You are on page 1of 20

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG


TRƯỜNG THCS
NĂM HỌC 2020-2021
TÂN HÒA
MÔN SINH HỌC 8
Thời gian: 120 phút

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1 (4,5 điểm):

Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng?
Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động?

Câu 2 (4,25 điểm):

Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận? Sự phân loại các
nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào, giải thích?

Câu 3 (3,0 điểm):

Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?

Câu 4 (3,75 điểm):

Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích câu nói đó? Kể tên những
chức năng cơ bản của gan?

Câu 5 (4,5 điểm):

a. Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết, cho ví dụ?

b. Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví dụ?

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung

1 - Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Tổ tiên loài người chuyển từ lối
sống trên cây xuống mặt đất, dáng đứng thẳng có mầm mống từ lối sống trên cây được
củng cố giúp phát hiện kẻ thù từ xa.

- Sự củng cố dáng đi, đứng thẳng kéo theo những biến đổi hình thái của cột sống,
lồng ngực và xương chậu, đồng thời hai chi trước được giải phóng khỏi chức năng di
chuyển để thực hiện chức năng cầm nắm dụng cụ lao động.

Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Quá trình lao động thúc đẩy sự biến đổi hình thái mạnh mẽ dẫn tới những khác biệt
lớn về bộ xương và hệ cơ.

+ Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn
hơn mặt, trán rô, không có gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình thành lồi cằm nơi
bám cơ vận động lưỡi, góc quai hàm bé, răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương mặt
nhỏ, xương đỉnh và xương chẩm phát triển dẫn tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy
dần về phía trước đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.

+ Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế
đứng thẳng. lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên.

+ Sự phân hóa của xương, khớp tay khác xa động vật chính là kết quả lao động và
đứng thẳng trong lịch sử tiến hóa; ở người tay dài hơn chân. Khớp vai linh động, xương
cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt phù hợp với lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì
vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi.

+ Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn
chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích
nghi đi đứng thẳng.

+ Dáng đi đứng thẳng và lao động làm cho hệ cơ cũng biến đổi, cơ mặt phân hóa có
khả năng biểu lộ tình cảm; cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống qua lại để nghiền thức
ăn và không phát triển như đông vật.

- Các cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân lớn khỏe, cử động chân chủ yếu là gập duỗi; các
cơ tay phân hóa nhiều cùng với khớp ở xương cổ tay và bàn tay linh hoạt làm cho cử
động tay phong phú như quay cánh tay, gập duỗi và xoay cổ tay... vì vậy sự cử động của
bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động...

* Biện pháp vệ sinh hệ vận động.

- Thường xuyên rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT hợp lí.

- Lao động vừa sức, không mang vác các vật nặng quá sức để tránh cong vẹo cột
sống.

- Ngồi học, làm việc đúng tư thế, không ngồi lệch người, gò lưng...

- Cần tắm nắng vào buổi sáng cho trẻ em để tăng lượng vitamin D có lợi cho xương...

- Ăn uống đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lí...

2 - Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin (huyết cầu tố hay huyết sắc tố-

Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hb) thực hiện chức năng vận chuyển khí.

- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm3 của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2 triệu; một
người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng cầu, tổng diện tích
hồng cầu lên tới 2500-3000m2.

- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt, dày khoảng 1,8- 2,3µm (micrômet),
đường kính là 7,5µm.

- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể tích dẫn
đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí, đồng thời hình dạng dẹt lõm 2 mặt làm cho phân
tử hêmôglôbin không nơi nào nằm cách xa màng nên có thể thực hiện tốt chức năng của
mình.

- Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân, lại có chỗ
để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng cầu có thể tiếp nhận
nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong máu dao động mà không bị
vỡ.

- Chức năng: Hb của hồng cầu kết hợp được với ôxi và khí cácbonic, giúp hồng cầu
thực hiện chức năng mang khí ôxi cung cấp cho tế bào và mang khí cacbonic rời khởi tế
bào.

