Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 (2 điểm). Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn.
1. Biết năng lượng cần cung cấp để tách cả hai electron ra khỏi nguyên tử He là:
79,00eV. Khi chiếu một bức xạ có bước sóng nm vào nguyên tử He thì thấy có 1
electron thoát ra. Tính vận tốc của electron này. Cho h = 6,625.10-34J.s ; me = 9,1.10-31kg.
2. Tác dụng của đinitơ (N2) với canxicacbua (CaC2) ở 100oC tạo ra canxi xinamit xảy ra
100o C
theo phương trình sau: CaC2 + N2 CaNCN + C.
Canxi xinamit có chưa ion [NCN]2-, khi thủy phân nó tạo thành axinamit (H2NCN), chất
này đime hóa trong dung dịch thành đixianamit (H 2N)2CNCN. Các viết công thức ở trên
gợi ý thứ tự liên kết giữa các nguyên tử.
a. Vẽ cấu trúc Lewis khả dĩ nhất của ion [NCN] 2- và chất H2NCN có kèm theo điện tích
hình thức của C và N trong các ion và phân tử và cho biết dạng hình học của phân tử và
ion trên.
b. Vẽ một cấu trúc khả dĩ nhất, vẽ cấu trúc cộng hưởng của (H 2N)2CNCN và giải thích tại
sao góc liên kết trong phân tử này NCN xấp xỉ 1200?
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
1
Theo đề bài có: He He2+ + 2e ; I = + 79,00 eV
Mặt khác, He+ He2+ + 1e ; I2 = - Ee trong He+ 0,25
22
2 0,25
mà He+ là hệ 1 hạt nhân 1 electron I2 = + 13,6. 1 = + 54,4 eV
I1, He = I – I2 = 24,60 eV = 3,941.10-18 (J)
Năng lượng của bức xạ:
0,25
1 h.c 6, 625.1034.(3.108 )
E 4,9675.1018 (J)
40.109
1
mv 2 1 m v 2
Wđ (e) = 2 2 = E – I1 = 1,0277510-18 (J) v = 1,503.106m/s 0,25
Có ba câu trúc khả dĩ
0,25
Có hai cấu trúc, nhưng cấu trúc (1) khả dĩ hơn do tổng giá trị điện tích hình thức
2 nhỏ hơn. 0,25
(1) (2)
Dạng hình học: Mọi nguyên tử, trừ một H đều nằm trên một mặt phẳng
Cấu trúc Lewis khả dĩ nhất của (H2N)2CNCN là:
- Với ba cấu trúc cộng hưởng ta thấy liên kết đôi giữa C và N luân phiên nên có
thể biểu diễn ở dạng lai hóa cộng hưởng như sau.
0,25
196,97 g 1
19,4 g/cm3 = 4 nguyên tử x N A ng .tu x 67 , 4191 x 10 m .10 cm /m
−30 3 6 3 3 0,25
NA = 6,02386.1023
32 33 32 33
Đồng vị P P S S
Nguyên tử khối (amu) 31,97390 32,97172 31,97207 32,97145
1. Viết phương trình của các phản ứng hạt nhân biểu diễn các quá trình phóng xạ và tính năng
lượng cực đại của các hạt β phát ra trong các quá trình phóng xạ nói trên theo đơn vị MeV? Cho
số Avogađro NA = 6,023.1023, vận tốc ánh sáng C = 3.108 m/s, 1eV = 1,602.10-19 J.
2. Tính khối lượng 32P trong mẫu có hoạt độ phóng xạ 0,1 Ci.
3. Một mẫu phóng xạ đồng thời chứa 32P và 33P có tổng hoạt độ phóng xạ ban đầu là 9136,2 Ci.
Sau 14,3 ngày tổng hoạt độ phóng xạ còn lại 4569,7 Ci. Tính % khối lượng của các đồng vị trong
mẫu ban đầu.
