You are on page 1of 16

Mục lục

Thiết kế công nghệ và chuẩn bị cho sản xuất đúc…………………………………1


Những quy định về học tập …………………………………………………….....4
Thiết kế công nghệ và chuẩn bị cho sản xuất đúc…………………………………4
Giới thiệu…………………………………………………………………………..5
1. Điều kiện cơ bản và mục tiêu của thiết kế công nghệ đúc………………….7
1.1. Điều kiện cơ bản……………………………………………………..7
1.2. Thiết kế công nghệ đúc………………………………………………7
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất đúc…………………………………....8
2. Nguyên tắc thiết kế đúc trong giai đoạn làm khuôn ………...……………..16
Nguyên tắc thiết kế công nghệ đúc trong khuôn cát……………………...16
3. Nguyên tắc đúc xây dựng dựa theo đến đúc sẵn lỗ hổng sử dụng làm ruột.25
Phương pháp làm ruột……………………………………………………...26
4. Các nguyên tắc thiết kế đúc trong sự đông đặc có điều kiện…....................36
4.1. Loại bỏ kích thước của các nút nhiệt ……………………………….42
5. Nguyên tắc thiết kế đúc liên quan đến ứng suất trong quá trình đúc………47
6. Nguyên tắc thiết kế đúc trong giai đoạn làm sạch và hoàn thành vật đúc…58

Yêu cầu học tập:


Công nghệ thiết kế và quá trình chuẩn bị sản xuất vật đúc:
Bạn được cung cấp tài liệu học tập bao gồm các chú thích bài giảng cho việc
tổng hợp các kiến thức học tập cũng như tài liệu về các quy tắc.
Chủ đề “Công nghệ thiết kế và quá trình chuẩn bị sản xuất vật đúc” dành
cho 3 kì học tiếp theo là 1 phần của “ Ngành công nghệ luyện kim hiện đại”.
Điều đầu tiên:
Hoàn thành các môn học tiền đề sau là điều kiện để học môn học này : “ Kỹ
thuật và lí thuyết về vật liệu đúc” và “ Luyện kim- hợp kim đúc”.

Mục tiêu của môn học và kết quả sau khi học:
Mục đích của môn học là giới thiệu cho sinh viên về kiến thức lí thuyết và
thực tiễn về công nghệ thiết kế và quá trình chuẩn bị sản xuất vật đúc. Điều quan
trọng là ứng dụng của các kiến thức thu được trong thiết kế và công nghệ đúc. Đảm
bảo các chi tiết được vận hành tốt nhất và giảm tối đa chi phí trong quá trình sản
xuất.
Sau khi nghiên cứu vấn đề , sinh viên nên :
-Biết được nguyên lý cơ bản thiết kế đúc (TDC)
-Biết được các bước tiến hành chuẩn bị cơ bản trong quá trình sản xuất đúc
(PCP)
-Có khả năng áp dụng các nguyên lý của TDC và PCP trong quá trình sản
xuất đúc
Đối tượng vấn đề hướng tới :
Đối tượng nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghiên cứu Công nghệ luyện kim hiện
đại của chương trình nghiên cứu Kỹ thuật luyện kim, nhưng nó cũng có thể được
nghiên cứu bởi các ứng viên từ bất kỳ khoa,ngành nào khác, với điều kiện đáp ứng
các yêu cầu tiên quyết.
Quy trình được giới thiệu theo từng chương :
Chỉ nên bắt đầu nghiên cứu các chương cụ thể sau khi đọc toàn bộ các ghi
chú được chia trong các chương
GIỚI THIỆU
Vấn đề “Thiết kế công nghệ và chuẩn bị sản xuất đúc “ bao gồm các quy tắc
của thiết kế vật đúc và khả năng sản xuất bằng công nghệ đúc .Một mức độ của
thiết kế công nghệ của vật đúc : mức độ thiết kế cao -khi đúc có thể được sản xuất
tại xưởng với tất cả các thông số ,kĩ thuật ,kinh tế tốt.Ngược lại ,ở mức độ thấp có
nghĩa là đúc có thể được sản xuất sản xuất trong các điều kiện nhất định với nhiều
khó khăn ví dụ :một thiết kế không phù hợp (vật liệu) của vật đúc hoặc điều kiện
sản xuất không đúng trong xưởng đúc .Điều này thường dẫn đến tăng chi phí
không phù hợp với sản xuất .
Một thiết kế phù hợp “ xây dựng kĩ thuật đúc “ đưa ra các tính chất có giá trị
sử dụng cao cũng như hiệu quả chi phí sản xuất vật đúc. Trái lại, một thiết kế
không áp dụng các ứng dụng công nghệ đúc ( thiết kế phi công nghệ ) thường dẫn
đến sản xuất tốn kém và các chi tiết đúc không đáp ứng được yêu cầu.
Trên thực tế,vật đúc có thể được sản xuất từ nhiều loại hợp kim với bát kì
hình dạng nào. Một thiết kế tối ưu thường là sự hài hòa giữa các yêu cầu kĩ thuật
cho một chức năng, hình dạng, độ bền, tính chất, tuổi thọ, độ tin cậy và tiềm năng
công nghệ của một xưởng đúc và nền kinh tế sản xuất ở phía bên kia
Vụn kim
Vật đúc loại Vật đúc tốt