* Sự phân loại nhóm máu căn cứ vào 2 yếu tố:

- Yếu tố kháng nguyên có trong hồng cầu người là A và B.

- Yếu tố kháng thể có trong huyết tương là α và β. Thực chất α gây kết dính A và β
gây kết dính B nên trên cùng một cơ thể α và A không cùng tồn tại cũng như β và B
cũng không cùng tồn tại.

+ Do vậy 4 nhóm máu có thành phần kháng nguyên, kháng thể như sau:

Kháng nguyên Kháng thể


Nhóm
(trong hồng cầu) ( trong huyết tương)

A có A có β

B có B có α

AB có A và B không có α và β

O không có A và B có cả α và β

Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3 * Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.

- Quá trình hô hấp trong:

+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêu dùng ôxi
trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cần cho mọi
hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luôn luôn thấp hơn so với nồng độ
ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó nồng độ khí CO2 do quá trình phân giải các
hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn cao.

+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thông qua nước mô
nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực hiện sự hô hấp trong
(thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quá trình này là CO2 và H2O. CO2 do tế bào
sinh ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí CO2 trở thành máu đỏ thẫm và được
chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện trao đổi khí ở phổi.

* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quá trình dị hóa,
trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy trong đó có CO2. Ôxi được lấy
từ trong không khí hít vào và CO2 được đưa ra ngoài cơ thể trong không khí thở ra.

4 - Cơ thể thường xuyên lấy chất các chất dinh dưỡng để xây dựng cơ thể, đảm bảo cho
cơ thể sinh trưởng và phát triển thông qua thức ăn.\

- Thức ăn bao gồm nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit,
prôtêin...nhưng cơ thể không sử dụng trực tiếp được mà phải qua quá trình chế biến
thành những hợp chất đơn giản nhờ các cơ quan tiêu hóa như ( miệng, dạ dày, ruột, gan,
tụy...).

- Nhai là công việc đầu tiên của cơ quan tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn, đây là mặt
biến đổi quan trọng của quá trình biến đổi cơ học, tạo điều kiện cho sự biến đổi hóa học
được tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có trong tiêu hóa (nước bọt, dịch
vị, dịch tụy, dịch ruột...).

- Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng lớn, tiêu
hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ được nhiều
dinh dưỡng hơn so với nhai qua loa, chếu cháo, do đó nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
được đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn.

- No đây là no về mặt sinh lí, chứ không phải "no căng bụng" nghĩa là cơ thể tiếp nhận

Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

được nhiều dinh dưỡng hơn khi nhai kỹ.

* Các chức năng của gan:

- Chức năng tiêu hóa: Mật gồm muối mật và và cacbônat axit natri (NaHCO3), muối
mật giúp nhũ tương hóa và tạo điều kiện cho lipaza hoạt động.

- Chức năng điều hòa: gồm điều hòa lượng Glucozơ trong máu...

+ Điều hòa các axit amin, prôtêin huyết tương (fibrinôgen, anbumin, glôbulin đều do
gan sản xuất ra).

+ Điều hòa li pit.

+ Điều hòa thân nhiệt.

- Chức năng bài tiết: như khử độc; gan còn là nơi phá hủy hồng cầu già..

5 a. Tuyến Ngoại tiết: là tuyến có ống dẫn, chất tiết của tuyến đến cơ quan gây tác dụng.

Ví dụ: Tuyến nước bọt, tuyến tụy, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi.

- Tuyến Nội tiết: là tuyến tiết không có ống dẫn, chất tiết của nó là hoocmôn ngấm
thẳng vào máu để đến các tế bào và cơ quan, làm ảnh hưởng tới quá trình sinh lí, trao đổi
chất của các cơ quan và cơ thể.

