You are on page 1of 90

4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà

1
Lộ trình số hóa truyền hình từ nay đến năm 2020

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
2
LỘ TRÌNH SỐ HÓA TRUYỀN HÌNH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020

4/21/2020
 Mua đầu thu kỹ thuật số chuẩn DVB T2/MPEG4
 Đăng ký dịch vụ truyền hình trả tiền

Vũ Thị Thúy Hà
 Truyền hình cáp số: đầu thu HD HTVC, đầu thu HD
SCTV, đầu thu HD VTVcab
 Số vệ tinh (chảo): K+, VTC, AVG (chảo)

 Truyền hình thông qua internet: MyTIVI(VNPT),


NetTIVI(Viettel), OneTIVI(FPT)
 Mua tivi có tích hợp sẵn DVB T2/MPEG4

 1/4/2014

3
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
4
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Bài giảng môn học

Kỹ thuật phát thanh và truyền hình


BM: TH & HT
KHOA: VT1
Giảng viên: TS.Vũ Thị Thúy Hà
Mail: Havt@ptit.edu.vn
Mobile: 0915054369

5
5
NỘI DUNG

 THỜI LƯỢNG: 3TC (LT36/BT8/TỰ HỌC1)

 NỘI DUNG:
 Chương 1: Kỹ thuật phát thanh

 Chương 2: Kỹ thuật truyền hình tương tự

 Chương 3: Kỹ thuật truyền hình số

 Chương 4: Kỹ thuật truyền hình tương tác

6
6
Tài liệu tham khảo:
Tài liệu tham khảo:
[1] Leon W. Couch, Digital and Analog Communication Systems, Macmilan Inc., 6th
Editions, 2001.
[2] Simon Haykin, An Introduction to Analog and Digital Communications, John
Wiley &Sons, Inc., 1989.
[3] Wolfgang Hoeg, Thomas Lauterbach, Digital Audio Broadcasting: Principles and
Applications, 2nd Edition, John Wiley & Sons Ltd, 2003.
[4] Walter Fischer, Digital Video and Audio Broadcasting Technology: A Practical
Engineering Guide, Third Edition, Springer-Verlag Berlin Heidelberg, 2010.
[5] Bernard Grob and Charles E. Herndon, “Basic Television and Video Systems”,
Sixth Edition, McGraw-Hill, 1999.
[6] G. Drury, G. Markarian, K. Pickavance, “Coding and Modulation for Digital
Television”, Kluwer Academic Publishers, 2002.
[7] Marcelo S. Alencar, “Digital Television Systems”, Cambridge University Press,
2009.
[8] Lars-Ingemar Lundström, “Understanding Digital Television: An Introduction to
DVB Systems with Satellite, Cable, Broadband and Terrestrial TV”, Elsevier Inc.,
2006.
Đánh giá môn học:

 ĐÁNH GIÁ: CC:10%-KT:20%-BT/BC:20%-THI:50%


74/21/2020
4/21/2020
CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT PHÁT THANH

Vũ Thị Thúy Hà
8
CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT PHÁT THANH

4/21/2020
1. Kỹ thuật phát thanh tương tự
 Máy phát/thu thanh AM

Vũ Thị Thúy Hà
 Máy phát/thu thanh FM

2. Kỹ thuật phát thanh số


 Hệ thống phát thanh số

 Máy phát/thu thanh số

 Các chuẩn phát thanh số

9
1.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÁT THANH

4/21/2020
 Phát thanh với thế mạnh là âm thanh và tiếng động, âm nhạc
được truyền đi và có thể tạo dựng tất cả lên trước mắt con
người về những gì đã và đang diễn ra; khợi gợi trí tưởng

Vũ Thị Thúy Hà
tượng vô biên của con người về cuộc sống thực tại đang diễn
ra trong mối liên hệ với quá khứ và liên tưởng tới tương lai.
Báo phát thanh ra đời đã cùng với báo in tạo nên sợi dây liên
kết các nhóm người trong xã hội, các cộng đồng quốc gia xích
lại gần nhau hơn và do đó sức mạnh được nhân lên gấp bội.
 Báo phát thanh có thế mạnh của sự nhanh nhạy, linh hoạt và
phương thức thông tin sinh động bằng lời nói, giúp cho thính
giả tiếp cận nhanh nhất với những sự việc, sự kiện xảy ra hàng
ngày, hàng giờ trong cuộc sống xung quanh. Phát thanh giúp
cho công chúng dễ dàng tiếp nhận thông tin dù họ đang ở đâu, 10
đang làm gì.
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHÁT THANH

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
11
TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHÁT THANH

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
12
ĐIỀU KIỆN TRUYỀN SÓNG PHÁT THANH
Truyền sóng LW: Sóng dài LW được truyền chủ yếu theo mặt đất, không lan truyền xa
được.

