You are on page 1of 15

Đề cương đường lối

TỰ LUẬN :

Câu 1: Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam là gì? Tạ i sao lạ i phả i đẩ y mạ nh việc xây


dự ng và chỉnh đố n Đả ng trong giai đoạ n hiện nay?

• Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam :

- Là độ i tiên phong củ a giai cấ p cô ng nhâ n, củ a nhâ n dâ n lao độ ng và


củ a dâ n tộ c Việt Nam; đạ i biểu trung thà nh lợ i ích củ a giai cấ p cô ng
nhâ n, nhâ n dâ n lao độ ng và củ a dâ n tộ c.
- Là đả ng cầ m quyền theo Hiến phá p, đồ ng thờ i là chính đả ng duy nhấ t
đượ c phép hoạ t độ ng trên đấ t nướ c Việt Nam

• Tạ i sao phả i đẩ y mạ nh xây dự ng và chỉnh đố n Đả ng :

- Sử a chữ a sai lầ m trong chính nộ i tạ i củ a Đả ng, từ đó rú t kinh nghiệm,


đồ ng thờ i tiếp thu nhữ ng cá i mớ i để luô n theo kịp, thậ m chí là đó n
đầ u thờ i đạ i
- Chỉnh đố n, thay đổ i để có thể đá p ứ ng nhu cầ u, nguyền vọ ng củ a nhâ n
dâ n, đem lạ i lợ i ích cho dâ n tộ c
- Kịp thờ i phá t hiện và ngă n chặ n, đẩ y lù i sự suy thoá i về tư tưở ng, đạ o
đứ c, lố i số ng, nhữ ng biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hó a”
- Đấ u tranh, phò ng chố ng quan liêu, tham nhũ ng, lã ng phí, tiêu cự c

Câu 2 : Luậ n cương chính trị củ a Đả ng (10 – 1930) và Cương lĩnh chính trị
đầ u tiên củ a Đả ng có nhữ ng mặ t thố ng nhấ t và khau như thế nà o?

 Giố ng :
- Vậ n dụ ng chủ nghĩa Marx – Lenin đề ra đườ ng lố i Cá ch mạ ng vô sả n.
Chỉ ra mâ u thuẫ n cơ bả n, tính chấ t Cách mạ ng và nhiệm vụ củ a cá ch
mạ ng
- Lã nh đạ o Cá ch mạ ng là giai cấ p cô ng nhâ n lã nh đạ o thô ng qua Đả ng.
Lấ y liên minh cô ng – nô ng là m gố c. Gắ n Cá ch mạ ng Việt Nam vớ i Cá ch
mạ ng thế giớ i
 Khá c :
Cương Lĩnh đầ u tiên Luậ n cương (10-1930)
Phạ m vi phả n Việt Nam 3 nướ c Đô ng Dương
á nh
Mâ u thuẫ n Mâ u thuẫ n dâ n tộ c Khô ng chỉ ra
chủ yếu
Nhiệm vụ chủ Đá nh đuổ i đế quố c và tay Phá bỏ phong kiến và
yếu sai Cá ch mạ ng ruộ ng đấ t
Mụ c tiêu Cá ch Đá nh đuổ i đế quố c, phá bỏ Phá bỏ phong kiến, đá nh
mạ ng phong kiến, đi tớ i xã hộ i đuố i để quố c, bỏ qua
Cộ ng sả n TBCN đi thẳ ng lên XHCN
Lự c lượ ng Ngoà i cô ng-nô ng, lô i kéo Chỉ cô ng-nô ng
Cá ch mạ ng tiểu tư sả n, tư sả n dâ n tộ c,
địa chủ
Vậ n dụ ng Vậ n dụ ng đú ng đắ n, sá ng Vậ n dụ ng má y mó c, cò n
tạ o chủ nghĩa Marx-Lenin nó ng vộ i

Câu 3 : Trình bày ý nghĩa, nguyên nhâ n thắ ng lợ i và bà i họ c kinh nghiệm


củ a cuộ c Cách mạ ng thá ng 8 – 1945?

 Nguyên nhâ n thắ ng lợ i :