Ví dụ: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến phó giáp, tuyến trên thận.

b. Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

Nội dung Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện

- hình thành trong cuộc


- mang tính bẩm sinh
sống
Nguồn gốc VD: phản xạ co khi chạm tay
VD: thói quen đánh răng
vào nước nóng
buổi sáng

- Trung ương thần kinh nằm


- Trung ương thần kinh nằm ở ở vỏ não.
Cơ sở thần kinh các bộ phận dưới vở não. VD: bồ câu bị phá hủy vỏ
VD: phản xạ tiết nước bọt não thì không nhận ra được
thức ăn hàng ngày

Tính chất và khả - Có tính chủng loài và di - Mang tính cá thể, không
năng di truyền truyền được di truyền được.

Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Tồn tại lâu và bền vững - Không bền vững, dễ mất


Về thời gian tồn
đi nếu không được củng cố.
VD: phản xạ tiết mồ hôi khi
tại
trời nóng VD: học bài

- Biểu hiện tương ứng với kích - Biểu hiện không tương
Mối tương quan
thích. ứng với kích tích, cùng một
giữa kích thích
VD: Trời nóng cơ thể luôn tiết kích thích có thể gây ra
và phản xạ
mồ hội nhiều phản ứng khác nhau

………………………………………

ĐỀ SỐ 2.

Câu 1

a. Hãy chứng minh Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

b. Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở đâu?

Câu 2:

a. Xương có tính chất và thành phần hóa học nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh các thành phần
hóa học có trong xương?

b. Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? Vẽ ssơ đồ một cung phản xạ?

Câu 3.

a. Cấu tạo và chức năng của hồng cầu?

b. Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch?

Câu 4

a. Trình bày tóm tắt vai trò của các loại bạch cầu trong cơ thể

b. Có người nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”.
Điều đó có đúng không ? Vì sao ?

c.Tại sao khi ghép các cơ quan nội tạng như: gan, thận… người ta thường chọn những người có quan
hệ họ hàng gần như bố, mẹ, anh, chị, em ruột ?

Câu 5:

Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

a. Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu
hóa?

b. Gan đóng vai trò gì đối với cơ thể?

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung

1 a.

Chức năng tế bào:

- Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng:

- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể:

- Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia
vào quá trình sinh sản:

- Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào
nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể

b.

- Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình
đồng hoá và dị hoá.

2 a.

Tính chất: Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và rắn chắc:

- Nhờ tính đàn hồi nên xương có thể chống lại tất cả các lực cơ học tác động vào cơ
thể, nhờ tính rắn chắc nên bộ xương có thể chống đỡ được sức nặng của cơ thể.

-Xương trẻ em có tính đàn hồi cao, xương người già giòn.

* Thành phần hóa học:

- Bao gồm chất hữu cơ còn gọi là chất cốt giao và chất khoáng chủ yếu là muối can xi,
chất khoáng làm cho xương rắn chắc, cốt giao đảm bảo tính đàn hồi.

* Thí nghiệm:

- Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dung dịch axit Clohiđric 10%, sau 10 -
15 phút lấy ra, phần còn lại rất mềm và có thể uốncong dễ dàng đó là chất hữu cơ.

Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Lấy xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương
không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt vụ ra như tro đó là
các khoáng chất tạo cho xương rắn chắc.

b.

- Một cung gồm: Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh hướng tâm, trung ương thần kinh, dây
thần kinh ly tâm, cơ quan phản ứng.

3 a. Cấu tạo, chức năng của hồng cầu

+ Cấu tạo: Là tế bào không nhân đường kính 7-8  m độ dày 1-2  m

- Hình dạng: Là tế bào hình đĩa lõm 2 mặt ( tăng diện tích tiếp xúc)

- Thành phần chủ yếu là Hb + Sắc đỏ có chứa sắt. không có nhân

+ Chức năng: Vận chuyển Ôxi từ phổi đến các tế bào ( liên kết hợp lõng lẽo )

- Vận chuyển CO2 từ tế bào về tim  lên phổi thải ra ngoài

- Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO làm cản trở trao đổi khí

b.

gư t tế ng c n đư ng t n c

- Tĩnh mạch nằm ở bên ngoài dễ tìm, còn động mạch nằm ở sâu bên trong khó tìm.

