You are on page 1of 55

Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.

Ngô Thị Thuỳ Anh


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1. Đặc điểm công trình


1.1, Đặc trưng kết cấu công trình
- Bản vẽ thủy công cống: Xem số liệu đề cho và bản vẽ kèm theo
- Vật liệu dùng cho tính toán cấp phối BT:
+ BT lót M100
+ BT công trình chính: theo số liệu đề cho
1.2, Đặc điểm về khí hậu, thuỷ văn
Công trình được xây dựng ở vùng đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa rõ rệt:
- Mùa khô từ 1/11 đến 30/4 năm sau.
- Mùa mưa từ ngày 1/5 đến 30/10.
- Nhiệt độ trung bình là 27 OC cao nhất là 35 OC, thấp nhất là 7 OC.
- Độ ẩm trung bình hàng năm  =80%
1.3, Đặc điểm địa hình, địa chất
Công trình nằm ở vùng bằng phẳng, bãi tập kết vật liệu máy móc thuận tiện. Nhìn
chung phần địa hình và địa chất trong đồ án này có thể bỏ qua.
1.4, Vật liệu xây dựng
Xi măng, sắt thép, cát sỏi mua cách công trình không xa và có thể đảm bảo cả về chất
lượng và số lượng, giá thành. Sử dụng xi măng mác (P)
Các chỉ tiêu của xi măng, cát đá như sau:
Độ ẩm Dung trọng riêng a Dung trọng tự nhiên
Vật liệu khô o (T/m3)
% (T/m3)
Xi măng (P) 0 3.1 1.25
Cát 3 2.62 1.4
Sỏi 1 2.65 1.53
Số liệu đề bài

Công
STT Mã sinh viên Họ và tên Lớp A B C D Rb Rx
Trình

13 1851110870 Ngô Trung Kiên 60CT 3 12.5 12 11 0.5 250 300

Ngô Trung Kiên -60CT 1 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

1.5, Vật liệu làm ván khuôn:


- Thép: Ván mặt dày 0.5cm, nẹp ngang dùng thép C120, nẹp dọc dùng thép 2C120 và γ thép =
7.8 T/m3
1.6, Đặc điểm thi công công trình
Công trình thi công trong thời gian tối đa là 1 năm. Đơn vị thi công đủ các thiết bị và nhân
lực cần thiết theo yêu cầu.

Ngô Trung Kiên -60CT 2 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP THI CÔNG: PHÂN KHOẢNG, PHÂN ĐỢT ĐỔ, TÍNH
TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

2.1 Phân đợt đổ, khoảnh đổ bê tông và tính toán khối lượng bê tông.
 Khái niệm khoảnh đổ, đợt đổ
Khoảnh đổ
 Khoảnh đổ bê tông là vị trí đổ bê tông tại đó có cốt thép và ván khuôn đã lắp dựng.
Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi các khe thi công và khe kết cấu.
 Phân khoảnh đổ bê tông căn cứ vào:
 Hình dạng và cấu tạo của kết cấu.
 Khối lượng bê tông.
 Các khe kết cấu.
TT Hạn Hình vẽ Diễn giải Khối Mác Ghi chú
g lượng(m3) BT
mục
1 Bê Bê tông lót (((3.2+1.85)/2)* 27.71 M100 Khoảnh 1
tông 2.55+
lót ((1.85+1.7)/2)*
0.8+1.7*4.05+2
.3*5.1+2.3*12*
8+2.3*7.5+3.5*
3.6)*0.1
2 Đoạn (3.2*0.5+ 4.5 M200 Khoảnh 2
cửa ((0.8+0.85)/2)*0
vào .2)*2.55

3 Đoạn ((0.4+0.8)/2)*1. 2.45 M200 Khoảnh3


cửa 6*2.55
vào

4 Đoạn Giống khoảnh 3 2.45 M200 Khoảnh4


cửa
vào

Ngô Trung Kiên -60CT 3 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
5 Đoạn ((((0.4+0.72)/2) 1 M200 Khoảnh5
cửa *1.3+
vào ((0.4+0.78)/2)*3
)/2)*0.8

6 Đoạn Giống khoảnh 5 1 M200 Khoảnh6


cửa
vào
7 Đoạn (((3.2*0.5+ 1.85 M200 Khoảnh7
cửa ((0.72+0.85)/2)*
vào 0.5)+(3.1*0.8+
((0.78+0.8)/2)*0
.2))/2)*0.8
8 Đoạn (3.1*0.8+ 10.55 M200 Khoảnh8
cửa ((0.78+0.8)/2)*0
vào .2)*4

9 Đoạn ((0.4+0.78)/2)*3 6.72 M200 Khoảnh9


cửa *4
vào -1.5*0.3*0.4*2
10 Đoạn Giống khoảnh 9 6.72 M200 Khoảnh10
cửa
vào
11 Đoạn 0.4*2.3*5.1+0.3 6.98 M200 Khoảnh11
cửa 5*0.4*5.1+0.5*
vào 0.2*0.2*5.1+(3.
1*1.15-
2.3*0.75)*0.4*(
1+0.5+0.5)
12 Đoạn 0.4*1.5*5.1+(1. 3.42 M200 Khoảnh12
cửa 5*0.4*0.4)*(1+0
vào .5)
13 Đoạn Giống khoảnh 12 3.42 M200 Khoảnh13
cửa
vào

Ngô Trung Kiên -60CT 4 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
14 Đoạn 0.4*2.3*5.1+0.3 7.65 M200 Khoảnh14
cửa 5*0.4*5.1+0.5*
vào 0.2*0.2*5.1+(3.
1*1.15-
2.3*0.75)*0.4*(
1+0.5)+0.3*1.5*
2.3
15 Đoạn 0.4*2.3*12+0.3 15.17 M200 Khoảnh15
1 5*0.4*12+0.5*0
.2*0.2*12+(3.1*
1.15-
2.3*0.75)*0.4*(
2+0.5+0.5)
16 Đoạn 0.4*1.5*12+(1.5 7.92 M200 Khoảnh16
1 *0.4*0.4)*(2+0.
5+0.5)
17 Đoạn 16 7.92 M200 Khoảnh17
1
18 Đoạn 0.4*2.3*12+0.3 15.17 M200 Khoảnh18
1 5*0.4*12+0.5*0
.2*0.2*12+(3.1*
1.15-
2.3*0.75)*0.4*(
2+0.5+0.5)
19 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh19
2
20 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh20
2
21 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh21
2
22 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh22
2
23 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh23
3
24 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh24
3
25 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh25
3
26 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh26
3

Ngô Trung Kiên -60CT 5 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
27 Đoạn 0.8*2.3*4+0.35 9.3 M200 Khoảnh27
5 *0.4*4+0.5*0.2
*0.2*4+(3.1*1.5
5-
2.3*1.15)*0.4*(
1+0.5)
28 0.8*2.3*3.2+0.3 7.7 M200 Khoảnh28
5*0.4*3.2+0.5*
0.2*0.2*3.2+(3.
1*1.55-
2.3*1.15)*0.4*(
1+0.5)
29 0.4*1.5*4+(1.5* 2.76 M200 Khoảnh29
0.4*0.4)*(1+0.5
)
30 Giống khoảnh 29 2.76 M200 Khoảnh30

31 0.4*1.5*3.2+(1. 2.28 M200 Khoảnh31


5*0.4*0.4)*(1+0
.5)

32 Giống khoảnh 31 2.28 M200 Khoảnh32

33 0.4*2.3*4+0.35 5.43 M200 Khoảnh33


*0.4*4+0.5*0.2
*0.2*4+(3.1*1.1
5-
2.3*0.75)*0.4*(
1+0.5)
34 0.4*2.3*3.2+0.3 4.56 M200 Khoảnh34
5*0.4*3.2+0.5*
0.2*0.2*3.2+
(3.1*1.15-
2.3*0.75)*0.4*(
1+0.5)
35 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh35
5
36 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh36

Ngô Trung Kiên -60CT 6 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
5
37 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh37
5
38 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh38
5
39 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh39
6
40 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh40
6
41 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh41
6
42 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh42
6
43 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh43
7
44 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh44
7
45 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh45
7
46 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh46
7
47 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh47
8
48 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh48
8
49 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh49
8
50 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh50
8
51 Đoạn Giống khoảnh 15 15.17 M200 Khoảnh51
9
52 Đoạn Giống khoảnh 16 7.92 M200 Khoảnh52
9
53 Đoạn Giống khoảnh 17 7.92 M200 Khoảnh53
9
54 Đoạn Giống khoảnh 18 15.17 M200 Khoảnh54
9

Ngô Trung Kiên -60CT 7 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
55 Đoạn 0.8*3.6*3.5+(1. 11.47 M200 Khoảnh55
10 05*3.5-
0.3*0.35*2)*0.2
*2

56 Đoạn (1.05*3.5- 13.86 M200 Khoảnh56


10 0.3*0.35*2)*2* *
2

57 (1.05*3.5- 6.75 M200 Khoảnh56


0.3*0.35*2)*0.0
5*2+(((3.5*3.6-
2.1*1.5-
0.3*0.35*4)+(3.
5*3.6-2.9*1.5-
0.3*0.35*4))/2)*
0.2+(3.5*3.6-
2.9*1.5-
0.3*0.35*4)*0.5
5+(0.6*1-
0.28*0.29)*0.8

Ngô Trung Kiên -60CT 8 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
58 Đoạn (3.5*3.6- 24.04 M200 Khoảnh57
11 2.9*1.5-
0.3*0.35*4+0.6
*1-
0.29*0.28)*2.88

59 Đoạn (3.5*3.6- 18.27 M200 Khoảnh58


12 2.9*2.1+0.6*1-
0.29*0.28)*2.6

60 Đoạn Giống khoảnh 62 18.27 M200 Khoảnh59


13
61 Đoạn Giống khoảnh 62 18.27 M200 Khoảnh60
14
62 Đoạn Giống khoảnh 62 18.27 M200 Khoảnh61
15
63 Đoạn Giống khoảnh 62 18.27 M200 Khoảnh62
16
64 Đoạn (3.5*3.6- 20.60 M200 Khoảnh63
17 2.9*2.1+0.6*1-
0.29*0.28)*2.35
+(3.5*3.6-
2.9*2.1)*0.6+
((0.3+0.2)/2)*0.
1*3.6*2

Đợt đổ
 Đợt đổ bê tông là khối lượng bê tông được đổ liên tục trong một khoảng thời gian
nhất định. Một đợt đổ có thể đổ 1 hay một số khoảnh đổ.

