Professional Documents
Culture Documents
3
H2 TG1 H3
H1
A+B C+D
H4 H5 H6
TG2 TG3
Theo định luật Hess ta có: H1 = H2 + H3 = H4 + H5 + H6
2.3.3. Áp dụng định luật Hess để tính hiệu ứng nhiệt của một phản ứng
a) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng dựa vào nhiệt sinh
- Nhiệt sinh của một chất là nhiệt của phản ứng tạo ra một mol chất đó từ
các đơn chất (trạng thái bền vững) ở điều kiện xác định. Nhiệt sinh của các đơn
chất bằng 0. Nhiệt sinh xác định ở 25oC, 1atm gọi là nhiệt sinh tiêu chuẩn (ký
hiệu Hos)
- Hiệu ứng nhiệt của phản ứng được tính bằng tổng sinh nhiệt của các chất
sản phẩm phản ứng trừ đi tổng nhiệt sinh của các chất tham gia phản ứng.
Xét phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD
Ta có: Hopư = Hos,sp - Hos,tg
Hopư = (cHoC + dHoD) – (aHoA + bHoB)
Ví dụ: Tính Hopư =?
CH4(k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
H s (KJ/mol) -74,85
o
-393,51 -285,84
H pư = 2(-285,84) + (-393,51) – (-74,85) = -890,34 (KJ)
o
b) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng dựa vào nhiệt cháy (thiêu nhiệt)
- Nhiệt cháy của một chất là nhiệt của phản ứng đốt cháy một mol chất đó
trong oxy để tạo ra các oxyd có hóa trị cao nhất. Nhiệt cháy của các oxyd có hóa
trị cao nhất bằng 0. Nhiệt cháy (thiêu nhiệt) xác định ở 25oC, 1atm gọi là nhiệt
sinh tiêu chuẩn ( ký hiệu Hot)
- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng được tính bằng tổng nhiệt cháy của
các chất tham gia trừ đi tổng nhiệt cháy của các sản phẩm phản ứng.
Xét phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD
Ta có: Hopư = Hot,tg - Hot,sp
Hopư = (aHoA + bHoB) - (cHoC + dHoD)
Ví dụ: Tính Hopư =?
4C(gr) + 3H2(k) + 2O2(k) C4H6O4(r)
H t
o
-393,51 -285,84 -285,84 -1487
(KJ/mol)
Hopư = 4(-393,51) + 3(-285,84) + 2(-285,84) – (-1487) = - 1516,24 (KJ)
c) Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng dựa vào nhiệt nguyên tử hoá và năng
lượng liên kết:
- Nhiệt nguyên tử hoá của một chất là lượng nhiệt cần thiết để phân huỷ
một mol chất ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.
- Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết
thành các nguyên tử ở thể khí.
4
- Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết trong
các chất tham gia trừ đi tổng năng lượng liên kết trong các sản phẩm phản ứng.
Ví dụ: Tính nhiệt sinh của CH4(k) (Hos), biết năng lượng liên kết H-H
trong H2 là EH-H = 436 KJ/mol, năng lượng liên kết trung bình C-H trong CH4 là
EC-H= 410 KJ/mol và nhiệt nguyên tử hoá của Cgr là: C(gr) C(k) HC=
718,4KJ/mol. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.
Hopư
C(gr) + 2H2(k) CH4(k)
HC 2EH_H
4EC-H
C(k) + 4H(k)
Hopư = HC + 2EH-H – 4EC-H = 718,4 + 2(436) – 4(410) = -49,6 (KJ)
Hopư = Hos,CH4 =-49,6 KJ/mol
d) Tính hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan
Quá trình hoà tan một chất vào trong nước để tạo thành dung dịch là tổ
hợp của 2 quá trình thành phần:
- Quá trình phá vỡ mạng lưới tinh thể của chất tan để tạo thành các ion tự
do (cation và anion) là quá trình vật lý thu nhiệt;
- Quá trình tương tác của các ion với nước để tạo thành các ion hiđrat hoá
là quá trình hoá học, toả nhiệt.
Nhiệt hoà tan là tổng hiệu ứng nhiệt của hai quá trình thành phần này:
Hhòa tan
MA M+.aq + A-.aq
Hphân ly Hhydrat (+) Hhydrat(-)
M+(k) + A-(k)
hoà tan = h(+) +h(-) + phân li
Khi phản ứng không xảy ra ở 25oC (298K) cần phải xét sự phụ thuộc của
hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ.
