Professional Documents
Culture Documents
nhất 370C
pH trung tính hoặc hơi kiềm (5-9)
Độ ẩm nhất định (> 90%)
Nha bào không hình thành trong cơ
thể, chỉ hình thành ở ngoài cơ thể
Liều gây chết: 2.500 – 55.000 NB
Căn bệnh
Giáp mô của vi khuẩn NT có bản chất là
polypeptit
Giáp mô được hình thành trong cơ thể gia súc
mắc bệnh, trong môi trường nhân tạo
Giáp mô là yếu tố độc lực của vi khuẩn NT, có
tác dụng ngăn trở sự thực bào
Giáp mô có sức đề kháng với sự thối hơn vi
khuẩn, do đó có thể dùng bệnh phẩm thối để
làm phản ứng kết tủa Ascoli
Nhuộm giáp mô bằng phương pháp nhuộm
Gram hoặc Hiss
I. Căn bệnh
Tính chất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy 24h/370C
Trong môi trường nước thịt :
• Vi khuẩn phát triển hình thành sợi bông lơ lửng dọc
theo ống nghiệm, sau lắng xuống đáy thành cặn
trắng.
• Môi trường trong, không có màng trên bề mặt, có
mùi thơm giống như mùi bích quy bơ
Trên môi trường thạch thường: hình thành khuẩn lạc
dạng R, màu tro trắng, dìa khuẩn lạc giống như sợi tóc
xoăn bám chắc vào bề mặt thạch
I. Căn bệnh
Tínhchất nuôi cấy : sau khi nuôi cấy
24h/370C
Trên môi trường thạch máu : hình thành khuẩn
lạc dạng R khô , màu tr¾ng xám hoÆc xám
• Không làm dung huyết thạch máu
Trên môi trường gelatin : dọc theo đường cấy
chích sâu, vi khuẩn phát triển ra hai bên thành
các đường vuông góc với đường cấy, càng về
dưới càng ngắn
• Đưa ống nghiệm về phía trước quan sát thấy giống
như cây tùng lộn ngược
Căn bệnh
Nuôicấy vi khuẩn NT ở nhiệt độ 42,5-
43°C, vi khuẩn không hình thành nha bào
và độc lực của chúng bị giảm đi.
Nếu đem VK này nuôi cấy ở nhiệt độ 37°C,
VK lại hình thành nha bào nhưng độc lực
giảm
Dùng làm giống sản xuất vacxin nhược độc
nha bào nhiệt thán
I. Căn bệnh
Sức đề kháng : vi khuẩn có sức đề kháng không
cao nhưng nha bào có sức đề kháng rất cao
Vi khuẩn :
• ở 50 – 550C, chết sau 15 – 40 phút
• 750C, chết sau 1 – 2 phút
• Trong phủ tạng cơ thể chết, sống sau 1 – 2 tuần
Nha bào :
• Hấp ướt 1210C/15 phút
• Sấy khô 1500C/60 phút
• Đun sôi 1000C không diệt được nha bào sau 10 phút
• Không mẫn cảm với phenol, các chất sát trùng thông thường
• Các chất sát trùng: formol 1%/2h, axit phenic 5%/24h
II. Truyền nhiễm học
Loài vật mắc bệnh
- Trong tự nhiên : hầu hết các loài vật đều mắc (trâu, bò ,
dê, cừu, lợn, chó, người …).
Con vật mắc ở mọi lứa tuổi.
- Trong phòng thí nghiệm : gây bệnh cho thỏ, chuột lang
+ Chuột lang : tiêm dưới da canh khuẩn hay bệnh phẩm.
Sau 12-15giờ, nơi tiêm bị thủy thũng, con vật sốt
Sau 24-36 giờ con vật khó thở, mệt nhọc, và chết sau
48-72 giờ.
Mổ khám : nơi tiêm thủy thũng, hạch lâm ba gần đó
sưng đỏ, thủy thũng xung quanh, máu đen, đặc, khó đông,
lá lách sưng to; mềm
+Thỏ : tiêm dưới da bệnh phẩm, sau 2-3 ngày thỏ chết
II. Truyền nhiễm học
Đường lây bệnh
TN ĐC
V. Chẩn đoán
CĐ huyết thanh học: phản ứng kết tủa Ascoli
Kết quả phản ứng
TN (+) ĐC (-)
VI. Điều trị
Dùng kháng huyết thanh Nhiệt thán
Yêu cầu : phải can thiệp sớm
Liều lượng :
• Phòng bệnh :10 - 40ml/gs lớn , 10 - 20ml/gs nhỏ
• Điều trị : 100 - 200ml/gs lớn, 50 - 100ml/gs nhỏ