Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Do-An
(123doc) - Do-An
(123doc) - Do-An
10 P Parking Số đỗ xe
11 R Reverse Số lùi
12 N Neutral Số dừng xe
4 2-4 Bộ biến mô 24
7 2-7 Stato 25
Gây tải bằng cách dẫn công suất sang trục bánh đà phía két
46 3-2 51
nước
47 3-2 Gây tải bằng các lắp trực tiếp các bán trục 52
72 4-16 Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM) 134
76 4-20 Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM) 138
77 4-21 Kiểm tra van điện từ S2 138
81 4-25 Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM) 142
85 4-29 Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM) 145
90 4-34 Tín hiệu PNP SW/NSW khi chuyển cầu số đến các vị trí P và N. 153
93 5-2 Hệ thống phanh dung cho các bài thực hành 159
94 5-3 Đánh pan để tạo ra các lỗi trong các bài thực hành 160
99 5-8 Giắc cắm điều khiển van chuyển số, giắc công tắc số trung gian 162
108 5-17 Các bước thực hiện kiểm tra stall 170
117 5-26 Kiểm tra hoạt động của van SLT 177
120 5-29 đồ mạch công tắc chuyển số vị trí trung gian 180
121 5-30 Sơ đồ chân công tắc vị trí chuyển số trung gian 180
122 5-31 Kiểm tra điện trở cảm biến tốc độ 182
123 5-32 kết nối với giắc chẩn đoán DLC3 183
125 5-34 Thực hành sử dụng thiết bị chẩn đoán trên động cơ 1NZ-FE 184
127 5-36 Kết nối thiết bị chẩn đoán với ECM 185
128 5-37 Kiểm tra lỗi với thiết bị 185
129 5-38 Hiển thị mã lỗi trên thiết bị chẩn đoán 186
130 5-39 Xóa mã chẩn đoán trên thiết bị chẩn đoán 189
131 5-40 Xóa mã chẩn đoán trên thiết bị chẩn đoán(a, b) 190
Số Tra
STT Tên hình vẽ
bảng ng
9 4-5 Bảng đánh giá hư hỏng của các chi tiết khi áp suất không đạt 119
12 4-8 Bảng giá trị hư hỏng mạch nhiệt độ đầu ATF 124
13 4-9 Bảng giá trị điện trở chuẩn của cảm biến nhiệt độ dầu 125
Bảng giá trị điện trở chuẩn của cảm biến nhiệt độ dầu khi nhiệt độ
14 4-10 125
đâu thay đổi
16 4-12 Bảng giá trị điện trở chuẩn của cảm biến tốc độ 127
18 4-14 Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số ST 129
19 4-15 Bảng giá trị điện trở chuẩn của giắc nối van chuyển số ST 130
20 4-16 Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số ST 131
Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số S1 với nhiệt độ của
23 4-19 133
dầu
24 4-20 Bảng giá trị điện trở chuẩn giắc nối dây điện van chuyển số S1 134
25 4-21 Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số S1 135
28 4-24 Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số S2 137
29 4-25 Bảng giá trị điện trở chuẩn của giắc nối van chuyển số S2 138
30 4-26 Bảng giá trị điện trở của thân và giắc van chuyển số S2 139
32 4-28 Bảng giá trị điện trở của van chuyển số SLT 141
33 4-29 Bảng giá trị điện trở chuẩn của các cực van chuyển số SLT 142
34 4-30 Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số SLT 143
36 4-32 Bảng giá trị điện trở chuẩn của giắc van chuyển số SL 145
37 4-33 Bảng giá trị điện trở chuẩn của dây điện và giắc nối ECM 146
38 4-34 Bảng giá trị điện trở của van chuyển số SL 146
39 4-35 Bảng giá trị điện trở của dây điện hộp số 148
40 4-36 Bảng giá trị điện trở của kiểm tra hở mạch giắc nối 149
41 4-37 Bảng giá trị điện áp chuẩn của giắc nối 150
Kiểm tra thông mạch giữa các cực của công tắc vị trí số/trung
42 4-38 151
gian
43 4-39 Bảng những lỗi hư hỏng thường gặp của hộp số tự động 152
44 4-40 Bảng Các thông số sửa chữa hộp số U340E 153
Giá trị áp suất thủy lực đo được ứng với tốc độ động cơ trong quá
49 5-5 171
trình thử
51 5-7 Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được(S1) 174
52 5-8 Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được(S2) 175
53 5-9 Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được (ST) 176
54 5-10 Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được (SLT) 177
55 5-11 Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được (SLU) 178
56 5-12 Giá trị điện trở tiêu chuẩn của công tắc vị trí chuyển số trung gian 181
57 5-13 Giá trị điện trở của công tắc vị trí chuyển số trung gian đo được 181
58 5-14 Giá trị điện trở tiêu chuẩn của cảm biến tốc độ (NT) 182
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................................13
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................................................14
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................14
1.2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................................14
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................14
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI....................................................................14
1.5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI......................................................................15
1.5.1. Thiết kế........................................................................................................................15
1.5.2. Xây dựng mô hình và thu thập tài liệu làm thuyết minh.............................................15
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ TỰ ĐỘNG.......................................................................16
2.1. GIỚI THIỆUCHUNG.........................................................................................................16
2.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG.........................................................17
2.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG..............................................................17
2.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................................17
2.3. 2. Nhược điểm................................................................................................................18
2.4. PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HỘP SỐ..............................................18
2.5. TỔNG QUAN HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E................................................................19
2.5.1. Gới thiệu chung về hộp số tự động U340E.................................................................19
2.5.2. Các cụm chi tiết chính trong hộp số tự động U340E..................................................22
2.5.2.1. Biến mô.....................................................................................................................22
2.5.2.2. Bộ truyền bánh răng hành tinh.................................................................................28
2.5.2.3. Phanh........................................................................................................................29
2.5.2.4. Bơm dầu....................................................................................................................31
2.5.2.5. Bộ tích năng..............................................................................................................31
2.6. CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỘP SỐ TỰ ĐỘNG
U340E........................................................................................................................................32
2.6.1. Các cảm biến điều khiển hộp số tự đông.....................................................................32
2.6.1.1. Cảm biến vị trí bướm ga ( loại tuyến tính)...............................................................32
2.6.1.2. Cảm biến bàn đạp ga................................................................................................32
2.6.1.3. Cảm biến vị trí trục khuỷu........................................................................................33