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
3
Phương trình phóng xạ:
32
15 P
32
16 S + β ( 01 e) 33
15 P
33
16 S + β ( 01 e)
0,25
+ Phân rã của 32P:
103 kg
ΔE1 = Δm . C 2 = (31,97390 - 31,97207).( 6, 023.1023 ) (3,0.108 m.s-1)2
%m 32 P 99,82% ;
%m 33 P 0,18%
1. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
2. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar (coi
nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
3. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa. Trong
bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ). Giả sử tất cả
các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phảm đều có nhiệt dộ 498K
và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho một lượng nước lỏng là 200
gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết nước ban đầu ở thể lỏng, nhiệt độ
250C).
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
4
1 Xét phản ứng CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K) 0,5
∆H1 = - 393,5 + ( - 241,8.2) – (-74,9) = -802,2 (kJ/mol)
Lượng nhiệt để nâng hỗn hợp sản phẩm từ 298K → 498K được tính theo biểu
thức: q = Csp . ∆T = (37 + 2.33) . (498 – 298) = 20,6.103 J/mol 0,5
2 → ∆H2 = - 802,2 + 20,6 = -781,6 (kJ/mol)
Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm: N2: 8mol; CO2: 1mol; H2O: 2mol
Tính được: ∑ Cp (sản phẩm) = 37 + 2.33 + 8.29 = 335 (J/mol.K)
→ ∆H3 = - 802,2 + 335. (498 -298).10-3 = -735,2 (kJ/mol) 0,25
→ Qv = ∆U = ∆H3 - ∆nRT = -735,2 – 0.R.T = -735,2 (kJ/mol)
→ Lượng nhiệt mà nước nhận được là Q = 735,2 kJ
Gọi nhiệt độ sau của nước là T2 (K)
Lượng nhiệt cần để nâng 200gam H2O từ 250C (298K) đến 1000C (373K)
3 là: Q1 = 75.(200/18) . ( 373 – 298).10-3 = 62,5 (kJ) < Q 0,25
→ T2 > 1000C → H2O bị hóa hơi.
Xét quá trình: H2O(l) H2O(k) có
∆H298K = - (-285,9) + (-241,8) = 44,1 (kJ/mol); ∆Cp = 33 – 75 = - 42 (J/mol.K)
→ ∆H373K = 44,1 + ( - 42 . (373 – 298).10-3 = 40,95 (kJ/mol)
→ Lượng nhiệt để hóa hơi 200gam H2O tại 373K là: 0,25
Q2 = 200/18 . 40,95 = 455 (kJ)
→ Q1 + Q2 = 62,5 + 455 = 517,5 (kJ) < Q → H2O bị hóa hơi hoàn toàn.
Hơi nước bị nâng đến nhiệt độ: 0,25
Q – (Q1 + Q2) = (200/18).CH2O(k) . (T2 – 373).10-3 → T2 = 966,7K
Câu 5 (2,0 điểm). Cân bằng hóa học pha khí.
Cho biết N2O4 tồn tại dưới dạng cân bằng với NO 2 theo phương trình: N2O4 (k) ⇌ 2NO2
(k). 1,0 mol N2O4 được đưa vào bình rỗng với thể tích cố định 24,44 lit. Áp suất khí tại cân bằng
ở 298K là 1,190 bar. Giá trị entropi chuẩn (S0) của N2O4 (k) = 304,10 J.mol-1.K-1 và NO2 = 240,05
J.mol-1.K-1. Coi ∆S0, ∆H0 không phụ thuộc nhiệt độ.
1. Tính hằng số cân bằng Kp, Kc tại 298K
2. Tính áp suất bình phản ứng tại 348K
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
5
N2O4 ⇌ 2 NO2
Ban đầu: 1 0
[] 1-x 2x 0,25
ntổng, cb = 1 - x + 2x = 1 + x (mol)
PV (1,190 /1, 013).24, 44
ntong , cb 1,175 (mol)
RT 0, 082.298
Với P= 1,190 bar = (1,190/1,013 ) atm
Lại có 1,175 = 1 + x x = 0,175 (mol)
Tại cân bằng
1 x 1 0,175
PN2O4 Ptong .1,190 bar 0,836 bar 0,25
1 x 1 0,175
2x 2.0,175
PNO2 .Ptong .1,190 bar 0,354 bar
1 x 1 0,175
( PNO2 ) 2 (0,354) 2
1 K p ,298 0,1499 0,25
PN2O4 0,836
1. Xác định bậc riêng phần của các chất phản ứng, bậc toàn phần và hằng số tốc độ của
phản ứng. Chỉ rõ đơn vị của hằng số tốc độ của phản ứng.