4/21/2020
Truyền sóng MW: Ban ngày sóng trung MW lan truyền chủ yếu bằng tia đất, ban đêm
lan truyền bằng tia trời nên đi xa hơn (có thể đến vài nghìn km). Ở vùng gần đài phát,
sóng thu được rất ổn định. Tuy nhiên sóng trung MW cũng bị fading và bị nhiễu khí

Vũ Thị Thúy Hà
quyển. Phát thanh AM băng MW được Đài Tiếng nói Việt Nam, các đài phát thanh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sử dụng để phát thanh trong nước, trong tỉnh hoặc
trong thành phố.

Truyền sóng SW: Sóng ngắn SW có thể truyền xa hàng chục nghìn km nhờ tia sóng
trời phản xạ bởi tầng điện ly và mặt đất. Sóng ngắn luôn luôn bị fading nhưng ít bị
nhiễu khí quyển Phát thanh AM băng SW được Đài Tiếng nói Việt Nam sử dụng để
phát thanh đối ngoại.

Truyền sóng FM: Sóng FM chủ yếu truyền theo tia trực tiếp từ anten phát đến anten
thu, do đó không thể lan truyền xa. Trong thành phố sóng FM chủ yếu truyền bằng tia
phản xạ. Sóng FM chủ yếu truyền theo tia trực tiếp từ anten phát đến anten thu, do đó
không thể lan truyền xa. 13
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG PHÁT THANH TẠI VIỆT NAM
VOV1 Thời sự Chính trị Tổng hợp: Tần số phát sóng trung và sóng

4/21/2020

ngắn từ (594, 630, 648, 655, 666, 675, 690,711) kHz và (5975,
9530, 7210)kHz. Và trên sóng FM 100 MHz.
 VOV2 Hệ chương trình Văn hoá - Đời sống- Khoa giáo phát liên

Vũ Thị Thúy Hà
tục 19 giờ/ngày trên các tần số (549, 558, 580, 702, 729, 738, 783,
1089, 9875, 5925, 6020) KHz và trên sóng FM 102,7 MHz cho
khu vực đồng bằng Bắc bộ và phụ cận).
 VOV3 Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3) phát sóng 24/24
giờ/ngày trên các tần số 102,7 MHz./.
 VOV giao thông 91MHz
 VOV4 trên sóng trung và sóng ngắn trên các tần số 690 kHz,
747KHz, 819 KHz, 873 kHz, 1089kHz, 5035 kHz và 6165
kHz,6020 kHz, 7210 kHz.=> Ở Hà Nội Tần Số 98,9 MH
 VOV 5 – Hệ phát thanh đối ngoại Tần số: 105,5 Mhz và 105,7
Mhz
14
 (1đài phát thanh Quốc gia+ 63 kênh phát thanh địa phương)
QUY HOẠCH TẦN SỐ PHÁT SÓNG PHÁT THANH,
TRUYỀN HÌNH ĐẾN NĂM 2020

4/21/2020
 Quy hoạch băng tần cho hệ thống phát sóng phát thanh, truyền hình
mặt đất:
 + Băng MF (526,25 - 1606,5 KHz): phát thanh AM, phát thanh số;

Vũ Thị Thúy Hà
 + Băng I VHF (54 - 68 MHz): phát thanh FM công suất nhỏ, phát
thanh số;
 + Băng II VHF (87 - 108 MHz): phát thanh FM, phát thanh số;
 + Băng III VHF (174 - 230 MHz): truyền hình tương tự, truyền hình
số và phát thanh số;
 + Băng UHF (470 - 806 MHz): truyền hình mặt đất công nghệ
tương tự và số. Theo lộ trình số hóa thì một phần băng tần này sẽ
được chuyển đổi sang cho các nghiệp vụ thông tin vô tuyến khác;
 + Băng tần L (1.452 - 1.492 MHz): Căn cứ vào điều kiện thực tế,
băng tần này có thể được nghiên cứu phân bổ cho phát thanh công
nghệ số.
15
1.2.TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THU PHÁT THANH TƯƠNG TỰ.

4/21/2020
1.Băng tần của hệ thống thu phát thanh AM.
 Băng sóng dài LW :300-500 Khz.

Vũ Thị Thúy Hà
 Băng sóng trung MW : 550-1650 Khz.

 Băng sóng ngắn SW : 1,8 Mhz- 18,5 Mhz.( Gồm 7


băng con).
2.Băng tần của hệ thống thu phát thanh FM.
 88Mhz-108Mhz.

