Professional Documents
Culture Documents
KTCA - Chuong 4 - K53
KTCA - Chuong 4 - K53
Chương 4
Yêu cầu của cách điện đường dây phải được xác định trong điều kiện trạng thái làm việc ổn định cũng như
trạng thái quá độ có thể xuất hiện trong HTĐ.
Phải tính đến các thiết bị bảo vệ quá điện áp: nhằm tăng hiệu quả kinh tế và giảm thiệt hại, độ cung cấp
điện liên tục của thiết bị điện và của đường dây.
4.1. Nguyên tắc phối hợp cách điện
7 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Std IEEE 1313.1- 2010: Phối hợp cách điện là “lựa chọn cường độ cách điện theo quá điện áp kỳ
vọng (expected overvoltages) với hệ số rủi ro chấp nhận được”.
Std IEC 6071.1-2006: Phối hợp cách điện là “lựa chọn độ bền điện môi của thiết bị điện liên quan
tới điện áp cưỡng bức có thể xuất hiện trong hệ thống có kể tới điều kiện làm việc thực tế (như độ
cao so với mực nước biến, độ ẩm, áp suất…) và đặc tính của các thiết bị bảo vệ quá điện áp”.
Std ANSI C92.1-1982: Phối hợp cách điện là “xác định cường độ cách điện của thiết bị điện với
mức điện áp kỳ vọng có xét tới đặc tính của các thiết bị bảo vệ quá điện áp”.
4.1. Nguyên tắc phối hợp cách điện
8 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Nguyên tắc phối hợp cách điện trạm biến áp cần xem xét các vấn đề quan trọng sau:
Xác định mức cách điện xung cơ bản BIL và BSL của tất cả các thiết bị.
Khoảng cách phóng điện hoặc khoảng cách không khí pha-pha, pha-đất.
Đánh giá sự cần thiết, sắp xếp và vị trí đặt thiết bị chống sét bao gồm cả khe hở bảo vệ.
Xác định sự cần thiết, vị trí và kiểu của hệ thống chống sét đánh trực tiếp (kim thu sét, dây thu
sét).
Xem xét các phương pháp tăng cường bảo vệ của các xuất tuyến các phía được nối tới trạm biến
áp.
4.1. Nguyên tắc phối hợp cách điện
12 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
1. Quá điện áp khí quyển (LOV-Lightning Overvoltages): các biện pháp giảm phóng điện sét vào
dây dẫn pha.
2. Quá điện áp đóng cắt (SOV-Switching Overvoltages): hạn chế các thao tác đóng/cắt máy cắt.
3. Quá điện áp tạm thời (TOV-Temporary Overvoltages): giảm xuất sự cố, máy phát vượt tốc,
cộng hưởng…
4. Điện áp tần số công nghiệp trong điều kiện môi trường ô nhiễm.
4.2. Tính toán cách điện đường dây
13 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Vị trí pha:
Đối với chuỗi cách điện kiểu V thì CFO của pha phía ngoài lớn hơn pha giữa khoảng 8%.
Cường độ cách điện phụ thuộc thời gian đỉnh và thời gian nửa đỉnh (TP/TS). Các tia phóng điện đầu
tiên bắt đầu phát triển ở trị số khoảng 60-75% và 100% giá trị đỉnh, và khi xung đóng cắt giảm thấp hơn
70% giá trị đỉnh sẽ không ảnh hưởng tới quá trình phóng điện.
4.2. Tính toán cách điện đường dây
16 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Cực tính:
Quá trình phát triển phóng điện đối với cùng một dạng sóng và cùng biên độ thì các xung có cực
tính dương dễ xảy ra phóng điện hơn cực tính âm, đặc biệt là đối với loại điện cực như dây dẫn-
mặt đất.
Khí hậu:
Ảnh hưởng của độ ẩm, mật độ tương đối của không khí, mưa, gió ảnh hưởng trực tiếp tới
cường độ cách điện xung đóng cắt. Mưa sẽ giảm cường độ cách điện của chuỗi cách điện nhưng
không ảnh hưởng tới khoảng cách không khí.
