You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHXH VÀ NV


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHXH VÀ NV
Môn: Địa lí 10

Họ và tên :................................................................................. Lớp: ……….........

Phần I. Nội dung kiểm tra đánh giá


- Bài 44. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp.
- Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp
- Bài 46. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Bài 48. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- Bài 49. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông
vận tải
- Bài 50. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Phần II. Câu hỏi ôn tập
ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu 1. Do ở các nước phát triển tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến sẵn, ngành chế biến thực
phẩm cần chú trọng đến:
A. Chất lượng sản phẩm. B. Giá thành sản phẩm.
C. Số lượng sản phẩm. D. Thương hiệu sản phẩm.
Câu 2. Nhân tố giữ vai trò quyết định tới sự phát triển và phân bố công nghiệp:
A. Tự nhiên. B. Kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí. D. Dân cư – lao động.
Câu 3. Khu vực có dân cư đông đúc là vị trí để đặt ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng. B. Điện tử - tin học.
C. Hóa chất. D. Nhiệt điện.
Câu 4. Công nghiệp cung cấp cho đời sống của con người sản phẩm nào?
A. Hàng tiêu dùng. B. Lương thực, thực phẩm.
C. Máy móc công cụ sản xuất. D. Khoáng sản, lâm sản, thủy sản
Câu 5. Đối với các ngành kinh tế, công nghiệp cung cấp:
A. Tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất. B. Nguồn lao động có tay nghề cao.
C. Trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến. D. Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
Câu 6. Cách phân loại công nghiệp phổ biến nhất là:
A. Dựa vào chất lượng sản phẩm.
B. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động.
C. Dựa vào công dụng kinh tế.
D. Dựa vào hàm lượng khoa học của sản phẩm.
Câu 7. Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của sản xuất công nghiệp:
A. Tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn.
B. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
C. Sản xuất ra các sản phẩm mà không ngành nào sánh được.

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 1


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
D. Duy trì sự sống của con người.
Câu 8. Công nghiệp năng lượng được đánh giá là ngành:
A. Chủ đạo. B. Quan trọng. C. Cơ bản. D. Mũi nhọn.
Câu 9. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp không gắn với điểm dân cư là:
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 10. Công nghiệp khai thác than có vai trò:
A. Làm nhiên liệu cho ngành nhiệt điện, hoá chất; nguyên liệu cho luyện kim.
B. Làm nhiên liệu cho ngành nhiệt điện; nguyên liêu cho hoá chất, luyện kim.
C. Làm nhiên liệu cho ngành nhiệt điện, luyện kim; nguyên liệu cho hoá chất.
D. Làm nhiên liệu cho ngành luyện kim, hóa chất; nguyên liệu cho nhiệt điện.
Câu 11. Các ngành công nghiệp khai khoáng thường được phân bố ở:
A. Gần nguồn nước. B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn khoáng sản. D. Gần nguồn lao động.
Câu 12. Ngành chủ đạo của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là:
A. Da giày. B. Sành sứ thủy tinh.
C. Dệt may. D. Sản xuất giấy, văn phòng phẩm.
Câu 13. Đối với các ngành công nghiệp chế biến thường được đặt ở các địa điểm:
A. Gần nguồn khoáng sản. B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn nước. D. Gần thị trường tiêu thụ.
Câu 14. Ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo tại các quốc gia đang phát triển:
A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Điện tử - tin học. D. Thực phẩm.
Câu 15. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
A. Trung Đông. B. Bắc Mĩ. C. Châu Phi. D. Châu Á .
Câu 16. Khoáng sản được gọi là vàng đen của thế giới:
A. Quặng sắt. B. Uranium. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 17. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với thành phố lớn hoặc đô thị là:
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 18. Khu vực có ranh giới rõ ràng, tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác cao là đặc
điểm của:
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất công nghiệp?
A. Phân tán trong không gian
B. Bao gồm 2 giai đoạn
C. Bao gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ
D. Có tính tập trung cao độ
Câu 20. Ngành nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
A. Khai thác than B. Khai thác dầu khí
C. Công nghiệp năng lượng D. Sản xuất tua bin gió
Câu 21. Đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia dựa vào:
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP.

