Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY
1|P a g e
Phần 01: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỐC ĐỘ TRỤC CÔNG TÁC
I. Tính toán thùng trộn.
1. Giới thiệu.
Máy trộn dùng để đạt các mục đích sau:
- Tạo thành 1 hổn hợp đồng nhất của một chất rắn và 1 chất lỏng.
- Tạo thành 1 hổn hợp đồng nhất của hai hay nhiều chất rắn.
- Tăng cường quá trình phản ứng và trao đổi nhiệt giữa 1 chất rắn và chất khí như quá
trình đốt, nung.
Một trong các loại máy trộn được sử dụng phổ biến trong công nghiệp là dạng máy trộn
thùng quay đặt nằm ngang.
Sinh viên được yêu cầu tính toán hệ thống dẫn động thùng trộn với điều kiện cụ thể như
sau:
Thùng trộn quay liên tục, có nghiêng của thùng so vớ phương ngang là = 3o, vật liệu
trộn có khối lượng riêng =1300 kg/m3, bán kính R0 =1/3D.
2. Cho trước.
a) Năng suất trộn Q (kg/h).
b) Đường kính (trong) thùng trộn D.
c) Trọng lượng vật liệu trong thùng Gv (N).
d) Góc nâng vật liệu: (rad).
e) Các hệ số: = 1/3; m = 1/3; K = 200.
3. Tính.
a) Chiều dài thùng trộn L (m): 𝐿 = 𝑚. 𝐾. 𝐷. 𝑡𝑔𝛽 (tài liệu [3], 17.4)
b) Tốc độ quay của thùng n (v/ph):
Năng suất trộn
𝑄 = 60. 𝐹 . . . 𝐿. 𝑚. 𝑛. 𝑡𝑔 (tài liệu [3], 17.6)
𝑄
𝑛=
60. 𝐹 . . . 𝐿. 𝑚. 𝑡𝑔
Trong đó: 𝐹 = 𝜋. 𝐷 /4 là tiết diện ngang của thùng
c) Công suất cần cung cấp cho thùng:
2|P a g e
𝑃ả = 𝑃 +𝑃 +𝑃
Trong đó:
- 𝑃 (kW): công suất nâng vật liệu lên độ cao thích hợp
𝐺 . 𝑅 . (1 − cos 𝛼). 𝜔
𝑃 = 10
𝛼
𝜋. 𝑛
𝜔=
30
- 𝑃 (kW): Công suất trộn vật liệu.
𝑃 = 𝐺 . 𝑅 . 𝜔. sin 𝛼 . 10 (tài liệu [3], 17.13)
4. Bảng số liệu.
Phương án
Thông số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Năng suất
17000 19000 23000 15000 17000 17000 16000 14800 18500 17000
Q (kg/h)
Đường kính
0,6 0,65 0,7 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,65 0,65
thùng trộn D(m)
3|P a g e
II. Tính toán vít tải.
1. Giới thiệu chung.
Vít tải là máy vận chuyển vật liệu rời chủ yếu theo phương nằm ngang. Ngoài ra vít tải có
thể dùng để vận chuyển lên cao với góc nghiêng có thể lên tới 90 độ tuy nhiên góc nghiêng
càng lớn hiệu suất vận chuyển càng thấp
a. Ưu điểm:
- Không gian chiếm chỗ ít, với cùng năng suất thì diện tích tiết diện ngang của vít tải
nhỏ hơn rất nhiều so với tiết diện ngang của các máy vận chuyển khác.
- Bộ phận công tác của vít nằm trong máng kín, nên có thể hạn chế được bụi khi làm
việc với nguyên liệu sinh nhiều bụi.
- Giá thành thấp hơn so với nhiều loại máy vận chuyển khác.
b. Nhược điểm:
- Chiều dài cũng như năng suất bị giới hạn, thông thường không dài quá 30m với
năng suất tối đa khoảng 100 tấn/giờ.
- Chỉ vận chuyển được liệu rời, không vận chuyển được các vật liệu có tính dính bám
lớn hoặc dạng sợi do bị bám vào trục.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu bị đảo trộn mạnh và một phần bị.
