Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
∞
u1 + u2 + u3 + ... + un + ... được gọi là chuỗi số, ký hiêu là: ∑ un
n =1
∞
( sn ) n∈Z + được gọi là dãy tổng riêng của chuỗi số ∑ un .
n =1
∞
Nếu giới hạn Lim
n→∞
s n không tồn tại hay bằng ∞ thì chuỗi số ∑ un được gọi là phân kỳ
n =1
và khi đó chuỗi số không có tổng.
4. Phần dư thứ n
∞
Trong trường hợp chuỗi số ∑ un hội tụ có tổng bằng S thí hiệu S-Sn được gọi là phần
n =1
∞
dư thứ n của chuỗi số ∑ un , ký hiêu là: rn
n =1
122
∞
Chuỗi số ∑ un hội tụ ⇔ ∀ε > 0, ∃ N : n > N ⇒ s − sn < ε
n =1
b) q = 1
Ta có S n = 1 + 1 + ... + 1 = n Do đó: lim Sn = +∞.
n →∞
c) q = -1
⎧1, n = 2k + 1
Ta có S n = 1 − 1 + 1 − ... = ⎨ . Do đó lim Sn không tồn tại
⎩ 0, n = 2 k n→∞
∞
1
Vậy ∑q
n =0
n
=
1− q
, hội tụ, nếu | q |< 1 .
∞
Chuỗi số ∑q
n =0
n
phân kỳ nếu | q |≥ 1 thì chuỗi phân kỳ
∞ 1
2) Cho chuỗi số ∑
n =1 n( n + 1)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
sn = + + + ... + = (1 − ) + ( − ) + ( − ) + ... + ( − )=
1.2 2.3 3.4 n(n + 1) 2 2 3 3 4 n n +1
1
= 1−
n +1
⇒ lim sn = 1 Vậy, chuỗi số đã cho hội tụ và có tổng bằng 1.
n →∞
2. Ví dụ
123
∞
1
Dùng tiêu chuẩn Cauchy, chứng tỏ rằng chuỗi số ∑
n =1 n
phân kỳ.
Giải
1
∃ε= : ∀N , ∃ p = 2 N > q = N ≥ N : s p − s q = s 2 N − s N =
3
1 1 1 1 1 1 N 1 1
= + + ... + > + + ... + = = > =ε
N +1 N + 2 2N 2N 2N 2N 2N 2 3
6.1.3. Điều kiện cần để chuỗi số hội tụ
1. Định lý
∞
Nếu chuỗi số ∑ un hội tụ thì lim u n = 0 .
n =1 n →∞
Chứng minh:
∞ n →∞
Gọi s là tổng của chuỗi số hội tụ ∑ un ⇒ sn ⎯⎯⎯→ s
n =1
n→∞ → s − s = 0
un = sn − sn −1 ⎯⎯⎯⎯
Suy ra
2. Hệ quả
∞
Nếu lim un ≠ 0 thì chuỗi số ∑ un phân kỳ.
n →∞ n =1
Ví dụ
∞ n n 1
Chuỗi số ∑ phân kỳ vì un = → ≠ 0 khi n → ∞
n =1 2n + 1 2n + 1 2
3. Chú ý
∞
n→∞
→ 0 chỉ là điều kiện cần mà không đủ để chuỗi số ∑ u n hội tụ.
un ⎯⎯⎯⎯
n =1
∞ 1
Chẳng hạn, xét chuỗi số ∑
n =1 n
1 1 1 1 1 1 1 1 n
sn = + + + ... + > + + + ... + = = n
1 2 3 n n n n n n
124
∞ ∞
Nếu chuỗi số ∑ u n hội tụ có tổng là s, chuỗi số ∑ vn hội tụ có tổng là s’ thì các chuỗi
n =1 n =1
∞
∑ (un ± vn ) cũng hội tụ và có tổng là s ± s’
n =1
Chứng minh:
∞ ∞
Gọi sn và s’n lần lượt là các tổng riêng thứ n của các chuỗi số ∑ u n và ∑ vn .
n =1 n =1
Ví dụ
∞ 3n + 4n
Tính tổng của chuỗi số sau: ∑ n
n =1 12
Giải
Ta có
n
1
∞
1 1
∑ ( ) = 4 = và
n=1 4 1 3
1−
4
1 ∞ n ∞ ∞
∞
1
n
1⇒ 3 + 4n 1 1 1 1 5
1 2 ∑ ∑ ( )n + ∑
∑ ( ) = 3 = n = ( )n = + =
n =1 3 1− n =1 12 n =1 4 n =1 3 3 2 6
3
2. Tính chất 2
∞ ∞
Nếu chuỗi số ∑ u n hội tụ có tổng là s thì chuỗi số ∑ ku n cũng hội tụ và có tổng là ks.
n =1 n =1
Chứng minh:
∞
Gọi sn lần lượt là tổng riêng thứ n của chuỗi số: ∑ u n
n =1
3. Tính chất 3
Tính hội tụ hay phân kỳ của 1 chuỗi số không thay đổi khi ta ngắt bỏ đi khỏi chuỗi số
đó 1 số hữu hạn các số hạng đầu tiên.
Chứng minh:
∞ ∞
Nếu bớt đi từ ∑ un m số hạng đầu tiên, ta được chuỗi số ∑ u n
n=1 n = m +1
125
∞ ∞
Gọi sn và s’k lần lượt là các tổng riêng thứ n và thứ k của các chuỗi số ∑ u n và ∑ un
n =1 n = m +1
⇒ s = sm + k − sm
/
k
∞
m+ k → ∞ k →∞
* Nếu chuỗi số ∑ u n hội tụ ⇒ sm+ k ⎯⎯⎯⎯⎯ → s ⇒ sk/ → s − sm ⇒
⎯⎯⎯⎯
n =1
∞
chuỗi số ∑ u n hội tụ.
n = m +1
∞
* Nếu chuỗi số ∑ u n phân kỳ ⇒ sm + k không có giới hạn khi k → ∞ và do sm
n =1
∞
hữu hạn ⇒ s’k không có giới hạn khi k → ∞ ⇒ chuỗi số ∑ u n phân kỳ.
n = m +1
Ví dụ
∞ 1
Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑
n =1 n+3
Giải
Chuỗi này suy từ chuỗi điều hoà bằng cách ngắt bỏ đi 3 số hạng đầu tiên. Mà chuỗi
∞ 1
điều hoà phân kỳ nên chuỗi ∑ cũng phân kỳ.
n =1 n + 3
Bài tập
Tính tổng của các chuỗi sau
∞ 1 ∞ 1 ∞ 2n + 1
1) ∑ 3) ∑ 4) ∑
n =1 n( n + 4) n =1 n ( n + 1)
2 2
n =1 4n − 1
2
∞ 1 ∞ 2 n + 5n ∞ 1
2) ∑ 5) ∑ 6) ∑
n =1 n ( n + 1)( n + 2) n =1 10
n
n =1 4n − 1
2
6.2.2. Định lý
Chuỗi số dương hội tụ khi và chỉ khi dãy (sn) bị chặn trên.