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 2


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
B. Tỉ trọng lao động công nghiệp trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP.
D. Thu nhập bình quân đầu người
Câu 22. Ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường nhất là:
A. Cơ khí. B. Dầu khí. C. Điện tử - tin học. D.Thực phẩm.
Câu 23. Chính sách để phát triển công nghiệp phổ biến hiện nay ở các nước đang phát triển là:
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa. B. Đường lối công nghiệp hoá.
C. Đường lối hướng ra xuất khẩu. D. Phát triển công nghiệp trọng điểm.
Câu 24. Ngành non trẻ nhất trong hệ thống các ngành công nghiệp là:
A. Điện lực. B. Dầu khí. C. Điện tử - tin học. D.Thực phẩm.
Câu 25. Các quốc gia, khu vực đứng hàng đầu trong ngành công nghiệp điện tử tin học là:
A. Trung Quốc, Hoa Kì, EU. B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc. D. EU, ASEAN, Hoa Kì.
Câu 26. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là:
A. Khí hậu, nguồn nước. B. Đất.
C. Khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật: rừng, biển.
Câu 27. Ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất được gọi là:
A. Công nghiệp nặng (nhóm A). B. Công nghiệp nhẹ (nhóm B).
C. Công nghiệp cơ bản. D. Công nghiệp trọng điểm.
Câu 28. Trong sản xuất công nghiệp không có hình thức nào:
A. Chuyên môn hoá. B. Tập trung hoá.
C. Hợp tác hoá. D. Điện khí hóa.
Câu 29. Trong sản xuất công nghiệp, nhân tố dân cư – lao động:
A. Vừa là lực lượng lao động, vừa là động lực tăng trưởng dân số.
B. Vừa là lực lượng lao động, vừa là thị trường tiêu thụ.
C. Vừa là nguồn gia tăng dân số, vừa là nguồn bổ sung lao động.
D. Vừa là thị trường tiêu thị, vừa là nguồn gia tăng dân số.
Câu 30. Ngành công nghiệp có tác động thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển là:
A. Điện lực. B. Khai thác than.
C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 31. Ngành điện tử - tin học có yêu cầu cơ bản là:
A. Lao động trẻ, trình độ cao. B. Lao động đông, giá rẻ.
C. Không gian sản xuất lớn. D. Nhiều nguyên liệu đầu vào.
Câu 32. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không có đặc điểm:
A. Sử dụng nhiều lao động, sản phẩm phục vụ thị trường tiêu thụ lớn.
B. Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh; quy trình đơn giản, hoàn vốn nhanh.
C. Đòi hỏi khoa học kĩ thuật tiên tiến, hiện đại nhất.
D. Có khả năng xuất khẩu cao.
Câu 33. Ngành công nghiệp nào sau đây không có tính chất tập trung cao độ:
A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Hóa chất. D. Khai thác than.
Câu 34. Ngành công nghiệp làm cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại:
A. Điện tử - tin học. B. Hóa chất. C. Điện lực. D. Thực phẩm.
Câu 35. Mục đích chính của tổ chức lãnh thổ công nghiệp không phải là:

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 3


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
A. Phân công lao động hợp lí.
B. Khai thác tài nguyên triệt để.
C. Đạt hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường cao.
D. Thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa.
Câu 36. Các trung tâm công nghiệp thường được phân bố ở gần cảng biển, cảng sông, đầu mối
giao thông thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố:
A. Điều kiện tự nhiên. B. Vị trí địa lý. C. Kinh tế - xã hội. D. Thị trường
Câu 37. So với than đá, dầu mỏ ngày càng chiếm vị trí ưu thế hơn không phải là nhờ những tính
năng:
A. Khả năng sinh nhiệt lớn, sản xuất được nhiều sản phẩm.
B. Khai thác dễ, ít gây ô nhiễm môi trường.
C. Trữ lượng lớn gấp nhiều lần than đá.
D. Giá thành rẻ, vận chuyển tiện lợi.
Câu 38. Nhân tố làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành
công nghiệp là:
A. Dân cư – lao động B. Thị trường
C. Tiến bộ khoa học – kĩ thuật D. Chính sách
Câu 39. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với ngành công nghiệp điện tử - tin học:
A. Ít gây ô nhiễm môi trường B. Tiêu thụ ít kim loại, điện và nước
C. Chiến diện tích lớn trong xây dựng nhà xưởng D. Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn
cao
Câu 40. Các xí nghiệp bổ trợ không đóng vai trò nào trong 1 trung tâm công nghiệp?
A. Tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên liệu B. Sửa chữa máy móc, thiết bị
C. Cung cấp hàng tiêu dùng cho dân cư trong trung tâm D. San xuất các mặt hàng xuất khẩu
Câu 41. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất ảnh hưởng tới phân bố công nghiệp trong điều kiện
hiện nay là:
A. Vị trí địa lí. B. Khoáng sản. C. Dân cư – lao động. D. Thị trường.
Câu 42. Đà Nẵng, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh là hình thức của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp nào?
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 43. Chọn đáp án không đúng với nhận định: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành
phù hợp với các nước đang phát triển vì…
A. Tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống cho người lao động.
B. Đòi hỏi khoa học kĩ thuật hiện đại, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa.
C. Không cần vốn lớn, thời gian quay vòng vốn nhanh.
D. Thu lợi nhuận tương đối dễ dàng, quy trình sản xuất đơn giản.
Câu 44. Tứ giác công nghiệp ở miền Đông Nam Bộ gồm Biên Hoà, Bình Dương, thành phố Hồ
Chí Minh, Vũng Tàu được gọi là:
A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 45. Điều kiện nào sau đây không phải là nhân tố quan trọng để hình thành vùng công
nghiệp?
A. Có điều kiện thuận lợi cho phân bố các ngành công nghiệp