- Nghiền nát ở khe hở giữa cánh vít và máng. Ngoài ra nếu quãng đường vận chuyển
dài, vật liệu có thể bị phân lớp theo khối lượng riêng.
- Năng lượng tiêu tốn trên đơn vị nguyên liệu vận chuyển lớn hơn so với các máy
khác.
2. Cho trước.
a) Loại vật liệu vận chuyển.
b) Năng suất Q (tấn/h).
c) Đường kính vít tải D (m)
d) Chiều dài vận chuyển L (m).
e) Góc nghiêng vận chuyển (độ).
3. Tính.
a. Tốc độ quay của vít tải
Năng suất của vít tải tính theo công thức:
𝑄 = 60 𝑆. 𝑛. . . 𝑐 (tấn/h) (tài liệu [2], 12.1)
4|P a g e
Từ đó ta suy ra số vòng quay của trục vít:
4𝑄
𝑛= (𝑣/𝑝ℎ)
60. 𝜋. 𝐷 . 𝐾. 𝜌. . 𝑐
Trong đó:
𝑆: bước vít, 𝑆 = 𝐾. D.
D(m): đường kính vít tải.
K: Hệ số phụ thuộc vào bước vít và trục vít,
+ Trong điều kiện bình thường lấy K= 1 và S=D,
+ Vật liệu khó vận chuyển và mài mòn, hạt lớn hoặc vận chuyển vật nghiêng
dưới 80 lấy K= 0,8);
: Khối lượng riêng vật liệu, tra theo bảng 2.1
: Hệ số điền đầy, tra bảng 2.2
c: Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng () của vít tải, tra theo bảng 2.3
Bảng 2.1: Khối lượng riêng () của một số vật liệu rời thường dùng cho vít tải
Stt Tên gọi Khối lượng riêng (-tấn/m3) Ghi chú
1 Xi măng 0,961,6
2 Cát 1,92,05
3 Đá mịn 1,51,8
4 Thạch cao 1,251,5
5 Tro, xỉ 0,91
6 Muối 1,121,28
2 Vật liệu nặng, ít mài mòn 0,25 Muối, xi măng, phân bón,…
Trong đó:
Q(tấn/h): Năng suất vít tải.
5|P a g e
L(m): Chiều dài vít tải.
: Hệ số cản chuyển động của vật liệu, tra bảng 2.4.
Bảng 2.4: Hệ số cản chuyển động của vật liệu.
Vật liệu vận chuyển
Khô, không mài mòn (bột, ngủ cốc, hạt cưa, bụi than...) 1,2
Ẩm, không mài mòn (mạch nha ẩm, hạt bông) 1,5
Mài mòn mạnh và dính (tro, đất khuôn, vôi sống, lưu huỳnh) 4,0
4. Bảng số liệu.
Phương án
Thông số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Năng suất Q
40 30 35 45 60 35 27 30 55 55
(Tấn/h)
Đường kính
0,3 0,3 0,25 0,3 0,4 0,3 0,3 0,25 0,4 0,4
vít tải D (m)
Chiều dài
vận chuyển 13 14 11 10 10 15 15 15 10 10
L(m)
Góc nghiêng
vận chuyển 0 20 10 15 10 20 20 5 10 20
(độ)
Chú ý: Các vật liệu chưa có trong bảng tra có thể tham khảo thêm tài liệu khác hoặc để
đơn giản có thể lấy các hệ số chung với vật liệu tương đồng (chưa chính xác nhưng tạm chấp
nhận được). Ví dụ: thạch cao tạm lấy theo xi măng.
6|P a g e
III. Tính toán băng tải.
1. Cho trước.
a) Loại vật liệu vận chuyển.
b) Băng phẳng đặt nằm ngang.
c) Chiều rộng băng tải B (mm).
d) Năng suất Q (tấn/h).
e) Chiều dài băng tải L (m).
f) Đường kính tang dẫn động D(mm).
g) Vận tốc băng tải v(m/s).