Chứng minh:
126
∞
Vì ∑ u n hội tụ nên dãy (sn) hội tụ. Mà vì u n > 0, ∀n ≥ 1 , suy ra dãy (sn) tăng, do đó
n =1
(sn) bị chặn trên. Ngược lại nếu (sn) bị chăn trên, thì tồn tại dưới hạn, vì dãy (sn) tăng, do
∞
đó chuỗi số ∑ u n hội tụ.
n =1
Ví dụ
Xét sự hội tụ của các chuỗi số dương sau:
∞
1
1) ∑ n2
n =1
1 1 1 1 1 1 1
Ta có S n = + + ... + ≤ + + ... + = 2 − ≤2
12 2 2 n 2 1 1 .2 ( n − 1) n n
Suy ra sn bị chặn. Vậy chuỗi trên hội tụ.
∞
1
2) ∑ n
n =1
Ta có S n = 1 + 1 + ... + 1 ≥ 1 + 1 + ... + 1 = n = n
1 2 n n n n n
Suy ra sn không bị chặn. Vậy chuỗi phân kỳ.
6.2.3. Các tiêu chuẩn hội tụ
1. Tiêu chuẩn so sánh
a. Định lý
∞ ∞
Giả sử ∑ un và ∑ vn là 2 chuỗi dương thoả un ≤ vn ∀n ≥ n0 , khi đó
n =1 n =1
∞ ∞
* Nếu chuỗi ∑ vn hội tụ thì chuỗi ∑ un hội tụ.
n =1 n =1
∞ ∞
Chứng minh:
Do tính chất 3 của chuỗi số hội tụ, có thể giả sử n0 = 1 , nghĩa là un ≤ vn ∀n
∞ ∞
* Gọi sn và sn lần lượt là tổng riêng thứ n của các chuỗi ∑ un và ∑ vn
n =1 n =1
⇒ sn ≤ s’n ∀n (1)
127
∞
Nếu chuỗi ∑ vn hội tụ và có tổng là s’, nghĩa là Lim sn/ = s /
n =1 n→∞
⇒ s’n ≤ s’ ∀n (2)
∞
Từ (1) và (2) ⇒ sn < s ∀n ⇒ Chuỗi ∑ un hội tụ./
n =1
∞
* Nếu chuỗi ∑ un phân kỳ ⇒ sn ⎯n⎯
→⎯
∞→+∞ (3)
n =1
∞
Từ (3) và (1) suy ra: sn/ ⎯n⎯
→⎯∞ → +∞ , nghĩa là chuỗi
∑ vn phân kỳ.
n =1
b. Ví dụ
Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau:
∞ 1
1) ∑
n =1 n .2 n
1 1
Do n
≤ n ∀n
n .2 2
∞ 1
mà chuỗi ∑ n hội tụ ⇒ chuỗi đã cho hội tụ.
n =1 2
∞ 1
2) Chuỗi số ∑ phân kỳ vì
n =2 n −1
1 1 ∞ 1
< ∀n ≥ 2 mà chuỗi ∑ phân kỳ
n n −1 n =2 n
∞
2n
3) ∑
n =1 7 + 2n
n
2n 2
Ta có: 0 < n < ( ) n , ∀n ≥ 1
7 + 2n 7
n
⎛ 2⎞ ∞ ∞
2n
Mà chuỗi ∑ ⎜ ⎟ hội tụ nên chuỗi ∑ 5n + n hội tụ.
n =1 ⎝ 7 ⎠ n =1
∞
ln n
4) ∑ n
n =2
Ta có:
ln n 1
> , ∀n ≥ 3
n +1 n +1
128
∞
1 ∞
ln n
Mà chuỗi ∑
n=2 n +1
phân kỳ nên chuỗi ∑
n=2 n +1
phân kỳ.
Chứng minh
un u
1) Từ lim = k ta có ∀ε > 0, ∃n 0 > 0 : ∀n ≥ n 0 ⇒ n − k < ε .
n→∞ v
n
vn
un
Do đó < ε + k suy ra un < (ε + k )vn , ∀n ≥ n0 .
vn
∞ ∞
Nếu ∑ vn hội tụ nên chuỗi ∑ (ε + k )v n hội tụ. Theo định lý ở trên ta suy ra chuỗi
n =1 n =1
∞
∑u
n =1
n hội tụ.
∞
un
Nếu ∑v
n =1
n phân kỳ thì ta cũng làm tương tự, tuy nhiên chú ý từ lim
n →∞ v
= k suy ra
n
∞
vn 1 1
lim
n →∞ u
= . Vì 0 < k < +∞ nên 0 < < +∞ . Do đo nếu chuỗi
k k
u n hội tụ thì t suy ra ∑
n n =1
∞ ∞
chuỗi ∑v
n =1
n hội tụ. Vậy ∑u
n =1
n phân kỳ.
∞ ∞
Vậy 2 chuỗi ∑ un ,
n =1
∑v
n =1
n
đồng hội tụ hoặc phân kỳ.
∞
2) Giả sử k = 0 và ∑v
n =1
n hội tụ.
