Professional Documents
Culture Documents
KTCA Chuong1 K53
KTCA Chuong1 K53
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
Chương 1.
Tổng quan về kỹ thuật điện cao áp.
Chương 2.
Tính toán bảo vệ chống sét đánh trực tiếp.
Chương 3.
Bảo vệ quá điện áp cho trạm biến áp.
Chương 4.
Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện.
Chương 5.
Tính toán nối đất và an toàn điện.
Chương 1. Tổng quan về kỹ thuật điện cao áp.
Chương 2. Tính toán bảo vệ chống sét đánh trực tiếp.
Chương 3. Bảo vệ quá điện áp cho trạm biến áp.
Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện.
Chương 5. Tính toán nối đất và an toàn điện.
Chương 1
Tổng quan về kỹ thuật điện cao áp
1.1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản.
1.2. Phân loại cách điện.
1.3. Thông số cơ bản của cách điện.
1.4. Xác định cường độ cách điện.
1.5. Cách điện đường dây và trạm biến áp.
1.6. Điện áp tiêu chuẩn thử nghiệm cách điện.
1.7. Máy phát xung và thử nghiệm cách điện.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- Hoặc điện áp bất kỳ giữa các dây dẫn pha có biên độ lớn hơn điện
áp lớn nhất của hệ thống.
1.1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản
1. Đặc điểm
Chất lượng của một loại cách điện được đánh giá qua cường độ cách
điện và độ bền cách điện theo thời gian làm việc.
2. Cường độ cách điện đặc trưng bởi (IEEE 1313)
- BIL (Basic Lightning Impulse Level): Mức cách điện xung sét cơ
bản.
- BSL (Basic Switching impulse Level): Mức cách điện xung đóng cắt
cơ bản.
- CFO (Cirtical Flasshover Voltage): Điện áp phóng điện tới hạn.
1.3. Thông số cơ bản của cách điện
1. Phương pháp tiêu chuẩn: BIL và BSL là một trị số điện áp (kV)
bằng với giá trị đỉnh của điện áp tiêu chuẩn mà ở đó xác suất phóng
điện bằng không (hay trị số điện áp mà có tổng số lần xẩy ra phóng
điện bằng không, tương ứng với xác suất chịu đựng điện áp là 100%),
thường được gọi là Điện áp chịu đựng ước định.
2. Phương pháp thống kê: BIL, BSL là trị số điện áp (kV) mà ở đó
xác xuất chịu đựng điện áp là 90% (hay trị số điện áp mà xác suất xảy
ra phóng điện trên cách điện bằng 10%), thường được gọi là Điện áp
chịu đựng thống kê. BIL và BSL thường sử dụng hàm phân bố tích lũy
Gauss (IEEE) hoặc Weibull (IEC).
1.4. Xác định cường độ cách điện
4. Khi biết CFO có thể xác định được BIL hoặc BSL theo biểu
thức sau (IEEE)
f f
BIL CFO (1 1,28 ) BSL CFO (1 1,28 )
CFO CFO
Trong đó:
- f : độ lệch chuẩn của CFO, đặc trưng cho mức độ phân tán của
điện áp phóng điện.
- f /CFO = 2% 3% cho quá áp khí quyển.
- f /CFO = 5% quá áp đóng cắt tính cho cách điện đường dây.
- f /CFO = 7% quá áp đóng cắt tính cho cách điện trạm biến áp.
1.4. Xác định cường độ cách điện
1.4. Xác định cường độ cách điện
5. Khi biết CFO có thể xác định được BIL hoặc BSL theo biểu
thức sau (IEC)
U90% U50% 1,3 f
hay BIL CFO - 1,3 f
BSL CFO - 1,3 f
f U50% U16%
Trong đó: U16% : điện áp phóng điện ứng với xác suất 16% số lần xẩy
ra phóng điện.
1.4. Xác định cường độ cách điện
- Ví dụ: Xác định mức cách điện xung đóng cắt cơ bản của 1 loại cách
điện đường dây. Biết các lần phóng điện cho ở bảng sau:
1.4. Xác định cường độ cách điện
* Các phần tử hay thiết bị điện trong HTĐ phải chịu được:
Điện áp định mức.
Điện áp làm việc lớn nhất.
Các loại quá điện áp nội bộ.
Đa số các quá điện áp khí quyển trừ một số ít quá điện áp có biên
độ lớn nhưng xác suất xuất hiện nhỏ.
Do vậy, cần phải thử nghiệm thiết bị điện theo các loại điện áp và quá
điện áp để khi lắp đặt vào HTĐ, chúng có thể làm việc lâu dài mà không
gây sự cố.
1.6. Điều kiện tiêu chuẩn thử nghiệm cách điện
MỤC TIÊU
1.6. Điều kiện tiêu chuẩn thử nghiệm cách điện
ĐIỆN ÁP THỬ NGHIỆM XUNG ĐÓNG CẮT TIÊU CHUẨN (IEC 60060)
1.6. Điều kiện tiêu chuẩn thử nghiệm cách điện