2. Tính toán.
a. Công suất trên tang dẫn băng tải được tính theo công thức:
𝑃 ả = 𝑘 (𝑐. 𝐿. 𝑣 + 0,00015. 𝑄. 𝐿) (kW) (tài liệu [5], 1.18)
Trong đó:
k: Hệ số phụ thuộc vào chiều dài băng tải.
- k= 1.10 khi L = (16 ÷ 30) m.
- k= 1.05 khi L = (30 ÷ 45) m.
c: Hệ số phụ thuộc chiều rộng băng tải, tra bảng 3.1.
L: Chiều dài băng tải (m)
v: Vận tốc băng tải (m/s).
Q(tấn/h): Năng suất băng tải.
b. Tốc độ quay tang dẫn động băng tải được tính theo công thức:
. .
ntải = (v/ph)
.
Trong đó:
v (m/s): Vận tốc băng tải.
D (mm): Đường kính tang dẫn động băng tải.
7|P a g e
3. Bảng số liệu.
Phương án
Thông số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Năng suất
120 100 90 140 80 120 130 140 150 160
Q (tấn/h)
Chiều dài
45 42 40 45 38 40 36 45 38 42
băng tải L (m)
Chiều rộng
băng tải 650 1000 1000 1000 1200 1200 1200 1000 1000 1200
B (mm)
Đường kính
tang dẫn động 320 320 400 250 320 250 320 250 320 320
D (mm)
8|P a g e
IV. Tính toán xích tải.
1. Giới thiệu.
Xích tải được sử dụng vận chuyển chủ yếu trong các ngành công nghiệp khai thác mỏ,
chế tạo máy, các nhà máy hóa chất, hay khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng. Xích tải có
nhiều loại: xích tải tấm, xích tải cào, xích tải có gàu, xích tải treo. Xích tải có thể đặt ngang
hoặc đặt nghiêng góc. Ở đây chỉ xét xích tải tấm, đặt ngang.
Sinh viên được yêu cầu tính toán hệ thống dẫn động xích tải với điều kiện cụ thể như
sau:
2. Cho trước.
a) Bước xích tải p (mm).
b) Số răng đĩa xích dẫnZ.
c) Chiều rộng xích tải B (mm).
d) Chiều dài xích tải L (m).
e) Vận tốc xích tải v (m/s).
f) Trọng lượng vật đúc G (kG).
g) Năng suất số lượng sản phẩm Qsp (cái/h).
h) Trọng lượng 1 m dài xích tải: q = 160 kG/m.
i) Hệ số nạp liệu không đều: k = 2.
3. Tính.
a) Công suất trên trục đĩa xích dẫn được tính theo công thức:
𝑃 = 0,0024. 𝑞. 𝑣. 𝐿 + 0,00033. 𝑄. 𝐿 + 0,006. 𝑄. 𝐵 (𝑘𝑊) (tài liệu [2], 5.8)
Trong đó:
q= 160 (kG/m): trọng lượng 1 mét dài xích tải.
B(m): chiều rộng tấm đỡ.
v(m/s): vận tốc xích tải.
L(m): chiều dài xích tải.
Q(tấn/h): năng suất khối lượng xích tải, được tính theo công thức:
𝐺. 𝑘. 𝑄
𝑄=
1000
b) Tốc độ quay của đĩa xích dẫnđược tính theo công thức:
6. 10 . 𝑣
𝑛= (𝑣/𝑝ℎ)
𝑍. 𝑝
Trong đó:
v(m/s): vận tốc xích tải.
Z: số răng đĩa xích tải dẫn.
p(mm): bước xích tải.
4. Bảng số liệu.
Phương án
Thông số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Năng suất số
lượng vật đúc 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60
Qsp (cái/h)
+ Hiệu suất dẫn động của hệ thống: Bảng 2.3 trang 19 [1] và tham khảo ví dụ trang 24 [1]
+ Công suất cần thiết trên trục động cơ theo công thức (2.8) trang 19 [1].