Ngô Trung Kiên -60CT 9 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
 Mỗi đợt đổ gồm:
 Xử lý tiếp giáp.
 Lắp dựng cốt thép.
 Lắp dựng ván khuôn.
 Đổ bê tông vào khoảnh đổ.
 Dưỡng hộ bê tông và tháo dỡ ván khuôn.
 Nguyên tắc phân đợt đổ
 Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy và đội
thi công.
 Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí thi
công, nhưng cũng không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và
mặt bằng thi công quá hẹp.
 Theo trình tự từ dưới lên trên (trước – sau).
 Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển.
 Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối (2 khoảnh đổ sát nhau phải bố trí ở 2 đợt
khác nhau).

Lập bảng dự kiến phân đợt đổ và tính toán khối lượng bê tông của kết cấu
Bảng dự kiến phân chia đợt đổ bê tông
Khối
lượng Khối Thời
BT lượng gian Q Q
Đợt Các khoảnh của đợt
thành vữa BT đổ (m3/ca) (m3/h)
khí (m3) (ca)
(m3)
I 1 27.71 28.4028 1 28.4028
3.5504
II 15,27,28,55,39 58.81 60.2803 2 30.14015
3.7675
III 2,7,8,11,23 54.22 55.5755 2 27.78775
3.4735

IV 3,4,5,6,19,29,30,31,32,56*,43,51 68.92 70.643 2 35.3215


4.4152

Ngô Trung Kiên -60CT 10 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

V 9,10,35,40,41,47,52,53,56 82.21 84.27 2 42.13


5.3

VI 16,17,33,34,44,45,57 65.71 67.35 2 33.67


4.21

VII 12,13,20,21,36,37,58 56.79 58.21 2 29.1


3.63
VIII 14,24,25,42,59 56.93 58.3533 2 29.17665
3.6471
IX 38,46,60 48.61 49.8253 2 24.91265
3.1141
X 22,48,49,61 49.28 50.512 2 25.256
3.157
XI 26,54, 62 48.61 49.8253 2 24.91265
3.1141
XII 18,50,63 50.94 52.2135 2 26.10675
3.2633

Chú ý: Ký hiệu phân đợt đổ, khoảng đổ phải thống nhất


Ví dụ: Ký hiệu IV1 nghĩa là đổ bê tông đợt IV, khoảnh 1.
Kí hiệu V2 nghĩa là đổ bê tông đợt V, khoảnh 2.

Ngô Trung Kiên -60CT 11 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
CHƯƠNG 3: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
3.1. Các văn bản làm căn cứ để lập dự toán công trình
1. Các văn bản:
- Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng v/v hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Căn cứ vào khối lượng xác định từ hồ sơ bản vẽ thiết kế.
- Một số tài liệu khác có liên quan.
2. Định mức:
- Định mức xây dựng công bố kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ xây dựng.
3. Đơn giá:
Đơn giá vật liệu xây dựng ban hành theo quyết định số 774/SXD-KTXDTH ngày
11/05/2021 của Sở XD tỉnh Điện Biên
Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo quyết định số 1998/QĐ-SXD ngày
15/01/2021 của Sở XD tỉnh Điện Biên
Đơn giá xây dựng công trình theo quyết định số 2000/QĐ-SXD ngày 15/01/2021 của
Sở XD tỉnh Điện Biên
Đơn giá nhân công xây dựng theo quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 12/05/2020 của
Sở XD tỉnh Điện Biên

3.2 Tính khối lượng bê tông


Yêu cầu sinh viên lập dự toán bằng tay, không sử dụng phần mềm để sinh viên hiểu và vận
dụng được cách thành lập các bảng tính dự toán, cách tra đơn giá, hệ số theo định mức và
thông tư của Bộ xây dựng hướng dẫn. Sinh viên phải thành lập được các bảng tính:
B1: Thu thập các tài liệu liên quan.
B2: Tính toán các khối lượng: Bê tông, Cốt thép, Ván khuôn. (Lập các bảng khối lượng
3.1;3.2;3.3 cho bê tông, cốt thép và ván khuôn).
B3: Tiến hành lập dự toán trên excel hoặc sử dụng phần mềm với nội dung chính là 3 bảng:
Diễn toán lập dự toán, chênh lệch vật liệu và tổng hợp chi phí xây dựng.

Ngô Trung Kiên -60CT 12 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
3.2.1 khối lượng bê tông
Bảng 3.1 khối lượng bê tông
1 AF.11111B Bê tông lót móng SX bằng m3 26.4500
máy trộn, đổ bằng thủ công,
chiều rộng ≤250cm, M100, đá
2x4, PCB30
2 AF.11121B Bê tông lót móng SX bằng m3 1.2600
máy trộn, đổ bằng thủ công,
chiều rộng >250cm, M100, đá
2x4, PCB30
3 AF.41123A Bê tông thủy công bản đáy, m3 173.7100
cần cẩu 16T, M200, đá 1x2,
XM PCB30
4 AF.41213A Bê tông thủy công tường cánh, m3 157.1700
tường biên - Chiều dày
≤0,45m, cần cẩu 16T, M200,
đá 1x2, XM PCB30
5 AF.12143A Bê tông tường SX bằng máy m3 44.6500
trộn, đổ bằng thủ công - Chiều
dày >45cm, chiều cao ≤28m,
M200, đá 1x2, PCB30
6 AF.12113A Bê tông tường SX bằng máy m3 112.0100
trộn, đổ bằng thủ công - Chiều
dày ≤45cm, chiều cao ≤6m,
M200, đá 1x2, PCB30
7 AF.41773A Bê tông thủy công sàn - Chiều m3 139.0000
dày ≥30cm, cần cẩu 16T,
M200, đá 1x2, XM PCB30

Khối lượng ván khuôn


Khoảnh Diện tích
Kết cấu Cách tính
đổ ( m 2)
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4+((0.155+
15 Bản đáy 0.75)/2)*0.56)*2+(0.15+0.28)*12*2
+(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 33.75
(0.8+0.35)*4*2+(0.15+0.28)*4*2
27 Bản đáy
+0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 14.64
(0.8+0.35)*3.5*2+(0.15+0.28)*3.5*2
28 Bản đáy
+0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 13.06
55 Bản đáy (0.8+0.35)*3.5*2+(0.15+0.28)*3.5*2 11.06
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4*2
39 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56*2)*2
+(0.15+0.28)*12*2+(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 35.17
2 Bản đáy 0.75*4*2+(0.15+0.28)*4*2+(0.5*3.2+0.2*((0.85+0.8)/2)*2) 11.37
7 Bản đáy (((0.8+0.35)+(0.4+0.75))/2 *0.8)*2 2.62

Ngô Trung Kiên -60CT 13 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
+((0.55+0.15)/2)*0.8+(0.28*2*0.89)
(0.8+0.35)*4*2+(0.15+0.28)*4*2
8 Bản đáy
+(0.8*3.1+0.2*((0.78+0.8)/2)*2) 15.44
(0.75*5.1+(0.4+0.75)*0.4
11 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56)*2
+(0.15+0.28)*5.1*2 13.46
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4*2
23 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56)*2
+(0.15+0.28)*12*2+(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2) 32.67
3 Tường 1.65*2.55+1.6*2.55+((0.8+0.4)/2)*1.6 9.29
4 Tường 1.65*2.55+1.6*2.56+((0.8+0.4)/2)*1.6 9.29
5 Tường ((1.3+3)/2)*0.8+((0.4+0.78)/2)*3 5.21
6 Tường ((1.3+3)/2)*0.8+((0.78+0.4)/2)*3 5.21
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4*2
19 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56*2)*2
+(0.15+0.28)*12*2 31.17
29 Tường (1.5*3.2+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*4+0.4*1.5 12.84
30 Tường (1.5*3.2+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*4+0.4*1.5 12.84
31 Tường (1.5*2.7+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*3.5+0.4*1.5 11.34
32 Tường (1.5*2.7+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*3.5+0.4*1.5 11.34
56* Tường (3.5+0.15+3.5-0.35*2-0.3)*2*2 24.60
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4
43 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56)*2+(0.15+0.28)*12*2
+(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 33.75
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4
51 Bản đáy +((0.155+0.75)/2)*0.56)*2+(0.15+0.28)*12*2
+(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 33.75
9 Tường 3.02*4+3*4+((0.4+0.8)/2)*3 24.08
10 Tường 3.02*4+3*4+((0.4+0.8)/2)*3 24.08
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4
35 Bản đáy
+((0.155+0.75)/2)*0.56)*2+(0.15+0.28)*12*2 29.75
40 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 38.16
41 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 38.16
(0.75*12+(0.4+0.75)*0.4
47 Bản đáy
+((0.155+0.75)/2)*0.56)*2+(0.15+0.28)*2*12 29.75
52 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 18.16
53 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 38.16
(3.5+3.6+3.5+0.6+1+0.6+1.3+1.3)*0.8
+(2.9*2+1.5*2
56 Tường
-(0.35-0.3-0.35)*4)*0.55+(0.45*1.5*2)
+(2.1*2+1.5*2-(0.35-0.3-0.35)*4)*0.05+(0.32+0.29)*0.8 20.08
16 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 38.16

Ngô Trung Kiên -60CT 14 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
17 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+0.4*1.5*2 38.16
0.75*3.2+(0.15*2+0.28*2+1.1)*4
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4
33 nắp +(((2.3+0.8)+2.3)/2)*0.4+(((0.4+0.4+0.35)
+(0.4+0.35))/2)*0.56
+0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 16.01
0.75*2.7+(0.15*2+0.28*2+1.1)*3.5
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4
34 +(((2.3+0.8)+2.3)/2)*0.4+(((0.4+0.4+0.35)
+(0.4+0.35))/2)*0.56
nắp +0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 14.66
44 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+1.5*0.4 37..56
45 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+1.5*0.4 37.56
(3.5+3.6+3.5+0.6+1+0.6+1.3+1.3)*2.88
57 Tường van +(2.9*2+1.5*2+0.32+0.39
-(0.35+0.3+0.35)*4))*2.88 60.22
12 Tường (1.5*4.3+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*5.1 15.54
13 Tường (1.5*4.3+0.4*1.5+0.56*1.5)+1.5*5.1 15.54
20 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+1.5*0.4 37.56
21 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2+1.5*0.4 37.56
36 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
37 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.6
58
tường van +(2.9+2.6+1.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.6 69.21
0.75*4.3*2+(0.15*2+0.28*2+1.1)*5.1
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4
14
+(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*2
nắp +2.3*(1.5+1.1) +0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 30.67
24 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
25 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12+(2.3+0.8
+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2+(((2.3+3.1)/2)
42
+(0.75+1.15)/2)*0.56*4
nắp +(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 52.02
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.6
59
tường van +(2.9+2.6+1.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.6 69.21
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
38 +(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
nắp +(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4 48.02
46 nắp 10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12 50.02
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
+(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4