129
un u
Khi đó từ giả thiết lim = 0 ta có ∀ε > 0, ∃n0 > 0 : n < ε , ∀n ≥ n0 ⇒ un < ε vn , ∀n ≥ n0 .
n →∞ vn vn
∞ ∞ ∞
Vì ∑v
n =1
n hội tụ, nên ∑εv
n =1
n hội tụ, do đó ∑u
n =1
n hội tụ.
∞
3) Chứng minh hoàn toàn tương tự như mục (2). Giả sử k = +∞ và ∑v
n =1
n phân kỳ. Từ
un v
lim = +∞ suy ra lim n = 0 .
n →∞ v n →∞ u
n n
∞ ∞ ∞
Do đó ∑ u n phân kỳ, vì nếu ∑ u n hội tụ thì theo (ii) suy ra ∑ vn hội tụ mâu thuẫn.
n =1 n =1 n =1
Chú ý
Thường ta so sánh với chuỗi số quan trọng chuỗi cấp số nhân và chuỗi điều hoà.
Ví dụ
Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau:
∞
2n + n 2 + 1
1) ∑
n =1 5 + 2n + 2
n
2n + n 2 + 1 ∞ ∞
2
Ta có un = n
5 + 2n + 2
> 0 , với mọi n ≥ 1 . Ta sẽ so sánh với chuỗi số ∑
n =1
vn = ∑ ( )n
n =1 5
hội tụ.
Dễ thấy rằng
un
lim = 1 , do đó chuỗi số đã cho hội tụ.
n→∞ vn
∞
ln n
2) ∑
n =1 n
ln n 1
Ta có un = ≥ , với mọi n ≥ 3 .
n n
∞
1
Mà chuỗi ∑
n =1 n
phân kỳ ( ví dụ ở trên), nên chuỗi đã cho phân kỳ.
∞
3n + 1
3) ∑n
n =1
2
n +n+2
3n + 1
Ta có un = > 0 , với mọi n ≥ 1 .
n2 n + n + 2
130
∞
1 u
∑ v n hội tụ, nên ∑ n
∞
Chọn vn = > 0 . Ta có. Do lim n = 3 chuỗi n +1 hội
n→∞ v
n n n n =1 n =1
3
+n+2
tụ.
/
3. Tiêu chuẩn D Alembert
/
a. Định lý D Alembert
∞ u n +1 ∞
Nếu chuỗi số dương ∑ un thoả nLim = D thì chuỗi số ∑ un sẽ hội tụ khi D < 1 và
→∞
n =1 un n =1
∞
Khi D = + ∞ chuỗi số dương ∑ un phân kỳ.
n =1
Chứng minh:
* D <1
1 - D > 0 Chọn ε < 1− D ⇒ D + ε <1
un+1 u
lim = D ⇒ ∃ n0 : n > n0 ⇒ n+1 − D < ε
n → +∞ u un
n
⇒ u n +1 < ( D + ε )u n ∀ n > n0
n = n0 + 1 : un0 + 2 < ( D + ε )un0 +1
k =0
∞ ∞
⇒ Chuỗi số ∑ u n hội tụ ⇒ Chuỗi số ∑ u n hội tụ.
n = n0 +1 n =1
* D >1
Chọn ε = D − 1 hay D − ε = 1
u n +1 u
Lim = D ⇒ ∃ n0 : n > n0 ⇒ n +1 − D < ε
n → +∞ u un
n
u n +1
⇒ > D − ε = 1 ∀n > n 0 ⇒ un +1 > un ∀n > n0 ⇒ Lim un ≠ 0
un n →∞
131
∞
⇒ chuỗi số dương ∑ un phân kỳ.
n =1
u n +1
* Khi D = +∞ : Với M=1, ∃N : n > N ⇒ > 1 ⇒ un + `1 > un ∀n > N
un
∞
→∞
⇒ un ⎯n⎯⎯→ 0 ⇒ chuỗi số dương ∑ un phân kỳ.
n =1
b. Ví dụ
Xét sự hội tụ của các chuỗi sau
∞
(n + 1)! ∞
1) ∑
n =1 2n
= ∑ un
n =1
un +1 (n + 2) 2n n+2
lim = lim [ n +1 × ] = lim =∞
n →∞ u
n
n →∞ 2 ( n + 1)! n →∞ 2
∞ ( n + 1)!
⇒ Chuỗi số ∑ phân kỳ.
n =1 2n
∞ ∞
n
2) ∑
n =1
= ∑ un
5 n n =1
un+1 ⎡ n + 1 5n ⎤ n +1 1 ∞ n
lim = lim ⎢ n+1 . ⎥ = lim = < 1 ⇒ Chuỗi số ∑ n hội tụ.
n →∞ u n →∞ 5 n ⎦ n→∞ 5n 5 n =1 5
n ⎣
∞
2n
3) ∑
n =1 n !
2n 2n +1
Ta có un = , un +1 = . Do đó
n! (n + 1)!
un +1 2
= → 0 , khi n → ∞ . Vậy chuỗi đã cho hội tụ.
un n +1
∞
n3 − n 2 + 1
4) ∑
n =1 2 + 3n + ln n
n
n3 − n 2 + 1 n3
Ta có un = n ~ = vn
2 + 3n + ln n 2 n
v n +1 (n + 1) 3 2 n 1
= n +1
. 3 → <1 .
vn 2 n 2
∞
Do đó chuỗi ∑ v n hội tụ
n =1
Chú ý
132
Khi D = 1 thì chưa có kết luận gì, nghĩa là chuỗi đó có thể hội tụ, cũng có thể là phân
kỳ.
∞
e n n!
Chẳng hạn, xét chuỗi ∑ nn
n =1
n
Ta có u n +1 = e ⎛ 1⎞
→ 1 khi n → ∞ . Vì ⎜1 + ⎟ < e với mọi n ≥ 1 nên un +1 > un ,
un ⎛ 1⎞
n ⎝ n⎠
⎜ 1 + ⎟
⎝ n⎠
∞
e n n!
với mọi n ≥ 1. Đặc biệt un ≥ u1 = e , suy ra lim un ≥ e . Do vậy chuỗi ∑ nn
phân kỳ.
n =1
∞
1) Nếu L < 1 thì ∑ un hội tụ;
n =1
∞
2) Nếu L > 1 thì ∑ un phân kỳ.
n =1
Chứng minh:
Giả sử: lim n u n = L .
n →∞
- Khi L < 1. Lấy r sao cho L < r < 1. Khi đó ∃ n0 > 0 : n un < r , ∀n ≥ n0 , nghĩa là
∞ ∞
u n < r , ∀n ≥ n 0 . Vì chuỗi
n
∑r n
hội tụ nên chuỗi ∑ u n hội tụ.
n = n0 n =1
Chú ý
Khi L = 1 thì chưa có kết luận gì, nghĩa là chuỗi đó có thể hội tụ, cũng có thể là phân
kỳ.