+ Chọn TST sơ bộ gồm 2 phần: phần tỉ số truyền ngoài un (bộ truyền xích ux hoặc bộ truyền
đai uđ) và tỉ số truyền trong hộp giảm tốc uh (hộp giảm tốc 1 cấp bộ truyền BR trụ hoặc bộ truyền
BR nón). Tỉ số truyền được chọn sơ bộ tham khảo trang 54 [9]:
Tỉ số truyền sơ bộ theo công thức
𝑢 =𝑢 ×𝑢
Cụ thể ứng với các đề sử dụng đai:
𝑢 = 𝑢đ × 𝑢
Và các đề còn lại sử dụng xích theo công thức
𝑢 =𝑢 ×𝑢
+Khi chọn tỷ số truyền HGT 1 cấp, cần lưu ý chọn theo dãy tỷ số truyền tiêu chuẩn:
+ Chọn TST của bánh răng trong HGT theo tiêu chuẩn và tính TST của bộ truyền ngoài.
|𝑢 − 𝑢|
∆𝑢 = ≤ 4%
𝑢
Chú ý: Có thể kiểm tra thêm sai số tỉ số truyền riêng từng bộ truyền, nhưng phải kiểm tra sai
số TST chung của hệ thống sau khi đã hoàn thành tính toán thiết kế tất cả các bộ truyền để
đảm bảo thỏa mãn điều kiện đề bài
+ Tính các thông số trên trục tham khảo mục 3.3 trang 48, 49 [1].
- Công suất trên các trục (chú ý tính từ trục làm việc hay trục công tác)
𝑃 𝑃 𝑃
𝑃 →𝑃 = →𝑃 = →𝑃 =
𝜂 𝜂 𝜂
- Số vòng quay trên các trục (chú ý tính từ trục động cơ)
- Mômen trên các trục
3.Bảng thông số
Bảng 1.2
Trục Trục công tác
Động cơ Trục 1 Trục 2
Thông số (trục làm việc)
Công suất P, kW 𝑃 𝑃 𝑃 𝑃
Tỉ số truyền u 𝑢 hoặc 𝑢đ 𝑢 𝑢 hoặc 𝑢
Số vòng quay n, vg/ph 𝑛đ 𝑛 𝑛 𝑛
9,55 × 10 𝑃 9,55 × 10 𝑃 9,55 × 10 𝑃 9,55 × 10 𝑃
Mômen xoắn T, N.mm
𝑛đ 𝑛 𝑛 𝑛
Chú ý: Sinh viên chọn dữ liệu từ bảng thông số động học phần 01
Bảng 1.2:
Trục Trục công tác
Động cơ Trục 1 Trục 2
Thông số (trục làm việc)
Công suất P, kW 𝑃 𝑃 𝑃 𝑃
Tỉ số truyền u 𝑢đ 𝑢 𝑢
Số vòng quay n, vg/ph 𝑛đ 𝑛 𝑛 𝑛
Mômen xoắn T, Nmm 𝑇đ 𝑇 𝑇 𝑇
Dựa vào công suất 𝑃 và tốc độ 𝑛 ta chọn loại đai , ta tra bảng. Chú ý dùng Hình 2.1
ở tài liệu [1].
1. Thông số đầu vào Trục dẫn của bộ truyền xích lắp trên trục ra HGT Thông số đầu của
bộ truyền xích vào lấy trên trục ra của HGT. Xem ví dụ ở bảng trên.
+ Công suất trên trục đĩa xích dẫn 𝑃 = 𝑃 → 𝑡𝑟ê𝑛 𝑏ả𝑛𝑔 1.2 𝑝ℎầ𝑛 01
+ Tốc độ quay trên trục đĩa xích dẫn 𝑛 = 𝑛 → 𝑡𝑟ê𝑛 𝑏ả𝑛𝑔 1.2 𝑝ℎầ𝑛 01
+ Tỉ số truyền 𝑢 = 𝑢
+ Điều kiện làm việc: Sinh viên giả sử thêm thông tin vào nếu đề cho chưa đủ điều kiện
2. Trình tự thực hiện
+ Chọn loại xích Xích ống con lăn
+ Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
- Chọn số răng đĩa xích theo công thức 𝑍 = 29 − 2𝑢(chọn 𝑍 𝑙à số nguyên) hay
chọn theo bảng 5.4[1].