Khuôn đúc

Mẫu Đã sửa đổi mẫu

Thỏa thuận với


khách hàng
Đã sửa đổi
Thiết kế thiết kế

Đặt hàng

Vật đúc Vật đúc tốt

Khuôn đúc

Mẫu
Thỏa thuận với Sản xuất tốt do sự thỏa
khách hàng thuận giữa kĩ sư thiết
kế và kĩ sư đúc,dẫn đến
Thiết kế loại bỏ được thiếu sót
trong công nghệ đúc
Đặt hàng

Obr. 1 Sơ đồ chỉ ra mặt tốt và xấu giữa sự hợp tác của một nhà thiết kế với một nhà
kỹ thuật đúc về sự chuẩn bị quá trình sản xuất đúc.
Để đạt được hiệu quả tối ưu trong sản xuất đúc, sự hợp tác của một nhà thiết
kế với một nhà kỹ thuật đúc được yêu cầu (cần thiết) cho cả hai bên (Hình 1).
Một sơ đồ khối của quy trình sản xuất đúc từ nhu cầu thị trường đến bán
hàng được thể hiện trong hình 2.
Thị Trường
Kế hoạch
Doanh nghiệp
Đăng kí dự án
Chức năng hoạt động Sơ đồ, hình dạng, động học
Điều kiện Sức chảy
Tuổi thọ và độ tin cậy Tính toán độ bền, lựa chọn
Tính chất vật liệu Nhà thiết kế vật liệu,
Tiêu chuẩn, kinh nghiệm được Dung sai, độ nhám, bề mặt
yêu cầu Hoàn thiện
Số lượng
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
bản vẽ, thông số kỹ thuật
Tính chất công nghệ của vật Lựa chọn công nghệ
liệu Lựa chọn chính xác vật liệu
Ảnh hưởng của công nghệ lên Kỹ thuật viên sửa đổi của một hình dạng
tính chất của vật liệu và độ dày của thành khuôn
Khả năng kĩ thuật viên Bán thành phẩm, phụ cấp,
Yêu cầu hoạt động chuỗi các hoạt động tan
Số lượng yêu cầu chảy
Chất lượng yêu cầu Các thông số công nghệ
thiết kế sản xuất đồ đạc và
dụng cụ
QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT
Năng lực sản xuất Sản xuất Tổ chức sản xuất đơn đặt
sản xuất máy móc và thiết bị hàng các sản phẩm bán bảo
khu vực và giao thông vận tải đảm tính toán hợp tác về chi
kinh nghiệm, chi phí nhân sự phí và giá thành của sản
và tài chính phẩm
(giá, khấu hao, tiền lương, Đảm bảo xử lý chất thải
thuế ...) nhà cung cấp Khuyến mãi
Tổ chức sản xuất sản xuất đồ
đạc các đơn đặt hàng bán sản
phẩm đảm bảo tính toán hợp
tác về chi phí và giá thành của
sản phẩm
Đảm bảo xử lý chất thải
Khuyến mãi
Sản phẩm
Nhà cung cấp
Các tính chất sản phẩm có thể
sử dụng (chức năng,nhu cầu
kinh tế, thẩm mỹ và sinh thái) Kế hoạch Lợi nhuận
cho các sản phẩm tương tự