Ví dụ
Xét sự hội tụ của các chuỗi sau:
133
n
∞
⎛ 2n + 1 ⎞ 2
1) ∑ ⎜ ⎟ hội tụ, vì l = < 1
n =1 ⎝ 3n + 2 ⎠ 3
n2
∞
⎛ n +1⎞
2) ∑ ⎜ ⎟ phân kỳ, l = e > 1
n =1 ⎝ n ⎠
5. Tiêu chuẩn tích phân Cauchy
a. Định lý
∞
Xét chuỗi số dương ∑un . Đặt hàm số f(x) thỏa f (n) = u n , ∀n ≥ 1
n=1
Chứng minh:
Theo giả thiết, ta có với mọi k, hàm f(x) giảm trên đoạn [k, k+1] nên
u k +1 = f ( k + 1) ≤ f ( x ) ≤ f ( k ) = u k , ∀x ∈ [ k , k + 1] , theo định lý trung bình tích
k +1
phân ta có uk +1 ≤ ∫k
f ( x)dx ≤ uk . Do đó với mọi k nên ta có
2 3 n
u 2 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ u1 , u 3 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ u 2 , ..., u n ≤ ∫ f ( x)dx ≤ u n−1 ,
1 2 n −1
Suy ra:
2 3 n n
≤ u1 + u 2 + ... + u n −1
Do đó:
n
sn − u1 ≤ ∫ f ( x)dx ≤ sn −1
1
n
Đặt I n = ∫ f ( x)dx . Ta có, sn − u1 ≤ I n , I n ≤ sn −1 (*)
1
∞
( ⇒ ? ) Giả sử chuỗi ∑ u n hội tụ.
n =1
Theo định lý mục 2, suy ra dãy tổng riêng (sn-1) bị chặn. Do đó từ bất đẳng thức (*)
suy ra dãy {I n } cũng bị chặn. Hơn nữa lim I n dễ thấy dãy {I n } tăng. Do vậy tồn tại, do
n→∞
134
+∞
đó ∫ f ( x)dx hội tụ.
1
+∞
(? ⇐ ) Giả sử ∫ f ( x)dx hội tụ. Khi đó {I n } bị chặn. Từ bất đẳng thức (*) suy ra {S } n
1
∞
bị chặn, cho nên chuỗi ∑u
n =1
n
hội tụ.
b. Ví dụ
∞
1
1) Xét sự hội tụ của chuỗi ∑ nα , α ∈ R
n =1
(chuỗi Riemann)
1
- Nếu α > 0 : đặt f ( x) = . Kiểm tra thấy f ( x) thoả tất cả các điều kiện của định lý.
xα
+∞
1
Ta biết rằng tích phân suy rộng ∫ dx hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1
1 xα
1
- Nếu α ≤ 0 thì lim un = lim ≠0
nα
∞
1
Vậy chuỗi ∑ nα , α ∈ R
n =1
hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1
∞
ln n
2) ∑3
n =1 n2
∞
ln n 1 1
Ta có un =
3
n2
≥
3
n2
, với mọi n ≥ 3 . Mà chuỗi ∑ 2
phân kỳ, nên chuỗi đã cho
n =1
n3
phân kỳ.
∞ 3 n4 −1
3) ∑
n =1 n n + 1
4
∞
3 4
n −1 n3 1 1 ∞ 3 n 4 − 1 phân kỳ.
Ta có ~ 1
= 1 . Vì chuỗi ∑ 1
phân kỳ, nên chuỗi ∑
n n +1 n =1 n =1 n n + 1
n.n 2 n6 n6
∞ ln n
4) ∑
n =3 n
Giải
ln x
Dùng tiêu chuẩn tích phân, xét hàm số f ( x) =
x
135
1 − ln x
D f = (0,+∞ ) , f / ( x ) = 2
, f / ( x) = 0 ⇔ x = e
x
Bảng xét dấu đạo hàm
x 0 e 3 +∞
f/ f / + 0 -
f
⎛ ln 2 b − ln 2 3 ⎞ ∞ ln n
Lim ⎜⎜ ⎟⎟ = +∞ . Vậy chuỗi ∑ phân kỳ.
b → +∞
⎝ 2 ⎠ n =3 n
∞
1
5) ∑ n ln n
n =2
1
Xét hàm số f ( x) = liên tục, dương trên [ 2,+∞ ) và u n = f ( n) ∀n ≥ 2
x ln x
ln x + 1
f / ( x) = − < 0 ∀x > 1 ⇒ f ( x) giảm trên [ 2,+∞ )
x 2 ln 2 x
+∞ b
dx d (ln x)
Mặt khác, ∫
b→+∞ ∫
= lim = lim [ln ln x ]b2 = lim ⎡⎣ln ln b = ln ln 2 ⎤⎦ = + ∞
x ln x ln x b →+∞ b → +∞
2 2
1) ∑ 2 ⎛⎜ ⎞⎟
1 3
n =1 n ⎝ 4 ⎠
∞ n +1
2) ∑
n =1 n 2 + 2
∞
1.4.9...n 2
3) ∑
n =1 1.3.5.7...( 4 n − 3)
∞ 5n + 3
4) ∑ ln
n =1 5n
2
∞ n
5) ∑ 1 ⎛⎜1+ 1 ⎞⎟
n =1 2 n ⎝ n⎠
136
∞ n
6) ∑
n =1 n 3 + 2
6.3. Chuỗi số đan dấu - Chuỗi số có dấu bất kỳ
6.3.1. Chuỗi đan dấu
1. Định nghĩa
Chuỗi đan dấu là chuỗi số có dạng
u1 − u 2 + u 3 − ... hay − u1 + u 2 − u 3 + ... , (1)
Trong đó un > 0, ∀n ≥ 1
Ví dụ
1 1
1 − + − ...