4.2. Tính toán cách điện đường dây
17 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
- Khu công nghiệp không tạo ra khói bụi đặc biệt và/ hoặc mật độ nhà trung
II
bình.
Trung 20 40
- Mật độ nhà và/hoặc khu công nghiệp cao nhưng thường xuyên có mưa, gió.
bình
- Cách bờ biển vài kilometres.
4.2. Tính toán cách điện đường dây
18 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
III - Khu vực công nghiệp mật độ cao và ngoại ô thành phố lớn.
25 50
Nặng - Gần bờ biển hay chịu tác động của gió từ biển tương đối mạnh.
- Khu vực mở rộng hiện đại hóa, chịu tác động của sản xuất công nghiệp và khói
bụi công nghiệp tạo ra hạt dẫn tích lũy mỏng, hay rất gần bờ biển hoặc chịu tác
IV
động mạnh trực tiếp từ gió biển. 31 70
Rất nặng
- Vùng không có mưa hoặc chu kỳ mưa dài hoặc, chịu tác động của gió mạnh
mang cát hoặc muối và ngưng tụ.
4.2. Tính toán cách điện đường dây
19 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
f
U rw U3 CFO 3f CFO (1 3 )
CFO
Trong đó: f /CFO = 0,05; CFO được hiệu chỉnh theo cấu trúc của các điện cực.
Theo nhóm nghiên cứu của Paris-Cortina:
3400
CFO k g (2)
1 (8 / D)
Theo IEC 60071.2 thì CFO tính cho điện cực mũi nhọn-cực bản với khoảng cách điện cực tới
25m:
CFO 1080 k g ln(0,46D 1) (3)
Chiều dài tối thiểu của chuỗi cách điện bằng 1,05 khoảng cách phóng điện nhỏ nhất của D1 và
D2.
Các công thức tính CFO (1), (2) và (3) tính cho độ cao mực nước biển (HC= 0 m). Nếu cách
điện đặt ở vùng có độ cao khác cần phải hiệu chỉnh theo độ cao:
CFOR m CFO
4.2. Tính toán cách điện đường dây
22 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Theo Gallet:
3400
CFOR m k g (5)
1 (8 / D)
8 8
Theo Gallet: D m
m
(8)
3400 (0,96) k g 3264 k g
1 1
CFOR CFOR
CFOR CFOR
Theo IEC:
1080m (0,96)k g 1037m k g
D 2,17 (e 1) 2,17 (e 1) (9)
4.2. Tính toán cách điện đường dây
24 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
f
E 2% U3 CFOR (1 3 )
CFOR
E 2%
CFOR
1 3 f
CFOR
4.2. Tính toán cách điện đường dây
25 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Xác suất quá điện
Kiểu quá điện áp
(p.u) (p.u) áp 2%
Tính quá điện áp đóng cắt E2% cho trường hợp lớn nhất?
4.2. Tính toán cách điện đường dây
26 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Đối với khe hở không khí có kiểu điện cực khác (chiều dài khe hở lớn hơn 2m):
CFORP-PF, CFOPF: cường độ cách điện trung bình (U50%) của điện áp tần số công nghiệp; kg: hệ
số khe hở.
CFOPF 1061 (1,35 k g - 0,35 k g2 ) ln(0,55 D1,2 1) (12)
4.2. Tính toán cách điện đường dây
30 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Từ (12):
0,83
CFORP PF
1432k g 371k g2 )
D 1,64 e 1 (m) (14)
4.2. Tính toán cách điện đường dây
31 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hiệu chỉnh cường độ cách điện theo điều kiện thực tế:
Trong trường hợp chung, cường độ cách điện được quy đổi như sau:
U R m K nH Us
Trong đó:
UR, US: cường độ cách điện thực tế và tiêu chuẩn (BIL, BSL hoặc CFO), kV.