Ngô Trung Kiên -60CT 15 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
++0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.6+(2.9+2.6
60
tường van +1.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.6 69.21
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
22
+(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4
nắp +(0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2)*2 52.02
48 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
49 Tường (10.4*1.5+0.4*1.5*2+0.56*1.5*2)*2 36.96
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.6
61
tường van +(2.9+2.6+1.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.6 69.21
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
26 +(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
nắp +(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4 48.02
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
+(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
54
+(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4
nắp +0.8*2.3+0.35*0.4+0.5*0.2*0.2 50.02
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.6
62
tường van +(2.9+2.6+1.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.6 69.21
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
18 +(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
nắp +(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4 48.02
10.4*0.75*2+(1.1+0.28*2)*12
50 +(2.3+0.8+0.4*2+0.4*2+0.35*2)*0.4*2
nắp +(((2.3+3.1)/2)+(0.75+1.15)/2)*0.56*4 48.02
(3.5+3.6+3.5+0.6*2+1.3*2+1)*2.35
+(2.9+2.6+2.9+2.6+0.32*2+0.29*2)*2.35
63
+(3.6*2+3.5*2)*0.6+(2.9*2+2.6*2)*0.3
tường van +(0.13*2.6*2+0.22*2.6*2) 78.55

Bảng tổng hợp khối lượng ván khuôn


STT Mã hiệu Hạng mục Khối lượng (100
m2)
8 AF.82111 Ván khuôn thép tường, cột vuông, chữ nhật, xà 11.5300
dầm, giằng, cao <=16m

9 AF.71220 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T 26.5300
tường, ĐK ≤18mm

Ngô Trung Kiên -60CT 16 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
10 AF.71120 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T 10.4300
móng, nền, bản đáy, ĐK ≤18mm

11 AF.71820 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T 16.4500
sàn dày ≥30cm, ĐK ≤18mm

12 AF.81111 Ván khuôn móng băng, móng bè, bệ máy 3.6200

13 AF.82311 Ván khuôn thép sàn mái, cao <=16m 4.7500

Khối lượng thép cần dùng


khối Khối
Khoảnh Khối lượng bê lượng lượng
Đợt đổ Kết cấu
đổ tông thép thép
/1m3 BT ( Tấn)
15 Bản đáy 15.17 60 0.9102
27 Bản đáy 9.3 60 0.558
II 28 Bản đáy 7.7 60 0.462
55 Bản đáy 11.47 60 0.6882
39 Bản đáy 15.17 60 0.9102
2 Bản đáy 4.5 60 0.27
7 Bản đáy 1.85 60 0.111
III 8 Bản đáy 10.55 60 0.633
11 Bản đáy 6.98 60 0.4188
23 Bản đáy 15.17 60 0.9102
3 Tường 2.54 90 0.2286
4 Tường 2.45 90 0.2205
5 Tường 1 90 0.09
6 Tường 1 90 0.09
19 Bản đáy 15.17 60 0.9102
IV
29 Tường 2.76 90 0.2484
30 Tường 2.76 90 0.2484
31 Tường 2.28 90 0.2052
32 Tường 2.28 90 0.2052
56* Tường 13.86 90 1.2474
43 Bản đáy 15.17 60 0.9102
51 Bản đáy 15.17 60 0.9102
9 Tường 6.72 90 0.6048
10 Tường 6.72 90 0.6048
V
35 Bản đáy 15.17 60 0.9102
40 Tường 7.92 90 0.7128

Ngô Trung Kiên -60CT 17 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
41 Tường 7.92 90 0.7128
47 Bản đáy 15.17 60 0.9102
52 Tường 7.92 90 0.7128
53 Tường 7.92 90 0.7128
V 56 tường van 6.75 90 0.6075
16 Tường 7.92 90 0.7128
17 Tường 7.92 90 0.7128
33 nắp 5.43 120 0.6516
VI 34 nắp 4.56 120 0.5472
44 Tường 7.92 90 0.7128
45 Tường 7.92 90 0.7128
57 tường van 24.04 90 2.1636
12 Tường 3.42 90 0.3078
13 Tường 3.42 90 0.3078
20 Tường 7.92 90 0.7128
VII 21 Tường 7.92 90 0.7128
36 Tường 7.92 90 0.7128
37 Tường 7.92 90 0.7128
58 Tường 18.27 90 1.6443
14 nắp 7.65 90 0.6885
24 Tường 7.92 90 0.7128
VIII 25 Tường 7.92 90 0.7128
42 nắp 15.17 120 1.8204
59 tường van 18.27 90 1.6443
38 nắp 15.17 120 1.8204
IX 46 nắp 15.17 120 1.8204
60 tường van 18.27 90 1.6443
22 nắp 15.17 120 1.8204
48 Tường 7.92 90 0.7128
X
49 Tường 7.92 90 0.7128
61 tường van 18.27 90 1.6443
26 nắp 15.17 120 1.8204
XI 54 nắp 15.17 120 1.8204
62 tường van 18.27 90 1.6443
18 nắp 15.17 120 1.8204
XIi 50 nắp 15.17 120 1.8204
63 tường van 20.6 90 1.854

Bảng tính khối lượng thép


STT Mã hiệu Hạng mục Khối lượng

Ngô Trung Kiên -60CT 18 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
(T)
9 AF.71220 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T tường, 26.5300
ĐK ≤18mm

10 AF.71120 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T móng, 10.4300
nền, bản đáy, ĐK ≤18mm

11 AF.71820 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy công, cẩu 16T sàn 16.4500
dày ≥30cm, ĐK ≤18mm

Ngô Trung Kiên -60CT 19 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ CA MÁY


Ngô Trung Kiên -60CT 20 Công trình 3
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
CÔNG TRÌNH: Công trình 3
HẠNG MỤC: BT
Đơn vị tính: đồng
ST Mã Tên máy / Chi Đơn Định Nguyên giá/ Số ca/ Thành
Hệ số
T máy phí vị mức Đơn giá năm tiền
Cần cẩu bánh 1,032,544,00
1 M0201 hơi 16T ca   0 240   1,737,293
    - Chỉ tiêu sử dụng           757,199
+ Định mức
    khấu hao % 9     0.9000 348,484
+ Định mức sửa
    chữa % 4.5       193,602
+ Định mức chi
    phí khác % 5       215,113
- Nhân công lái
    máy           639,276
+ Nhân công bậc
  N8407 4,0/7 - Nhóm 8 công 1 267,039     267,039
+ Nhân công bậc
  N8607 6,0/7 - Nhóm 8 công 1 372,237     372,237
    - Nhiên liệu           348,818
  D + Diezel lít 33 10,363   1.0200 348,818
Máy cắt uốn cốt
2 M0596 thép 5kW ca   18,200,000 240   259,339
    - Chỉ tiêu sử dụng           16,759
+ Định mức
    khấu hao % 14     1.0000 10,617
+ Định mức sửa
    chữa % 4.1       3,109
+ Định mức chi
    phí khác % 4       3,033
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           17,619
  Đ + Điện kW 9 1,864   1.0500 17,619
Máy đầm bàn
3 M0639 1kW ca   6,420,000 150   250,928
    - Chỉ tiêu sử dụng           16,178
+ Định mức
    khấu hao % 25     1.0000 10,700
+ Định mức sửa
    chữa % 8.8       3,766
+ Định mức chi
    phí khác % 4       1,712
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           9,788
  Đ + Điện kW 5 1,864   1.0500 9,788

Ngô Trung Kiên -60CT 21 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
Máy đầm dùi
4 M0667 1,5kW ca   7,395,000 150   254,835
    - Chỉ tiêu sử dụng           16,170
+ Định mức
    khấu hao % 20     1.0000 9,860
+ Định mức sửa
    chữa % 8.8       4,338
+ Định mức chi
    phí khác % 4       1,972
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           13,703
  Đ + Điện kW 7 1,864   1.0500 13,703
Máy hàn điện
5 M0934 23kW ca   16,000,000 200   385,645
    - Chỉ tiêu sử dụng           24,640
+ Định mức
    khấu hao % 21     1.0000 16,800
+ Định mức sửa
    chữa % 4.8       3,840
+ Định mức chi
    phí khác % 5       4,000
- Nhân công lái
    máy           267,039
+ Nhân công bậc
  N8407 4,0/7 - Nhóm 8 công 1 267,039     267,039
    - Nhiên liệu           93,966
  Đ + Điện kW 48 1,864   1.0500 93,966
Máy trộn bê
6 M1419 tông 250 lít ca   30,210,000 165   298,859
    - Chỉ tiêu sử dụng           52,364
+ Định mức
    khấu hao % 19     0.9000 31,309
+ Định mức sửa
    chữa % 6.5       11,901
+ Định mức chi
    phí khác % 5       9,155
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           21,534
  Đ + Điện kW 11 1,864   1.0500 21,534
Máy vận thăng
0,8T - H nâng
7 M1834 80m ca   187,683,000 290   425,278
    - Chỉ tiêu sử dụng           159,207
+ Định mức
    khấu hao % 17     0.9000 99,019
    + Định mức sửa % 4.3       27,829

Ngô Trung Kiên -60CT 22 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
chữa
+ Định mức chi
    phí khác % 5       32,359
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           41,110
  Đ + Điện kW 21 1,864   1.0500 41,110
Máy vận thăng
8 M2830 2T ca   251,200,000 290   498,959
    - Chỉ tiêu sử dụng           211,354
+ Định mức
    khấu hao % 17     0.9000 132,530
+ Định mức sửa
    chữa % 4.1       35,514
+ Định mức chi
    phí khác % 5       43,310
- Nhân công lái
    máy           224,961
+ Nhân công bậc
  N8307 3,0/7 - Nhóm 8 công 1 224,961     224,961
    - Nhiên liệu           62,644
  Đ + Điện kW 32 1,864   1.0500 62,644

