You are on page 1of 4

1.

I take my hat off to all those people who worked hard to get the contract.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi rất khâm phục tất cả những người đã làm việc chăm chỉ để kí được hợp đồng.)

  sai: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là
(a)
“tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó không
respect
thể chọn nghĩa này.
  sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
(b)
encourage
  đúng: giải thích cho thành ngữ “take my hat off to” dịch ra là “ngã nón chào ai”, nghĩa đen là
(c)
“tôn trọng ai”. Tuy nhiên câu trên được dùng theo nghĩa có tính chất thành ngữ, do đó có
congratulate
nghĩa là “chúc mừng ai” (ai đã làm được một việc tốt đẹp, ví dụ đã làm việc vất vả/chăm chỉ
để ký được một hợp đồng làm ăn). “I congratulate all those people who worked hard to get the
contract.”
  sai: không giải thích cho thành ngữ “take my hat off to”.
(d)
welcome
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

22. Some of you worked on until the small hours to make it a successful project.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Vài người trong số các anh đã làm đến sáng sớm để làm cho dự án thành công.

  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.


(a) it was dark
outside
  đúng: giải thích cho thành ngữ “the small hours” (vào sáng sớm). “Some of you
(b) it was early
worked on until it was early in the morning to make it a successful project.”
in the morning
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) it was late in
the evening
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) it was late in
the day
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

33. I'm sure sometimes you all wanted to call it a day and go home.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Đôi lúc tôi đảm bảo điều duy nhất anh muốn nghỉ tay về nhà.

  đúng: giải thích cho thành ngữ “to call it a day” là “nghỉ tay/ngưng làm việc để về nghỉ
(a) stop
ngơi”, “I'm sure sometimes you all wanted stop work and go home.”
work
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) start
work
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) continue
working
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) do it later
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

44. The important thing is that as soon as you saw the advantages, you got your teeth stuck
into it.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Điều quan trọng là ngay khi các anh nhìn thấy những thuận lợi, các anh sẽ hăng hái làm ngay.

  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.


(a) started to
eat
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) wanted to
swallow
  đúng: giải thích cho thành ngữ “got your teeth stuck into”, “The important thing is that
(c) got very
as soon as you saw the advantages, you got very interested in it.”
interested in
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) wanted to
digest
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

55. I'm also very proud of the way you stuck to your guns.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi cũng rất tự hào về cách các anh giữ vững lập trường.

 
(a) wouldn't go away
 
(b) wouldn't give up
 
(c) wouldn't shoot
 
(d) wouldn't fire
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

66. There are times in life when it's very important to keep your chin up.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Có những lần trong cuộc đời, vui vẻ là điều rất quan trọng.

  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.


(a) be
smart
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) be
careful
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) be
brave
  đúng: giải thích nghĩa cho thành ngữ “keep your chin up” dùng để khuyến khích hay động viên
(d) be
ai hãy vui vẻ lên mặt dù đang trong một tình cảnh khó khăn. “There are times in life when it's
cheerful
very important to be cheerful.”
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

77. There are of course those who very easily throw in the towel.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Tất nhiên là có những người rất dễ từ bỏ (việc đang làm).

  đúng: nghĩa là “từ bỏ” (việc đang làm), giải thích cho thành ngữ “throw in the towel”, “There
(a) give
are of course those who very easily give up.”
up
  sai: không có cụm này, ta có cụm tha động từ “give in to sb” là “nhượng bộ/chịu thua ai”.
(b) give
into
  sai: là “ngưng việc đang làm lại”, không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) give
over
  sai: là “ngừng hoạt động” (máy móc, người), không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) give
out
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

88. We can best describe someone like that as a person who is weak-kneed.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Chúng ta có thể mô tả một người giống như vậy nhất đó là người không có quyết tâm, dễ bị thuyết
phục.

  đúng: giải thích cho thành ngữ “weak-kneed” là dễ bị thuyết phục. “We can best
(a) having no
describe someone like that as a person who is having no resolution.”
resolution
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) having no
support
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) having no
ideas
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) having no
legs
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

99. It only remains for me to express my admiration for all those of you who stayed at your
posts.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi vẫn thể hiện sự cảm phục của tôi đến tất cả các anh giữ trung thành.
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(a) waited for
your letters
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) kept your
letters
  đúng: giải thích cho thành ngữ “stayed at your posts” dùng để nói đến những người đã
(c) remained
làm những công việc họ nên làm và đã không trốn tránh trách nhiệm của họ.
loyal
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(d) stayed
waiting
Xem: Nghĩa Tiếng Việt Gợi ý cách làm Ngữ nghĩa / Từ loại Giải thích đáp án
       

1010. I must not forget either all those very important people, without whom none of us could
operate, who work behind the scenes.
x
Nghĩa Tiếng Việt
Tôi cũng không quên tất cả những người rất quan trọng, không có họ chúng ta không thể hoạt động
được, những người đã làm việc ở vị trí kín đáo cho chúng ta.

  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.


(a) in the
dark
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(b) at the
back
  sai: không giải thích cho thành ngữ trên.
(c) in the
evenings
  đúng: giải thích cho thành ngữ “behind the scenes”, “I must not forget either all those
(d) in the
very important people, without whom none of us could operate, who work in the
background
background.”

You might also like