- Chủ quan :
+ Truyền thố ng yêu nướ c nồ ng nà n, đấ u tranh kiên cườ ng, bấ t
khuấ t
+ Đườ ng lố i lố i đú ng đắ n củ a Đả ng, đứ ng đầ u là chủ tịch Hồ Chí
Minh vĩ đạ i
+ Quá trình chuẩ n bị lâ u dà i, kỹ lưỡ ng trong suố t 15 nă m
+ Toà n Đả ng, toà n dâ n nhấ t trí, đồ ng lò ng, khô ng sợ hy sinh,
gian khổ , quyết tâ m già nh độ c lậ p, tự do
- Khá ch quan : Chiến thắ ng củ a Hồ ng Quâ n Liên Xô và phe đồ ng
minh trướ c phá t xít đã tiếp thêm độ ng lự c, phong trà o đấ u
tranh chố ng á p bứ c bó c và bó c lộ t củ a nhiều dâ n tộ c đồ ng thờ i
bù ng nổ
 Ý nghĩa lịch sử :
- Vớ i Việt Nam :
+ Mở ra bướ c ngoặ t lớ n trong lịch sử dâ n tộ c, đá nh đuổ i đượ c
thự c dâ n Phá p và phá t xít nhậ t, lậ t đổ chế độ Phong kiến
+ Đá nh dấ u bướ c nhả y vọ t củ a Cá ch mạ ng Việt Nam, mở ra kỷ
nguyên độ c lậ p, tự do cho dâ n tộ c
+ Đả ng Cộ ng sả n Đô ng Dương trở thà nh đả ng cầ m quyền,
chuẩ n bị cho nhữ ng thắ ng lợ i tiếp theo
- Vớ i thế giớ i :
+ Gó p phầ n và o chiến thắ ng Chủ nghĩa phá t xít, phá tan mắ t
xích quan trọ ng củ a chủ nghĩa đế quố c, mở đầ u cho sự sụ p đổ
củ a chủ nghĩa thự c dâ n cũ
+ Cổ vũ cho phong trà o giả i phó ng dâ n tộ c trên toà n thế giớ i
 Bà i họ c kinh nghiệm :
- Đặ t mụ c tiêu độ c lậ p dâ n tộ c lên hà ng đầ u, kết hợ p đú ng đắ n 2
nhiệm vụ chố ng đế quố c và chố ng phong kiến
- Toà n dâ n nổ i dậ y trên nền tả ng cô ng – nô ng
- Chớ p đú ng thờ i cơ, tậ n dụ ng lợ i thế từ bên ngoà i và mâ u thuẫ n
trong hà ng ngũ kẻ thù
- Kiên quyết sử dụ ng bạ o lự c cá ch mạ ng và sử dụ ng 1 cá ch thích
hợ p
- Xâ y dự ng Đả ng vữ ng mạ nh, đủ sứ c lã nh đạ o nhâ n dâ n trong
mọ i hoà n cả nh

Câ u 4 : Trình bày nguyên nhâ n thắ ng lợ i, bà i họ c kinh nghiệm củ a cuộ c


khá ng chiến chố ng Mỹ cứ u nướ c

 Nguyên nhâ n thắ ng lợ i :


- Sự lã nh đạ o tà i tình, đú ng đắ n củ a Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam
- Tinh thầ n chiến đấ u vượ t qua mọ i gian khổ , hy sinh mấ t má t
củ a các chiến sĩ, củ a nhâ n dâ n Nam Bộ và củ a cả dâ n tộ c Việt
Nam
- Hậ u phương miền Bắ c XHCN vữ ng chắ c, hết lò ng chi viện cho
chiến trườ ng Miền Nam
- Tình đoà n kết củ a toà n thể dâ n tộ c cũ ng như sự ủ ng hộ nhiệt
tình từ cá c nướ c XHCN anh em và nhâ n dâ n tiến bộ trên thế
giớ i
 Bà i họ c :
- Toà n dâ n đá nh Mỹ, cả nướ c đá nh Mỹ, đồ ng thờ i tiến hà nh 2
chiến lượ c (cá ch mạ ng dâ n tộ c dâ n chủ ở miền Nam, Cá ch mạ ng
XHCN ở miền Bắc) nhằ m mụ c tiêu chính là giả i phó ng miền
Nam
- Chiến tranh nhâ n dâ n, toà n dâ n, toà n diện
- Sự lã nh đạ o đú ng đắ n sá ng tạ o củ a Đả ng, lự a chọ n phương thứ c
chiến tranh thích hợ p
- 3 tầ ng mặ t trậ n chố ng Mỹ : trong nướ c, giữ a 3 nướ c Đô ng
Dương và trên Thế giớ i
- Khô ng ngừ ng nâ ng cao sứ c chiến đấ u và hiệu lự c củ a Đả ng
trong chiến tranh

Câ u 5 : Là m rõ “vậ n mệnh nướ c ta như ngà n câ n treo sợ i tó c” sau cá ch mạ ng


thá ng Tá m ? Chủ trương và hướ ng giả i quyết củ a Chủ tịch Hồ Chí Minh và
Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam ?