2.4. Nhiệt dung và sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ
2.4.1. Nhiệt dung mol đẳng áp và nhiệt dung mol đẳng tích
* Nhiệt dung mol đẳng áp: là lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt
độ của một mol chất lên 1 độ ở áp suất không đổi. Kí hiệu Cp
Qp Qp dH
Cp hay C p
T dT dT
* Nhiệt dung đẳng tích: là lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ
của một mol chất lên 1 độ khi thể tích không đổi. Kí hiệu Cv
Qv Q dU
Cv hay Cv v
T dT dT
2.4.2. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt của phản ứng vào nhiệt độ. Định
luật Kirchhoff
Trong trường hợp tổng quát, các phản ứng hoá học được biểu diễn:
aA + bB = cC + dD Hpư = ?
Theo định luật Hess ta có:
Hpư = Hs(sp) - Hs(tg) = (c.HC + d.HD) - (a.HA+b.HB)
5
Lấy đạo hàm H theo T ta có:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
Vì: ( ) nên: ( ) =
Ta có: dH = Cp.dT lấy tích phân 2 vế của biểu thức:
T2 T2 T2
6
: số cách mà các nguyên tử, phân tử, ion được sắp xếp ở một trạng thái đã
cho.
Giả sử: Chỉ có một cách sắp xếp =1 S=kln1=0. Nếu có n* cách sắp
xếp =n S=kln(n*). Như vậy ta thấy: Entropi thấp gắn với sự trật tự, entropi
cao gắn với sự mất trật tự (sự hỗn loạn).
Smất trật tự > Strật tự
3.1.1. Sự biến đổi entropi đối với các quá trình chuyển pha
Quá trình nóng chảy, bay hơi, thăng hoa đều kèm theo sự tăng entropi của
hệ khảo sát, tính trật tự giảm và tính mất trật tự tăng lên.
Nếu chất ở trạng thái tinh thể, các tiểu phân được phân bố một cách đều
đặn, có trật tự trong mạng lưới tinh thể. Khi nóng chảy, chất chuyển sang trạng
thái lỏng kém trật tự hơn. Sự bay hơi từ lỏng sang khí càng làm tăng tính hỗn
loạn của hệ. chẳng hạn như: Ở nhiệt độ phòng, thể tích hơi nước lớn hơn thể tích
nước lỏng cùng khối lượng là 50.000 lần.
Sự mất trật tự của hệ càng lớn thì entropi của hệ càng cao. Ví
dụ: () ( )
Ở nhiệt độ không đổi, sự biến đổi entropi (S) của các quá trình chuyển
pha thuận nghịch ( rắn ⇋ lỏng; lỏng ⇋ hơi) được tính theo công thức sau:
Trong đó: Nếu hệ nhận nhiệt Q > 0; nếu hệ tỏa nhiệt Q < 0
T là nhiệt độ tính theo thang nhiệt độ tuyệt đối (K)
Ví dụ: Quá trình đông đặc của nước ở 0oC tỏa ra một lượng nhiệt là 6,02
KJ/mol
Vậy Q = -6,02 KJ/mol. Khi đó:
( )
Như vậy sự biến đổi entropi có giá trị âm, điều đó phản ánh sự giảm độ
mất trật tự của hệ khi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn (hay trạng
thái rắn có sự sắp xếp các phân tử nước trật tự hơn trạng thái lỏng).
3.1.2. Sự biến đổi entropi đối với các phản ứng hóa học
Khi phản ứng thực hiện ở áp suất P và nhiệt độ T đều không đổi thì sự
biến thiên entropi S của phản ứng được tính bằng:
S = Ssản phẩm - Schất tham gia
Ví dụ: Tính sự biến đổi entropi trong phản ứng sau:
CaCO3(r) CaO (r) + CO2(r)
o
Biết: S (J/K) 92,9 39,75 213,74
( )
Như vậy: Sự biến đổi entropi trong phản ứng tăng vì thể tích một mol khí
CO2 tạo ra lớn hơn rất nhiều sự thay đổi thể tích khi chuyển từ một mol
CaCO3(r) sang CaO(r).
7
3.2. Nội dung nguyên lí thứ hai
Có nhiều cách phát biểu nguyên lý hai của nhiệt động học (hơn 20 cách).
Sau đây là một cách phát biểu:
Mọi quá trình tự diễn biến đều xảy ra theo chiều tăng entropi của hệ khảo
sát và môi trường (tức là tăng entropi của vũ trụ)
Svũ trụ=Shệ + Smtr
Nếu Svũ trụ > 0 phản ứng tự diễn biến
Nếu Svũ trụ < 0 phản ứng không tự diễn biến
Như vậy, dựa vào nguyên lý thứ hai, có thể dự đoán một phản ứng hóa
học có tự diễn biến hay không.