16
TRUYỀN SÓNG FM

4/21/2020
 sóng FM được ITU qui định trong khuyến cáo ITU-R ,
BS412 từ 87,5 đến 108MHz và chia làm nhiều kênh ,
mỗi kênh cách nhau 100 kHz . Hiện tại trên thế giới

Vũ Thị Thúy Hà
người ta sử dụng 3 loại khoảng cách kênh khác nhau, đó
là:

1. 100 kHz đối với châu Âu


2. 86 kHz đối với châu Phi
3. 200 kHz đối với Bắc Mỹ

Việt Nam sử dụng khoảng cách kênh là 100 kHz.


17
3. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG PHÁT THANH.

4/21/2020
1. Độ ổn định tần số.

Vũ Thị Thúy Hà
2. Méo tần số: Là khả năng khuếch đại ở những tần
số khác nhau sẽ khác nhau.
3. Méo phi tuyến .
4. Độ sâu điều chế (m=Vm/Vc)
5. Mức tạp âm.
6. Công suất bức xạ và độ ổn định công suất.
7. Độ rộng băng tần: Là khoảng tần số mà máy thu có
thể điều chỉnh để thu được các sóng phát thanh với
các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu
8. Hiệu suất của máy phát . 18
4. Nguyên tắc chung của việc truyền thanh bằng sóng
vô tuyến

1. Phải dùng các sóng điện từ cao tần.


2. Phải biến điệu các sóng mang.
3. Ở nơi thu, phải dùng mạch tách sóng để tách
sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải
khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
5. Sơ đồ khối của một máy phát thanh giản

1 (1): Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần.


(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần:
3 4 5
Phát dao động điện từ tần số cao(cỡ MHz)
2
(3): Mạch biến điệu:
Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần
(4): Mạch khuyếch đại:
Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Anten phát:
Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian.
Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản

(1) Anten thu:Thu SĐT từ cao tần biến điệu.


5
(2) Mạch khuếch đại DĐĐT cao tần:
1 2 3 4
Khuyếch đại DĐĐT cao tần từ anten gởi tới.

(3) Mạch tách sóng:Tách DĐĐT âm tần ra khỏi DĐĐT cao tần.
(4) Mạch khuyếch đại DĐĐT âm tần:
Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã tách sóng.
(5) Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.
1.3.HỆ THỐNG PHÁT THANH AM.

4/21/2020
1. Đặc điểm của hệ thống AM.
 Công xuất bức xạ lớn,

Vũ Thị Thúy Hà
 Có thể truyền đi xa theo đường sóng đất hoặc
sóng trời.
 Diện tích phủ sóng rộng.
 Chất lượng vừa.

2. Ứng dụng của hệ thống.


 Dùng trong băng tần :Lw, Mw,Sw.
 Dùng làm hệ thống phát thanh quốc gia.
 Hệ thống phát thanh khu vực.
22
 Hệ thống phát thanh quốc tế.
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
23
Máy phát thanh AM
4/21/2020
 Tín hiệu vào: Tín hiệu âm tần có thể lấy từ Micro sau đó
khuếch đại qua mạch khuếch đại âm tần, hoặc có thể lấy
từ các thiết bị khác như đài Cassette, Đầu đĩa CD ..

Vũ Thị Thúy Hà
 Tín hiệu cao tần được tạo bởi mạch tạo dao động, tần số
cao tần là tần số theo quy định của đài phát.

 Tín hiệu đầu ra là sóng mang có tần số bằng tần số cao


tần, có biên độ thay đổi theo tín hiệu âm tần.

24
 Tín hiệu cần truyền vm = Vm sin ωmt
 Sóng mang (Carrier) vc = Vc sin ωc t

4/21/2020
 Tín hiệu điều chế vAM = (Vc + Vm sin ωmt) sin ωct

Vũ Thị Thúy Hà
Tin tức.

Sóng mang.

Sóng AM

Tín hiệu điều biên gồm có 3 thành phần tần số


+ Tần số sóng mang fc
+ Thành phần biên dưới có tần số fc – fm
+ Thành phần biên trên có tần sô fc +fm

25

vAM = Vc sinωct + Vm/2 cos (ωc – ωm)t –Vm/2 cos (ωc +ωm)t
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
26
CÔNG SUẤT CỦA HỆ
THỐNG AM

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
27
BÀI TẬP HỆ THỐNG AM
1. Hệ thống AM với các tham số của sóng mang 25V/100Hz và tín

4/21/2020
hiệu mang tin tức có tấn số 5kHz, độ sâu điều chế 95%.
a. Vẽ phổ của sóng đã được điều chế AM, chỉ tất cả các giá trị
b. Xác định băng thông yêu cầu