- Thành tĩnh mạch mỏng hơn nên dễ lấy ven khi tiếp máu còn thành đông mạch dày hơn
khó lấy ven khi tiếp máu

- p lực ở động mạch lớn, huyết áp cao còn áp lực ở tĩnh mạch nhỏ huyết áp thấp nên
khi truyền máu và rút kim ra dễ dàng

4 a.

- Bạch cầu đại thực bào tiêu diệt tế bào già và vi trùng xâm nhập bằng cách thực bào.

- Bạch cầu limpho B tạo ra một loại prôêin chống lại các chất tiết ra của vật lạ khi xâm
nhập vào cơ thể mà không bị thực bào.

- Bạch cầu limpho T tạo ra một loại prôtêin đặc hiệu vô hiệu hóa và tiêu diệt vật lạ khi
vật lạ vượt qua limpho B

b.

Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút gây bệnh nhưng đã được làm yếu để kích

Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó

c.

- Khi ghép các cơ quan nội tạng cần chọn những người có quan hệ họ hàng gần vì:

- Những người có quan hệ họ hàng có hệ kháng thể tương tự nhau, về cơ bản giống nhau
về vật chất di truyền trong tế bào.

- Hạn chế tiết ra kháng thể đào thải, loại bỏ cơ quan đã ghép

5 a.

Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:

- Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy
thức ăn di chuyển trong ruột.

- Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi
hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:

+ Tinh bột  Đường đôi  Đường đơn

+ Prôtêin  Peptit  Axitamin

+ Lipit  Các giọt mỡ nhỏ  Glixerin và Axitbéo

+ Axitnucleic  Nucleôtit.

+ Vitamin, muối khoáng….hấp thụ trực tiếp

Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì:

- Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá
trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng.

b.

- Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.

- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).

- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.

- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin.

- Nơi tiêu hủy tế bào già và chết….

………………………………………

Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ SỐ 3.

Câu 1

Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con ngời không miễn dịch đợc
với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng tránh HIV.

Câu 2

Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số
năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit,
gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Biết r ng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3

Câu 3

a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

b. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

Câu 4

a. Nêu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của đại não người? Chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động
vật khác trong lớp thú?

b. Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Dũng đã vô ý để mũi kéo làm đứt một số rễ, bằng
cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất? Hãy giải thích cơ sở đó?

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung

1 - Miễn dịch nhân tạo là con ngời có thể gây cho cơ thể có khả năng miễn dịch (không bị
mắc một bệnh nào đó) bằng cách tiêm chủng phòng bệnh.

- Có hai loại miễn dịch nhân tạo:

+ Miễn dịch chủ động: tiêm vào cơ thể những vi khuẩn gây bệnh đã đợc làm yếu đi hoặc
một số chất độc của vi khuẩn đó tiết ra. Cơ thể con ngời khi đợc tiêm vào sẽ tạo ra một
kháng thể có khả năng kháng độc dự trữ, khi có loại vi khuẩn đó xâm nhập vào cơ thể thì
chúng sẽ bị tiêu diệt.

+ Miễn dịch thụ động: Là con ngời tạo ra những chất kháng thể các loại bệnh để tiêm
vào cơ thể ngời. Chất kháng thể này được lấy từ huyết thanh của những con vật (ngựa,

Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

thỏ, chuột)

được gây bệnh bằng cách tiêm vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu vào các con vật để
tạo ra chất kháng lại bệnh này.

- Đến nay vi rút HIV cha có loại thuốc đặc trị vì vậy cơ thể không tạo ra chất đề kháng
để tiêu diệt loại vi rút này. (HIV tấn công ngay vào bạch cầu Limpo T gây rối loạn chức
năng miễn dịch của bạch cầu này)

- Cách phòng tránh HIV: (HS trình bày 3 con đờng: qua tiêm trích, qua tình dục, qua
truyền máu – mẹ sang con).