2 3
∞
∑ (− 1) u n .
n −1
Ta quy ước chỉ xét chuỗi đan dấu có dạng u1 − u 2 + u 3 − ... =
n =1
2. Định lý Leibnitz
a. Định lý
∑ ( −1)
n −1
Nếu dãy n → 0 khi n → ∞ thì chuỗi un hội tụ và
n =1
∞
∑ ( −1)
n −1
un ≤ u1 .
n =1
Chứng minh:
Để chứng tỏ dãy tổng riêng (sn) hội tụ ta chứng minh nó có 2 dãy con hội tụ (s2m)
và (s2m+1)
Ta có s2(m+1) = s2m+2 =s2m + (u2m+1 - u2m+2 ) > s2m => (s2m) tăng
Mặt khác, ta cũng có
s 2 ( m +1) = u1 − [(u 2 − u 3 ) + (u 4 − u 5 ) + (u 6 − u 7 ) + ...(u 2 m − u 2 m +1 )] < u1
⇒ Dãy (s2m) hội tụ về s ≤ u1
Chú ý rằng s2m > 0 ∀ m
Ta lại có: s2 m +1 = s2 m + u2 m +1
Do u n → 0 ⇒ u 2 m +1 → 0
⇒ s2 m +1 → s + 0 = s
137
s 2 m +1 → s ⇔ ∀ε > 0, ∃ m2 : m > m2 ⇒ s 2 m +1 − s < ε
Đặt N = max ( 2m1 , 2m2 + 1)
Khi đó, ∀n > N có 2 khả năng
138
“ Phải chọn n tối thiểu bằng bao nhiêu để giá trị gần đúng sn của chuỗi đan dấu chính
xác đến δ ( nghĩa là sai số tuyệt đối không vượt quá δ)’’.
Áp dụng vào ví dụ trên, ta phải chọn n sao cho: r5 ≤ u 6 ≤ δ
1 1
Chẳng hạn δ = 0.001 , thế thì n phải thoả ≤ ⇔ n + 1 ≤ 1000 ⇔ n ≥ 999
n + 1 1000
Vậy, n tối thiểu là 999.
6.3.2. Chuỗi có dấu bất kỳ
1. Định lý
∞ ∞
Nếu chuỗi số ∑ un hội tụ thì ∑ u hội tụ.
n =1 n =1 n
Chứng minh
∞ ∞
Gọi sn và s’n lần lượt là tổng riêng thứ n của các chuỗi số ∑ u và ∑ un ,
n =1 n n =1
s n+ là tổng của tất cả các số hạng dương trong n số hạng đầu tiên
−
s n là tổng các giá trị tuyệt đối của tất cả các số hạng âm trong n số hạng đầu tiên. Ta
có
+ −
sn = sn+ − sn− và sn = sn + sn
/
− −
Rõ ràng ( sn ) v à ( s n ) là những dãy tăng và sn ≤ sn , sn ≤ sn
+ + / /
(1)
∞
Theo giả thiết, chuỗi số ∑ un hội tụ ⇒ s n → s và sn < s ∀n (2)
/ / / /
n =1
+ −
Từ (1) và (2) ⇒ sn < s ∀n, sn < s ∀n
/ /
Suy ra rằng các dãy số ( sn+ ) và (sn− ) đều hội tụ (vì đều tăng và bị chặn trên.)
Do đó ( sn ) cũng hội tụ.
2. Định nghĩa
∞ ∞
Chuỗi số ∑ u được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi số ∑ un hội tụ.
n =1 n n =1
3. Ví dụ
139
∞ sin nx
∑ 3 hội tụ tuyệt đối.
n =1 n
Giải
sin nx sin nx 1
Ta có 3
= 3
≤ 3 ∀n
n n n
∞ 1
mà chuỗi số ∑ hội tụ ( Chuỗi Riemann với α = 3 > 1)
n =1 n3
4. Chú ý
∞
Điều kiện ∑ u n hội tụ chỉ là điều kiện đủ chứ không phải là điều kiện cần để chuỗi số
n =1
∞ ∞ ∞
∑ un hội tụ. Nghĩa là có trường hợp chuỗi số ∑ un hội tụ nhưng chuỗi số ∑ un phân
n =1 n =1 n =1
∞
kỳ, ta nói chuỗi số ∑ un bán hội tụ.
n =1
Ví dụ
∞ 1 ∞ 1 ∞ 1
Chuỗi số ∑ ( −1) n −1. bán hội tụ vì chuỗi số ∑ (−1) n −1 = ∑ là chuỗi điều hoà phân
n =1 n n =1 n n =1 n
kỳ.
Ví dụ
Xét tính hội tụ của các chuỗi số
∞
sin n
1) ∑n =1 n
2
sin n 1
Ta có | 2
| ≤ 2 , do đó chuỗi đã cho hội tụ
n n
n
+ 1⎞
n ⎛ 2n
2) ∑ (− 1) ⎜ ⎟
⎝ 3n + 1 ⎠
Ta có
2n +1 2
n | un | = → < 1 =>Chuỗi đã cho hội tụ.
3n +1 3
Chú ý
∑ | u n | phân kỳ thì chưa kết luận chuỗi ∑ u n hội tụ hay phân kỳ. Tuy
Nếu chuỗi
nhiên, nếu dùng tiêu chuẩn D’Alembert hay Cauchy mà biết được ∑ | u n | phân kỳ thì
∑ u n cũng phân kỳ.
Thật vậy, từ
140
un +1
> 1 ⇔ un +1 >| un |>| un |> 0, ∀n ≥ n0 > 0 , do đó un không dần về 0, tức là un
un 0
Trường hợp ∑ | u n | phân kỳ nhưng ∑ u n hội tụ thì chuỗi ∑ u n được gọi là bán hội
tụ.