Vũ Thị Thúy Hà
c. Tính công suất biết trở kháng anten 75Ω

2. Một trạm phát AM cho phép truyền tín hiệu có tần số 5Khz. Nếu
trạm AM đang truyền trên tần số 980kHz, tính biên trên và biên
dưới của kênh phát thanh và băng thông yêu cầu. Nếu Phổ tần cấp
phát âm thanh: 540-1600KHz, xác định số kênh phát thanh và biên
trên biên dưới của mỗi kênh, vẽ hình minh họa

28
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
29
Solution:

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
Phổ tần cấp phát âm thanh: 540-1600KHz

30
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
31
Lưu ý:
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
32
1.4.HỆ THỐNG PHÁT THANH FM.
1.4.1.Tổng quan về hệ thống FM.
 Δf c 
1.Tín hiệu FM ở dạng đơn giản nhất : vFM t  = Vc cos ωc t + f sinωmt 
 

4/21/2020
m
2.Dạng sóng FM.

Vũ Thị Thúy Hà
Sóng mang

Tin tức

Sóng FM

3.Dạng phổ FM.

vs (t )  Vc J 0 (  ) cos(c )t  Vc J1 (  ) cos(c  m )t  Vc J 1 (  ) cos(c  m )t


            
Amp fc Amp fc  fm Amp fc  fm

 Vc J 2 (  ) cos(c  2m )t  Vc J  2 (  ) cos(c  2m )t   33


      
Amp fc 2 fm Amp fc 2 f m
1.4 HỆ THỐNG FM
 vm(t) = Vmcos(2fmt) tín hiệu mang tin
 vc(t) = Vccos(2fct) Sóng mang cao tần

 Điều chế cosin FM có thể được viết như sau:

vFM(t) = Vccos(2fct +m sin2fmt)

 Chỉ số điều chế m


 fc
m
fm
v FM ( t )  Vc J 0 (  ) cos(  c )t  Vc J 1 (  ) cos(  c   m )t  Vc J 1 (  ) cos(  c   m )t
         
Amp fc Amp fc  fm Amp fc  fm
34
 Vc J 2 (  ) cos(  c  2 m )t  Vc J  2 (  ) cos(  c  2 m )t  
     
Amp fc 2 fm Amp fc 2 f m
1.4.HỆ THỐNG PHÁT THANH FM

4/21/2020
Tín hiệu điều chế FM chứa các thành phần sau:

Vũ Thị Thúy Hà
 Thành phần thứ nhất : Tần số sóng mang fc hiện tại và biên độ
của nó được xác định bằng Vc J 0 ( )
 Thành phần thứ hai, có tần số là tổng (fc + fm) và hiệu (fc - fm)
gọi là hài bậc 1 của sóng mang và biên độ Vc J1 ( )
 Thành phần thứ ba có biên độ Vc J 2 (  ) và tần số (fc + 2fm) và
(fc – 2fm) gọi là hài bậc 2.
 ..vv

35
FM SIGNAL SPECTRUM.

The amplitudes drawn are completely arbitrary, since we have not found any value f
Jn() – this sketch is only to illustrate the spectrum. 36
BẢNG TRA BESSEL

4/21/2020
 m j0 j1 j2 j3 j4 j5 j6 j7 j8 j9 j10 j11 j12 j13 j14
 0,00 1,00 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

0,25 0,98 0,12 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 0,5 0,94 0,24 0,03 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Vũ Thị Thúy Hà
 1,0 0,77 0,44 0,11 0,02 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 1,5 0,51 0,56 0,23 0,06 0,01 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
 2,0 0,22 0,58 0,35 0,13 0,03 _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

2,4 0 0,52 0,43 0,20 0,06 0,02 _ _ _ _ _ _ _ _ _

2,5 -0,05 0,50 0,45 0,22 0,07 0,02 0,01 _ _ _ _ _ _ _ _

3,0 -0,26 0,34 0,49 0,31 0,13 0,04 0,01 _ _ _ _ _ _ _ _

4,0 -0,40 -0,07 0,36 0,43 0,28 0,13 0,05 0,02 _ _ _ _ _ _ _
 5,0 -0,18 -0,33 0,05 0,36 0,39 0,26 0,13 0,05 0,02 _ _ _ _ _ _
 6,0 0,15 -0,28 -0,24 0,11 0,36 0,36 0,25 0,13 0,06 0,02 _ _ _ _ _
 7,0 0,30 0,00 -0,30 -0,17 0,16 0,35 0,34 0,23 0,13 0,06 0,02 _ _ _ _

8,0 0,17 0,23 -0,11 -0,29 -0,10 0,19 0,34 0,32 0,22 0,13 0,06 0,03 _ _ _
 9,0 -0,09 0,25 0,14 -0,18 -0,27 -0,06 0,20 0,33 0,31 0,21 0,12 0,06 0,03 0,01 _
 10,0 -0,25 0,05 0,25 0,06 -0,22 -0,23 -0,01 0,22 0,32 0,29 0,21 0,12 0,06 0,03 0,01

37
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
38
(TT)

4/21/2020
4.Đặc điểm của hệ thống FM.
 Công suất vừa và nhỏ.
 Truyền thẳng,

Vũ Thị Thúy Hà
 Diện tích phủ sóng hẹp.
 Chất lượng âm thanh tốt.