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU


(Theo thông báo giá của sỏ XD tỉnh ĐIỆN BIÊN )
Đơn vị tính: Đồng
STT Mã hiệu Tên vật liệu Đơn vị Giá VL
1 01897 Cát vàng m3 200,000.0
2 04513 Đá 1x2 m3 187,818.0
3 04514 Đá 2x4 m3 182,000.0
4 05429 Dây thép kg 19,091.0
5 05648 Đinh kg 20,000.0
6 06594 Gỗ chống m3 4,000,000.0
7 06607 Gỗ đà nẹp m3 2,200,000.0
8 06684 Gỗ ván m3 2,500,000.0
9 07969 Nước lít 45.0
10 10166 Que hàn kg 21,818.0
11 10166 Que hàn kg 45.0
12 11337 Thép hình các loại kg 12,727.0
13 11400 Thép tấm kg 12,727.0
14 11430 Thép tròn Fi ≤18mm kg 14,941.0
15 12592 Xi măng PCB30 kg 1,227.0

Ngô Trung Kiên -60CT 23 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG


CÔNG TRÌNH: Công trình3
HẠNG MỤC: BT
Mã Đơn Khối lượng hao
STT Tên vật tư / công tác Giá NC
hiệu vị phí
1 N1407 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 công 1,361.1672 206,250
2 N2307 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công 147.5457 208,500
3 N2357 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 839.2086 228,000
4 N5357 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 5 công 295.5205 246,000

BẢNG GIÁ CA MÁY


(Theo Bảng tính giá ca máy)
Đơn vị tính: Đồng
STT MSVT Tên máy ĐV Tính Giá ca máy
1 M0201 Cần cẩu bánh hơi 16T ca 1,737,293
2 M0596 Máy cắt uốn cốt thép 5kW ca 259,339
3 M0639 Máy đầm bàn 1kW ca 250,927
4 M0667 Máy đầm dùi 1,5kW ca 254,835
5 M0934 Máy hàn điện 23kW ca 385,647
6 M1419 Máy trộn bê tông 250 lít ca 298,860
7 M1834 Máy vận thăng 0,8T - H nâng 80m ca 425,279
8 M2830 Máy vận thăng 2T ca 498,960

Bảng 3-1. Hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho các công tác xây dựng
(Theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng)

BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƯ


CÔNG TRÌNH: Công trình 3
HẠNG MỤC: BT
Khối Khối lượng
STT Mã hiệu Tên công tác / vật tư Đơn vị Hao phí
lượng hao phí
1 AF.11111B Bê tông lót móng SX bằng máy m3 26.4500    
trộn, đổ bằng thủ công, chiều
rộng ≤250cm, M100, đá 2x4,
PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   210.1250 5,557.8063
  01897 - Cát vàng m3   0.5627 14.8841
  04514 - Đá 2x4 m3   0.9123 24.1290
  07969 - Nước lít   176.3000 4,663.1350
    Nhân công        
  N2307 - Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công   1.0700 28.3015
    Máy thi công        
  M1419 - Máy trộn bê tông 250 lít ca   0.0950 2.5128

Ngô Trung Kiên -60CT 24 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
  M0639 - Máy đầm bàn 1kW ca   0.0890 2.3541
2 AF.11121B Bê tông lót móng SX bằng máy m3 1.2600    
trộn, đổ bằng thủ công, chiều
rộng >250cm, M100, đá 2x4,
PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   210.1250 264.7575
  01897 - Cát vàng m3   0.5627 0.7090
  04514 - Đá 2x4 m3   0.9123 1.1494
  07969 - Nước lít   176.3000 222.1380
    Nhân công        
  N2307 - Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công   0.8900 1.1214
    Máy thi công        
  M1419 - Máy trộn bê tông 250 lít ca   0.0950 0.1197
  M0639 - Máy đầm bàn 1kW ca   0.0890 0.1121
3 AF.41123A Bê tông thủy công bản đáy, cần m3 173.7100    
cẩu 16T, M200, đá 1x2, XM
PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   335.1750 58,223.2493
  01897 - Cát vàng m3   0.5197 90.2727
  04513 - Đá 1x2 m3   0.8559 148.6740
  07969 - Nước lít   195.7750 34,008.0753
  ZV999 - Vât liệu khác %   2.0000 347.4200
    Nhân công        
  N2307 - Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công   0.6800 118.1228
    Máy thi công        
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0220 3.8216
  M0667 - Máy đầm dùi 1,5kW ca   0.0890 15.4602
4 AF.41213A Bê tông thủy công tường cánh, m3 157.1700    
tường biên - Chiều dày ≤0,45m,
cần cẩu 16T, M200, đá 1x2, XM
PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   335.1750 52,679.4548
  01897 - Cát vàng m3   0.5197 81.6773
  04513 - Đá 1x2 m3   0.8559 134.5179
  07969 - Nước lít   195.7750 30,769.9568
  ZV999 - Vât liệu khác %   5.0000 785.8500
    Nhân công        
  N2357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công   1.7700 278.1909
    Máy thi công        
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0270 4.2436
  M0667 - Máy đầm dùi 1,5kW ca   0.1800 28.2906
5 AF.12143A Bê tông tường SX bằng máy trộn, m3 44.6500    
đổ bằng thủ công - Chiều dày
>45cm, chiều cao ≤28m, M200,
đá 1x2, PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   321.8500 14,370.6025

Ngô Trung Kiên -60CT 25 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
  01897 - Cát vàng m3   0.5289 23.6154
  04513 - Đá 1x2 m3   0.8713 38.9013
  07969 - Nước lít   187.5750 8,375.2238
  ZV999 - Vât liệu khác %   5.0000 223.2500
    Nhân công        
  N2357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công   2.7700 123.6805
    Máy thi công        
  M1419 - Máy trộn bê tông 250 lít ca   0.0950 4.2418
  M0667 - Máy đầm dùi 1,5kW ca   0.1800 8.0370
  M2830 - Máy vận thăng 2T ca   0.1100 4.9115
6 AF.12113A Bê tông tường SX bằng máy trộn, m3 112.0100    
đổ bằng thủ công - Chiều dày
≤45cm, chiều cao ≤6m, M200, đá
1x2, PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   321.8500 36,050.4185
  01897 - Cát vàng m3   0.5289 59.2421
  04513 - Đá 1x2 m3   0.8713 97.5887
  07969 - Nước lít   187.5750 21,010.2758
  ZV999 - Vât liệu khác %   5.0000 560.0500
    Nhân công        
  N2357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công   2.4900 278.9049
    Máy thi công        
  M1419 - Máy trộn bê tông 250 lít ca   0.0950 10.6410
  M0667 - Máy đầm dùi 1,5kW ca   0.1800 20.1618
7 AF.41773A Bê tông thủy công sàn - Chiều m3 139.0000    
dày ≥30cm, cần cẩu 16T, M200,
đá 1x2, XM PCB30
    Vật liệu        
  12592 - Xi măng PCB30 kg   335.1750 46,589.3250
  01897 - Cát vàng m3   0.5197 72.2348
  04513 - Đá 1x2 m3   0.8559 118.9666
  07969 - Nước lít   195.7750 27,212.7250
  ZV999 - Vât liệu khác %   1.0000 139.0000
    Nhân công        
  N2357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công   1.0300 143.1700
    Máy thi công        
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0250 3.4750
  M0667 - Máy đầm dùi 1,5kW ca   0.1800 25.0200
8 AF.82111 Ván khuôn thép tường, cột vuông, 100m2 11.5300    
chữ nhật, xà dầm, giằng, cao
<=16m
    Vật liệu        
  11400 - Thép tấm kg   51.8100 597.3693
  11337 - Thép hình các loại kg   48.8400 563.1252
  06594 - Gỗ chống m3   0.4960 5.7189
  10166 - Que hàn kg   5.6000 64.5680
  ZV999 - Vât liệu khác %   5.0000 57.6500
    Nhân công        

Ngô Trung Kiên -60CT 26 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
  N1407 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 công   38.2800 441.3684
    Máy thi công        
  M0934 - Máy hàn điện 23kW ca   1.5000 17.2950
  M1834 - Máy vận thăng 0,8T - H nâng ca   0.2500 2.8825
80m
  ZM999 - Máy khác %   2.0000 23.0600
9 AF.71220 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 26.5300    
công, cẩu 16T tường, ĐK ≤18mm
    Vật liệu        
  11430 - Thép tròn Fi ≤18mm kg   1,020.0000 27,060.6000
  05429 - Dây thép kg   9.2800 246.1984
  10166 - Que hàn kg   4.6400 123.0992
    Nhân công        
  N5357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 5 công   10.8500 287.8505
    Máy thi công        
  M0596 - Máy cắt uốn cốt thép 5kW ca   0.3200 8.4896
  M0934 - Máy hàn điện 23kW ca   1.1200 29.7136
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0500 1.3265
10 AF.71120 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 10.4300    
công, cẩu 16T móng, nền, bản
đáy, ĐK ≤18mm
    Vật liệu        
  11430 - Thép tròn Fi ≤18mm kg   1,020.0000 10,638.6000
  05429 - Dây thép kg   9.2800 96.7904
  10166 - Que hàn kg   4.6400 48.3952
    Nhân công        
  N5357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 5 công   7.6700 79.9981
    Máy thi công        
  M0596 - Máy cắt uốn cốt thép 5kW ca   0.3200 3.3376
  M0934 - Máy hàn điện 23kW ca   1.1200 11.6816
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0500 0.5215
11 AF.71820 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 16.4500    
công, cẩu 16T sàn dày ≥30cm,
ĐK ≤18mm
    Vật liệu        
  11430 - Thép tròn Fi ≤18mm kg   1,020.0000 16,779.0000
  05429 - Dây thép kg   9.2800 152.6560
  10166 - Que hàn kg   4.6170 75.9497
    Nhân công        
  N5357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 5 công   10.0400 165.1580
    Máy thi công        
  M0596 - Máy cắt uốn cốt thép 5kW ca   0.3200 5.2640
  M0934 - Máy hàn điện 23kW ca   1.1230 18.4734
  M0201 - Cần cẩu bánh hơi 16T ca   0.0500 0.8225
12 AF.81111 Ván khuôn móng băng, móng bè, 100m2 3.6200    
bệ máy
    Vật liệu        
  06684 - Gỗ ván m3   0.7940 2.8743
  06607 - Gỗ đà nẹp m3   0.0870 0.3149