- Tính 𝑍 = 𝑢𝑍 theo công thức (5.1)[1]Chọn 𝑍 là số nguyên và < 120 răng
- Tính TST thực theo công thức 𝑢 = 𝑍 /𝑍
- Xác định bước xích theo công thức (5.5)[1]. Trong đó, các hệ số k tính theo công thức
(5.4) và bảng 5.4[1], hệ số 𝑘 theo công thức𝑘 = 25/𝑍 và 𝑘 = 𝑛 /𝑛 . Hệ số 𝑘 tùy thuộc
vào số dãy xích. Tra công suất cho phép [𝑃 ] theo bảng 5.5[1]
+ Tính đường kính vòng chia các đĩa xích công thức 5.17[1] trang 86.
Chú ý: Đường kính vòng chia đĩa bị dẫn d2 không nên lớn hơn 600(mm) hoặc tuỳ thuộc vào yêu
cầu công nghệ cụ thể. Có thể tăng số dãy xích để giảm đường kính d 2.
1. Thông số đầu vào Trục dẫn của bộ bánh răng lắp trên trục vào của HGT Thông số đầu
vào lấy trên trục vào của HGT. Xem ví dụ ở bảng trên.
+ Tỉ số truyển 𝑢 = 𝑢
+ Mô men xoắn trên trục bánh răng dẫn 𝑇 = 𝑇 𝑡𝑟ê𝑛 𝑏ả𝑛𝑔 1.2
+Chọn vật liệu bánh răng: Tùy theo yêu cầu cụ thể như tải trọng lớn hay nhỏ, khả năng
công nghệ và thiết bị chế tạo mà có thể chọn vật liệu nhóm I hoặc nhóm II. Tham khảo mục
6.1[1]. Sau khi chọn vật liệu thống kê các thông tin như ví dụ sau:
Vật liệu Nhiệt luyện Giới hạn bền Giới hạn chảy 𝜎 Độ cứng HB
BR dẫn Thép C45 Tôi cải thiện MPa
BR bị dẫn Thép C45
+Xác định ứng suất cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép: Tính [𝜎 ]và [𝜎 ]theo công thức (6.1)[1].
Chú ý: chọn [𝜎 ] là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị [𝜎 ] và [𝜎 ] với bánh trụ răng thẳng.
Còn với bánh trụ răng nghiêng [𝜎 ] tính theo công thức (6.12)[1].
Ứng suất cho phép khi quá tải: [𝜎 ] theo công thức (6.13) trang 95[1] và [𝜎 ]
theo công thức (6.14)[1].
Tính khoảng cách trục theo công thức (6.15a). Các hệ số Ka và ZM chọn theo bảng 6.5[1], hệ số
𝐾 tra bảng 6.7 [1]. Sau khi tính toán, chọn khoảng cách trục sơ bộ nên làm tròn tận cùng 0
hoặc 5 (tham khảo trang 99[1]).
+ Mô đun theo công thức (6.17) trang 97, ưu tiên dùng dãy 1 theo bảng 6.8 trang 99[1].
Chú ý: Với bánh trụ răng thẳng thì mô đun là 𝒎 còn bánh trụ răng nghiêng thì mô đun là mô
đun pháp 𝑚 .
- Bánh trụ răng thẳng (𝛽 = 0): Số răng 𝑍 theo công thức (6.19)[1], chọn 𝑍 là số
nguyên và tính 𝑍 theo công thức (6.20) và chọn theo số nguyên. Sau khi có số răng ta
tính lại khoảng cách trục theo công thức (6.21). Chú ý: khoảng cách trục sơ bộ theo công
thức (6.15a) có thể khác với giá trị tính theo công thức (6.21). Để đơn giản, không dùng
dịch chỉnh mà chọn 𝑍 và 𝑍 sao cho, tính a theo công thức (6.21).
- Đối với bánh trụ răng nghiêng, chọn sơ bộ góc nghiêng 𝛽 = 8 ÷ 20 .