5. Ứng dụng của hệ thống FM.


 Dùng trong băng tần :88-108Mhz.
 Thiết lập mạng quốc gia.
 Thiết lập mạng địa phương cấp tỉnh, huyện.

39
1.4.HỆ THỐNG PHÁT THANH FM ( MÁY PHÁT)

4/21/2020
1.4.2.Sơ đồ khối hệ thống FM.

Vũ Thị Thúy Hà
40
1.4.2.SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG FM ( MÁY THU)

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
41
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
42
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
43
BÀI TẬP FM
 Một bộ VCO 1MHz với độ nhạy k0 = 3 kHz/V được điều
chế với tín hiệu sin biên độ 2 V, tần số 4 kHz. Xác định

4/21/2020
các thông số sau :
1. Độ lệch tần số lớn nhất của sóng mang.

Vũ Thị Thúy Hà
2. Chỉ số điều chế.
3. Tính chỉ số điều chế nếu điện áp điều chế tăng gấp đôi.
4. Tính chỉ số điều chế với biểu diễn tin tức
vm(t) = 2cos[2(8kHz)t] .
1. Biểu diễn dạng toán học của tín hiệu FM dưới dạng
sóng mang cosin và tín hiệu cosin điều chế trong phần
4 và biên độ sóng mang là 10 v .

44
1. f = k0Vm= (3 kHz/V)(2 V) = 6kHz.
2. Độ lệch pha cực đại của điều chế tín hiệu hình sin là
β= f/f
m = 6 kHz/4 kHz = 1.5 rad .
Đơn vị radian thường bị bỏ qua . Để nhấn mạnh, đơn vị radian

4/21/2020
nên để trong ngoặc đơn.
3. Với điều chế tuyến tính f tỷ lệ với Vm vì vậy trong câu 3 ta có
mf = 3.0 rad, gấp đôi chỉ số điều chế ở câu 2.

Vũ Thị Thúy Hà
Từ Vm = 4 V, ta có
β = fc/fm = (4 V x 3 kHz)/4 kHz = 3 (rad).

4. Tín hiệu điều chế là hình sin biên độ 2V, vì vậy độ lệch tần số
sóng mang tương tự như câu 1sẽ là
f = 6kHz.
Khi fm = 8 kHz, độ lệch pha cực đại của sóng mang và chỉ số
điều chế là mf = 0,75.
5. Tín hiệu điều chế là cosin (cũng như sóng mang).
Theo đó, sử dụng giá trị β= 0,75
vfm =10cos(2106t + 0.75 sin28 x 103t)
45
 Một tín hiệu FM được biểu diễn như sau vFM =
1000cos(2107t + 0,5cos2104t) được xác định bởi một
antenna 50. Xác định các thông số sau:
1. Công suất tổng.

4/21/2020
2. Chỉ số điều chế.
3. Sự lệch tần số cực đại.
4. Độ nhạy điều chế nếu nếu trong phần 3 có biên độ điện áp điều

Vũ Thị Thúy Hà
chế 200mV.
5. Vẽ phổ tín hiệu.
6. Băng tần (99%) và băng tần gần đúng của mạch theo định luật
Carson.
7. Công suất của biên tần nhỏ nhất (chỉ một biên tần) trong băng
tần 99%.
8. Công suất thông tin tổng.

46
1. PT = (vc)2/2R = 10002/100 = 10kW
2. Thành phần 0,5cos2104t gây ra sự thay đổi pha cực đại và β=0,5.

3. β= f/fm; do đó fc = 0,5x104Hz = 5kHz .


k0 = f/Vm =5 kHz/0,2V = 25 kHz/V.

4/21/2020
4.