Ngô Trung Kiên -60CT 27 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
  06594 - Gỗ chống m3   0.4590 1.6616
  05648 - Đinh kg   12.0000 43.4400
  ZV999 - Vât liệu khác %   1.0000 3.6200
    Nhân công        
  N2357 - Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công   13.6100 49.2682
13 AF.82311 Ván khuôn thép sàn mái, cao 100m2 4.7500    
<=16m
    Vật liệu        
  11400 - Thép tấm kg   51.8100 246.0975
  11337 - Thép hình các loại kg   40.7000 193.3250
  06594 - Gỗ chống m3   0.6680 3.1730
  10166 - Que hàn kg   5.5000 26.1250
  ZV999 - Vât liệu khác %   5.0000 23.7500
    Nhân công        
  N1407 - Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 công   32.5000 154.3750
    Máy thi công        
  M0934 - Máy hàn điện 23kW ca   1.5000 7.1250
  M1834 - Máy vận thăng 0,8T - H nâng ca   0.2500 1.1875
80m
  ZM999 - Máy khác %   2.0000 9.5000

Bảng 3.2 BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY XÂY DỰNG

(Theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng)


BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
CÔNG TRÌNH: Công trình 3
HẠNG MỤC: BT
Mã Đơn
STT Tên vật tư / công tác Hao phí Giá VL Thành tiền
hiệu vị
1 01897 Cát vàng m3 342.6355 200,000 68,527,095
2 04513 Đá 1x2 m3 538.6486 187,818 101,167,897
3 04514 Đá 2x4 m3 25.2784 182,000 4,600,677
4 05429 Dây thép kg 495.6448 19,091 9,462,355
5 05648 Đinh kg 43.4400 20,000 868,800
6 06594 Gỗ chống m3 10.5535 4,000,000 42,213,840
7 06607 Gỗ đà nẹp m3 0.3149 2,200,000 692,868
8 06684 Gỗ ván m3 2.8743 2,500,000 7,185,700
9 07969 Nước lít 126,261.5295 45.0 5,681,769
10 10166 Que hàn kg 247.4441 45.0 11,135
11 10166 Que hàn kg 90.6930 21,818 1,978,740
12 11337 Thép hình các loại kg 756.4502 12,727 9,627,342
13 11400 Thép tấm kg 843.4668 12,727 10,734,802
14 11430 Thép tròn Fi ≤18mm kg 54,478.2000 14,941 813,958,786
15 12592 Xi măng PCB30 kg 213,735.6138 1,227 262,253,598
16 ZV999 Vât liệu khác % 2,140.5900    

Ngô Trung Kiên -60CT 28 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
    CỘNG HẠNG MỤC       1,338,965,404

BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG


Mã Đơn
STT Tên vật tư / công tác Hao phí Giá NC Thành tiền
hiệu vị
1 N1407 Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 công 595.7434 206,250 122,872,076
2 N2307 Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 công 147.5457 208,500 30,763,278
3 N2357 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 công 873.2145 228,000 199,092,906
4 N5357 Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 5 công 533.0066 246,000 131,119,624
    CỘNG HẠNG MỤC       483,847,884

BẢNG TỔNG HỢP MÁY


ST Mã Đơn Hao Giá ca Thành
Tên vật tư / công tác
T hiệu vị phí máy tiền
1 M0201 Cần cẩu bánh hơi 16T ca 14.210 1,737,293 24,688,16
7 7
2 M0596 Máy cắt uốn cốt thép 5kW ca 17.091 259,339 4,432,415
2
3 M0639 Máy đầm bàn 1kW ca 2.4662 250,927 618,834
4 M0667 Máy đầm dùi 1,5kW ca 96.969 254,835 24,711,24
6 5
5 M0934 Máy hàn điện 23kW ca 84.288 385,647 32,505,62
6 6
6 M1419 Máy trộn bê tông 250 lít ca 17.515 298,860 5,234,578
2
7 M1834 Máy vận thăng 0,8T - H nâng 80m ca 4.0700 425,279 1,730,886
8 M2830 Máy vận thăng 2T ca 4.9115 498,960 2,450,642
9 ZM999 Máy khác % 32.560    
0
    CỘNG HẠNG MỤC       96,372,393

Ghi chú:
Nhu cầu về các loại vật liệu, nhân công, máy thi công (cột 5) được tổng hợp từ hao phí
vật liệu, nhân công, máy thi công giống nhau của toàn bộ các công tác xây dựng của công
trình, hạng mục công trình (cột 9, cột 10, cột 11 trong 3.1).
BẢNG ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH: Công trình 3
HẠNG MỤC: BT
 
STT Mã CV Tên công việc Đơn Khối Đơn giá Thành tiền
vị lượng

Ngô Trung Kiên -60CT 29 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
1 AF.11111B Bê tông lót móng SX bằng máy m3 26.4500 1,049,157 27,750,212
trộn, đổ bằng thủ công, chiều rộng
≤250cm, M100, đá 2x4, PCB30
2 AF.11121B Bê tông lót móng SX bằng máy m3 1.2600 1,001,031 1,261,299
trộn, đổ bằng thủ công, chiều rộng
>250cm, M100, đá 2x4, PCB30
3 AF.41123A Bê tông thủy công bản đáy, cần m3 173.7100 1,155,565 200,733,231
cẩu 16T, M200, đá 1x2, XM
PCB30
4 AF.41213A Bê tông thủy công tường cánh, m3 157.1700 1,558,479 244,946,161
tường biên - Chiều dày ≤0,45m,
cần cẩu 16T, M200, đá 1x2, XM
PCB30
5 AF.12143A Bê tông tường SX bằng máy trộn, m3 44.6500 1,881,356 84,002,546
đổ bằng thủ công - Chiều dày
>45cm, chiều cao ≤28m, M200,
đá 1x2, PCB30
6 AF.12113A Bê tông tường SX bằng máy trộn, m3 112.0100 1,729,108 193,677,391
đổ bằng thủ công - Chiều dày
≤45cm, chiều cao ≤6m, M200, đá
1x2, PCB30
7 AF.41773A Bê tông thủy công sàn - Chiều m3 139.0000 1,302,541 181,053,219
dày ≥30cm, cần cẩu 16T, M200,
đá 1x2, XM PCB30
8 AF.82111 Ván khuôn thép tường, cột vuông, 100m2 11.5300 15,580,895 179,647,719
chữ nhật, xà dầm, giằng, cao
<=16m
9 AF.71220 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 26.5300 23,964,691 635,783,260
công, cẩu 16T tường, ĐK ≤18mm
10 AF.71120 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 10.4300 22,961,533 239,488,785
công, cẩu 16T móng, nền, bản
đáy, ĐK ≤18mm
11 AF.71820 Gia công, lắp dựng cốt thép thủy tấn 16.4500 23,710,652 390,040,226
công, cẩu 16T sàn dày ≥30cm,
ĐK ≤18mm
12 AF.81111 Ván khuôn móng băng, móng bè, 100m2 3.6200 9,486,849 34,342,393
bệ máy
13 AF.82311 Ván khuôn thép sàn mái, cao 100m2 4.7500 14,836,113 70,471,536
<=16m
    TỔNG CỘNG       2,483,197,977

Bảng 3.3 Bảng tổng hợp chi phí xây dựng


(Theo Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26-12-2019 của Bộ Xây dựng)

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HẠNG MỤC


CÔNG TRÌNH: Công trình 3
HẠNG MỤC: BT
         
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thành tiền
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP

Ngô Trung Kiên -60CT 30 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
1 Vật liệu VL 1,355,996,458

2 Nhân công NC 483,847,884

3 Máy thi công M 96,595,360

CHI PHÍ TRỰC TIẾP T VL + NC + M 1,936,439,702


II CHI PHÍ GIÁN TIẾP      
1 Chi phí chung C T x 7,3% 141,360,098
2 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi LT T x 1,2% 23,237,276
công
3 Chi phí một số công việc không xác TT T x 2% 38,728,794
định được khối lượng từ thiết kế
4 Chi phí gián tiếp khác GTk Dự toán  
  TỔNG CHI PHÍ GIÁN TIẾP GT C + LT + TT + GTk 203,326,169
III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TL (T + GT) x 5,5% 117,687,123
TRƯỚC
  Chi phí xây dựng trước thuế G T + GT + TL 2,257,452,994
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 225,745,299
  Chi phí xây dựng sau thuế Gxd G + GTGT 2,483,198,293
Bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm ba mươi bốn nghìn bốn trăm tám mươi lăm đồng
chẵn./.

Ngô Trung Kiên -60CT 31 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
CHƯƠNG 4: LẬP VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
4.1 Các tài liệu phục vụ lập tiến độ
- Thời hạn thi công công trình đơn vị
- Tài liệu khảo sát công trình
- Hồ sơ TKKT (Thuyết minh TKKT, bản vẽ TKKT, khối lượng các hạng mục công
trình,..)
- Biện pháp dẫn dòng thi công (Đối với công trình thuỷ lợi, thuỷ điện), phương pháp
kỹ thuật thi công (Đối với công trình XDDD, CTGT)
- Tình hình cung ứng nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị, điện, nước,… cho thi công
4.2 Các phương pháp tổ chức thi công
4.2.1 Các nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ thi công

Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần phải bảo đảm các nguyên tắc sau
đây:

- Sự hoàn thành công trình phải nằm trong phạm vi thời hạn thi công do Nhà nước quy
định. Những công trình đơn vị hoặc các hạng mục công trình cần tuân theo thời hạn quy
định trong tổng tiến độ chung.

-Phân rõ công trình chủ yếu, công trình thứ yếu để tập trung sức người sức của tạo điều
kiện thi công thuận lợi cho những công trình mấu chốt.

-Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và trong không gian phải được
ràng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thủy văn, địa chất thủy văn, thể
hiện được sự lợi dụng những điều kiện khách quan có lợi cho quá trình thi công công
trình.

-Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong kế hoạch tiến độ đều phải thích
ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng. Nếu tận
dụng các biện pháp tổ chức thi công tiên tiến như phương pháp thi công song song, thi
công dây chuyền để rút ngắn thời hạn thi công, tăng nhanh tốc độ thi công, nhưng tránh
làm đảo lộn trình tự thi công hợp lý.

-Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt, giảm thấp
phí tổn công trình tạm và ngăn ngừa sự ứ đọng vốn xây dựng để đảm bảo việc sử dụng
hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình.

-Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp xếp
phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng nhiều.
Hình 2-1 là đường luỹ tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các phương án sắp xếp

Ngô Trung Kiên -60CT 32 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
kế hoạch tiến độ khác nhau, trong đó đường luỹ tích a là không tốt, đường luỹ tích b
tương đối tốt và đường luỹ tích c là tốt nhất.

-Trong thời kỳ chủ yếu thi công công trình cần phải giữ vững sự cân đối về cung ứng
nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của thiết bị máy móc, xí nghiê ̣p phụ.

-Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể
mà tiến hành nghiên cứu để bảo đảm trong quá trình thi công công trình được an toàn.

4.2.2Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình đơn vị.

Căn cứ vào những tài liệu và những nguyên tắc cơ bản đã nêu ở trên, có thể lập kế hoạch
tổng tiến độ theo các bước sau đây:

-Kê khai hạng mục công trình, tiến hành sắp xếp họp lý. Đầu tiên kê khai các công trình
đơn vị trong toàn bộ hộ thống công trình, các hạng mục bộ phận của công trinh đơn vị,
các hạng mục đối với công tác chuẩn bị, phụ trợ và kết thúc v.v... Sau đó dựa theo trình
tự thi công trước sau và mức độ liên quan giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp
tổng hợp một cách hợp lý và thích đáng.

-Tính toán khối lượng công trình. Căn cứ vào từng hạng mục công trình đã kê khai mà
tính toán khối lượng công trình chủ yếu và thứ yếu, công trình chuẩn bị, công trình phụ.
Khi chưa có thiết kế chi tiết kết cấu công trình chỉ có thể tính toán sơ lược theo công
trình tương tự hoặc chỉ tiêu khai toán. Nếu đã có bản vẽ thiết kế đầy đủ thì dựa vào tính
chất, mức độ khó dễ của công trình và xét đến sự phân đoạn thi công, trình tự thi công
mà tính toán chi tiết cụ thể.

-Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị. Đầu tiên nên sắp xếp kế hoạch tiến độ
đối với những công trình mấu chốt bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các nhân tố có tính chất
khống chế thời kỳ thi công công trình (như thời hạn hoàn thành công trình ngày tháng
đưa công trình vào vận hành, phương án dẫn dòng thi công, ngày tháng chặn dòng kế
hoạch cung ứng thiết bị máy móc v.v...) mà kết quả là bảng kế hoạch tiến độ khống chế. ở
giai đoạn đầu thiết kế người ta thường dùng kế hoạch tiến độ khống chế để làm cơ sở
luận chứng và so sánh phương án thiết kế của toàn bộ hệ thống công trình.

-Sau đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho những hạng mục công trình thứ yếu còn lại
không bị phụ thuộc trực tiếp vào các nhân tố ảnh hưởng có tính chất khống chế. Cuối
cùng hợp thành kế hoạch tổng tiến độ thi công sơ bộ tương đối hoàn chỉnh cho toàn bộ
hệ thống công trình.

-Xác định phương án thi công và thiết bị máy móc cho các hạng mục công trình chủ yếu.
Lúc chọn dùng phương pháp thi công và thiết bị máy móc cần phải xuất phát từ điều kiện
thực tế khách quan để không những có khả năng về kỹ thuật, hợp lý về kinh tế mà còn
thể hiện được tính hiện thực của phương án. Vì vậy cần nhấn mạnh thêm là: bất kỳ một
phương án thi công nào mà không hiện thực thì mặc dù kỹ thuật hiện đại tiên tiến đến
đâu cũng không thể chỉ đạo thi công công trình, đồng thời còn làm cho tiến độ thi công
kéo dài, sai sót.
Ngô Trung Kiên -60CT 33 Công trình 3
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
-Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vật liệu và thiết bị máy móc. Khi tính toán số lượng
cần thiết về nhân lực, vật liệu, thiết bị máy móc và vạch kế hoạch cung ứng tương ứng
với chúng thì phải căn cứ vào kế hoạch tổng tiến độ đã được sơ bộ vạch ra và chỉ tiêu,
định mức của Nhà nước mà tiến hành. Các kế hoạch cung ứng này phải phù hợp với kế
hoạch phân phối nhân lực, cấp phát vật tư của Nhà nước, thời hạn hợp đồng giao nhận
hàng hoá, thiết bị, bán thành phẩm do các xí nghiệp gia công, chế tạo. Ngoài ra cũng nên
cố gắng giảm bớt số lượng thiết bị máy móc phải đặt mua ở nước ngoài.

-Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Trên cơ sở của các nguyên tắc cơ
bản lập kế hoạch tiến độ thi công tiến hành điều chỉnh, sửa chữa kế hoạch tổng tiến độ
sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng để được kế hoạch tổng tiến độ thi công hoàn
chỉnh. Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và biểu đồ
cung ứng về nhân lực, vật liệu, thiết bị máy móc cho toàn bộ hệ thống công trình.

4.3 Phương pháp lập tiến độ


Có thể sử dụng một trong ba phương pháp:
- Phương pháp sơ đồ đường thẳng (GANTT)
- Phương pháp sơ đồ mạng lưới (PERT)
- Phần mềm Project (2002- 2012)
4.3.1 Phương pháp sơ đồ đường thẳng
.Phân tích ưu nhược của phương pháp
-Lập kế hoạch tiên độ thi công theo phương pháp sơ đồ đường thẳng.

-Sơ đồ đường thẳng là loại hình đơn giản nhất để biểu diễn tiến độ thi công công trình biểu
diễn kế hoạch tiến độ. Công việc được thể hiện bằng đường gạch ngang, độ dài mỗi đường
gạch ngang theo trục thời gian biểu thị thời gian hoàn thành công việc

 Ưu điểm:

-Dễ đọc, dễ nhận biết hiện trạng thực tế từng nhiệm vụ cũng như tình hình chung của toàn
bộ dự án.

-Thể hiện được thời gian thực hiện từng công việc trên biểu đồ một cách rõ ràng nhất, đảm
bảo trình tự thực hiện các công tác được thể hiện cụ thể, chính xác, thấy được tính liên tục
của các công việc.

 Nhược điểm:

-Việc thể hiện tiến độ trên sơ đồ đường thẳng tương đối khó và phức tạp, đặc biệt đối với các
công trình có thời gian thực hiện dài.

Ngô Trung Kiên -60CT 34 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh
-Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác, không ghi rõ quy trình công nghệ.

4.3.2Phương pháp tổ chức thi công

Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền.

Đặc điểm của phương pháp này là các đối tượng thi công dựa theo 1 thời gian cách quãng
nhất định, lần lượt khởi công và lần lượt kết thúc.

Thời gian hoàn thành toàn bộ công trình là: Tss< Tdc< Ttt

Cường độ đầu tư vốn cho toàn bộ công trình là: Qtt< Qdc< Qss

Do đó phương pháp tổ chức thi công dây chuyền khắc phục được các yếu điểm của phương
pháp tuần tự và song song. Nó có khả năng đảm bảo toàn bộ các đối tượng thi công và các
loại công tác của đối tượng thi công được tiến hành cân bằng liên tục và nhịp nhàng.

4.3.4Thời gian thi công

Loại kế hoạch tiến độ: kế hoạch tiến độ công trình đơn vị.

Thời gian thi công cống lấy nước là tối đa là 1 năm. Thời gian thi công thi công từ tháng 11
đến tháng 1 là 25 ngày/tháng.

Phương pháp thi công bê tông thể hiện trên bảng tiến độ: phương pháp dây chuyền.

Các công tác trong quá trình đổ bê tông thể hiện trên bảng tiến độ: CT, VK, BT

4.3.5Cung ứng nhân lực

Dựa vào đặc điểm kết cấu, phương án thi công.

Căn cứ theo TT10/2019 : Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng.

 Xác định được mã hiệu và mức hao phí nhân công cho các công tác, từ đó tính toán và
lập biểu đồ cung ứng nhân lực.

Ngô Trung Kiên -60CT 35 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Ngô Trung Kiên -60CT 36 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

2. Tiến độ thi công công trình đơn vị

Khối
Công Đơn Công Công
STT Công việc Vị trí Mã hiệu Tổng công Ngày TC NC/ngày
tác vị DM TP
lượng

Bê 1.26 m³ AF.11122B 0.89 1.12 1.12


1 Bê tông lót Đáy 29.42 1.00 1.00 29
tông 26.45 m³ AF111111B 1.07 28.30 28.30
Cốt
3.53 T AF.71120 10.04 35.44 35.44 3.00
thép
đổ bản đáy
Ván
2 15,27 Đáy 1.0768 100m² AF.81111 13.61 14.66 14.66 91.09 2.00 6.00 15
khuôn
,28,55,39

60.2803 m³ AF.41123A 0.68 40.99 40.99 1.00
tông
Cốt
2.344 T AF.71120 10.04 23.53 23.53 2.00
thép
đổ bản đáy
Ván
3 2,7,8, Đáy 0.76 100m2 AF.81111 13.61 10.34 10.34 71.67 1.00 4.00 18
khuôn
11,23

m3 AF.41123A 0.68 37.79 37.79 1.00
tông 55.5755
Đáy 2.73 T AF.71120 10.04 27.41
đổ bản tường Cốt
Tường van 1.25 T AF.71220 10.85 13.56 57.79 6.00
3,4,5,6,,29 thép
,30,31,32 Tường 1.55 T AF.71220 10.85 16.82
4 211.78 12.00 18
,tường van 56* Đáy 0.9867 100m² AF.81111 13.61 13.43
,bản Ván Tường van 0.246 100m² AF.82111 38.28 9.42
đáy19,43,51 52.46 5.00
khuôn
Tường 0.7736 100m² AF.82111 38.28 29.61

Ngô Trung Kiên -60CT 37 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Đáy 46.64775 m³ AF.41123A 0.68 31.72


Bê Tường van m3 AF.12143A 2.77 38.39 101.53
13.86 1.00
tông
Tường 17.751 m³ AF.41213A 1.77 31.42

Đáy 1.82 T AF.71120 10.04 18.27


Cốt
Tường van 0.61 T AF.71220 10.85 6.62 68.94 7.00
thép
Tường 4.06 T AF.71220 10.85 44.05

Đổ bản đáy Đáy 0.3 100m² AF.81111 13.61 4.08


35,47 và tường Ván
5 tường van 0.2 100m² AF.82111 38.28 7.66 82.94 273.88 8.00 16.00 17
9,10,40,41,52,53 khuôn
,tường van56 Tường 1.86 100m² AF.82111 38.28 71.20