2 Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

1. Tính được số năng lượng của mỗi chất

Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:

2200.19/100 = 418 Kcal

Số năng lượng lipit chiếm 13% là:

2200.13/100 = 286 Kcal

Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:

2200.68/100 = 1496 Kcal

2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit

Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)

Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)

Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)

3 a.

Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình:

- Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở ống thận.

- Quá trình bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết ở ống thận tạo nước tiểu chính
thức

b.

Thành phần nước tiể đầu khác máu:

Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và các protein có kích thớc lớn.

- Máu có các tế bào máu và protein có kích thớc lớn.

*Giãi thích sự khác nhau:

- Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận

- Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diển ra do sự chênh lệch áp suất giữa máu và nang
cầu thận ( áp suất lọc) phụ thuộc vào kích thớc lỗ lọc

- Màng lọc và vách mao mạch vơí kích thớc lỗ lọc là 30-40 Ả

Nên các tế bào máu và phân tử protein có kích thớc lớn nên không qua đợc lỗ lọc

4 a.

- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.

- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặc chứa các nơron (khối lượng chất xám
lớn)

- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú còn
có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, chữ viết).

b.

- Kích thích mạnh một chi trước, chi sau bên nào co thì chứng tỏ rễ trước bên đó còn

- Kích thích lần lượt chi sau mà không thấy co chi nào cả thì rễ sau bên đó đã đứt.

Giải thích:

- Rễ trước dẫn truyền xung vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (cơ chi)

- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương.

………………………………………

ĐỀ SỐ 4.

Câu 1.

a. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng nào. Vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước
khác nhau. Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào.

b. Phân tích những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.

Câu 2.

Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Tại sao những người làm việc ở môi trường có nhiều khí cacbon ôxit (khí CO) lại bị ngộ độc.

Câu 3.

Viết sơ đồ mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Vai trò chủ yếu
của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu là gì.

Câu 4.

a. Gan đóng vai trò gì đối với tiêu hóa, hấp thụ thức ăn. Tại sao người bị bệnh gan không nên ăn
mỡ động vật.

b. Khi nuốt ta có thở không. Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại dễ bị sặc.

Câu 5.

a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm
ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì.
Giải thích.

b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí
lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml.
Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Xác định:

- Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức;

- Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường.

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung

1 a.

+ TB có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, trụ..........

+ TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.

+ Tính chất sống:

- Tế bào luôn trao đổi chất với môi trờng, nhờ đó mà tế bào có khả năng tích lũy vật
chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản

- Tế bào còn có khả năng cảm ứng với các kích thích của môi trờng.

b.

Trang | 13
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú là:

- Cơ chi trên phân hoá -> cử động linh hoạt, đặc biệt là cơ ngón cái rất phát triển.
- Cơ chi dưới tập trung thành nhóm cơ lớn, khoẻ (cơ mông, đùi)=> di chuyển, nâng đỡ

- Cơ vận động lưỡi phát triển giúp cho vận động ngôn ngữ nói.

- Cơ nét mặt mặt phân hoá giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt.

2 - Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng
lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic (CO2) để
chuyển về phổi và thải ra ngoài.

- Trong môi trường không khí có khí cacbon ôxit (CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt
chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác
dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi
cho não gây hoa mắt và gất xỉu, không thoát hết lượng CO2 ra khỏi cơ thể  ngộ độc

3 - Vòng tuần hoàn lớn: Tâm thất trái → Động mạch chủ → Mao mạch trên cơ thể →
Tĩnh mach chủ trên (dưới) → Tâm nhĩ phải.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Tâm thất Phải → ĐM phổi → MM phổi → Tĩnh mạch phổi →
Tâm nhĩ trái

- Vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong vòng tuần hoàn máu:

+ Tim: Co bóp tạo áp lực đẩy máu qua các hệ mạch

+ Hệ mạch: Dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế bào trở về
tim (tâm nhĩ)

4 a.

* Vai trò của gan:

- Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.

- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).

- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.

- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...

* Người bị bệnh gan không nên ăn mỡ động vật vì khi gan bị bệnh, dịch mật ít. Nếu ăn
mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm.