Ví dụ: Xét phản ứng giữa khí hydro và khí oxy xảy ra trong một bình cầu
(hệ khảo sát), phần còn lại bao quanh bình cầu là môi trường.
2H2(k) + O2(k) 2H2O(h)
Sự biến đổi entropi của phản ứng là Sohệ là:
( ) [ ( ) ( )]
( ) [ ( ) ( )]
Như vậy: Entropi phản ứng giảm rõ rệt vì phản ứng tạo ra số mol hơi
nước ít hơn số mol khí của hydro và oxy tham gia phản ứng.
Để xem xét phản ứng có tự diễn ra hay không ? Ta cần xét sự biến đổi
entropi của môi trường:
Qmtr là lượng nhiệt trao đổi trong quá trình phản ứng.
( ) [ ( ) ( )] ( ) ( )
<0 phản ứng tỏa nhiệt và nhiệt truyền từ hệ ra môi trường. Theo
nguyên lý bảo toàn năng lượng thì Qmtr = - Hohệ Qmtr = 483,6 KJ. Như vậy :
( )
( )
Như vậy : phản ứng giữa H2 và O2 có khả năng tự
diễn biến.
4.Năng lượng tự do Gibbs và tiêu chuẩn diễn biến của quá trình
4.1. Năng lượng tự do Gibbs
Từ biểu thức nguyên lý thứ hai ta có: Svũ trụ=Shệ + Smtr
Mặt khác:
Như vậy : (*)
Đặt (**)
Phương trình năng lượng tự do Gibbs được viết gọn : G = H - T.S
4.2. Tiêu chuẩn diễn biến của quá trình
Từ biểu thức (*)(**) có:
Theo nguyên lý thứ hai: Quá trình tự diễn biến Svũ trụ > 0, khi đó
.
8
Quá trình không tự diễn biến Svũ trụ< 0, khi đó .
Quá trình ở trạng thái cân bằng Svũ trụ = 0, khi đó . Vì
T luôn dương.
Như vậy : G < 0 quá trình tự diễn biến theo chiều thuận
G > 0 quá trình tự diễn biến theo chiều nghịch
G = 0 quá trình ở trạng thái cân bằng.
Với hàm G ta có thể tiên đoán được một phản ứng có khả năng tự diễn
biến hay không từ các giá trị Hhệ, Shệ mà không cần xem xét đến Smtr.
Tuy nhiên một phản ứng không tự diễn biến theo chiều này (G > 0) thì
nó sẽ tự diễn biến theo chiều ngược lại (G < 0). Mặt khác dấu và độ lớn của
G của phản ứng cũng chưa cho biết tốc độ phản ứng là nhanh hay chậm.
Ví dụ: Ở 25oC phản ứng 2H2(k) + O2(k) 2H2O(h) có Hopư = - 483,6
KJ và Sopư = -88,9 J/K.
Vậy tại 25oC (298K) ta có: Gopư = Hopư – T.Sopư = - 457,1 KJ < 0
Giá trị Gopư rất âm khả năng phản ứng tự diễn biến theo chiều thuận tại
25oC rất cao. Tuy nhiên, nếu như không có xúc tác hoặc tia lửa châm ngòi thì
phản ứng xảy ra vô cùng chậm đến mức không thể nhận biết được, coi như phản
ứng không xảy ra.
4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến chiều hướng diễn biến của quá trình
Từ phương trình : G = H – T.S ta thấy :
- Nếu H < 0 và S > 0 G < 0 phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận
(phản ứng tỏa nhiệt) ở mọi nhiệt độ.
- Nếu H > 0 và S < 0 G > 0 phản ứng không tự xảy ra theo chiều
thuận (phản ứng thu nhiệt) ở mọi nhiệt độ
- Nếu H < 0 và S < 0 (hoặc H > 0, S > 0) phản ứng xảy ra theo
chiều nào phụ thuộc nhiệt độ T.
Ví dụ: Phản ứng nung vôi: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Ở 25oC có Hopư=178,32 KJ và Sopư=160,59 J/K. Hỏi:
a) Phản ứng có tự diễn ra ở 25oC không?
b) Khi tăng nhiệt độ G của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Tại nhiệt
độ nào phản ứng đổi chiều?