Đáy 31.0985 m³ AF.41123A 0.68 21.15



Tường van 6.75   AF.12143A 2.77 18.70 122.00 1.00
tông
Tường 46.41675 m³ AF.41213A 1.77 82.16

tường 2.9 T AF.71220 10.85 31.47


Cốt
Tường van 2.16 T AF.71220 10.85 23.44 66.92 6.00
thép
Nắp 1.197 T AF.71820 10.04 12.02
Đổ bản tường
16,17,44,45 tường 1.54 100m² AF.82111 38.28 58.95
6 Ván 278.95 14.00 20
,tường van 57 Tường van 0.2 100m² AF.82111 38.28 7.66 76.36 7.00
và nắp 33,34 khuôn
Nắp 0.3 100m² AF.82311 32.5 9.75

Bê tường 33.073 m³ AF.41213A 1.77 58.54


135.68 1.00
tông tường van m³ AF.12143A 2.77 66.59
24.04

Ngô Trung Kiên -60CT 38 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Nắp 10.23975 m³ AF.41773A 1.03 10.55


    Cốt Tường van 1.64 T AF.71220 10.85 17.79
55.44 6.00
thép Tường 3.47 T AF.71220 10.85 37.65

Ván tường van 0.69 100m² AF.82111 38.28 26.41


đổ bản tường 12 95.32 266.95 9.00 16.00 17
7 13,20,21,36,37 khuôn Tường 1.8 100m² AF.82111 38.28 68.90
,tường van58
bê Tường van 18.27 m³ AF.12113A 2.49 45.49
116.19 1.00
tông Tường 39.94 m³ AF.41213A 1.77 70.69

tường 1.43 T AF.71220 10.85 15.52


Cốt
Tường van 1.64 T AF.71220 10.85 17.79 58.51 6.00
thép
Nắp 2.51 T AF.71820 10.04 25.20

Đổ bản tường tường 0.74 100m² AF.82111 38.28 28.33


24,25, Ván
8 Tường van 0.69 100m² AF.82111 38.28 26.41 81.39 239.07 8.00 15.00 16
tường van 59 khuôn
và nắp 14,42 Nắp 0.82 100m² AF.82311 32.5 26.65

tường m³ AF.41213A 1.77 29.59


16.71575

Tường van 18.27 m3 AF.12113A 2.49 45.49 99.17 1.00
tông
Nắp m³ AF.41773A 1.03 24.09
23.3905
194.69 13.00 15
Cốt tường 3.64 T AF.71220 10.85 39.49
Đổ bản tường 57.77 6.00
thép
9 van 60 và nắp Nắp 1.82 T AF.71820 10.04 18.27
38,46 Ván Tường van 0.69 100m² AF.82111 38.28 26.41 58.26 6.00
khuôn

Ngô Trung Kiên -60CT 39 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Nắp 0.98 100m² AF.82311 32.5 31.85

Tường van 18.72675 m³ AF.12113A 2.49 46.63



78.66 1.00
tông
Nắp 31.0985 m³ AF.41773A 1.03 32.03

Tường 1.45 T AF.71220 10.85 15.73


Cốt
Tường van 1.61 T AF.71220 10.85 17.47 51.47 5.00
thép
Nắp 1.82 T AF.71820 10.04 18.27

Tường 0.74 100m² AF.82111 38.28 28.33


Đổ bản tường
Ván
10 48,49,tường tường van 0.69 100m² AF.82111 38.28 26.41 71.64 214.17 7.00 13.00 16
khuôn
van61 và nắp 22
Nắp 0.52 100m² AF.82311 32.5 16.90

Tường 16.69275 m³ AF.41213A 1.77 29.55



Tường van 18.27 M3 AF.12113A 2.49 45.49 91.05 1.00
tông
Nắp 15.54925 m³ AF.41773A 1.03 16.02

Cốt Tường 1.644 T AF.71220 10.85 17.84


54.38 5.00
thép Nắp 3.64 T AF.71820 10.04 36.55

Đổ bản tường Ván Tường van 0.69 100m2 AF.82111 38.28 26.41
11 van 62 và nắp 58.26 191.31 6.00 12.00 16
khuôn Nắp 0.98 100m2 AF.82311 32.5 31.85
26,54
Tường van 18.72675 m3 AF.12113A 2.49 46.63

78.66 1.00
tông Nắp 31.0985 m3 AF.41773A 1.03 32.03

Ngô Trung Kiên -60CT 40 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Tường van 1.854 T AF.71220 10.85 20.12


Cốt
56.66 6.00
thép
Nắp 3.64 T AF.71820 10.04 36.55

Tường van 0.79 100m² AF.82111 38.28 30.24


Đổ bản tường Ván
12 61.44 202.71 6.00 13.00 16
63 nắp 18,50 khuôn
nắp 0.96 100m² AF.82311 32.5 31.20

Tường van 21.115 m³ AF.12113A 2.49 52.58



84.61 1.00
tông
Nắp 31.0985 m³ AF.41773A 1.03 32.03

3. Biểu diễn tiến độ thi công công trình lên sơ đồ đường thẳng

4. Vẽ biểu đồ cung ứng

Ngô Trung Kiên -60CT 41 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

5. Đánh giá tính hợp lý của biểu đồ nhân lực


Biểu đồ cung ứng nhân lực phản ánh sự cân đối về cung ứng nhân công trong thời kỳ chủ yếu thi công công trình. Kiểm tra
đánh giá chất lượng của biểu đồ cung ứng nhân lực căn cứ vào hình dạng biểu đồ và hệ số không cân đối K ( K = 1,3÷1,6).
A max
K
A tb
Trong đó :
Amax : Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung ứng nhân lực : Amax = 49(NC/ngày).
Atb : Trị số trung bình của số lượng công nhân trong suốt quá trình thi công công trình.
A tb 
aiti
T
Trong đó:
ai – Số lượng công nhân làm việc trong ngày.
ti – Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong mỗi ngày là ai.
T – Thời gian thi công toàn bộ công trình.
Dựa vào biểu đồ nhân lực ta có:

Ngô Trung Kiên -60CT 42 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

=>

Vậy biểu đồ cung ứng nhân lực hợp lý.

Ngô Trung Kiên -60CT 43 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG


5.1 Những vấn đề chung
5.1.1 Trình tự thiết kế
- Thu thập và phân tích tài liệu khảo sát, tài liệu TKKT
- Lập bảng kê khai các công trình tạm và các công trình phục vụ
- Sơ lược bố trí và quy hoạch các khu vực thi công
- Kiểm tra lại trình tự sắp xếp các công trình tạm theo quy trình công nghệ sản xuất, có thể đề ra một số phương án rồi tiến
hành so sánh kinh tế - kỹ thuật để chọn ra một phương án hợp lý nhất
- Cuối cùng, căn cứ vào phương án tối ưu nhất được chọn và vẽ bản đồ bố trí mặt bằng công trường thi công.
5.1.2 Mặt bằng thi công công trường (hoặc mặt bằng thi công một công trình) gồm
- Những công trình xây dựng vĩnh cửu *
- Các xưởng gia công và phụ trợ
- Các trạm xe - máy thi công
- Các trạm (bãi) khai thác vật liệu*
- Các kho (bãi) cất, trữ vật liệu, cấu kiện*
- Hệ thống điện, nước
- Hệ thống đường vận chuyển*
- Khu hành chính quản lý công trường, các phòng ban nghiệp vụ*
- Khu sinh hoạt, nhà ở cho công nhân, cán bộ công trường*’

Ngô Trung Kiên -60CT 44 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

+ Công trình bêtông: Có nhiều xí nghiệp phụ trợ như xưởng gia công cốt thép, xưởng chế tạo ván khuôn, xí nghiệp
nghiền sàng, trạm trộn bêtông, trạm sửa chữa xe máy, trạm lắp ráp cần trục ... Vì vậy, việc chọn phương án tùy thuộc vào
cách bố trí công trình chính.
+ Công trình đất đá: Phương án bố trí mặt bằng 1 bờ hay 2 bờ tùy thuộc vào vị trí mỏ vật liệu.

5.2 Bố trí mặt bằng


5.2.1 Những công trình xây dựng vĩnh cửu
Được bố trí như bản vẽ TKKT
5.2.2 Các xưởng gia công và phụ trợ (trạm trộn)
Sinh viên cần nêu được các nguyên tắc bố trí và thực tế áp dụng vào phạm vi mặt bằng mình đang thi công.
5.2.3 Công tác kho bãi
A. Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
Khối lượng vữa bê tông thi công lớn nhất trong một ngày là: 42.13 (m3), ta có cấp phối cho 1m3 bê tông M200 như sau:
X = 354 kg;
Đa = 1341.28 kg;
Ca = 599.46 kg;
Ntt = 131.18 lít.
Vậy với lượng bê tông thi công lớn nhất trong ngày ta có khối lương vật liệu dùng cao nhất trong ngày như sau :
- Xi măng : qxi = 42.13*354=14914.02 kg= 14.91T
- Cát vàng : qcát = 42.13*599.46= 25255.25 kg
- Đá : qđá = 42.13*1341.28= 56508.13 kg
- Cốt thép : qthép = 6.49 (tấn) đợt 5

Ngô Trung Kiên -60CT 45 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Ntt = = 4.25(m3/h)
- Số lượng máy trộn bêtông:
ntrộn = Qtk /Ntt=5.3/4.25 =1.25
=>>Chọn 2 máy và 1 máy dự phòng
- Năng suất trạm trộn:
=2*4.25=8.5m3/h

B. Xác định diện tích kho:


Xét trường hợp công trường tổ chức nhập vật liệu liên tục theo yêu cầu của tiến độ thi công ta có công thức tính toán :
q = qmax.tdt
Trong đó :
-
q : khối lượng vật liệu phải dự trữ (m3, Tấn)
-
qmax : khối lượng vật liệu dùng cao nhất trong ngày
-
tdt : tiêu chuẩn số ngày dự trữ vật liệu
Tra bảng 26-5 – Giáo trình thi công các công trình thủy lợi tập 2
=>Đối với thép tdt= 10 (ngày)
Đối với xi măng tdt= 10 (ngày)
Đối với cát đá tdt=8 (ngày)
Khối lượng vật liệu cao nhất trong ngày trong thời gian thi công:
-
Xi măng : qxi =14914.02*10 = 149140.2kg = 149.14T
-
Cát : qcát = 25255.25*8 = 202042 kg = 202.04T=91.8m3
-
Đá :qđá = 56508.13*8 = 452065 kg = 452.06 T =173.87m3
Ngô Trung Kiên -60CT 46 Công trình 3
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