Tính 𝑍 theo công thức (6.31)[1], chọn 𝑍 ≥ 17 là số nguyên và tính 𝑍 theo công thức
(6.20) và chọn theo số nguyên. Tính góc nghiêng 𝛽 theo công thức (6.32). Trường hợp 𝛽
nằm ngoài phạm vi trên phải chọn lại 𝑍 và lặp lại việc tính sao cho 𝛽 thỏa điều kiện trên.
- Phải kiểm tra sai lệch tỉ số truyền của hệ phải nhỏ hơn 4%
+ Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc 𝝈𝑯 theo công thức (6.33). Trong đó các hệ số trong công
thức như:
+ Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép [𝝈𝑯 ] theo các mục 6.2 khi tính được các giá trị 𝑧 ; 𝑧
và 𝐾
Lưu ý:
Thỏa mãn, giữ nguyên kết quả tính toán và tăng chiều rộng 𝑏
𝜎
𝑏 =𝑏
[𝜎 ]
Kiểm nghiệm theo công thức (6.43) và (6.44)[1]. Trị số của hệ số 𝑌 tra bảng 6.18[1], hệ
số 𝐾 được tính theo công thức (6.45)[1]. Chú ý, với bánh trụ răng thẳng 𝐾 = 1, 𝐾 tra ở
bảng 6.7[1] và 𝐾 tính theo công thức (6.46)[1].
+ Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép [𝝈𝑭𝟏 ] và [𝝈𝑭𝟐 ] theo các mục 6.2 theo công thức (6.2),
(6.4), (6.6) hoặc (6.8).
Lưu ý: Trong trường hợp 𝜎 > [𝜎 ] và 𝜎 > [𝜎 ] cần tăng mô đun 𝑚 hoặc 𝑚 và chọn lại
các thông số khác.
+ Kiểm nghiệm răng về quá tải theo công thức (6.48) và (6.49). Chú ý 𝐾 = 1.
6. Tổng kết các thông số bộ truyền bánh răng lập bảng này trên 1 trang
+ Tỉ số truyển 𝑢 = 𝑢
+ Mô men xoắn trên trục bánh răng dẫn𝑇 = 𝑇 𝑡𝑟ê𝑛 𝑏ả𝑛𝑔 1.2
Ứng suất tiếp xúc cho phép: Tính [𝜎 ] và [𝜎 ]theo công thức (6.1)[1].
Ứng suất uốn cho phép: Tính [𝜎 ] và [𝜎 ]theo công thức (6.2)[1].
Chú ý: chọn [𝜎 ] là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị [𝜎 ] và [𝜎 ] với bánh răng côn răng
thẳng.
Ứng suất cho phép khi quá tải: [𝜎 ] theo công thức (6.13) trang 95[1] và [𝜎 ] theo
công thức (6.14)[1].
6.21[1] với trình tự sau: Tính =? Chọn sơ đồ bố trí và dựa vào loại răng thẳng, độ
+ Xác định mô đun vòng ngoài theo công thức (6.56) chọn theo tiêu chuẩn, sau đó tính
lại mô đun vòng trung bình theo mô đun tiêu chuẩn
𝑚 = 𝑚 (1 − 0,5𝑅 )
+ Xác định đường kính trung bình và chiều dài côn ngoài
Tính ứng suất tiếp xúc 𝜎 theo công thức (6.58) . Trong đó các hệ số trong công thức như:
- 𝑍 tra bảng 6.5[1].
- 𝑍 tra theo bảng 6.12[1].
Tính ứng suất tiếp xúc cho phép [𝜎 ]theo các mục 6.2 khi tính được các giá trị 𝑧 ; 𝑧 và
𝐾
Lưu ý:
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép [𝜎 ] và [𝜎 ] theo các mục 6.2 theo công thức (6.2),
(6.4), (6.6) hoặc (6.8).
Lưu ý: Trong trường hợp 𝜎 > [𝜎 ] và 𝜎 > [𝜎 ] cần tăng mô đun 𝑚 và chọn lại các thông
số khác của bánh răng côn.
Kiểm nghiệm răng về quá tải theo công thức (6.48) và (6.49). Chú ý 𝐾 = 1.
Các thông số và kích thước của bộ truyền bánh răng côn
Sau khi đã chọn loại khớp nối, dựa vào trị số T t và đường kính các đầu trục nối, có thể tra ra
các kích thước cơ bản của khớp nối rồi tiến hành kiểm nghiệm độ bền của khâu yếu nhất.