Obr. 2 Sơ đồ quy trình sản xuất đúc trong nhà máy đúc

1. Điều kiện cơ bản và mục tiêu của thiết kế công nghệ đúc

Các phần: - Điều kiện cơ bản


-Mục tiêu
Thời gian cần thiết cho quá trình học: Tùy từng cá nhân
Mục tiêu: Sau khi học xong phần này, sinh viên sẽ có thể:
 
• Xác định các thông số cơ bản của thiết kế công nghệ đúc
• Xác định một mức độ thiết kế công nghệ đúc
• Thiết kế một sản phẩm đúc tối ưu bằng việc ứng dụng công nghệ đúc

Bài giảng

1.1 Điều kiện cơ bản:


Thiết kế công nghệ của vật đúc (TDC):
Thiết kế công nghệ của vật đúc là một thuật ngữ rộng bao gồm tất cả các yêu
cầu về tính chất và chức năng của vật đúc được thiết kế , tuân thủ theo các điều
kiện sản xuất của nó. Quá trình sản xuất từ một thiết kế kỹ thuật (deaft), qua
việc sản xuất một đậu- dẫn, đúc, làm sạch vật đúc và hoàn thiện, tất cả đều ảnh
hưởng bởi một thành phần – đúc
Một người thiết kế sẽ thiết kế hình dạng-kết cấu, vật liệu, kích thước, chất
lượng bề mặt và độ chính xác của đúc. Nhà thiết kế thông qua đó xác định trước
được tất cả các thông số cho quá trình đúc và chủ yếu là khả năng sản xuất là dễ
hay khó thực hiện. Ví dụ như: trình độ công nghệ

Nguyên tắc chung của thiết kế công nghệ đúc

Khi bắt đầu quá trình (chuẩn bị kỹ thuật), thường là việc nhà thiết kế sẽ thể hiện
thiết kế bằng một bản vẽ hoặc dữ liệu 3D của một thành phần máy. Một thiết kế
vật đúc tối ưu là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự hợp tác của nhiều chuyên gia,
hơn hết là một nhà thiết kế chuyên về kĩ thuật đúc.

Trong giai đoạn (tiền sản xuất) của thiết kế, các khía cạnh cụ thể của công nghệ
đúc cần được xem xét:

- Khả năng tạo ra các hình dạng phức tạp của bề mặt đúc bao gồm đúc trước
các lỗ, lỗ hổng và củng cố vành/gờ - mà không làm tăng đáng kể chi phí sản
xuất.

- Ứng dụng của một loạt các hợp kim đúc để đúc.

- Khả năng ảnh hưởng đến cấu trúc của vật đúc trong điều kiện đúc cũng như
xử lý nhiệt.

- Kết hợp các vật liệu khác nhau, chẳng hạn như đúc thép xilanh thép trong
khối động cơ bằng gang.

- Đúc vật nhiều lớp vật liệu (ví dụ: đúc ly tâm nhiều lớp cho các máy cán,
v.v.).