-
Thép : qthép = 6.49*10= 64.9 T

Diện tích của kho được tính theo công thức

F=

Trong đó :
-
F : diện tích có ích của kho (m2)
-
q : khối lượng vật liệu cần cất trong kho (T,m3)
-
p : lượng chứa đựng vật liệu của mỗi m2 diện tích có ích của kho (T/m2,m3/m2).
Diện tích kho bãi dự trữ được xác định theo bảng 26-6 Định mức chất xếp vật liệu trên kho bãi và thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.1: Tính diện thích và hình thức kho.
Tên VL Đơn Định mức Chất cao Khối Diện tích Hình thức
vị (T/m2,m3/m2) (m) lượng (m2) kho
Xi măng T 3 2,0 149.14 49.71 Kín, xếp bao
Kho cơ giới,
Cát m3 2 1,5÷2,0 91.8 45.91 lộ thiên

Đá 1x2 m3 3 1.5÷2 173.87 57.96 Kho cơ giới,


lộ thiên
Cốt thép T 4 1,2 64.9 16.23 Có mái che,
xếp chồng

5.2.6 Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trường
A. Xác định số người trong khu nhà ở
N=1,06(N1+N2+N3+N4+N5+N6)
Ngô Trung Kiên -60CT 47 Công trình 3
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Trong đó:
-N:tổng số người trên công trường có tính thêm số người nghỉ phép,đau ốm,vắng mặt bởi các lý do khác
- 1,06:hệ số xét tới trường hợp ốm , xin phép
- N1 : số công nhân sản xuất trực tiếp,được lấy bằng giá trị lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực. N 1 = Amax= 56(người)
- N2 : số công nhân sản xuất ở các xưởng sản xuất phụ
N2=(0,5÷0,7)N1
→ Chọn N2 = 0.7 x N1=0.7x56=40(người)
- N3 :số cán bộ kĩ thuật và nhân viên nghiệp vụ
N3=(0,06÷0,08) ( N1+N2)
→ Chọn N3 =0,08(N1+N2) =0,08 (56+40) =8(người)
- N4 :số công nhân,nhân viên làm phục vụ khác
N4 =0,04(N1+N2)=0,04(53+38) = 4(người)
- N5 :số công nhân,nhân viên các cơ quan phục vụ cho công trường
N5 = (0,05÷0,1) ( N1+N2)
→ Chọn N5 = 0,07(N1+N2) =0,07(56+40) = 7(người)
Suy ra : N =1,06(N1+N2+N3+N4+N5)
→N =1,06(56+40+8+4+7)= 127(người)
Vậy diện tích nhà ở là F = 3,5*127 =444.5(m2)
Nhà nghỉ, phòng làm việc cho cán bộ là 0.3* 127=38.1m2
Nhà ăn 0.3*127=38.1 m2
Nhà tắm 0,05*127= 6.35m2

Ngô Trung Kiên -60CT 48 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Nhà vệ sinh F= 0,04*127= 5.08m2


Trạm y tế F=0,2*127 = 25.4m2
(Tra bảng 26-22 giáo trình thi công tập II trang 254)
Bảng 5.2: diện tích công trình tạm
STT Doanh mục Diện tích (m2)
1 Nhà ở kỹ sư, công nhân 445.1
2 Phòng làm việc 35.1
3 Nhà ăn 38.1
4 Nhà tắm 6.35
5 Nhà vệ sinh 5.08
5 Trạm y tế 25.4

B. Sắp xếp bố trí nhà ở và kho bãi


Việc bố trí phải phù hợp với yêu cầu vệ sinh sản xuất phòng hoả và kinh tế kỹ thuật.
- Tách rời khu kho bãi và nhà ở.
- Khu nhà ở nên ở đầu hướng gió, bố trí thấp để có thể đào giếng hoặc bơm nước đến được
- Khu cơ quan tách riêng với nơi ở gia đình.
- Tận dụng địa hình cao thấp để bố trí, không san bằng.
- Kho mìn, xăng dầu: Đặt xa khu sản xuất và nhà ở, có đường vào thuận tiện (nhằm ứng cứu kịp thời khi có sự cố xảy ra).
- Các bãi chứa: Gần chỗ ngăn sông, khu khai thác vật liệu.
5.2.7 Tổ chức cung cấp nước trên công trường
A. Xác định lượng nước cần dùng
-Lượng nước cần dùng trên công trường bao gồm :

Ngô Trung Kiên -60CT 49 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Q = Qsx+Qsh+Qch.
Nước dùng cho sản xuất Qsx

 N .q.K
Q sx
 1.1 m

3600.T
1
(l / s)

m
- N :khối lượng công việc trong thời đoạn tính toán.

- q:lượng nước hao đơn vị cho 1 đơn vị khối lượng công việc.Tra bảng 26-8 giáo trình thi công II. Ta có :

qtr- Lượng nước dùng cho trộn bê tông, qtr= 131.18(m3).


qrc- Lượng nước dùng để rửa cát, qrc= 1250(m3).
qrd- Lượng nước dùng để rửa đá, qrd= 750(m3).
Qdh- Lượng nước dùng để dưỡng hộ, qrd= 200(m3).

Bảng 5.3 Bảng thể hiện lượng nước cần dùng


Lượng nước
Loại máy, công Lượng hao Đơn Khối lượng
STT cần dùng
việc nước đơn vị(l) vị công việc
(lít)
1 Trộn bê tông 131.18 m3 42.13 5526.61
2 Xói rửa đá dăm 750 m3 173.87 217338.9
3 Rửa cát 1250 m3 91.83 68877.95
Dưỡng hộ bê
4 200 m3 42.13 8246
tông
Tổng 300169.5

Ngô Trung Kiên -60CT 50 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

1
K -hệ số sử dụng nước không đều. Tra bảng 26-9 giáo trình thi công 2

1
(K = 1.25÷1.4)

T - số giờ làm việc cao nhất trong 1 ngày, T =8giờ là số giờ đổ bê tông trong 1.5 ca.

Qsh-nước sinh hoạt gồm nước dùng cho công nhân trên công trường và nước sử dụng cho sinh hoạt ở khu nhà ở.
- Lượng nước dùng cho sinh hoạt(Qsh).
Bao gồm lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường và nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình
họ ở khu nhà ở trên công trường.
- Lượng nước dùng cho công nhân làm việc trên hiện trường :

Q’sh =

Trong đó :
T : Số giờ trong 1 ngày (T=24giờ )
Nc : số công nhân làm việc trên hiện trường ( N = N1+N2=56+40=96 người
: tiêu chuẩn dùng nước (tra bảng 26-10/Trang 237 – giáo trình thi công các công trình thủy lợi tập 2 đối tượng dùng
nước ở hiện trường, nước sinh hoạt khi có đường ống dẫn →chọn α= 20 )và mục đích dùng nước.

=> Q’sh = (l/s)

Ngô Trung Kiên -60CT 51 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Lượng nước dùng cho tất cả cán bộ công nhân và gia đình họ trên khu nhà ở :

Q’’sh =

Trong đó :
: tiêu chuẩn dùng nước. Đơn vị 1 người/ca.

Nn : số người trên khu nhà ở.


K1 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1h.
K2 : hệ số sử dụng nước không đều trong 1 ngày đêm.Tra bảng 26-9 /T236- Giáo trình thi công 2 cho khu nhà có
đường ống cấp nước →K2= 1.05, K1= 1.2

=> Q’’sh = (l/s)

Tổng lượng nước sinh hoạt.


Qsh = Q’sh +Q’’sh = 0.027+0.0441= 0.0711(l/s)
Qch- nước phụ vụ công tác cứu hoả.
Qch= Q̉ht+ Q˝nh
Với: Q̉ht-nước dùng để cứu hỏa ở hiện trường.Ta có Fht< 50 ha => Q̉ht= 20(l/s)
Qnh˝- lượng nước dùng để cứu hoả ở khu vực nhà ở.Ta chọn Qnh˝= 10(l/s)
Qch= 20+10=30 (l/s)
→Tổng lượng nước cần dùng trên công trường là :
Q = 14.33+ 0.0711+ 30= 44.4(l/s)
Chọn nguồn nước.

Ngô Trung Kiên -60CT 52 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

Nước dùng cho sản xuất được đảm bảo về cả số lượng và chất lượng nhờ việc sử dụng nguồn nước lấy từ các sông,
suối.Nước phục vụ cho sinh hoạt được lấy thông qua hệ thống cung cấp nước sạch của địa phương, đảm bảo chất lượng cho sinh
hoạt.

Ngô Trung Kiên -60CT 53 Công trình 3


Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

TỔNG KẾT
Trên đây là nội dung đồ án công nghệ xây dựng công trình đất đá. Mặc dù đồ án đã được hoàn thành nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án em còn gặp nhiều sai sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo
thêm của các thầy cô giáo để em có thể tiếp thu và thực hành tốt cho công việc của em sau này .

Em xin thành chân cảm ơn


Hà Nội Ngày 12 tháng 5 năm 2021
Sinh viên thực hiện : Ngô Trung Kiên

V. Tài liệu tham khảo


1. Giáo trình “Thi công các công trình thuỷ lợi” tập 2, bộ môn Thi công- ĐHTL, NXB xây dựng, 2004.
2. Giáo trình “Kỹ thuật thi công” tập 2, TS Đỗ Đình Đức và các ctv - ĐHKT, NXB xây dựng, 2006.
3. Tổ chức thi công, Nguyễn Đình Hiện, NXB xây dựng, 2000.
4. Tổ chức công trường xây dựng, Nguyễn Duy Thiện, NXB xây dựng, 2004.
5. Tổ chức thi công trong xây dựng giao thông, Đỗ Văn Quế, NXB xây dựng, 2008
6. Đồ án thi công công trình thuỷ, ĐHTL Hà Nội
7. Đồ án thi công và tổ chức xây dựng, ĐHKT Hà Nội
Ngô Trung Kiên -60CT 54 Công trình 3
Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng GVHD: Ths.Ngô Thị Thuỳ Anh

8. Đồ án tổ chức thi công, ĐHXD Hà Nội


9. Đồ án thi công và tổ chức thi công, ĐHBK Đà Nẵng

Ngô Trung Kiên -60CT 55 Công trình 3

You might also like