 Là m rõ :
- Thù trong giặc ngoài:Phía Bắc vĩ tuyến 16, 20 vạn quân Tưởng kéo
vào; phía Nam vĩ tuyến 16, quân đội Anh đồng lõa và tiếp tay cho
Pháp quay lại Đông Dương;6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Về kinh tế: mất mùa, hàng hóa khan hiếm, kho bạc trống rỗng.
- Về văn hoá: 95% dân số không biết chữ, tệ nạn xã hội nặng nề.
- Về ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao
 Chủ trương và hướ ng giả i quyết : (“đưa ra chủ trương khá ng chiến
kiến quố c”)
- Chỉ đạ o chiến lượ c : Xá c định rõ mụ c tiêu củ a cá ch mạ ng Việt
Nam lú c nà y vẫ n là dâ n tộ c giả i phó ng, nhưng khô ng phả i già nh
độ c lậ p mà là giữ độ c lậ p vớ i khẩ u hiệu “dâ n tộ c trên hết, tổ
quố c trên hết”
- Xá c định kẻ thù : Chỉ rõ kẻ thù chính là thự c dâ n Phá p, thà nh
lậ p “Mặ t trậ n dâ n tộ c thố ng nhấ t chố ng thự c dâ n Phá p xâ m
lượ c”
- Phương hướ ng, nhiệm vụ : Nhấ n mạ nh và o 4 nhiệm vụ “củ ng cố
chính quyền, chố ng thự c dâ n Phá p, bà i trừ nộ i phả n, cả i thiện
đờ i số ng cho nhâ n dâ n”. Chủ trương “Hoa – Việt” thâ n thiện vớ i
quâ n tưở ng và “độ c lậ p về chính trị, nhâ n nhượ ng về kinh tế”
vớ i Phá p
 Chủ trương nà y đã xá c định đú ng kẻ thù chính là thự c dâ n Phá p
xâ m lượ c. Kịp thờ i chỉ ra nhữ ng sá ch lượ c và chiến lượ c đặ c
biệt là nêu rõ 2 nhiệm vụ sau Cá ch mạ nh thá ng Tá m là xây
dự ng đi đô i vớ i bả o vệ đấ t nướ c. Đề ra nhữ ng biện phá p cụ thể
về đố i nộ i, đố i ngoạ i
Câu 6 : Trình bà y chủ trương “khá ng chiến – kiến quố c” củ a Đả ng
(25/11/1945)

(câ u 5 - Chủ trương và hướ ng giả i quyết)

Câu 7 : Chỉ ra phương châ m khá ng chiến toà n dâ n, toà n diện, lâ u dà i, dự a


và o sứ c mình là chính củ a Đả ng trong giai đoạ n 1946 – 1954

 Toà n dâ n khá ng chiến : tậ p trung và sử dụ ng sứ c mạ nh củ a cả dâ n


tộ c, tổ chứ c hợ p lý, sá ng tạ o để cả nướ c trở thà nh mộ t mặ t trậ n, tạ o
nên thế cả nướ c cù ng đá nh giặ c
 Khá ng chiến toà n diện : nhằ m phá t huy sứ c mạ nh tổ ng hợ p trên mọ i
mặ t, mọ i lĩnh vự c để chố ng lạ i kẻ thù xâ m lượ c
- Chính trị : đoà n kết toà n dâ n chố ng giặ c, là m cho mặ t trậ n mỗ i
ngà y vữ ng, cà ng rộ ng. Củ ng cố dâ n chủ cộ ng hò a, xây dự ng bộ
má y lã nh đạ o Cá ch mạ ng vữ ng chắ c. Cô lậ p kẻ thù , kéo thêm
nhiều bạ n bè về phía ta
- Quâ n sự : á p dụ ng triệt để “du kích vậ n độ ng chiến”
- Kinh tế : xây dự ng nền kinh tế khá ng chiến theo nguyên tắ c vừ a
khá ng chiến vừ a kiến quố c
- Vă n hó a : thự c hiện 2 nhiệm vụ : xó a bỏ nền vă n hó a ngu dâ n,
nô dịch củ a thự c dâ n Phá p và xây dự ng nền vă n hó a dâ n chủ
mớ i
- Ngoạ i giao : kiên trì vớ i nguyên tắ c “bình đẳ ng và tương trợ ”.
Cô lậ p kẻ thù , tìm kiếm thêm nhiều bạ n bè và sự ủ ng hộ
 Khá ng chiến lâ u dà i : chố ng lạ i chiến lượ c “đá nh nhanh thắ ng nhanh
củ a địch; đồ ng thờ i giú p phía ta hạ n chế và khắ c phụ c điểm yếu do
nó ng vộ i khi mà lự c lượ ng củ a ta cò n non trẻ
 Dự a và o sứ c mình : dự a và o sứ c mạ nh toà n dâ n, và o đườ ng lố i đú ng
đắ n củ a Đả ng