Về nguyên tắc , nó không mô phỏng hình dạng của chi tiết rèn . Mối hàn hoặc
các bộ phận được sản xuất từ bán thành phẩm bằng cách gia công không phát huy
được các lợi thế như công nghệ đúc . Kết cấu mô phỏng theo cách này(bản vẽ ban
đầu) gây ra các vấn đề trong quá trình đúc và quá trình đông đặc và thường làm
suy yếu đi tính chất của vật đúc trong quá trình hoạt động . Ví dụ,trong quá khứ, tỷ
lệ thất bại của đúc trục khuỷu tăng (so với rèn), được loại bỏ bởi một kết cấu được
thiết kế phù hợp với công nghệ đúc. Hiện nay, trục khuỷu thường được đúc với các
thông số tương đương như đối với vật rèn, nhưng với chi phí sản xuất thấp hơn.
Đối với thiết kế đúc , quan trọng nhất là lựa chọn hình học của các bộ phận
chính, phù hợp với độ cứng và mức tiêu hao của vật liệu đúc là ít nhất, và đạt
được hiệu quả chi phí tối đa.
Hình dạng của vật đúc phụ thuộc vào công nghệ đúc ; tức là loại khuôn (khuôn
có thể tái chế, khuôn cố định), phương pháp đúc - đúc trọng trường, đúc áp lực,
đúc chính xác, v.v.
Mục đích là để đảm bảo tính đồng nhất tối đa bên trong lòng của vật đúc thông
qua một thiết kế phù hợp. Nguyên tắc của quá trình đông đặc có định hướng bao
gồm chức năng chính xác của đậu ngót để giảm nguy cơ khuyết tật bên trong (co
ngót) trong quá trình đúc
Yêu cầu đối với tính chất đúc rất đa dạng, nhiều khi trái ngược nhau. Đạt được độ
dẻo cao không phải luôn luôn là nhu cầu quan trọng nhất. Nhiều khi độ phức tạp
hình dạng và kích thước bề mặt , độ chính xác được ưu tiên hơn các tính chất cơ
học (bộ tản nhiệt, pin nhiên liệu nồi hơi, bộ trao đổi nhiệt) hoặc đúc sẵn các
khoang bên trong phức tạp (đầu và khối động cơ, phân phối thủy lực).
Vì vậy, thiết kế công nghệ là một phương án cấu trúc của vật đúc, đảm bảo tất cả
các thông số cần thiết của nó, ví dụ: tính chất cơ học, tuổi thọ và độ tin cậy, được
đảm bảo với hiệu quả chi phí sản xuất thấp.
 
Quy trình công nghệ sản xuất (TPP) của vật đúc
 
Một nhà công nghệ thiết kế một quy trình sản xuất đúc trên cơ sở tài liệu kỹ thuật
của một thành phần (bản vẽ kỹ thuật, dữ liệu 3D). Khi thiết kế TPP, các điều kiện
kinh tế và kỹ thuật của sản xuất được xem xét, thường thích nghi với các điều kiện
trong một xưởng đúc cụ thể.
Công nghệ sản xuất đúc (quy định bởi vật liệu và trọng lượng) gắn với điều kiện
sản xuất trong nhà máy đúc, tức là kích thước lò, một loại dây chuyền đúc, các loại
vật liệu đúc, mức độ tự động hóa, một loại sản xuất (đơn sản xuất mảnh, sản xuất
lô nhỏ, sản xuất hàng loạt, sản xuất quy mô lớn).
Mục tiêu cơ bản của thiết kế công nghệ đúc và TPP
a) Để đảm bảo chất lượng cao nhất, tức là giảm thiểu rủi ro sản xuất (không phù
hợp) với chi phí công sản xuất tối thiểu
b) Chấp hành các tính chất cần thi (tiêu chuẩn hóa)
c) Tối ưu - chi phí có thể chấp nhận trong khi vẫn đảm bảo các đặc tính đúc cần
thiết, tức là chất lượng tối ưu
d) Với chi phí công việc tối thiểu (giảm thiểu rủi ro về sự không phù hợp - lãng phí
sản xuất)
Nguyên tắc thiết kế công nghệ đúc
1. Một kết cấu đúc phải phù hợp vớicông nghệ đúc ở mức tối đa, nghĩa là độ dày
thành đồng đều, độ nhẵn, vo tròn
2. Một hợp kim có cấu trúc, tính chất cơ lý đầy đủ
3. Tính chất kim loại tốt của hợp kim vật liệu được chọn (xu hướng co ngót thấp,
tính lưu động)
4. Để ngăn ngừa khuyết điểm bằng cách sử dụng tốt công nghệ đúc - chủ yếu là
các nguyên tắc của quá trình đông đặc có hướng
5. Yêu cầu đầy đủ về độ chính xác - giảm thiểu cắt gọt
6. Nhu cầu chính xác và được xác định rõ ràng về chất lượng - điều khoản chấp
nhận của vật đúc
7. Chuẩn bị kỹ thuật sản xuất nhanh chóng và không tốn kém (TPP) - ứng dụng mô
phỏng và tạo mẫu nhanh
8. Áp dụng chuẩn hóa toàn bộ quá trình sản xuất đúc
9. Lựa chọn loại tài liệu áp dụng (dữ liệu 3D)
10. Sử dụng tối đa năng lực sản xuất của nhà máy đúc (máy móc hiện có)
11. Tối thiểu hóa chi phí sản xuất và chi phí chung
12. Ứng dụng cơ giới hóa và tự động hóa sản xuất
Hình 3: Thiết kế ban đầu của một moay ơ bánh xe và vật đúc áp dụng công nghệ
đúc (ở phía bên tay phải)
Hình 4: Thay thế một trục khuỷu rèn bằng đúc với một công nghệ thiết kế nâng cao
đã tăng độ bền mỏi của nó từ 4,5 đến 16 kp/mm2
Những
Tấm ở phần
giữa bên
chứa
động Đòn bẩy

