Professional Documents
Culture Documents
TTTT
TTTT
ThuyÕt minh
KÕt cÊu
Dù ¸n:
Tæ hîp nhµ hµng, trung t©m tæ chøc sù kiÖn, kh¸ch s¹n
dÞch vô bÕn c¶ng
®Þa ®iÓm :
x· tam quang, huyÖn nói thµnh, tØnh qu¶ng nam
chñ ®Çu t:
doanh nghiÖp t nh©n th¬ng m¹i vµ dÞch vô ¨n uèng bÕn c¶ng
c¬ quan thiÕt kÕ:
c«ng ty cpCN & t vÊn thiÕt kÕ x©y dùng rD
hµ néi 10-2016
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN KẾT CẤU
1. Cơ sở tính toán.
1.1. Tiêu chuẩn và qui phạm áp dụng trong tính toán.
- TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9386-2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
- TCVN 5574-2012: Bê tông và kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 198-1997: Công trình cao tầng - Hướng dẫn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép
toàn khối.
- TCVN 5575-2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575-2012: Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 10304:2014. Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
2. Vật liệu xây dựng.
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng cho công trình:
a. Bê tông
Sử dụng bê tông B22.5 (mác 300) cho cọc khoan nhồi .
Sử dụng bê tông B25 (mác 350) cho tất cả các cấu kiện chịu lực chính đài cọc, cột, vách,
dầm, sàn .
Sử dụng bê tông B20 (mác 250) cho các cấu kiện phụ như thang, lanh tô, trụ giằng tường.
b. Cốt thép.
- Cốt thép AI, Cường độ tính toán: Ra = 2250kG/cm2, (f<=10).
- Cốt thép AIII, Cường độ tính toán: Ra = 3650 kG/cm2. (f>10)
c. Tường.
Các tường gạch sử dụng mác 75, vữa XM mác 75, tường bao che dùng gạch đặc, vách ngăn
dùng tường gạch rỗng hoặc vách nhẹ.
3. Tải trọng và tổ hợp tải trọng.
3.1. Tĩnh tải
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng các vật liệu cấu tạo nên công trình.
- Thép : 7850 kG/m3
- Bê tông cốt thép : 2500 kG/m3
- Khối xây gạch đặc : 1800 kG/m3
- Khối xây gạch rỗng : 1600 kG/m3
- Vữa trát, lát : 2000 kG/m3
3.2. Hoạt tải
TT Khu vực Hoạt tải (kG/m2)
1 Khu vực hội trường 500
2 Văn phòng làm việc 200
3 Sảnh, hành lang, cầu thang 300
4 Mái bằng BTCT có sử dụng 150
5 Mái bằng BTCT có sử dụng 150
6 Mái bằng BTCT có sử dụng 150
7 Mái bằng BTCT có sử dụng 150
8 Mái bằng BTCT có sử dụng 150
3.3. Tải trọng gió
Tải trọng gió được tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 tại thành phố
Cẩm Phả - Quảng Ninh vùng III-B có W0 = 125 kG/m2 .
3.4. Tải trọng động đất
Tải trọng động đất được tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9386-2012 tại
thành phố Cẩm Phả - Quảng Ninh với các thông số chính sau:
· Hệ số tầm quan trọng: gi =1,00.
· Đỉnh gia tốc nền: agr =0,0721g cho thành phố Cẩm Phả.
Đối với công trình thấp hơn 60 tầng ag = gi. agr = 0,0721.g
3.4. Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn để tính toán và kiểm tra kết cấu theo các yêu cầu về biến
dạng và bề rộng vết nứt.
Tổ hợp tải trọng tính toán để thiết kế và kiểm tra kết cấu theo các yêu cầu về khả năng
chịu lực của cấu kiện.
Tổ hợp Tĩnh tải Hoạt tải Gió X Gió Y Đ.đất X Đ.đất Y
1 1 1
2 1 1
3 1 -1
4 1 1
5 1 0.9 0.9
6 1 0.9 -0.9
7 1 0.9 0.9
8 1 0.9 -0.9
9 1 -1
10 0.9 1
11 0.9 -1
12 0.9 1
13 0.9 -1
14 0.9 0.8 1
15 0.9 0.8 -1
16 0.9 0.8 1
17 0.9 0.8 -1
- Tải trọng tạm thời dài hạn (dh) và ngắn hạn (ngh) được lấy theo bảng 3 TCVN
2727:1995.
4. Giải pháp kết cấu.
4.1. Phần móng
Sử dụng móng cọc khoan nhồi đường kính 600 mm, 500 mm chiều dài 22.9 m. Cọc
được cắm sâu vào lớp đất cuội sỏi một đoạn 2,0 m. Sức chịu tải dự kiến của một cọc đơn
D600 = 200 Tấn, cọc D500 = 150 Tấn. Số lượng cọc D600 = 57 cọc, số lượng cọc D500 =
9 cọc.
Kết cấu móng của công trình gồm hệ thống đài cọc nhồi cao 1.5 m; Hệ dầm móng tiết
diện 400´700, 400x1000 mm vừa có tác dụng liên kết giữa các đài cọc vừa đỡ tường tầng 1.
4.2. Phần thân
Sử dụng khung BTCT đổ toàn khối , dầm chính vượt nhịp 6.0, 6.2 m có tiết diện
400´550 mm, dầm chính vượt nhịp 10.945 m có tiết diện 600x550; dầm phụ có tiết diện
220´400;250x600 mm. Cột giữa có tiết diện 800´800 mm, cột biên 600x800 mm; các tầng
phía trên cột được thu nhỏ tiết diện để tiết kiệm vật liệu và tăng diện tích sử dụng, bề dày
sàn 150, 120 mm. Để tăng độ cứng và đảm bảo độ ổn định của kết cấu, kết hợp lõi thang
máy dày 400, 300 mm.
4.3 Tính toán kết cấu
Nội lực trong hệ kết cấu sẽ được tính toán tổng thể (3D) bằng phương pháp phần tử hữu
hạn theo phần mềm tính toán ETABS (hãng CSI, Mỹ). Phần mềm này có độ tin cậy cao và
được sử dụng khá phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Tổ hợp nội lực
và tính toán cốt thép thép theo chương trình RDsuite – v13 (Do công ty CP công nghệ và
TVTK xây dựng lập ). Chương trình sẽ tính toán cốt thép theo TCVN 5574-2012 cho tất cả
các tổ hợp và sẽ đưa ra diện tích cốt thép lớn nhất để Thiết kế lựa chọn và bố trí.
5. Tĩnh tải.
5.1 Tĩnh tải sàn.
5.1.1.Tĩnh tải sàn S1