5.1. NỐI TRỤC ĐÀN HỒI
Trong nối trục đàn hồi, hai nửa nối trục nối với nhau bằng bộ phận đàn hồi. Bộ phận đàn hồi
có thể là kim loại hoặc không kim loại (cao su).
Nhờ có bộ phận đàn hồi cho nên nối trục đàn hồi có khả năng: giảm va đập và chấn động, đề
phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên và bù lại độ lệch trục (làm việc như nối bù). Nối
trục có bộ phận đàn hồi bằng vật liệu không kim loại rẻ và đơn giản, vì vậy nó được dùng để
truyền mômen xoắn nhỏ và trung bình (đến 10000 N.m). Khi giá trị mômen xoắn lớn, thường
dùng nối trục có bộ phận đàn hồi là kim loại (giảm kích thước).
5.1.1. Nối trục vòng đàn hồi:
Nối trục vòng đàn hồi có cấu tạo tương tự như nối trục đĩa nhung thay bulông bằng chốt có
bọc vòng đàn hồi (hình 6.1), thông thường có từ 4 đến 10 chốt.
Sau khi chọn kích thước trục theo trị số mômen xoắn tính toán (T t) và đường kính trục
(d), cần kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt.
Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi
2kT
d [ ]d (5.2)
ZD0 dc l3
l2
trong đó: Z; D0; l3; l0; dc xem hình 6.1 và bảng 6.2a,b; l0 l1
2
[ ]d - ứng suất dập của vòng cao su, có thể [σ]d = (2÷4) MPa
Hình 5.2 Nối trục đàn hồi với đĩa hình sao
Sau khi chọn được nối trục theo Tt, tiến hành kiểm tra ứng suất dập sinh ra trên đĩa
24 kTD
d [ ]d ; d0 1.2 d (5.4)
Zh( D 3 d 03 )
5.2. VÍ DỤ
Chọn và kiểm nghiệm nối trục vòng đàn hồi, được sử dụng để nối trục động cơ và trục hộp
giảm tốc trong hệ thống truyền động băng tải với P1 = 10 kW, số vòng quay n1 = 1460 vg/ph.
Vật liệu chốt - thép 45 với ứng suất uốn cho phép [σ]u = 75 MPa, ứng suất dập giữa chốt và ống
[σ]d = 3,5 MPa.
1. Momen danh nghĩa truyền qua nối trục:
P1 10
T 9.55 106 9.55 106 65411 Nmm
n1 1460
2. Hệ số chế làm việc k = 1,5
RAX RBX
+ A B Z
Fr X
Fnt
RAY Fa RBY
Y
Ft
Hình 5.4 Phần tích lực tác dụng của khớp nối
+ Chiều rộng ổ lăn Xác định theo Bảng 10.2 trang 189[1]
+ Khe hở cần thiết Trị số và tra Bảng 10.3 trang 189[1]
+ Tùy theo sơ đồ hộp giảm tốc và từng trục mà chúng ta có các công thức tính khoảng cách
gối đỡ và điểm đặc lực khác nhau. Chi tiết có thể tra theo bảng 10.4[1].
Ft1
Ft2
Fa1
Fr1
+
x z
Fkn x y
Hình 6.1 Sơ đồ minh hoạ đặt lực chung cho bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
Fkn
Hình 6.2 Sơ đồ minh hoạ đặt lực chung cho bộ truyền bánh răng nón răng thẳng
- Chú ý phương chiều của lực vòng và lực dọc trục phụ thuộc vào chiều quay của trục hay
chiều quay ở bộ phận công tác.
- Đối với bánh trụ răng thẳng thì không có lực dọc trục.
+ Vẽ biểu đồ mô men
- Ứng dụng kiến thức môn học Sức bền vật liệu để vẽ các biểu đồ mô men uốn và mô men
xoắn.
- Nên dùng phần mềm MD Solid kiểm tra lại kết quả tính toán trước khi mang Thầy/Cô duyệt
phần trục.