Hình 5: Cấu trúc ban đầu của giá đỡ động cơ tàu được hàn từ 5 thành phần
Hình 6: Đúc một giá đỡ với độ bền mỏi cao hơn 50% và trọng lượng thấp hơn 30%
để thay thế cho kết cấu hàn ban đầu.

Hình 7: Halfaxle bao gồm 3 phần rèn và 5 phần hàn ép


Hình 8: Halfaxle đúc từ EN-GJS-500; thông qua cải tiến thiết kế công nghệ đúc,
chi phí sản xuất giảm 13%
Ảnh hưởng của sản xuất tuần tự đến quan niệm về sản xuất vật đúc
1. Sản xuất lô lớn hơn
2. Sự tiêu chuẩn hóa và đánh giá – Phạm vi phân loại, phân chia theo một kích
thước và trọng lượng
3. Thừa kế, nghĩa là tận dụng tối đa kinh nghiệm từ sản xuất trước đây
4. Xây dựng tiêu chuẩn hóa
5. Chuẩn hóa - tuân theo các tiêu chuẩn ISO, EN – CSN
6. Hình dạng, kích thước, thành phần hóa học
7. Việc sử dụng robot công nghiệp và người vận hành - nơi làm việc tự động
Phương pháp tiêu chuẩn hóa công nghệ
1. Đánh giá các quy trình công nghệ dựa trên việc so sánh và tìm kiếm sự
tương đồng về cấu trúc và công nghệ của vật đúc được sản xuất và phân loại
chúng
2. Quy trình sản xuất được đánh giá bao gồm một chuỗi hoạt động thiết yếu
với đặc điểm kỹ thuật nơi làm việc, công cụ, công nghệ được sử dụng
3. Đánh giá và sửa đổi thiết kế công nghệ theo nhóm các đặc điểm giống nhau
4. Thiết kế một loại công nghệ cho các nhóm được chọn và xây dựng các quy
trình sản xuất được tiêu chuẩn hóa
5. Lựa chọn một đặc trưng tiêu biểu của vật đúc,bao gồm các thiết bị cho sản
xuất
Ưu điểm của tiêu chuẩn hóa công nghệ
1. Increase in quantity of pieces in a lot, tiết kiệm thời gian và chi phí
2. Nâng cao chất lượng công việc của kỹ thuật viên trong khi giảm phạm vi
TPP
3. Giảm một số loại công cụ đặc biệt - tiết kiệm chi phí cho việc thiết kế và sản
xuất hoặc mua các công cụ
Phương pháp tạo mẫu nhanh:
Tạo mẫu nhanh:-“tạo một mẫu nhanh” (kim loại được thêm vào, không giảm).
Kết quả của quá trình này là một chi tiết nguyên mẫu, trên cơ sở đó có mô hình để
sản xuất khuôn mẫu và đúc được thực hiện.
Chụp ảnh lập thể - Laser UV hoặc đèn UV làm cứng polymer lỏng theo từng lớp.
Quá trình thiêu kết (SLS - Chọn lọc Laser chọn lọc) - một lớp vật liệu bột được
thiêu kết bằng tia laser, sau mỗi lần được quét cắt ngang, lớp bột được hạ thấp
xuống một lớp và quá trình được lặp lại.
Sự lắng đọng - bọc polymer nóng chảy hoặc sáp trong hình dạng của hạt hoặc giọt
(quét đầu chảy)
- bột kim loại bằng cách quét laser CO2
- chất kết dính cho bột từ tia quét - làm cứng một lớp trong lò
Tách lớp (LOM - Sản xuất vật thể nhiều lớp) - các lớp gỗ được phủ keo dính liên
tiếp được dán lại với nhau và cắt thành hình bằng tia laser
Máy in 3D (FDM - Mô hình lắng đọng hợp nhất) - In ấn các kiểu mẫu. Máy in trên
máy tính và cầu chì sáp, vật liệu nhựa hoặc kim loại bột từng lớp (trong khu vực),
được làm cứng ngay lập tức.
Ưu điểm:
- Khả năng tạo ra các thành phần nhỏ, rất phức tạp ngay cả với các chi tiết (có
lỗ nhỏ)
- Tạo các cạnh sắc, hốc kín
- Xác định nhanh chức năng của một nguyên mẫu, nhanh chóng có được một
mô hình có thể sử dụng để sản xuất khuôn