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 4


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
B. Dân cư đông, trình độ lao động cao
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn
D. Gần vùng nguyên liệu nông sản
Câu 46. Ngành công nghiệp có xu hướng chuyển dần các nhà máy sản xuất sang các nước đang
phát triển là ngành nào?
A. Dệt may B. Sản xuất sành – sứ - thủy tinh, gỗ - giấy
C. Điện tử - tin học D. Thực phẩm
Câu 47. Ngành năng lượng trên thế giới đang phát triển không theo xu hướng nào?
A. Giảm dần khai thác nhiên liệu hóa thạch
B. Xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện
C. Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch
D. Hạn chế xây dựng các thủy điện công suất lớn
Câu 48. Các nước đang phát triển cần tiến hành quá trình công nghiệp hóa nguyên nhân căn bản
vì:
A. Công nghiệp là ngành chủ đạo của nền kinh tế, đóng vai trò hết sức to lớn
B. Sản xuất nông nghiệp đang dần mất đi sức hút với người lao động
C. Công nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản hơn nông nghiệp
D. Sản xuất công nghiệp không có tính bấp bênh như nông nghiệp, thu nhập ổn định hơn
Câu 49. Các nước phát triển thường không sản xuất nhiều hàng tiêu dùng mà nhập khẩu sản
phẩm từ các nước đang phát triển hoặc đặt nhà máy sản xuất ở các nước đang phát triển, nguyên
nhân không chính xác là do:
A. Các nước phát triển với cơ cấu dân số già, ít lao động nên không phù hợp với ngành này
B. Các nước phát triển không đủ công nghệ và vốn để sản xuất các mặt hàng tiêu dùng
C. Các nước phát triển tập trung đầu tư vào những ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao
D. Các nước phát triển lo sợ tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp
gây ra
Câu 50. Lợi thế quan trọng của các nước đang phát triển trong việc thu hút các doanh nghiệp
nước ngoài đầu tư sản xuất hàng công nghiệp tại quốc gia của mình là:
A. Tài nguyên giàu có
B. Lao động đông, giá rẻ, thị trường rộng lớn
C. Khoa học kĩ thuật tiên tiến
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 5