Câu 8 : Ý nghĩa củ a việc họ c mô n đườ ng lố i

- Trang bị cho sinh viên nhữ ng hiểu biết cơ bả n về Đườ ng lố i củ a Đả ng


trong cá ch mạ nh dâ n tộ c, dâ n chủ nhâ n dâ n và cá ch mạ ng XHCN
- Bồ i dưỡ ng cho sinh viên niềm tin và o sự lã nh đạ o củ a Đả ng, định
hướ ng theo mụ c tiêu, lý tưở ng và đườ ng lố i củ a Đả ng, nâ ng cao ý
thứ c trá ch nhiệm củ a nhâ n dâ n trướ c nhữ ng nhiệm vụ trọ ng đạ i củ a
đấ t nướ c
- Giú p sinh viên vậ n dụ ng kiến thứ c chuyên ngà nh để chủ độ ng, tích
cự c trong giả i quyết nhữ ng vấ n đề kinh tế, chính trị, vă n hó a, xã hộ i
theo đườ ng lố i chính sá ch củ a Đả ng

Câu 9 : Nêu khá i niệm CNH, HĐH? Vì sao Đả ng CSVN khẳ ng định : Chủ
trương Việt Nam cầ n và có thể rú t ngắ n thờ i gian CNH so vớ i cá c nướ c đi
trướ c? Muố n thự c hiện CNH theo con đườ ng rú t ngắ n Đả ng và Nhà nướ c
cầ n phả i là m gì?

 Khá i niệm : CNH-HĐH là quá trình chuyển đổ i că n bả n, toà n diện cá c


hoạ t độ ng sả n xuấ t và quả n lý từ sử dụ ng sứ c lao độ ng thủ cô ng là
chính sang sử dụ ng sứ c lao độ ng cù ng vớ i cô ng nghệ, phương tiện,
phương phá p tiên tiến, hiện đạ i nhằ m tạ o ra nă ng suấ t lao độ ng xã
hộ i cao
 Cầ n và có thể rú t ngắ ng thờ i gian CNH so vớ i cá c nướ c đi trướ c :
- Sau nhiều nă m đổ i mớ i, nền kinh tế nướ c ta đã dầ n thích nghi
vớ i thị trườ ng thế giớ i, việc TCH đã và đang trở thà nh xu hướ ng
củ a thế giớ i chính là điều kiện để chú ng ta bắ t kịp cá c nướ c
phá t triển
- Hệ thố ng kết cấ u hạ tầ ng đồ ng bộ , đủ hiện đạ i để phụ c vụ cho
cô ng cuộ c phá t triển
- Hệ thố ng luậ t phá p đượ c bổ sung và hoà n thiện để trở nên linh
hoạ t hơn
- Sự xuấ t hiện củ a nền kinh tế tri thứ c
- Việc rú t ngắ n quá trình CNH, HĐH tạ o ra nhiều thuậ n lợ i để đưa
nướ c nhanh tiến đến XHCN
 Để rú t ngắ n quá trình CNH, HĐH :
- Đẩ y nhanh và ứ ng dụ ng cá c thà nh tự u khoa họ c kỹ thuậ t
- Đẩ y nhanh tố c độ phá t triển kinh tế (đi tắ t đó n đầ u)
- Đẩ y nhanh kinh tế tri thứ c
- Phá t triển giá o dụ c và đà o tạ o

Câu 10 : Tạ i sao khẳ ng định : CNH, HĐH gắ n vớ i phá t triển kinh tế thị
trườ ng định hướ ng XHCN và hộ i nhậ p kinh tế quố c tế? Để khắ c phụ c nhữ ng
hạ n chế, khuyết tậ t củ a nền kinh tế thị trườ ng nhằ m thự c hiện thắ ng lợ i
CNH, HĐH đấ t nướ c cầ n là m gì?

 Lý do khẳ ng định :
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được thực hiện trong điều
kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các yếu tố
sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- CNH, HĐH diễn ra trong quá trình TCH đang trở thà nh xu
hướ ng tấ t yếu củ a thế giớ i. Điều nà y khiến cho CNH, HĐH và
hộ i nhậ p kinh tế quố c tế trở thà nh 2 yếu tố khô ng thể tá ch rờ i
 Để khắ c phụ c nhữ ng hạ n chế, khuyết tậ t củ a nền kinh tế thị trườ ng :
- Khô ng ngừ ng nâ ng cao nhậ n thứ c về KTTT định hướ ng XHCN,
đặ c biệt là thô ng qua giá o giụ c
- Luô n phả i đưa ra nhữ ng quy chế đả m bả o tính minh bạ ch và
vă n minh củ a cá c giao dịch trên thị trườ ng
- Đưa ra nhữ ng chính sá ch hợ p lý để giả m thiểu sự cả n thiệp củ a
Nhà nướ c thô ng qua cá c cô ng cụ thị trườ ng
- Trong cá c thủ tụ c hà nh chính luô n phả i để cao tính nhanh gọ n
và hiệu quả , giả m thiểu các bướ c để hạ n chế tham nhũ ng, tiêu
cự c

Câu 11: Chỉ ra 5 yếu tố cơ bả n để tă ng trưở ng kinh tế? Vì sao yếu tố con
ngườ i đượ c coi là yếu tố cơ bả n cho sự phá t triển nhanh và bền vữ ng? Theo
Anh (chị), Việt Nam để phá t huy nguồ n nhâ n lự c con ngườ i đá p ứ ng yêu cầ u
CNH, HĐH hiên nay cầ n là m gì?