2. Nếu ban đầu người ta cho vào hỗn hợp đầu ở thí nghiệm 3 một hỗn hợp chứa S 2O32- và
hồ tinh bột sao cho nồng độ ban đầu của S 2O32- bằng 0,2 M. Tính thời gian để dung dịch bắt đầu
xuất hiện màu xanh. Biết phản ứng: 2S2O32- + I3- → S4O62- + 3I- có tốc độ xảy ra rất nhanh và để
có màu xanh xuất hiện thì nồng độ I3- phải vượt quá 10-3 mol/l.
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
6
Phương trình tốc độ của phản ứng có dạng: vpư = kpư.[S2O82-]n[I-]m
=> lgvpư = lgkpư + nlg[S2O82-] + mlg[I-]
Thí nghiệm 1: lg (0,6.10-3) = lgkpư + nlg(0,1) + mlg(0,1)
0,5
Thí nghiệm 2: lg (2,4.10-3) = lgkpư + nlg(0,2) + mlg(0,2)
Thí nghiệm 3: lg (3,6.10-3) = lgkpư + nlg(0,2) + mlg(0,3)
1 Giải hệ ta có: n = m = 1; lgkpư = -1,222
Bậc riêng phần của các chất đều bằng 1; Bậc phản ứng = 2.
kpư = 6.10-2 (mol-1.l.s-1) 0,25
Khi cho S2O32- vào và xảy ra phản ứng rất nhanh với I3-
2S2O32- + I3- → S4O62- + 3I-
0,25
Khi đó nồng độ I- không đổi trong giai đoạn phản ứng (2) diễn ra, do đó bậc
của phản ứng (1) sẽ bị suy biến thành bậc 1.
vpư = 0,06 .[S2O82-]0,3 = 1,8.10-2 [S2O82-]
2 Khi đó có thể coi như xảy ra phản ứng:
S2O82- + 2S2O32- → 2SO42- + S4O62-
Thời gian để lượng S2O32- vừa hết là t1. Điều này đồng nghĩa với lượng S2O82-
0,25
đã phản ứng = 0,1M.
0,2
ln
-2
Khi đó: t1. 1,8.10 = 0,2 0,1
=> t = 38,5 giây
- -3
Để có lượng I3 đạt đến 10 M thì thời gian thêm là t2
dy 1 1
0,5
vpư = dt = kpư(0,1- y)(0,3-3y) => 3kpưt2 = 0,1 y 0,1
Với y = 10-3M => t2 = 0,56 giây.
Thời gian tối thiểu để xuất hiện màu xanh là 38,5 + 0,56 = 39,06 giây. 0,25
H 2 PO-4 HPO2-
H+ + 4 Ka2 = 10-7,21
HPO2-
4 H+ + PO 4
3-
Ka3 = 10-12,32 (4)
Vì Ka1 >> Ka >> Ka2 >> Ka3 nên pHA được tính theo (1):
H3PO4 H+ +
H 2 PO-4 Ka1 = 10-2,15
0,25
[ ] 0,5C – 10-1,5 10-1,5 10-1,5
C
→ H 3 PO4 = C = 0,346 M
Xét cân bằng: CH3COOH H+ + CH3COO- Ka = 10-4,76
0,25
[] 0,1-x 10-1,5 x
→ x = 5,49.10-5 M
2 5, 49.105
α CH3COOH .100 0,25
0,1 = 0,055%
Tại pH = 4,00 ta có:
[ H 2 PO−4 ] K a1 10−2 ,15 [H 2 PO4 ]
[ H 3 PO 4 ] = [H ] = 10−4 → [H 2 PO4 ] + [H 3PO4 ] = 0,986
[HPO2− 0,25
4 ] K a2 10−7 , 21
3 −
HPO 2- [H 2 PO4 ]
[ H 2 PO 4 ] = [H ] = 10
−4,0
= 10-3,21 → [ 4 ] <<
2CH3COOH +
CO32 → 2 CH COO- + CO + H O
3 2 2
n 2- n n
Vậy: CO3 = 0,5.(14,8%. CH3COOH +98,6%. H3PO4 ) 0,25
= 0,5.20.10 (14,8%.0,1+ 98,6%.0,173)
-3
n CO2- m Na 2CO3
→ 3 = 1,85.10-3 (mol) → = 0,1961 (gam)
Câu 8 (2,0 điểm). Phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa.