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10

ĐỊA LÍ NGÀNH DỊCH VỤ


Câu 1. Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta dựa vào:
A. Số lượng phương tiện giao thông của các loại đường.
B. Tổng chiều dài của các loại đường.
C. Khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
D. Mức độ hiện đại và tiện nghi của các phương tiện vận tải.
Câu 2. Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cần phát triển ngành:
A. Thông tin liên lạc. B. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
C. Giao thông vận tải. D. Y tế, giáo dục, du lịch.
Câu 3. Các ngành dịch vụ trên thế giới được phân chia thành mấy nhóm chính:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:
A. Đường sá, nhà ga, bến cảng, bến đỗ, phương tiện vận tải.
B. Các loại hàng hóa được vận chuyển.
C. Sự chuyên chở người và hàng hóa.
D. Sự tiện nghi và an toàn của hàng hóa và hành khách.
Câu 5. Vai trò nào không đúng với ngành dịch vụ:
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
B. Tạo ra các loại máy móc và thiết bị sản xuất.
C. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 6. Mức sống và thu nhập thực tế có ảnh hưởng tới ngành dịch vụ thông qua:
A. Mạng lưới ngành dịch vụ. B. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
C. Sức mua, nhu cầu dịch vụ. D.Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Câu 7. Ngành dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng:
A. Bán buôn, bán lẻ. B. Hành chính công.
C. Y tế, giáo dục. D. Thể thao, văn hóa.
Câu 8. Vai trò nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?
A. Trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
B. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất.
C. Ít tác động đến tài nguyên môi trường.
D. Phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.
Câu 9. Nhân tố tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ là:
A. Quy mô dân số, lao động. B. Phân bố dân cư.
C. Truyền thống văn hóa. D. Trình độ phát triển kinh tế.
Câu 10. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển
thường là:
A. Trên 70% và dưới 50%. B. Trên 60% và dưới 40%.
C. Trên 60% và dưới 50%. D. Trên 70% và dưới 40%
Câu 11. Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán có ảnh hưởng đến:
A. Trình độ phát triển ngành dịch vụ. B. Mức độ tập trung ngành dịch vụ.
C. Tổ chức ngành dịch vụ. D. Hiệu quả ngành dịch vụ.
Câu 12. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh?
A. Giao thông vận tải B. Tài chính

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 6


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
C. Y tế, giáo dục D. Bảo hiểm
Câu 13. GTVT có vai trò quan trọng với đời sống con người vì:
A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.
B. Tạo ra mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.
D. Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế.
Câu 14. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến ngành GTVT:
A. Quy định sự có mặt và vai trò của các loại hình GTVT.
B. Là nhân tố quyết định tới sự phát triển của ngành.
C. Quy định hướng vận tải, tốc độ và các yêu cầu vận tải.
D. Ảnh hưởng tới công tác thiết kế, thi công và trang bị phương tiện cho ngành.
Câu 15. Ngành nào được coi là ngành “công nghiệp không khói”:
A. Công nghiệp điện tử - tin học. B. Ngành giao thông vận tải.
C. Ngành du lịch. D. Ngành thông tin liên lạc.
Câu 16. Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn với:
A. Các trung tâm công nghiệp. B. Sự phân bố dân cư và các đô thị.
. Các vùng kinh tế trọng điểm. D. Các ngành kinh tế mũi nhọn và chủ đạo.
Câu 17. Các thành phố là các trung tâm dịch vụ không phải bởi lí do nào dưới đây?
A. Dân cư đông, nhu cầu dịch vụ lớn, lao động trình độ cao
B. Thường gắn với các trung tâm công nghiệp cần nhiều ngành dịch vụ hỗ trợ
C. Thường là các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của địa phương, quốc gia
D. Có sức thu hút đối với dân cư nông thôn.
Câu 18. Đối với việc hình thành các điểm du lịch, nhân tố có vai trò đặc biệt quan trọng là:
A. Tài nguyên du lịch B. Sự phân bố dân cư
C. Trình độ phát triển kinh tế D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật
Câu 19. Nhận định không đúng với đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới?
A. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành dịch vụ thường dưới 50%
B. Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn
C. Tỉ trọng ngành dịch vụ ở các nước châu Á thường cao hơn châu Âu
D. Bắc Mĩ và Tây Âu là những khu vực có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất thế
giới
Câu 20. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông cần chú ý đến:
A. Điều kiện tự nhiên B. Đặc điểm dân cư, xã hội
B. Điều kiện thi công D. Nguồn vốn đầu tư
Câu 21. Nhân tố quy định mật độ mang lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải và cường độ
các luồng vận tải là:
A. Vị trí địa lí B. Điều kiện tự nhiên
C. Sự phân bố dân cư D. Sự phát triển của các ngành sản xuất
Câu 22. Tại sao nói GTVT góp phần củng cố tính thống nhất của nền kinh tế?
A. GTVT phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân
B. GTVT góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa
C. GTVT giúp tăng cường sức mạnh quốc phòng
D. GTVT giúp sản xuất thông suốt
Câu 23. Ngành công nghiệp trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành gtvt là:

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 7


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
A. Cơ khí lắp ráp, xây dựng B. Luyện kim, hóa chất
C. Xây dựng, chế biến thực phẩm D. Sản xuất ô tô, luyện kim
Câu 24. Hiện nay, các lễ hội truyền thống thu hút ngày càng nhiều du khách đến tham quan, du
lịch, thể hiện vai trò của nhân tố nào tới sự phát triển và phân bố dịch vụ?
A. Trình độ phát triển kinh tế B. Tài nguyên du lịch
C. Truyền thống văn hóa D. Phân bố dân cư, quần cư
Câu 25. Trong các điều kiện tự nhiên, nhân tố ít ảnh hưởng nhất tới ngành GTVT là:
A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Sông ngòi. D. Sinh vật.
Câu 26.Để phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi, giao thông vận tải cần đi trước 1 bước vì:
A. GTVT đòi hỏi ít vốn đầu tư, phát triển dễ dàng
B. GTVT thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, cho phép khai thác tốt hơn các tiềm
năng của vùng đồi núi
C. GTVT góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dồng bào miền núi
D. GTVT tạo tiền đề để phát triển các ngành kĩ thuật cao
Câu 27. Mạng lưới GTVT ở các nước đang phát triển còn lạc hậu chủ yếu là do:
A. Thiếu vốn đầu tư B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi
C. Dân cư quá đông đúc D. Công nghiệp hóa còn chậm
Câu 28. Ở Việt Nam, mùa mưa lũ ảnh hưởng lớn nhất tới sự hoạt động của ngành:
A. Đường ô tô và đường ống B. Đường sông và đường biển
C. Đường sông và đường ô tô D. Đường ô tô và đường sắt
Câu 29. Ngành vận tải gặp khó khăn vào mùa khô ở Việt Nam là:
A. Đường sắt B. Đường hàng không C. Đường sông D. Đường ô tô
Câu 30. GTVT là ngành độc đáo, “vừa mang tính chất sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ”.
Điều đó xác định:
A. Vai trò của ngành GTVT B. Đặc điểm của ngành GTVT.
C. Điều kiện phát triển ngành GTVT. D. Trình độ phát triển ngành GTVT
Câu 31. Loại hình vận tải được coi là an toàn, nhanh chóng nhưng có cước phí cao nhất là:
A. Đường ô tô. B. Đường hàng không. C. Đường biển. D. Đường sắt.
Câu 32. Khu vực tập trung nhiều cảng biển lớn của thế giới là:
A. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương. D. Địa Trung Hải.
Câu 33. Ngành đường sắt không có sự cải tiến về:
A. Đầu máy chạy tàu B. Khổ đường ray
C.Tốc độ, tiện nghi D. Tổng chiều dài
Câu 34. Đường biển chủ yếu dùng để vận tải:
A. Hành khách. B. Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ.
C. Nông sản. D. Sắt thép, xi măng, vật liệu xây dựng.
Câu 35. Loại hình có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là:
A. Đường sắt. B. Đường ô tô.
C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu 36. Loại hình vận tải có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình khác là:
A. Đường sắt. B. Đường ô tô.
C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu 37. Ưu điểm chung của loại hình đường thủy là:

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 8


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
A. Giá cước thấp, chở hàng nặng, đi xa và nhanh chóng.
B. Chở hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ, không cần nhanh.
C. Ít gây ảnh hưởng tới môi trường.
D. Cơ động, tiện lợi.
Câu 38. Sự phát triển của vận tải đường ống gắn với sự phát triển của:
A. Ngành thông tin liên lạc. B. Ngành điện, nước, khí đốt.
C. Ngành công nghiệp dầu khí. D.Ngành nông nghiệp.
Câu 39. Ngành vận tải áp dụng những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật thế giới là
ngành:
A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu 40. Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới:
A. 1,2 triệu km và đang có xu hướng tăng. B. 2,1 triệu km và đang có xu hướng giảm.
C. 1,2 triệu km và đang có xu hướng giảm. D. 2,1 triệu km và đang có xu hướng tăng.
Câu 41. Đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới hiện nay thuộc về:
A. Nhật Bản. B. Panama. C. Liberia. D. Hi Lạp.
Câu 42. Để tăng cường hiệu quả của vận tải đường sông, cần tiến hành:
A. Xây dựng thêm các cảng sông. B. Cải tạo, nạo vét luồng lạch.
C. Nâng trọng tải tàu, D. Lắp đặt các biển báo hiệu.
Câu 43. Kênh đào Xuy – ê (Suez) nối liền 2 đại dương lớn là:
A. Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương
C. Thái Bình Dương – Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương
Câu 44. Ngành vận tải nào sau đây có liên quan đến sự gia tăng bệnh ung thư da:
A. Đường sắt B. Đường biển C. Đường hàng không D. Đường ô tô
Câu 45. Loại hình vận tải trẻ nhất trong các loại hình GTVT là:
A. Đường ống B. Đường ô tô. C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu 46. Ngành đường sắt đang bị cạnh tranh gay gắt bởi ngành đường ô tô chủ yếu là do:
A. Thiếu tính cơ động, chỉ hoạt động trên các tuyến cố định.
B. Vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm.
C. Chi phí vận hành cao.
D. Sử dụng nhiều lao động.
Câu 47. Nguy cơ lớn nhất trong việc vận chuyển dầu bằng các tàu chở dầu là:
A. Đe dọa nguồn thức ăn của các loài cá B. Phá hủy các rạn san hô, các bãi cá đẻ
C. Ảnh hưởng tới nghề khai thác thủy sản D. Nguy cơ ô nhiễm đại dương rất lớn
Câu 48. Khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất thuộc về ngành:
A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu 49. Nhận định nào không đúng với đặc điểm vận tải đường biển?
A. Thích hợp vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh.
B. Cước phí vận tải rẻ.
C. Thích hợp với vận tải đường dài.
D. Khối lượng vận chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải.
Câu 50. Phương tiện vận tải phổ biến ở các vùng hoang mạc là:
A. Máy bay B. Ô tô C. Gia súc D. Tàu hỏa
Câu 51. Loại hình vận tải không sử dụng phương tiện giao thông là:
A. Đường ô tô B. Đường sắt. C. Đường ống D. Đường sông