 5 yếu tố cơ bả n để tă ng trưở ng kinh tế :


- Vố n
- Khoa họ c và Cô ng nghệ
- Con ngườ i
- Cơ cấ u kinh tế
- Thể chế chính trị và quả n lý nhà nướ c
 Nguyên nhâ n :
- Nguồ n lự c con ngườ i tạ o ra hầ u hết cá c nguồ n lự c khá c
- Cá c nguồ n lự c khá c cà ng khai thá c cà ng cạ n kiệt, ngượ c lạ i
nguồ n lự c con ngườ i cà ng khai thá c thì cà ng tá i sinh
- Khi nguồ n lự c con ngườ i đượ c phá t huy thì nó sẽ khai thá c, sử
dụ ng và quả n lý nhữ ng nguồ n lự c khá c 1 cá ch hiệu quả
 Việt Nam cầ n là m gì để phá t huy nguồ n lự c con ngườ i :
- Xâ y dự ng và hoà n thiện hệ thố ng giá trị củ a con ngườ i Việt Nam
trong thờ i đạ i mớ i
- Đả m bả o nguồ n lự c tà i chính cho đà o tạ o nguồ n lự c con ngườ i
- Đổ i mớ i giá o dụ c và đà o tạ o
- Nâ ng cao chấ t lượ ng chă m só c sứ c khỏ e nhâ n dâ n đả m bả o an
sinh xã hộ i
- Chủ độ ng hộ i nhậ p để phá t triển nguồ n nhâ n lự c
- Đổ i mớ i mạ nh mẽ quả n lý nhà nướ c về phá t triển nhâ n lự c Việt
Nam; đẩ y mạ nh cô ng tá c tuyên truyền nhằ m nâ ng cao ý thứ c và
trá ch nhiệm củ a cá nhâ n, tậ p thể trong phá t triển nhâ n lự c

Câu 12 : Tạ i sao Đả ng và Nhà nướ c Việt Nam phả i ưu tiên CNH, HĐH nô ng
nghiệp nô ng thô n? Chỉ ra nhữ ng thá ch thứ c trong phá t triển nô ng nghiệp,
nô ng dâ n, nô ng thô n ở Việt Nam hiện nay? Theo Anh (Chị), để phá t triển
nô ng nghiệp, nô ng thô n, nô ng dâ n theo hướ ng bền vữ ng cầ n là m gì?

 Nguyên nhâ n :
- Do nướ c ta đang trong thờ i kỳ quá độ lên XHCN, từ 1 nướ c cô ng
nghiệp lạ c hậ u tiến thẳ ng lên XHCN, bỏ qua giai đoạ n TBCN
- Nô ng thô n là khu vự c kinh tế chiếm hơn 70% cả nướ c. CNH-
HĐH ở nô ng thô n khô ng chỉ để phá t triển kinh tế nô ng thô n mà
cò n đả m bả o an ninh lương thự c, từ đó tạ o cơ sở ổ n định phá t
triển kinh tế
- Nô ng thô n có lự c lượ ng lao độ ng chiếm 76% cả nướ c. Đâ y là
nguồ n lự c dồ i dà o để phá t triển CNH-HĐH ở nô ng thô n, đồ ng
thờ i hạ n chế thấ t nghiệp
- Nền kinh tế nướ c ta cò n dự a chủ yếu và o nô ng nghiệp
 Thá ch thứ c :
- Tố c độ CNH-HĐH vẫ n cò n thấ p so vớ i tiềm nă ng
- Chưa phá t huy đượ c hết cá c nguồ n lự c củ a đấ t nướ c
- Chưa tìm ra đượ c giả i phá p đầ u tư chưa hợ p lý
- Nô ng nghiệp phá t triển nhưng thiếu bền vữ ng và hiệu quả thấ p
 Giả i phá p để phá t triển nô ng thô n bền vữ ng :
- Nâ ng cao nhậ n thứ c toà n dâ n về chủ trương phá t triển nền
nô ng nghiệp mạ nh, bền vữ ng
- Triển khai và thự c hiện hiệu quả cá c cô ng tá c quy hoạ ch
- Đẩ y nhanh CNH-HĐH nô ng nghiệp, nô ng thô n
- Thự c hiện đồ ng bộ và hiệu quả cá c chính sá ch điều tiết vĩ mô
- Tiếp tụ c đổ i mớ i và hoà n thiện hệ thố ng phá p luậ t về phá t triển
nô ng nghiệp bền vữ ng