Ví dụ
∞
1
∑ ( −1)
n −1
là bán hội tụ.
n =1 n
Bài tập
1) Chứng tỏ rằng các chuỗi số sau bán hội tụ
∞
n+1 ∞
ln n ∞
2n + 1
a) ∑ (−1) n−1
n =1 n +n+1
2
b) ∑ (−1) n−1
n =1 n
c) ∑ (−1)
n =1
n
n2 + 1
∞
2n 2 + 1 ∞
1 ∞
n
d) ∑ (−1) n
n =1 n3 + 3
e) ∑ (−1) n
n =1 2n − 1
f) ∑ (−1)
n =1
n
n +1
2
∞ cos nπ
2) Cho chuỗi số ∑
n =1 n!
a) Chứng tỏ rằng chuỗi số này hội tụ theo Leibnitz, hơn thế nữa nó còn hội tụ tuyệt
đối.
b) Phải chọn n tối thiểu là bao nhiêu để sn là trị gần đúng của tổng của chuỗi với độ
chính xác δ = 0,001
6.4. Chuỗi luỹ thừa
6.4.1. Chuỗi hàm
1. Định nghĩa
Chuỗi hàm là chuỗi ∑u (x) , trong đó các u ( x) là các hàm của x.
n n
Khi x = xo thì chuỗi hàm trở thành chuỗi số ∑ u n ( x0 ) . Nếu chuỗi số hội tụ thì điểm xo
gọi là điểm hội tụ, nếu nó phân kỳ thì xo gọi là điểm phân kỳ.
- Tập hợp tất cả các điểm x mà chuỗi hàm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi
hàm.
141
n
- sn ( x) = ∑ uk ( x) : gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi hàm.
k =1
- Nếu lim sn ( x) = s( x) thì S(x) gọi là tổng của chuỗi hàm. Trong trường hợp này,
rn ( x ) = s ( x ) − sn ( x ) : gọi là phần dư thứ n của chuỗi hàm. Do đó ta có
rn ( x ) = u n +1 ( x) + u n + 2 + ...
2. Ví dụ
∞
1) ∑ xn
n =0
1
Chuỗi này hội tụ với mọi x thoả |x| < 1 và có tổng S ( x) = .
1− x
Vậy miền hội tụ của chuỗi trên là X = (-1; 1)
1
2) ∑n x
có miền hội tụ là X = (1;+∞) (theo kết quả của chuỗi Riemann đã biết)
cos nx
3) ∑n 3
+ x2
sin nx 1 1 ∞
1 cos nx
Ta có ≤ ≤
n3 + x 2 n3 + x 2 n3
, ∀x . Mà chuỗi ∑n
n =1
3
hội tụ nên ∑n3
+ x2
hội tụ, ∀x
1 1
Như vậy rn ( x ) < < ε ,∀ n > −1
n +1 ε
1
Do đó ∀ε > 0, lấy n0 > − 1 . Khi đó ∀n ≥ n0 , rn ( x ) < ε , ∀x ∈ R
ε
142
a. Định lý (tiêu chuẩn Cauchy)
Chuỗi hàm ∑ u n (x ) hội tụ đều trên X khi và chỉ khi ∀ε > 0, ∃n 0 : ∀n, p ∈ N * , n ≥ n0
Ví dụ
sin nx
Tính lim ∑
x→π
n n2 + x 2
Ta thấy chuỗi trên hội tụ đều, có các số hạng liên tục tại x = π
143
sin nx sin nx
Do đó lim ∑ 2 2
= ∑ lim =0
x→π
n n +x n
x→π n2 + x2
b. Tính chất 2
Cho chuỗi hàm ∑un (x) hội tụ đều về hàm S(x) trên [a, b]. Nếu các số hạng u n (x) đều
n
liên tục trên [a, b], ∀n ≥ 1 thì S ( x)dx = ⎡⎢∑ u n ( x)⎤⎥ dx = ∑ u n ( x)dx .
b b b
∫ ∫ ∫
a a ⎣ ⎦ n a
c. Tính chất 3
Cho chuỗi hàm ∑un (x) hội tụ trên (a, b) tới S(x), các số hạng u n ( x), u ' n ( x) liên tục
n
trên (a, b). Khi đó nếu chuỗi ∑ u ' n ( x) hội tụ đều trên (a, b) thì S(x) khả vi và S’(x) =
n
∑ u ' n ( x) .
n
Chú ý
∞
Nếu chuỗi luỹ thừa có dạng ∑ a (x − x )
n=0
n 0
n
, thì bằng cách đặt X = x − x 0 ta đưa chuỗi
đó về dạng (1). Vì vậy, ta quy ước nghiên cứu chuỗi lũy thừa có dạng (1).
Ví dụ
∞
xn 1
1) ∑ trong đó an =
n = 0 2n + 1 2n + 1
n
n
⎛ 2n − 1 ⎞
2) ∑ ⎛⎜ 2n2 − 1 ⎞⎟ ( x − 2)n , trong đó an = ⎜ 2
∞
⎟
n =0 ⎝ 7 n + 1 ⎠ ⎝ 7n + 1 ⎠
2. Định lý Abel
∞
Nếu chuỗi luỹ thừa ∑ an x n hội tụ tại x = x0 ≠ 0 thì nó hội tụ tuyệt đối tại mọi x thoả
n =0
x < x0 .
Chứng minh:
∞ ∞
Giả sử chuỗi luỹ thừa ∑ a n x hội tụ tại n
x0 . Khi đó chuỗi số ∑ a n x0 n hội tụ,
n =0 n =0
an x0n → 0 khi n → ∞ . Do đó
144
∃K > 0 : an x0n ≤ K , ∀n ≥ 1
n n
x x
Ta có an x n = an x0n ≤K , ∀n ≥ 1 .
x0 x0
n
∞
x x ∞
Khi | x |<| x0 | thì ∑
n =0
K
x0
hội tụ (vì
x0
< 1 ). Do vậy chuỗi luỹ thừa ∑ | an x n | hội tụ.
n =0
3. Hệ quả
∞
Nếu chuỗi luỹ thừa ∑ an x n phân kỳ tại x = x 0 thì nó phân kỳ tại mọi x thoả
n =0
x > x0 .
Chứng minh:
x1 thoả | x1 |>| x 0 | mà chuỗi hội tụ tại x1 . Khi đó theo định lý Abel
Thật vậy nếu có
nó sẽ hội tụ tuyệt đối tại ∀ | x |<| x1 | , mà trong khoảng này có chứa điểm x0 , điều này
mâu thuẫn với giả thiết.
4. Bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa
a. Định nghĩa
∞
Số r > 0 được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa ∑ an x n nếu chuỗi
n =0
∞
∑ an x n hội tụ (tuyệt đối) với mọi | x |< r , và phân kỳ với mọi | x |> r .
n =0
Chú ý
∞
Nếu r = 0 , thì ∑ an x n chỉ hội tụ tại x = 0 .
n =0
công thức:
⎧1
⎪ ρ , 0 < ρ < +∞
⎪⎪
r = ⎨0, ρ = +∞ (*)
⎪+∞, ρ = 0
⎪
⎪⎩
Chứng minh:
145
| an +1 | | u ( x) | |a |
Giả sử ρ = lim . Ta có lim n +1 = lim n+1 . | x |= ρ . | x |
n →∞ | a | | un ( x ) | | an |
n
1
* Nếu 0 < ρ < +∞ , thì chuỗi hội tụ tuyệt đối khi ρ | x |< 1 ⇔| x |< , phân kỳ khi
ρ
1 1
| x |> Do đó bán kính hội tụ r =
ρ ρ
| un +1 ( x) |
* Nếu ρ = +∞ thì ∀x ≠ 0, ta có lim = +∞ , do đó bán kính hội tụ r = 0 .
| un ( x ) |
| un+1 ( x) |
* Nếu ρ = 0 thì ta có lim = 0 < 1 , suy ra chuỗi hội tụ tuyệt đối ∀x ∈ R , do
| un ( x ) |
đó bán kính hội tụ r =+ ∞ .
Đối với trường hợp ρ = lim n | an | ta cũng có chứng minh tương tự.
5. Bài toán tìm miền hội tụ của chuỗi lũy thừa
- Bước 1. Tìm bán kính hội tụ r của chuỗi luỹ thừa bằng công thức (*)
- Bước 2. Xét tại 2 điểm mút x = r , x = −r .
- Bước 3. Kết luận miền hội tụ.
Chú ý
∞
Nếu chuỗi lũy thừa có dạng ∑ a (x − x )
n=0
n 0
n
, thì bằng cách đặt X = x − x 0 ta đưa về
∞
dạng ∑a X
n=0
n
n
trước khi áp dụng công thức (*).
Ví dụ
Tìm miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa
xn
∞
1) ∑
n =1 n
| a n +1 | n
- Áp dụng công thức (*) ở trên, ta có ρ = lim = lim = 1 => r = 1 .
n→∞ | a | n→∞ n + 1
n
∞
1
- Xét tại x = 1 , ta có ∑n
n =0
phân kỳ (chuỗi điều hoà).
∞
(−1)n
- Tại x = −1 : ∑
n =0 n
hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz.
146
∞
2) ∑n x
n =1
n n
| an +1 | 1 n!
Ta có ρ = lim = lim = 0 . Suy ra r = +∞
n →∞ | a | n →∞ ( n + 1)! 1
n
n
1 ∞
⎛ n +1 ⎞ n
Ta đặt t =
x+2
, ta có chuỗi lũy thừa ∑ ⎜ ⎟ t . Ta có
n =0 ⎝ 2n + 1 ⎠
n +1 1 1
ρ = lim n an = lim = . Suy ra bán kính hội tụ r = = 2 .
n →∞ n →∞ 2n + 1 2 ρ
n
⎛ 2n + 2 ⎞ ∞
- Xét tại t = 2 , ta có chuỗi số ∑ ⎜ ⎟ .
n =0 ⎝ 2n + 1 ⎠
n
n 2n+1 2n+1 1
⎛ 2n + 2 ⎞ = ⎛ ⎛1 + 1 ⎞ ⎞ = e2 ≠ 0. Do đó chuỗi số là phân kỳ.
Chú ý rằng lim⎜ ⎟ lim⎜ ⎜ ⎟ ⎟
n→∞ ⎝ 2n + 1 ⎠ n→∞ ⎝ ⎝ 2n + 1 ⎠ ⎠
n
- Xét tại t = −2 . Ta có chuỗi số ∑ (−1) ⎛⎜ 2n + 2 ⎞⎟ . Khi đó
∞
n
n=0 ⎝ 2n + 1 ⎠
n
2 n +1 2 n +1
⎛ 2n + 2 ⎞ ⎛⎛ n
1 ⎞ ⎞ 1
147
Chuỗi luỹ thừa hội tụ đều trên mọi đoạn [a; b] ⊂ (−r ; r )
Chứng minh:
∞
Lấy 0 < x0 < r , sao cho [ a, b ] ⊂ [ -x 0 , x0 ] . Khi đó vì 0 < x0 < r nên chuỗi số ∑a x n
n
0
n =0
∞
2 n
∞ ( x + 2 )n ∞ n ⎛ 2x − 3 ⎞
n
∑
∞
1
1) ∑
n =1 n 2
( x − 1) n 2) ∑ 2 ( x + 2) n
n =1 n
3)
2 n +1
4) ∑ 2 ⎜
n =1 n + 1 ⎝ x ⎠
⎟
n =1
∞ ( x + 1) n ∞ 1 1
∞ 3n
8) ∑ 2 ( x − 2)
∞ n
6) ∑ 2 ( x + 4)
n
5) ∑ 7) ∑
n =1 n ( n + 2) n =1 n n =1 ( x − 2) n =1 n
n
148
……............................................................. …
f ( n ) ( x) = n!a0 + ... (n)
……………………………………………………………….
…
f ( k ) ( x0 )
Thế x = xo vào các đẳng thức trên, ta có: ak = k = 0, n
k!
4. Kết quả
Khi đó:
f // ( x0 ) f ( n ) ( x0 )
f ( x) = f ( x0 ) + f / ( x0 )( x − x0 ) + ( x − x0 )2 + ... + ( x − x0 )n + ...
2! n!