Giải:
a) Ở 25oC:
Gopư = Hopư – T.Sopư = 178,32.103– (25+273)160,59 = 130,46 (KJ)
Gopư = 130,46 (KJ) >0 Phản ứng không tự diễn ra theo chiều thuận (chỉ
có phản ứng nghịch xảy ra )
b) Sopư > 0 -TS < 0, khi tăng nhiệt độ tức T tăng, Go càng giảm,
càng tăng khả năng tự diễn biến.
Vậy để phản ứng chuyển từ chiều nghịch (Gopư > 0) sang chiều thuận
tức Gopư < 0 ta có: Gopư = Hopư – T.Sopư = 178,32.103 – T .160,59 < 0
( )
Như vậy ở nhiệt độ trên 837,4oC phản ứng nung vôi có thể tự xảy ra.
9
4.4. Ảnh hưởng của nồng độ và áp suất đến chiều hướng diễn biến của
quá trình
Go là tiêu chuẩn diễn biến đối với một quá trình ở điều kiện chuẩn (nồng
độ, áp suất riêng phần của các chất trong hệ bằng đơn vị: 1mol/l, 1 atm), nhiệt
độ thường được chọn là 25oC (298K).
Đối với phản ứng: aA + bB cC + dD
Trong đó: A,B là các chất tham gia phản ứng; C,D là các chất tạo thành
trong phản ứng (sản phẩm); a,b,c,d là hệ số trong phương trình phản ứng.
Ở điều kiện không tiêu chuẩn, tiêu chuẩn diễn biến đối với một quá trình
là G. Giữa G và Go liên hệ với nhau qua hệ thức:
G= Go +R.TlnQ
[C]c [D]d PcCPdD
Q là tỷ số phản ứng: QC = hay QC =
[A]a [B]b PaA PbB
Trong đó : [A], [B], [C], [D] là nồng độ các chất trong phản ứng ; PA, PB,
PC, PD là áp suất riêng phần của các chất trong phản ứng ở điều kiện xét.
Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì Q = K (K hằng số cân bằng) và
G = 0, do đó ta có: G = Go + R.T lnK = 0 Go = - R.T lnK
4.5. Thế chuyển nhóm
Các phản ứng trao đổi chất trong cơ thể luôn kèm theo một biến thiên
năng lượng tự do (G). Trong hóa sinh người ta thường quan tâm đến các phản
ứng có biến thiên năng lượng tự do âm (G < 0), đây chính là phần năng lượng
mà cơ thể dùng để thực hiện công có ích như: các quá trình tổng hợp, vận
chuyển ion, co cơ,…
Thế chuyển nhóm là biến thiên năng lượng tự do của phản ứng chuyển một
nhóm nhất định từ phân tử chất này (chất cho) sang phân tử chất khác (chất nhận)
thông thường là nước (đây chính là phản ứng thủy phân một hợp chất sinh học)
Ví dụ: Phản ứng thủy phân ATP (Adenosin triphosphat, một phân tử giàu
năng lượng, thiết yếu cho mọi hoạt động sống) tạo ra ADP (Adenosin
diphosphat) trong điều kiện cơ thể
ATP + H2O ADP + H3PO4 Go = -30,5KJ/mol
(Adenosin – P P P + H2O Adenosin – P P + H3PO4)
Go = -30,5KJ/mol được gọi là thế chuyển nhóm phosphat của ATP.
Bảng. Thế chuyển nhóm của một số chất
Hợp chất Go (KJ/mol) Hợp chất Go
(KJ/mol)
Creatinphosphat -43,1 Glucose -1- -21,0
phosphat
Acetyl – S- CoA -34,3 Ananylglycin -17,2
Argininphosphat -32,2 Glucose -6- -13,8
phosphat
ATP -30,5 Acetyl cholin -13,4
Những chất có G > -25 KJ/mol được gọi là những hợp chất giàu năng lượng.
o
10
Phần 2: Hướng dẫn tự học
1. Thế nào là entanpi chuẩn và entropi chuẩn của một chất?
2. Tìm hiểu các cách tính biến thiên năng lượng tự do
- Dựa vào biến thiên entanpi (H) và biến thiên entropi (S)
- Dựa vào năng lượng tự do sinh của các chất (Gs)
- Dựa vào thế oxy hóa – khử tiêu chuẩn (hoặc suất điện động tiêu chuẩn
của pin điện (Eo)
- Dựa vào hằng số cân bằng của phản ứng (K)
- Dựa vào biến thiên năng lượng tự do của các phản ứng nối tiếp.
11