nhưng tôi chỉ có một phút thôi nhé.
- Được rồi. Nhanh nhanh nào. Tôi muốn chỉnh sửa cái video tôi đã quay. Nó quá dài và tôi muốn
đăng nó lên mạng để bạn bè tôi xem.
- Ừm, tôi biết bạn cần mở chương trình chỉnh sửa của bạn ra trước.
- Được rồi.
- Và sau đó, xin lỗi ... tôi không chắc lắm. Hãy cố kiếm câu trả lời từ Help Box đi. Đó là thứ tôi
luôn làm đó.
- Say, before you go, can you help me with something else?
- Sure, but I only have a minute.
- Ok. Quickly. I’d like to edit the video I took. It’s too long and I want to post it online for my
friends to see.
- Well, I know you need to open your editing program first.
- Ok.
- And then, sorry... I’m not sure. Try to get the answer from the Help box. That’s what I always
do.
A – Self-practice:
1) An alarm system – Hệ thống báo động
2) A smartphone
Ô Nhớ sạc pin trước khi nó đai
Ô Hãy chắc chắn là tắt nó trước khi đi ngủ
không thi cuộc gọi có thể đánh thức bạn
dậy
3) A laptop
- Hãy đảm bảo hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp
- Make sure to _______________________________________________________________
- Hãy cố gắng tập trung vào bải giảng khi tham gia (attend) lớp học
- Try to ____________________________________________________________________
- Hãy nhớ thường xuyên xem đi xem lại những video đối thoại trên YouTube
- Remember to _______________________________________________________________
Your sentences:
1
- Hãy đảm bảo bàn bạc với tất cả các thành viên trong team trước khi đưa ra quyết định cuối.
- Make sure to _______________________________________________________________
- Hãy cố gắng trở về ký túc xá (dorm) trước giờ giới nghiêm (curfew).
- Try to _____________________________________________________________________
- Hãy nhớ bảo vệ môi trường bằng cách xài ít các sản phẩm bằng nhựa hoặc dùng một lần.
(plastic or disposable products)
- Remember to _______________________________________________________________
- Hãy đảm bảo bạn không quên tắt hết đèn và máy lạnh trước khi rời khỏi văn phòng.
- Make sure not to ____________________________________________________________
- Hãy cố gắng đừng chỉ trích hay phán xét (criticize or judge) người khác trước khi chúng ta thật
sự hiểu (biết) họ.
- Try not to __________________________________________________________________
- Đừng quên tỏ ra khiêm tốn (humble) và lễ phép (polite) trong mọi tình huống (situations).
- Don’t forget to ______________________________________________________________
2
- Make sure to _______________________________________________________________
- Try to _____________________________________________________________________
- Remember to _______________________________________________________________
- Make sure not to ____________________________________________________________
- Try not to __________________________________________________________________
- Don’t forget to ______________________________________________________________
1) Be sure to use its stand or try to lean against something solid when you’re filming with it. If you
just hold it by hand, the pictures often look very shaky. Make sure to put in the battery carefully.
If you push too hard, you can damage it.
2) Type in where you are now, then type in where you want to go. Make sure to get the exact
address. Then just listen to the direction. Be sure to watch the road. You don’t want to have an
accident.
3) Be sure to put it in correctly. Then punch in your secret code. Remember to press “enter”. And
don’t forget to count your money before you walk away from the machine.
B – Self-practice – Track 11
1) Hãy chắc chắn sử dụng chân đế của nó hoặc cố gắng tựa vào vật gì đó khi bạn quay phim với
nó. Nếu bạn chỉ cầm nó bằng tay, những bức ảnh thường trông rất run. Hãy chắc chắn đặt pin
vào cẩn thận. Nếu bạn đẩy quá mạnh, bạn có thể làm hỏng nó.
2) Nhập nơi bạn đang ở/đứng vào, sau đó nhập nơi bạn muốn đi vào. Hãy chắc chắn có được địa
chỉ chính xác. Sau đó chỉ cần lắng nghe hướng dẫn. Hãy chắc chắn xem chừng đường. Bạn
không muốn gặp tai nạn.
3) Hãy chắc chắn để đặt nó chính xác. Sau đó đấm vào mã bí mật của bạn. Hãy nhớ nhấn vào
enter. Và đừng quên đếm tiền của bạn trước khi bạn rời khỏi máy.
Hôm nay mình bị bệnh và rất mệt. Mình đau đầu, đau bụng và cảm thấy nóng lạnh cùng lúc. Có lẽ
ngày mai mình sẽ không đến lớp được. Bạn có thể giúp mình một số việc được hay không?
Ngày mai thầy chúng ta sẽ trả kết quả bài kiểm tra tuần trước. Làm ơn nhớ nhận và giữ bài cho
mình nhé (collect and keep my paper). Việc thứ hai mình cần sự giúp đỡ của bạn là điểm danh lớp
(checking attendance). Như bạn biết đó, điểm danh (attendance check) là việc của lớp trưởng trước
khi lớp học bắt đầu nhưng mà mình lại vắng mặt (be absent). Hãy chắc chắn là bạn gọi tên lần lượt
(do a roll call) trước khi chuông reo nhé. Thứ ba, cố gắng đừng để lớp nói chuyện quá nhiều trong
giờ học nhé (talk too much in class), đặc biệt là trong lớp văn học khi mọi người thấy chán và buồn
ngủ ấy.
Mình rất cám ơn bạn đã nhận lời giúp mình. Mình nhất định sẽ mua cho bạn một ly trà sữa khi đến
lớp ngày hôm sau. Ý mình là hy vọng mình có thể hồi phục trong ngày mai.
XOXOXO,
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________