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 9


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10
Câu 52. Các nước có ngành vận tải sông hồ phát triển đều có đặc điểm chung là:
A. Là các nước kinh tế phát triển B. Có các con sông lớn
C. Có các ngành công nghiệp lớn D. Là các nước ôn đới
Câu 53. Điểm giống nhau giữa vận tải đường ống ở các nước phát triển và đang phát triển là:
A. Ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất B. Có vai trò quan trọng nhất trong các loại hình
C. Đều được xây dựng trong thế kỉ XX D. Gắn với các cảng biển lớn
Câu 54. Khu vực nào chiều dài của ngành đường sắt đang bị thu hẹp do sự phát triển của đường
ô tô?
A. Tây Âu và Hoa Kì B. Đông Âu và châu Á
C. Mĩ Latin và châu Đại Dương D. Châu Âu và châu Phi
Câu 55. Các nước như Liberia, Hi Lạp, Panama, Sip có đội tàu buôn lớn chủ yếu là do:
A. Là các nước nằm trên tuyến hàng hải quốc tế
B. Chủ yếu là tàu chở thuê cho chủ nước ngoài
C. Có ngành hàng hải hết sức phát triển
D. Nền kinh tế chủ yếu là ngành xuất – nhập khẩu
Câu 56. Các con kênh nhân tạo được xây dựng với mục đích nhằm:
A. Nối liền các đại dương B. Rút ngắn khoảng cách vận chuyển trên biển
C. Kết nối các trung tâm kinh tế với nhau D. Hạn chế tai nạn, rủi ro trên biển
Câu 57. Phần lớn các cảng biển lớn đều nằm ven bờ Đại Tây Dương vì?
A. Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng cảng biển
B. Nối liền các trung tâm kinh tế giữa Hoa Kì và Nhật Bản
C. Nối liền các trung tâm kinh tế giữa Hoa Kì và Châu Âu
D. Nơi có trữ lượng dầu mỏ lớn trên thế giới
Câu 58. Ở Nhật Bản, loại hình GTVT phát triển nhất là đường biển vì?
A. Nhật Bản là quốc gia quần đảo
B. Nhật Bản có nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất thế giới
C. Có nhiều hải cảng lớn trên thế giới
D. Có ngành công nghiệp đóng tàu hàng đầu thế giới
Câu 59. Đặc điểm chung của vận tải đường biển và đường hàng không đó là:
A. Hiện đại B. Vận tải quốc tế C. An toàn D. Tải trọng lớn
Câu 60. Đường biển là loại hình có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất là do:
A. Đảm bảo hoạt động vận tải quốc tế B. Vận chuyển chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt
C. Chở được hàng nặng, đi quãng đường xa D. Vận chuyển hàng bằng các container

ĐƯỢC BIÊN SOẠN BỞI VŨ HẢI NAM – GV ĐỊA LÍ 10

You might also like