5. Phổ được xác định bằng bảng bessel với m = 0,5 và A = 1000 V , fm = 10
kHz. Sóng mang là AJ0(0,5) = 940 V tại 10 MHz. Biên tần đầu tiên là

Vũ Thị Thúy Hà
AJ1(0,5) = 240 V tại 9.990 MHz và 10.010 MHz , biên tần thứ hai là
AJ2(0,5) = 30 V tại 9.98 MHz và 10.020 MHz.
6. Từ phần 5, băng tần thông tin 99% là 2x20kHz = 40 kHz, và từ định luật
Carson, BW = 2(10kHz + 5kHz) = 30 kHz với mức độ méo thấp chấp
nhận được.
7. Mỗi sideband là 30 V , vậy P1sb = (30 V )2/100 = 9 W
8. Công suất phần mang thông tin của tín hiệu là PT – Pc, khi công suất sóng
mang là Pc = (940V )2/100 = 8.836 kW. PT – Pc = 10 kW – 8,836 kW =
1,164 kW. Hiệu suất điều chế ( trong trường hợp này là 11,64%) là khá
thấp. Mặt khác, công suất tổng được tính như sau: PT=Pc+P1+P2 = 8,836
+[(2402/100)+9] = 10.006 kW, với sai số 0,06% . 47
1.5 TỔNG QUAN VỀ PHÁT THANH SỐ.

4/21/2020
Hệ thống phát thanh số

Vũ Thị Thúy Hà
Máy phát/thu thanh số

Các chuẩn phát thanh số

48
1. HỆ THỐNG PHÁT THANH SỐ.

4/21/2020
. Những ưu, nhược điểm của phát thanh truyền thống.
 Đáp ứng được nhu cầu nghe đài của người dân.

Vũ Thị Thúy Hà
 Công suất bức xạ lớn.
 Không đáp ứng được nhu cầu nghe đài theo yêu cầu.
 Khó trao đổi chương trình với các hệ thống truyền dẫn
khác.
Những ưu, nhược điểm của phát thanh số.
 Công nghệ mới,trao đổi với các hệ thống khác thuận lợi.
 Lưu trữ và truyền dẫn dễ dàng .
 Công suất bức xạ nhỏ ( bằng1/6 so với kỹ thuật analog.)
 Đáp ứng được nhu cầu nghe đài của người dân, nhu cầu 49
nghe theo yêu cầu.
2. MỘT SỐ HỆ THỐNG PHÁT THANH SỐ

+EUREKA 147 Digital Audio Broadcasting (DAB)(Ch Âu)


(Ngoài châu âu, một số nước khác như Canada,
Singapore, Đài loan, Australia cũng đã đưa hệ thống
phát thanh số theo tiêu chuẩn E-147 vào khai thác chính
thức)
+ Digital Radio Mondiale (DRM). (Ch Âu): phát thanh số
trên các băng tần nhỏ hơn 30 MHz
+ IBOC – US Digital Radio (IDAB,DRE).(Mỹ): phát thanh
số trên các băng tần cho FM và AM truyền thống
+ ISDB – T (Japan). Đây là tiêu chuẩn dùng chung cho
phát thanh và truyền hình, trong đó ISDB-T băng hẹp
50
9429 KHz hoặc 1,3 MHz cho phát thanh
A. EUREKA 147 DIGITAL AUDIO BROADCASTING (DAB)
 Hệ thống làm việc ở dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz.
 Khối mã hóa nguồn thực hiện xử lý tín hiệu âm thanh số theo
chuẩn nén MPEG-1 Layer-2 và MPEG-2 Layer-2. Với tốc độ

Vũ Thị Thúy Hà
bit có thể thay đổi dễ dàng từ 8 Kps đến 384 Kbps
 Truyền dữ liệu: Có thể truyền các luồng data riêng biệt hoặc
đóng gói.
 Truyền các dữ liệu liên quan đến chương trình – PAD
(Programme Associated Data) bằng cách gắn vào luồng dữ
liệu âm thanh. Tốc độ thấp nhất là 667bps và có thể thay đổi
theo mã tín hiệu âm thanh được sử dụng.
 Truy cập dữ liệu có điều kiện – CA (Conditional Access) phục
vụ cho các mục đích thương mại.
 Truyền thông tin dịch vụ SI (Service Information): Thông tin
51
giúp cho người sử dụng lựa chọn chương trình.
EUREKA 147 DIGITAL AUDIO BROADCASTING
(DAB)

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
52
EUREKA 147 DIGITAL AUDIO BROADCASTING
(DAB)

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
https://www.slideshare.net/belalpark/ofdm-applications 53
EUREKA 147 DIGITAL AUDIO BROADCASTING
(DAB)

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
54
SƠ ĐỒ KHỐI MÁY PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB
DAB SENDER DAB Signal
Service
Information FIC
Multiplex
carriers
Information
Trans-
mission
Multi- Trans-
ODFM
plexer mitter f
1.5 MHz
Audio Audio Channel
Services Encoder Coder
MSC
Multi- Radio Frequency
plexer
Data Packet Channel
FIC: Kênh thông tin nhanh- Fast Information
Services Mux Coder Channel
MSC: kênh dịch vụ chính- Main Service Channel
OFDM: Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
SƠ ĐỒ KHỐI MÁY PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB
DAB RECEIVER
(partial)
MSC
ODFM Channel Audio Audio
Tuner Service
Demodulator Decoder Decoder

FIC
Independent
Data
Packet Service
Demux
Control Bus Controller

User Interface
CÁC KHỐI CHỨC NĂNG DAB

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
57
PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB Ba điều kiện cho các máy phát thuộc
mạng đơn tần
MẠNG ĐƠN TẦN SFN - Phát cùng một dòng truyền tải TS.
- Phát cùng tần số.
- Phát “cùng thời điểm”.