Câu 13 : Kinh tế tri thức là gì? Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định:
Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH,
HĐH đất nước? Theo em, cần có những cơ chế, chính sách gì để thu hút đội ngũ
trí thức phục vụ cho CNH, HĐH đất nước hiện nay

 Kinh tế trí thức là một nền kinh tế sử dụng chất xám cho mọi lĩnh vực,
lấy tri thức làm động lực, công cụ phục vụ cho mọi hoạt động kinh tế xã
hội
 Kinh tế tri thức có vai trò quan trọng :
- 70% GDP do nền kinh tế tri thức tạo ra
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó tất cả các ngành đều ứng
dụng thành tựu mới nhất của KH-CN
- Kinh tế tri thức tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, đẩy
nhanh toàn cầu hóa và trở thành nhu cầu thiết yếu của mọi quốc
gia, tổ chức, cá nhân
- Kinh tế tri thức nâng cao khả năng của nguồn lực con người –
nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững
 Cơ chế, chính sách thu hút đội ngũ tri thức :
- Nâng cao đầu tư đồng thời tạo ra chính sách phát triển cho KH-CN
- Đẩy mạnh đào tạo nhân lực cho kinh tế tri thức
- Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, hướng đến việc phát
huy vai trò của CNXH, tạo ra môi trường thuận lợi cho phát triển
kinh tế tri thức

Câu 14 : Anh (chị) trình bày cơ chế quả n lý kinh tế thờ i kỳ trướ c đổ i mớ i ở
Việt Nam? Theo anh (chị) cơ chế quả n lý kinh tế hiện nay đã khắ c phụ c
đượ c nhữ ng khuyết tậ t củ a cơ chế cũ hay chưa? Vì sao? Đả ng và Nhà nướ c
Việt Nam muố n nâ ng cao hiệu quả quả n lý kinh tế hiện nay cầ n là m gì ?

 Cơ chế quả n lý trướ c thờ i kỳ đổ i mớ i : Cơ chế kế hoạch hóa tập trung,


quan liêu bao cấp.
+ Đặ c điểm :
- Nhà nướ c quả n lý nền kinh tế chủ yếu bằ ng mệnh lệnh hà nh
chính dự a trên hệ thố ng chỉ tiêu phá p lệnh á p đặ t từ trên xuố ng
dướ i
- Cá c cơ quan hà nh chính can thiệp sâ u và o cá c hoạ t độ ng kinh
doanh, sả n xuấ t củ a doanh nghiệp và chịu trá ch nhiệm về vậ t
chấ t, phá p lý cho cá ch quyết định củ a mình
- Quan hệ hà ng hó a – tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vậ t là chủ
yếu
- Bộ má y quả n lý cồ ng kềnh, kém nă ng độ ng
+ Hình thứ c
- Bao cấ p giá
- Bao cấ p qua chế độ tem phiếu
- Bao cấ p theo chế độ cấ p phá t vố n nhà nướ c
 Mô hình kinh tế hiện nay đã khắ c phụ c đượ c nhữ ng khuyết tậ t củ a cơ
chế cũ :
- Á p dụ ng mô hình KTTT định hướ ng vớ i xã hộ i chủ nghĩa, là m
độ ng lự c cho CNH-HĐH thay vì thủ tiêu sự cạ nh tranh, kìm hã m
sự tiến bộ khoa họ c – kỹ thuậ t như trướ c đây
- Cô ng nhậ n thà nh phầ n tư nhâ n, tậ n dụ ng đượ c triệt để nguồ n
lự c để phá t triển KT – XH
- Cá c chính sá ch đú ng đắ n đã đượ c đưa ra nhằ m giả m thiểu can
thiệp quá sâ u củ a cá c cơ quan nhà nướ c
- Coi trọ ng quan hệ hà ng hó a – tiền tệ
 Cầ n là m gì để nâ ng cao hiệu quả kinh tế :
- Đưa ra cá c chính sá ch nhằ m nâ ng cao nă ng suấ t lao độ ng;
đầ u tư hơn cho đà o tạ o nguồ n nhâ n lự c chấ t lượ ng cao
- Tă ng cườ ng cá c biện phá p bả o vệ và sử dụ ng hợ p lý tà i nguyên
thiên nhiên, ứ ng phó biến đổ i khí hậ u
- Nghiên cứ u cuộ c cá ch mạ ng cô ng nghiệp 4.0 từ đó đưa ra cá c
quyết định phù hợ p để hoà n thiện thể chế KTTT định hướ ng
XHCH
- Chủ độ ng vớ i tình hình khu vự c và thế giớ i để đưa ra các chính
sá ch phù hợ p
- Chú trọ ng đầ u tư khoa họ c – cô ng nghệ để đáp ứ ng nhu cầ u đẩy
nhanh CNH – HĐH
- Chú trọ ng đổ i mớ i để nâ ng cao chấ t lượ ng giá o dụ c và đà o tạ o

