Professional Documents
Culture Documents
1382190
1382190
• Nên chỉ xem BCTC đã được kiểm tra bởi đơn vị kiểm toán uy tín
• Một doanh nghiệp được gọi là tốt khi quy mô nguồn vốn tốt >= TS trung bình ngành
Lưu ý: Quy mô tài sản trung bình ngành theo tổng cục thống kê hoặc số liệu thống kê của các
tổ chức tài chính.
+ Thể hiện cái cốt, cái thực chất của doanh nghiệp.
+ Quy mô vốn nợ( lưu ý doanh nghiệp có Quy mô vốn nợ nhỏ hơn 25% và lớn 75%)
Bước 4: Tiền doanh nghiệp đang được sử dụng như thế nào?
Loại bỏ ngay các công ty có các khoản phải thu quá lớn
DN cần duy trì các khoản phải thu khách hàng, nhưng chỉ ở mức phù hợp với quy mô doanh
thu.
Lưu ý đối với các khoản phải thu còn lại trong khoản mục các khoản phải thu.
Bước 6: Kiểm tra khoản tiền còn lại trong công ty đang được sử dụng vào việc gì?
• Bao gồm, tất cả các khoản mục tài sản trên báo cáo tài chính, trong đó những khoản mục
quan trọng cần kiểm tra:
+ Khoản mục hàng tồn kho: Nếu khoản mục hàng tồn kho lớn có vấn đề
• Tồn kho nguyên vật liệu là cần thiết nhưng nên ở mức hợp lý vì chi phí tồn kho sẽ lớn, kèm
theo rủi ro về hàng tồn kho hư hỏng…
• Hàng hóa, thành phẩm hàng tồn kho lớn => Có thể DN không bán được hàng.
+ Tiền và tương đương tiền: Bao gồm tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Nhóm 1: Hệ số đòn cân nợ = Nợ/Vốn chủ sở hữu; Vốn chủ sở hữu/Nợ; Nợ/Tổng tài sản; Vốn
chủ sở hữu/ Tổng tài sản (Đòn/chịu đòn)=<2.5 (Doanh nghiệp nhà nước cho phép tối đa là 3).
(VCSH/Nợ ngắn)
+ Nhóm 2: Hệ số thanh khoản = TS tk cao/ nợ ngắn( khả năng chịu đòn tức thì của DN >= 1.
(DN lớn có thể <1 do ưu thế người lớn) – Số lý tưởng từ 0,8 – 1,2.
+ Nhóm 3: Hệ số hoạt động( các vòng quay) = Doanh thu/ TS ngắn hạn bình quân. – Thể hiện
xu hướng tài sản của công ty> Vòng quay trung bình ngành.
Bước 8: Kiểm tra hoạt động kinh doanh đang diễn ra như thế nào?