Nhược điểm:
- Chất lượng tệ hơn (độ nhám) của bề mặt bên
- Vật liệu có thể sử dụng ít

Tiêu chí đánh giá thiết kế công nghệ:


Đánh giá mức độ của thiết kế công nghệ đúc có thể được thực hiện ví dụ thông qua
tỷ lệ trọng lượng sản phẩm cũ và mới, tỷ lệ lao động công nghệ ban đầu và mới:
Trọng lượng của sản phẩm mới
m1= Trọng lượng của sản phẩm cũ

trọng lượng của sản phẩm .


m2= vật liệu đã qua sử dụng

lao động kiểu mới p 1


laođộng kiểu cũ

Phương pháp chuẩn bị kỹ thuật sản xuất – TPP


Kỹ thuật tuần tự:
Việc chuẩn bị thiết kế, chuẩn bị công nghệ và sản xuất được thực hiện theo từng
giai đoạn. Sau khi một giai đoạn được kiểm tra và hoàn thành, nó được để lại và
mọi thứ tập trung vào nhiệm vụ tiếp theo.
Kỹ thuật đồng thời (đồng thời)
Được sử dụng ngày nay; việc chuẩn bị thiết kế, chuẩn bị công nghệ và vận hành
sản xuất hoạt động cùng một lúc - đồng thời, do đó tiết kiệm được một nửa thời
gian ban đầu. Nhiều biến thể xây dựng được giải quyết cùng một lúc. Các ngành
nghề đặc biệt của các kỹ sư công nghệ, thiết kế và kinh tế xảy ra trong cùng một
khung thời gian.
∑ Tóm tắt các giới hạn của chương này (chương):
1. Thiết kế công nghệ đúc
2. Mục đích cơ bản của thiết kế công nghệ đúc
3. Mục đích cơ bản của việc chuẩn bị kỹ thuật đúc

? Câu hỏi cho chủ đề:


1. Những lợi thế của công nghệ đúc về độ phức tạp của các thành phần là gì?
2. Cấu trúc của vật đúc theo thuật ngữ vĩ mô và vi cấu trúc là gì?
3. Trình bày các nguyên tắc sản xuất công nghệ đúc.
4. Giải thích các phương pháp tiêu chuẩn hóa công nghệ.
5. Làm thế nào một mức độ thiết kế công nghệ đúc được xác định?

You might also like