Trang | 14
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

b.

* Khi nuốt thì ta không thở.

- Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nắp thanh quản (tiểu thiệt) hạ
xuống đạy kín khí quản nên không khí không ra vào được.

* Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc.

Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, thì nắp thanh
không đạy kín khí quản=> thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc.

5 1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngưng kết máu của
người nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có
kháng thể ß, chỉ có kháng thể α.

2. Kí hiệu V: Thể tích khí

Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml

a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.

V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml)

b. V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường (1)

V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ

= 1400 + 1600 = 3000 ml

Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000

= > 6 X = 3000 ml X = 500 ml

V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml

V (thở ra gắng sức) = 1400 ml

V (hit vào thường) = 3500 ml

………………………………………

ĐỀ SỐ 5.

Câu 1.

a. So sánh cấu tạo và chức năng của bán cầu não với tủy sống ở người.

b. Tại sao khi chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong.

Trang | 15
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 2

a. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?

b. Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích?

Câu 3

a. Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn ở người?

b. Một bệnh nhân bị hở van tim( Van nhĩ thất đóng không kín):

- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Vì sao?

- Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim ( thể tích tâm thu) có thay đổi không?
Tại sao?

- Huyết áp ở động mạch có thay đổi không? Tại sao?

- Hở van tim gây ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của tim?

c. Căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho mà nhóm máu AB chuyên nhận? Mẹ có
nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O được không?

Câu 4. Khi mắc bệnh viêm túi mật, sỏi mật và được chỉ định mổ loại bỏ bộ phận này, nhiều bệnh nhân
có chung lo lắng: cắt túi mật có ảnh hưởng gì không. Nhìn chung, phẫu thuật cắt túi mật được đánh giá
là an toàn. Tuy nhiên, sau khi động dao kéo có thể gây ra những rối loạn nhất định về tiêu hóa và giảm
khả năng hấp thụ chất béo ... Bằng các kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao sau cắt bỏ túi mật,
chức năng tiêu hóa có thể bị rối loạn và khả năng hấp thu chất béo bị giảm?

ĐÁP ÁN

Câu Nội dung

1 a. So sánh cấu tạo và chức năng của bán cầu não với tủy sống ở người?

* Giống nhau:

- Đều được cấu tạo bởi chất xám và chất trắng.

- Chất xám gồm các thân nơ ron và sợi nhánh, chất trắng gồm các sợi trục hợp thành
đường dẫn truyền.

- Đều thực hiện 2 chức năng: Điều khiển phản xạ và dẫn truyền xung thần kinh.

* Khác nhau:

Trang | 16
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐĐ Đại não Tủy sống

Cấu - Có dạng bán cầu, nằm trong hộp sọ - Có dạng hình trụ, nằm trong ống
tạo xương sống
- Chất xám nằm ngoài làm thành
một lớp liên tục gọi là vỏ não, chất - Chất xám bên trong làm thành
trắng bên trong. một dải dài, chất trắng bên ngoài.

- Có nhiều khe và rãnh làm tăng - Không có nhiều khe và rãnh (trừ
diện tích bề mặt một số rãnh dọc)

Chức - Là trung khu của các phản xạ có - Là trung khu của các phản xạ
năng điều kiện và của ý thức không điều kiện và không có ý
thức.

- Ko có phân vùng chức năng


- Có sự phân vùng chức năng

b. Vì hành tủy chứa trung tâm điều hòa hô hấp và điều hòa tim mạch.

- Nếu hành tủy bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động
tim mạch -> dễ tử vong.

2 a.

- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp, có chức năng là nơi trao đổi khí giữa cơ
thể với môi trường ngoài.

- Bên ngoài hai là phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với
phổi, giữa hai lớp màng là chất dịch giúp phổi phồng, dẹp khi hít vào và thở ra.

- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp lại thành cụm và được bao bởi mạng mao
mạch máu dày đặc, thành phế nang mỏng thuận lợi cho trao đổi khí.