Câu 15 : Nền Kinh tế thị trườ ng định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa là gỉ? Nêu và
phâ n tích sự giố ng và khá c nhau giữ a kinh tế thị trườ ng và kinh tế thị
trườ ng định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa? Theo Anh (chị), Việt Nam để đẩ y
nhanh việc hộ i nhậ p kinh tế quố c tế hiện nay cầ n là m gì?

 Nền KTTT đinh hướ ng XHCN là mộ t nền KTTT nhiều thà nh phầ n,
trong đó khu vự c kinh tế nhà nướ c giữ vai trò chủ đạ o, vớ i mụ c tiêu
dà i hạ n là xây dự ng XHCN
 So sá nh KTTT và KTTT định hướ ng XHCN
- Giố ng : là nền kinh tế hà ng hó a chịu sự điều khiển củ a cơ chế
thị trườ ng
- Khá c :

KTTT KTTT định hướ ng


XHCN
Chế độ sở hữ u 2 thà nh phầ n (sở Nhiều thà nh phầ n,
hữ u tư nhâ n và sở kinh tế nhà nướ c
hữ u cô ng) giữ vã i trò chủ đạ o
Mụ c đích Vì lợ i nhuậ n Khô ng vì lợ i nhuậ n
Cơ sở điều tiết hoạ t Chủ nghĩa cá nhâ n Quyền là m chủ tậ p
độ ng kinh tế và khá ch hà ng là thể, cơ chế nà y dễ
thượ ng để nên tự là m xã hộ i tiến lên
do cạ nh tranh hoặ c tụ t lù i phụ
thuộ c và o xã hộ i
Chế độ quả n lý Có sự can thiệp 1 Can thiệp 1 cách
cá ch hạ n chế từ toà n diện từ chính
chính phủ phủ
 Các biện pháp hội nhập Quốc tế :
- Tiếp tục quán triển và quán triệt các chủ trương, chính sách,
chương trình hành động của Đảng và nhà nước về hội nhập kinh tế
quốc tế
- Tăng cường công tác nghiên cứu về các vấn đề hội nhập quốc tế
- Mở rộng thị trường hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong linh vực thuế, hải
quan, hỗ trợ doanh nghiệp
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo hỗ trợ
quá trình đổi mới công nghệ quốc gia

Câu 16 : Nêu khái niệm của UNESCO về văn hóa? Theo Anh (chị), thế hệ trẻ
Việt Nam hiện để xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc nay cần làm gì?
 Khái của UNESCO về văn hóa :
Văn hóa được đề cập đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm
hồn, vật chất, trí thức và cảm xúc của một xã hội hay một nhóm người
trong xã hội và nó chứa đựng ngoài văn hóa nghệ thuật, cách sống, phong
cách chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin
 Thế hệ trẻ cần làm gì ?
- Tự mình phấn đấu, rèn luyện, trau dồi bản thân, luôn nỗ lực vì sự
hoàn thiện của bản thân cũng như vì lợi ích cộng đồng
- Tìm tòi, học hỏi các kiến thức về lịch sử hào hùng, những truyền
thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc
- Chủ động trong quá trình hội nhập để tiếp thu những văn hóa tốt
đẹp của thế giới mà không đánh mất đi bản sắc dân tộc
- Nâng cao tình thần tự tôn dân tộc, đấu tranh chống lại các biểu hiện
vô cảm hay coi thường lịch sử, truyền thống nước nhà

Câu 17 : Nêu những chủ trương lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam về giải quyết
các vấn đề xã hội. Theo em, Đảng và Nhà nước Việt Nam để bảm bảo tăng
trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội cần làm gì?

 Chủ trương :
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có
hiệu quả chính sách xóa đói giảm nghèo
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống chính sách đảm bảo cung ứng dịch
vụ công cộng thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân về giáo dục
đào tạo, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, văn hóa, thông tin, thể dục
thể thao. Phát triển hệ thông bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
 Giải pháp tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội :
- Hoàn thiện mô hình tổng quát giai đoạn 2016 – 2020 và hòa thiện
đến 2030
- Hoàn thiện thể chế, phát triển KTTT định hướng XHCN, chủ động
hội nhập quốc tế, đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với kinh tế tri thức
- Xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, ngày càng phát triển
- Hoàn thiện chính sách văn hóa. Chú trọng phát triển phúc lợi xã
hội đặc biệt trong y tế, giáo dục
- Xây dựng nền văn hóa tiêu biểu, con người Việt Nam phát triển
toàn diện, xây dựng môi trường văn hóa, đạo đức lành mạnh
- Phát triển và quản lý xã hội bền vững trên cơ sở nền tảng dân chủ,
khoa học, tuân theo pháp luật
Câu 18 : Nêu những tư tưởng chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong
đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế trong giai đoạn đổi mới? Theo Anh (chị),
Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam muốn nâng cao năng lực ngoại giao cần
làm gì?