KH: hệ số hiệu chỉnh theo độ ẩm của môi trường:
K
K H 1 0,0096 ( 11)
K là độ ẩm tuyệt đối (g/m3). Ở điều kiện ướt hoặc mưa thì KH = 1.
m, n: hằng số phụ thuộc vào hệ số G0 cho trong bảng:
4.2. Tính toán cách điện đường dây
32 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hiệu chỉnh cường độ cách điện theo điều kiện thực tế:
CFOS
G0
500 D
CFOS: cường độ cách điện trung bình (U50%)
ở điều kiện tiêu chuẩn.
: mật độ không khí tương đối của môi
trường:
H
8,6
e
4.2. Tính toán cách điện đường dây
33 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hiệu chỉnh cường độ cách điện theo điều kiện thực tế:
Đối với xung sét:
U R US
Cách điện phải được chọn theo điều kiện ướt do đó KH = 1,0.
CFOR CFOS
Ngoài ra, G0 thường nằm trong giới hạn từ 1,0 tới 1,2. Điện áp
BILR BILS
hiệu chỉnh khi đó trở thành:
Cường độ cách điện của đường dây tải điện thường sử dụng phương pháp thống kê và mô tả
bằng CFO (U50%). Đối với cách điện trạm biến áp (máy biến áp điện lực, máy biến áp đo lường,
cuộn kháng, thanh cái...) thì cường độ cách điện đặc trưng bởi BIL, BSL, CWW.
CWW: cường độ cách điện đỉnh xung sét, được thử nghiệm với đỉnh sóng tiêu chuẩn 1,2/50 µs.
BIL (U90%): cường độ cách điện xung sét, được thử nghiệm toàn sóng tiêu chuẩn 1,2/50 µs. mà
ở đó cách điện chịu đựng điện áp 90% không xảy ra phóng điện (hay 10% xảy ra phóng điện).
BSL: cường độ cách điện xung đóng cắt, được thử nghiệm với sóng tiêu chuẩn 250/2500 µs.
4.3. Phối hợp cách điện trạm biến áp
36 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hệ số bảo vệ:
Hệ số bảo vệ là tỉ số giữa điện áp chịu đựng và quá điện áp tác dụng lên đầu cực của
thiết bị điện được bảo vệ.
Theo IEEE C62.22 thì hệ số bảo vệ được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
Điện áp chịu đựng: mức cách điện CWW, BIL và BSL.
Điện áp trên thiết bị được bảo vệ: điện áp dư của chống sét van (USA) có kể tới ảnh hưởng của
khoảng cách từ chống sét van tới các thiết bị được bảo vệ.
4.3. Phối hợp cách điện trạm biến áp
38 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hệ số bảo vệ:
Hệ số bảo vệ được xác định cụ thể qua như sau:
Hệ số bảo vệ ở đỉnh xung sét PRL1:
CWW
PR L1 1,2
FOW
Hệ số bảo vệ xung sét PRL2:
BIL
PR L 2 1,2
LPL
Hệ số bảo vệ:
Hệ số bảo vệ
được xác định cụ
thể qua như sau:
4.3. Phối hợp cách điện trạm biến áp
40 Chương 4. Tính toán và phối hợp cách điện trong hệ thống điện
Hệ số dự trữ:
Hệ số dự trữ của bảo vệ được xác định theo biểu thức:
PM (PR 1) 100%
Xác định điện áp yêu cầu trên đầu cực của thiết bị, UT:
Điện áp yêu cầu trên đầu cực của thiết bị có thể xác định được từ hệ số bảo vệ như sau:
Nếu thời gian đỉnh của điện áp dư nhỏ hơn hoặc bằng 2 µs:
CWW
PR L1 1,15
UT
CWW
UT
1,15
Nếu thời gian đỉnh của điện áp dư lớn hơn hoặc bằng 2 µs:
BIL
PR L 2 1,15
UT
BIL
UT
1,15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
12/1/2020