- Số lượng phế nang lớn, từ 700 – 800 triệu phế nang nên làm tăng bề mặt trao đổi khí.

b.

- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.

- Giải thích: Khi vận động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng -> hô hấp ở tế bào tăng ->
tế bào cần nhiều oxi và thải nhiều khí cacbonic -> Nồng độ khí cacbonic trong máu tăng
-> kích thích nhịp hô hấp tăng để thải khí cacbonic ra ngoài.

3 a. Các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong vòng tuần hoàn ở người?

- Do cơ quanh thành tĩnh mạch co lại ép vào thành tĩnh mạch và tĩnh mạch có van giúp

Trang | 17
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

máu chảy được về tim

Do áp suất âm trong lồng ngực được tạo ra do cử động hô hấp của lồng ngực và do áp
suất âm ở tim hút máu trở về tim.

b.

- Nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan.

- Lượng máu bơm mỗi chu kỳ sẽ giảm vì 1 phần quay ngược trở lại tâm nhĩ

- Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp động mạch không thay đổi về sau suy tim nên huyết áp
giảm.

Hở van tim gây suy tim do phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.

c.

- Khi truyền máu người ta căn cứ vào kháng nguyên của hồng cầu người cho và kháng thể trong
huyết tương người nhận.

- Nhóm máu O trên hồng cầu không có kháng nguyên nên nó không gây kết dính với bất cứ
kháng thể của huyết tương người nhận nào.

- Nhóm máu A B trên hồng cầu của chúng có cả kháng nguyên A và B nên nó gây kết dính với tất
cả các kháng thể có trong huyết tương các nhóm máu còn lại ngoại trừ nó.

- Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O vì:

+, Máu mẹ và máu con không tiếp xúc với nhau.

+, Trao đổi chất được thực hiện qua màng mao mạch của mẹ và của con tại nhau thai.

4 Túi mật là một cơ quan nhỏ hình trái lê nằm dưới gan có nhiệm vụ lưu trữ dịch mật do
gan sản xuất. Khi chúng ta ăn những thức ăn có nhiều chất béo sẽ kích thích túi mật co
bóp tiết ra dịch mật giúp phân giải thức ăn làm cho cơ thể hấp thu chất béo dễ dàng.

Khi mắc bệnh viêm túi mật, sỏi mật và được chỉ định mổ loại bỏ bộ phận này, nhiều
bệnh nhân có chung lo lắng sẽ bị cắt túi mật.

Khi không còn túi mật vẫn có khả năng tiêu hóa và hấp thu chất béo, do gan vẫn sản xuất
dịch mật, nhưng chúng được đưa thẳng xuống ruột non mà không qua “kho dự trữ” nữa.

Chức năng tiêu hóa giảm dễ bị các biến chứng rò túi mật, nhiễm trùng, xuất huyết, sốt.
Nhưng phổ biến và dai dẳng nhất vẫn là biến chứng tiêu chảy trên đường tiêu hóa, bao
gồm tiêu chảy, đầy trướng, khó tiêu, chậm tiêu.

Trang | 18
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Lý do tiêu chảy liên quan đến việc gan sản xuất dịch mật suốt ngày đêm và đổ thẳng
xuống đường ruột. Nếu trong đó không có thức ăn, các muối mật sẽ kích thích niêm mạc
ruột kéo nước về ruột và làm phân bị lỏng. Mặt khác, khi không đủ dịch mật ở đường
tiêu hóa, chất béo không được hấp thu dễ gây đầy hơi và tiêu chảy.

………………HẾT………………….

Trang | 19
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.

I. Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐ -NTH-GĐ), C yên P n Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Dũng, TS. P Sỹ Nam, TS. Trịn T n Đè à T ày g yễn Đức
Tấn.

II. Khoá Học Nâng Cao và HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia

- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Tr n , TS. Tràn Dũng, TS. P Sỹ , TS. Lư B T ắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá
Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

Trang | 20

You might also like