 Chủ trương đối ngoại :


- Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định bền vững
- Chủ động sản xuất tích cực, hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình
phù hợp
- Bổ sung, hoàn thiện thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc,
quy định của WTO
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ
máy nhà nước
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm
trong hội nhập kinh tế quốc tế
- Giải quyết các vấn đề văn hóa, hóa hội, môi trường trong quá trình
hội nhập
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà
nước và đối ngoại nhân dân, chính trị đối ngoại và kinh tế đối
ngoại
 Biện pháp nâng cao năng lực ngoại giao :
- Hỗ trợ ổn định và khai thác nguồn lực người Việt ở nước ngoài
- Nâng cao hiệu quả của các hoạt động đối ngoại, đưa quan hệ với
các nước đặc biệt là các đối tác quan trọng vào chiều sâu, ổn định
bền vững. Luôn chú trọng lợi ích quốc gia, dân tộc trong các hoạt
động đối ngoại
- Tăng cương hội nhập gắn với quốc phòng để đảm bảo nền độc lập,
toàn vẹn lãnh thổ
- Nâng cao nhận thức về đối ngoại không chỉ là nhiệm vụ của cấp
trung ương mà của toàn bộ các cấp trong bộ máy Nhà nước

Câu 19 : Nêu những đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam? Theo Anh (chị) Nhà nước Việt Nam hiện nay muốn phát huy quyền làm
chủ, là chủ của nhân dân cần làm gì?

 Đặc điểm : Nhà nước của dân, do dân, vì dân :


- Quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp
- Tổ chức, hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng và bảo vệ hiến pháp
- Quản lý xã hội bằng pháp luật bảo đảm vai trò của pháp luật trong
đời sống xã hội
- Tôn trọng và bảo vệ quyền con người và các quyền tự do của công
dân, giữ vũng mối liên hệ giữa nhà nước và xã hội
- Là nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
 Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân :
- Tôn trọng, thấu hiểu nhân dân, đánh giá cao vai trò của nhân dân
- Không xâm phạm đến lợi ích, quyền lợi hợp pháp của nhân dân, không
xúc phạm nhân dân. Pháp luật tôn trọng và giữ gìn của công của nhân dân
- Chịu khó nghe dân, gặp dân, hiểu dân, học dân, hỏi dân
- Chăm lo cho đời sống nhân dân : đòi hỏi phải có những kể hoạch tốt để
phát triển kinh tế, văn hóa, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân

Câu 20 : Trình bày những cơ hội và thách thức của Việt Nam trong việc mở
rộng hội nhập quốc tế hiện nay? Tại sao phải đảm bảo nguyên tắc độc lập, tự
chủ trong hội nhập quốc tế? Theo em, muốn nâng cao vị thế của Việt Nam trên
trường quốc tế Đảng và Nhà nước Việt Nam cần làm gì ?

 Cơ hội :
- Việt Nam tham gia vào quá trình hội nhập trong bối cảnh TCH trở
thành xu hướng tất yếu của thế giới, đồng thời vị thế của Việt Nam
đang không ngừng được được nâng cao
- Hội nhập quốc tế tạo động lực để hoàn thiện các thể chế chính
sách, từ đó tạo điều kiện thúc đẩy kinh doang, sản xuất trong nước
và thu hút đầu tư nước ngoài
- Tạo điều kiện phát triển KH-CN, tiếp xúc với những nền kinh tế
hàng đầu, những thành tựu khoa học mới
- Việt Nam nằm trên tuyến đường giao thương quan trọng của thế
giới, cả về đường không và đường biển
 Thách thức :
- Sự cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu lớn từ nước ngoài trong
khi các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là vừa và nhỏ
- Tốc độ phát triển vô cùng nhanh của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, cùng với đó là trình độ KH – CN
- Việt Nam nằm trong vùng nhạy cảm, vì vậy ngoài các thách thức
về kinh tế, chúng ta còn phải đối mặt với các thách thức về đảm
bảo chủ quyền (chính trị, quân sự) trong quá trình hội nhập
- Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng nặng nề từ ô nhiễm môi trường,
biến đổi khí hậu – gây ra do tốc độ TCH quá nhanh

You might also like