6.5.2. Chuỗi Taylor
1. Định nghĩa
∞ f ( n ) ( x0 )
Chuỗi hàm ∑ ( x − x0 ) n được gọi là chuỗi Taylor của hàm f (x) trong lân cận
n =0 n!
của điểm xo
∞ f ( n ) ( 0) n
Khi x = xo: Chuỗi hàm ∑ x được gọi là chuỗi Mac-Laurin của hàm f (x)
n =0 n!
Chú ý
Theo trên, nếu hàm số f (x) có đạo hàm mọi cấp trong Vx0 và có thể biểu diễn dưới
dạng tổng của 1 chuỗi luỹ thừa trong lân cận ấy thì chuỗi luỹ thừa ấy phải là chuỗi Taylor
của hàm đó trong lân cận ấy.
2. Điều kiện hội tụ
Ta xét xem nếu chuỗi Taylor của hàm f (x) nào đó hội tụ thì với điều kiện nào tổng
của nó đúng bằng f (x) .
a) Ví dụ tổng của chuỗi hội tụ không bằng hàm số
⎧ − 12
Xét hàm số f ( x) = ⎪⎨e x khi x ≠ 0
⎪⎩ 0 khi x = 0
Hàm f (x) khả vi vô hạn lần tại mọi x và đạo hàm mọi cấp của f (x) tại x = 0
Thật vậy,
1
−
x2 t = 1x
f ( x ) − f (0) e 2 t 1
lim = lim = lim te − t = lim = lim =
x →0 x−0 x →0 x t →∞ t →∞
et
2 t →∞ 2tet 2
= 0 ⇒ f / (0) = 0
149
1
2 − x2 −
1
t=
1
e 2
x2
f ( x) − f (0)
/ /
x 3 2e x
lim = lim = lim = lim 2t 2e − t =
x →0 x−0 x →0 x x →0 x4 t →+∞
2t 2 4t 4
= lim t = lim t = lim t = 0
t →+∞ e t →+∞ e t →+∞ e
⇒ ∃ f // (0) = 0
……
Vậy, chuỗi Mac-Lau rin của hàm f là:
0 + 0 x + 0 x 2 + 0 x 3 + ... + 0 x n + ... nó hội tụ và có tổng bằng không với mọi x
b) Định nghĩa hàm khai triển được thành chuỗi Taylor:
Hàm số f (x) được gọi là khai triển được thành chuỗi Taylor nếu chuỗi Taylor của
hàm đó hội tụ và có tổng đúng bằng f (x)
c) Các điều kiện đủ
Định lý 1
Giả sử trong một lân cận nào đó của điểm xo hàm f (x) có đạo hàm mọi cấp.
f ( n +1) (ξ )
Nếu lim Rn ( x) = 0 trong đó Rn ( x) = ( x − x0 ) n +1
n→∞ (n + 1)!
với ξ là 1điểm nào đó nằm giữa xo và x thì có thể khai triển hàm f (x) thành chuỗi
Taylor trong lân cận ấy.
Chứng minh:
Thật vậy, Khai triển Taylor của f (x) đến cấp n là: f ( x ) = Pn ( x ) + Rn ( x ) trong đó
f ( n +1) (ξ )
Rn ( x ) = ( x − x 0 ) n +1 vì lim Rn ( x) = 0 nên f ( x ) = lim Pn ( x )
(n + 1)! n →∞ n →∞
Mặt khác, Pn ( x) = sn ( x) tổng riêng thứ n của chuỗi Tay lor của hàm f , do đó
f / ( x0 ) f // ( x0 ) f ( n) ( x0 )
f ( x) = f ( x0 ) + ( x − x0 ) + ( x − x0 )2 + ... + ( x − x0 )n + ... (đ.p.c.m)
1! 2! n!
Định lý 2
Nếu trong lân cận nào đó của điểm xo hàm f (x) có đạo hàm mọi cấp và trị tuyệt đối
của mọi đạo hàm đó đều bị chặn bởi cùng 1 số thì có thể khai triển hàm f (x) thành chuỗi
Taylor trong lân cận ấy.
Chứng minh:
Theo giả thiết, f ( n) ( x) ≤ M trong lân cận Vx0
150
f ( n +1)
(ξ ) n +1 M n
⇒ Rn ( x) = x − x0 ≤ x − x0
(n + 1)! (n + 1)!
∞( x − x0 ) n ( x − x0 ) n n→∞
Do chuỗi số ∑ có miền hội tụ là R ⇒ số hạng tổng quát ⎯⎯⎯→ 0
n =1 n! n!
n+1
x − x0 n→∞ n→∞
⇒ ⎯⎯⎯ → 0 ⇒ Rn ( x) ⎯⎯⎯→ 0
(n + 1)!
x2 x3 xn
f (n)
(0) = 1 ∀n ⇒ 1 + x + + + ... + + ...
2! 3! n!
N là 1 số dương cố định bất kỳ, ta có
∀k ≥ 1, ∀x ∈ (− N , N ), f ( k ) ( x ) = e x ≤ e N = M
⇒ f (x) khai triển hàm f (x) thành chuỗi Mac-Laurin trong lân cận (− N ,+ N ) của x =
xo= 0
x2 x3 xn
ex = 1+ x + + + ... + + ...
2! 3! n!
2. y = sin x
π
f ( k ) ( x) = sin( x + k ) ≤1 ∀x
2
⇒ Hàm f ( x) = sin x khai triển được thành chuỗi Mac-Laurin
151
Đặc biệt
1
* Khi α = −1 : = 1 − x + x 2 − x 3 + ... + (−1) n x n + ...
1+ x
5. y = ln(1 + x)
x2 x3 x 4 xn
ln(1 + x ) = x − + − + ... + ( −1) n −1 + ...
2 3 4 n
Bài tập
1) Khai triển hàm y = x 3 thành chuỗi Taylor ở lân cận điểm x = 1 ( Viết 4 số hạng
đầu của chuỗi Taylor)
1
2) Khai triển hàm y = thành chuỗi luỹ thừa của x − 3
x
3) Khai triển thành chuỗi Mac-Laurin các hàm sau;
1
a) y = (e x + e− x )
2
b) y = x e
2 x
c) y = sin 2 x
x
4) Khai triển hàm số f ( x ) = thành chuỗi luỹ thừa của x và tìm miền hội
x+2
tụ của chuỗi vừa tìm được.
152