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
58
PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB- MÃ HÓA NGUỒN

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
59
PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB- MÃ KÊNH-DAB

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
60
MÃ KÊNH CỦA DAB - ENCODER FOR THE DAB MOTHER CODE

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
Mã mẹ trong hệ thông DAB có tỷ lệ mã ¼ được tạo ra bởi hàm tạo mã
(133,171,145,133) octal

61
MÃ CHẬP ĐỤC LỖ (PUNCTURED CONVOLUTIONAL CODES)
A sequence of code bits is punctured by deleting some of the
bits in the sequence according to a fixed rule

In general, the the puncturing of a rate K/N convolutional


code is defined using N puncturing tables, one for any code
bit xi , j  1,  , N , in a block x i
( j)

Each table contains p bits, where p is the puncturing period. If


a bit is 1, the corresponding code bit is part of the punctured
code, if the bit is 0, the corresponding code bit is not part of the
punctured code

For a sequence of code bit blocks x i , i  0,1,, the puncturing


tables are applied periodically. N puncturing tables are combined
in a N  p puncturing matrix P
- 62 -
EXAMPLE:

The encoder circuit of rate ½ convolutional code given by



G ( D)  1  D  D 2 1  D 2 
u  (0,0,1,0,0) x NP  (00,00,11,01,11)
The sequence x NP is punctured using two different puncturing
matrices:
1 1 1 0  1 1 1 0 
P1   , P 2   
1 0 0 1  1 1 0 1 
(1)
The puncturing period p is 4. Using P1 , 3 out of 4 code bits x i
( 2)
and 2 out of 4 code bits x i of the mother code bits are used, the
others are discarded

R  1 / 2  (4  4) /(3  2)  4 / 5
and u is encoded to x  (00,0 X ,1X , X 1,11)  (00,0,1,1,11)
- 63 -
Using P 2 , the rate of the punctured code is
R  1 / 2  (4  4) /(3  3)  2 / 3 and u is encoded to
x  (00,00,1X , X 1,11)  (00,00,1,1,11)

Pucturing period p=4


1234 (1)
x i
x0(1) x0(2) x1(1) x2(1) x3(2) x4(1) x4(2) 1110
| | | | u0 u1 u2 u3 u4
0 0 0 1 1 0 1 1110 0 0 1 0 0

1001
( 2)
P1 1101 x i

P2
Puncturing tables

Encoder of a rate ½ code punctured to a rate 4/5 (top puncturing


tables) or a rate 2/3 code (bottom puncturing tables)
- 64 -
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
65
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
66
PHÁT THANH SỐ CHUẨN DAB-OFDM

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
67
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
68
COFDM-DAB
OFDM

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
69
https://www.slideshare.net/MadhumitaTamhane/ofdm-for-lte
https://www.slideshare.net/MadhumitaTamhane/ofdm-for-lte
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
70
OFDM
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
71
OFDM

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
72

https://www.slideserve.com/meir/the-basic-principles-of-ofdm
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
73
GHÉP KÊNH DAB
CẤ U TRÚC KHUNG DAB

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
Synchronisation Channel (SC)
Fast Information Channel (FIC)
Main Service Channel (MSC)
TFPR (Time–Frequency–Phase Reference)

74
FAST INFORMATION CHANNEL (FIC)

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
75
CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KHUNG TRUYỀN DẪN DAB

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
76
CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KHUNG TRUYỀN DẪN DAB

4/21/2020
Vũ Thị Thúy Hà
77
B. DRM (DIGITAL RADIO MONDIALE)

4/21/2020
 Đáp ứng những ràng buộc phát thanh trong các
kênh ở dải tần dưới 30 MHz, tốc độ bit cho mã hoá
nguồn nằm trong khoảng từ 8 Kbit/s (Với các kênh có

Vũ Thị Thúy Hà
độ rộng phổ tần thấp) tới 20 Kbit/s (Với kênh HF
tiêu chuẩn) và tối đa là tới 48 Kbit/s (Gộp kênh).
 Kỹ thuật mã hoá âm thanh kiểu MPEG – 4 AAC
(Advanced Audio Coding) có các công cụ chống lỗi cao
dùng chung cho cả phát thanh mono và Stereo (Ví dụ
hoạt động với tốc độ 20 Kbit/s).
 Điều chế kiểu QAM.