Một pin điện tạo bởi: Một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4 0,5 M,
điện cực thứ hai là một dây Pt nhúng trong dung dịch Fe 2+, Fe3+ với lượng [Fe3+] = 2[Fe2+] và một
dây dẫn nối Cu với Pt.
1. Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin.
[Fe3 ]
2
2. Cho rằng thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn, xác định tỷ số [Fe ] khi pin ngừng hoạt
động.
3. Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO3)2 0,1 M ; 25 ml Fe(NO3)3 1,0 M ; 50 ml AgNO3 0,6
M và thêm một số mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ số
[Fe3 ]
[Fe 2 ] để phản ứng đổi chiều?
Cho: Eo (Cu2+/Cu) = 0,34 V ; Eo (Fe3+/Fe2+) = 0,77 V ; Eo(Ag+/Ag) = 0,8 V.
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
8
Theo phương trình Nernst:
0,059
E(Cu /Cu) = 0,34 + 2 lg [Cu2+] = 0,331 V
2+
3
0,25
0,059 [Fe ]
2
E(Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 2 lg [Fe ] = 0,788 V
1 So sánh thấy E(Fe3+/Fe2+) > E(Cu2+/Cu)
Cực Pt là cực dương, cực Cu là cực âm.
Sơ đồ pin : () Cu Cu2+ (0,5 M) Fe2+; Fe3+ Pt (+)
Phản ứng điện cực : - ở cực Cu xảy ra sự oxihóa: Cu Cu2++ 2e
0,25
- ở cực Pt xảy ra sự khử : Fe3+ + e Fe2+
Phản ứng chung : Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+.
Sức điện động của pin = 0,788 0,331 = 0,457 V 0,25
Khi pin ngừng hoạt động thì sức điện động E =E(Fe3+/Fe2+) E(Cu2+/Cu)= 0
Do thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn nên coi nồng độ Cu2+ không đổi và = 0,5M. 0,25
2 [Fe3 ] [Fe3 ]
2 2 8 0,25
Khi đó 0,77 + 0,059lg [Fe ] = E(Cu2+/Cu) = 0,331V [Fe ] = 4,8.10 .
Tổng thể tích = 100 mL
[Fe2+] = 0,025 M ; [Fe3+] = 0,25M; [Ag+] = 0,3 M
0,25
0,25
E(Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 0,059 lg 0,025 = 0,829 V
3 E(Ag+/Ag) = 0,8 + 0,059 lg 0,3 = 0,769 V.
So sánh thấy E(Fe3+/Fe2+) > E(Ag+/Ag) . 0,25
nên phản ứng xảy ra theo chiều Fe3+ + Ag Fe2+ + Ag+.
Để đổi chiều phản ứng phải có E(Fe3+/Fe2+) < E(Ag+/Ag)
[Fe3 ] [Fe3 ] 0,25
2 2
0,77 + 0,059 lg [Fe ] < 0,769 [Fe ] > 0,9617
S S
F F F
F
F S F 0,25
(B) (B2)
F
F F
S
F S F F F
F F F S F (D) 0,25
(C) F
F F
F Cl
F F F F
S S
F
F
F F F 0,25
F
(E)
(F)