78
SƠ ĐỒ KHỐI MÁY PHÁT THANH CHUẨN DRM

4/21/2020
Phân tán Mã hoá
DL âm thanh Mã hoá Ghép năng kênh Cài
nguồn kênh lượng xen

Vũ Thị Thúy Hà
Ánh
Tín hiệu
Mã hoá Xạ DRM
Dữ Liệu Phát
nguồn
Pilot
ĐIỀU
CHẾ
OFDM
Trộn
Tần
Tiền Phân tán Mã hoá
Thông tin truy mã năng kênh
nhập kênh nhanh lượng
hoá

Thông tin mô tả dich


Tiền Phân tán Mã hoá
vụ Mã năng kênh
hoá lượng

79
C. TIÊU CHUẨN PHÁT THANH SỐ IBOC

4/21/2020
. Đặc điểm của tiêu chuẩn IBOC-Đối với băng FM.
+ IBOC cho phép trên cùng một tần số phát đồng thời chương
trình âm thanh số và tương tự .

Vũ Thị Thúy Hà
+ Tốc độ mã âm thanh 96kbps hoặc 128 kbps.
+ Kỹ thuật điều chế OFDM.
+ Tốc độ truyền dữ liệu > 64 Kbps trong đó:
+ Với dữ liệu liên quan đến chương trình (PAD) là 8 kbps :
+ Dữ liệu phụ: Bi giới hạn bởi quá trình mã hoá Audio là từ 2
đến 32 kbps.
+ Dữ liệu chuẩn đưa vào là 64 Kbps (Dữ liệu được phân bổ).
. Đặc điểm của tiêu chuẩn IBOC-Đối với băng AM :
+ Băng tần với dải thông của RF 30KHz.
80
+ Tốc độ mã Audio 48-32-16 Kbps.
TIÊU CHÍ SO SÁNH GIỮA CÁC CHUẨN

4/21/2020
Đã được tiêu chuẩn hóa;

Vũ Thị Thúy Hà
Chất lượng tín hiệu;
Khả năng phục vụ;
Hiệu quả kinh tế;
Hiệu quả sử dụng phổ tần số;

81
SO SÁNH GIỮA CÁC CHUẨN
 Vấn đề tiêu chuẩn hóa: Cả 3 tiêu chuẩn đã được công nhận là chuẩn
quốc tế.

4/21/2020
 Chất lượng tín hiệu: Thu di động, đặc biệt ở tốc độ cao thì tiêu chuẩn
DAB có hiệu quả, đối với các dịch vụ sóng ngắn, sóng trung thì tiêu
chuẩn DRM, HD-Radio sẽ phù hợp.

Vũ Thị Thúy Hà
 Khả năng phục vụ: Tiêu chuẩn DAB hơn hẳn các tiêu chuẩn khác về số
lượng chương trình phát trên một kênh, khả năng truyền dữ liệu và cung
cấp các dịch vụ gia tăng, trong khi đó tiêu chuẩn DRM, HD-Radio ưu
việt hơn các tiêu chuẩn khác ở khả năng tận dụng cơ sở hạ tầng.
 Hiệu quả phổ tần số: Tiêu chuẩn DRM, HD-Radio cho phép tận dụng
toàn bộ phổ tần số hiện đã giành cho phát thanh, Tiêu chuẩn E 147 yêu
cầu phân bổ phổ tần mới cho dịch vụ phát thanh - băng III VHF và băng
L.
 Khả năng phủ sóng: Hệ thống DRM, HD-Radio phủ sóng tốt cho
những vùng rộng lớn, địa hình phức tạp, đối với các địa hình phức tạp,
tiêu chuẩn DAB không thể phủ sóng tốt, DAB phù hợp vùng đồng băng
tập trung đông dân cư.
 Hiệu quả kinh tế: Xét về ngắn hạn DRM, HD-Radio hiệu quả hơn do tận
dụng được cơ sở hạ tầng, tuy nhiên xét về lâu dài DAB hiệu quả hơn. 82
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
83
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
84
BÀI TẬP
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
85
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
86
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
87
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
88
4/21/2020 Vũ Thị Thúy Hà
89
BÀ I TẬP :

4/21/2020
 Trình bày mã RCPC (rate compatible punctured convolutional
codes)

Vũ Thị Thúy Hà
 Cho bộ mã hóa kênh của chuẩn DAB như hình vẽ. Xác định tỉ
lệ mã hóa, đa thức sinh (octal)? Xác định ma trận Puncturing
matrix để có tỉ lệ mã là 2/3?

90

You might also like