2.6.1.4. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát..............................................................................33
2.6.1.5. Công tắc khởi động số trung gian.............................................................................34
2.6.1.6. Công tắc đèn phanh...................................................................................................34
2.6.1.9. Cảm biến tốc độ ( loại điện từ)..................................................................................35
2.6.2. Điều khiển thời điểm chuyển số.................................................................................35
1.6.3. Van điện từ...................................................................................................................38
1.6.3.1. Van điện từ chuyển số S1.........................................................................................38
1.6.3.2. Van điện từ chuyển số S2.........................................................................................39
1.6.3.3. Van điện từ chuyển số ST.........................................................................................39
1.6.3.4. Van điện từ tuyến tính SL.........................................................................................39
1.6.3.5. Van điện từ tuyến tính SLT......................................................................................39
2.6.4. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ truyền công suất các tay số................................................40
1.6.4.1. sơ đồ nguyên lý.........................................................................................................40
1.6.4.2. Sơ đồ truyền công suất các tay số.............................................................................41
1.6.4.2. Sơ đồ truyền công suất các tay số.............................................................................41
1.6.5. Sơ đồ mạch dầu hộp số tự động...................................................................................46
1.6.6. Sơ đồ khối mạch điện điều khiển hộp số tự động U340E...........................................47
PHẦN 3: LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN............................................................49
3.1. MỤC ĐÍCH CỦA MÔ HÌNH............................................................................................49
3.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ GÂY TẢI CHO HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E...49
3.2.1. Các phương án đã đặt ra..............................................................................................49
3.2.1.1. Phương án 1:............................................................................................................49
3.2.2.2. Phương án 2:.............................................................................................................50
3.2.2. Xây dựng chi tiết mô hình gây tải cho hộp số.............................................................52
3.2.2.1. Dự toán nguyên vật liệu làm mô hình.....................................................................52
3.2.2.2. Bản vẽ chi tiết của mô hình......................................................................................53
3.2.3. Mô hình gây tải cho hộp số U340E hoàn thiện...........................................................56
3.3. VẬN HÀNH MÔ HÌNH.....................................................................................................58
3.3.1. Những lưu ý trước khi vận hành..................................................................................58
3.3.2. Vận hành......................................................................................................................58
PHẦN 4: SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E TOYOTA..................................................60
4.1. SƠ ĐỒ KHỐI QUY TRÌNH KIỂM TRA SỬA CHỮA HSTĐ U340E.............................60
4.2. CÁC CHÚ Ý KHI THÁO LẮP VÁ SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E...............60
4.2.1. Chú ý chung.................................................................................................................60
4.2.2. Các chú ý khi tháo lắp kiểm tra sửa chữa....................................................................60
4.3. QUY TRÌNH THÁO LẮP, KIỂM TRA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E..............................62
4.4. KIỂM TRA, SỬA CHỮA PHẦN ĐIỆN HỘP SỐ U340E..............................................112
4.4.1. Giới thiệu về hệ thống M-OBD.................................................................................112
4.4.2. Bảng mã lỗi M-OBD................................................................................................115
4.4.2. 1. Mã lỗi P0705........................................................................................................119
4.4.2. 2. Mã lỗi P0710.........................................................................................................120
4.4.2. 3. Mã lỗi P0717:.......................................................................................................125
4.4.2. 4. Mã lỗi: P0788:.......................................................................................................127
4.4.2. 5. Mã lỗi P0974:........................................................................................................130
4.4.2. 6. Mã lỗi P0977:........................................................................................................134
4.4.2.7. Mã lỗi P2716..........................................................................................................137
4.4.2. 8. Mã lỗi P2770.........................................................................................................141
4.4.3. Kiểm tra bộ phận điện hộp số U340E........................................................................144
4.5. MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG................................149
4.6. CÁC THÔNG SỐ SỬA CHỮA CỦA HỘP SỐ U340E..................................................150
Phần 5: CÁC BÀI THỰC HÀNH...............................................................................................161
5.1. GIỚI THIỆU CÁC CHI TIẾT TRONG BÀI THỰC HÀNH...............................................161
5.1.1. Các bộ phận trong mô hình............................................................................................161
5.1.2. Các vị trí kiểm tra......................................................................................................163
5.1.3. Các thiết bị kiểm tra...................................................................................................165
5.2. CÁC BÀI THỰC HÀNH.................................................................................................167
5.2.1. Bài thực hành số 1.....................................................................................................167
5.2.1.1. Kiểm tra chất lượng dầu hộp số..............................................................................167
5.2.1.1. Kiểm tra áp suất thủy lực........................................................................................169
5.2.2. Bài thực hành số 2.....................................................................................................171
5.2.2.1. Kiểm tra hoạt động của biến mô.............................................................................171
5.2.2.2. Kiểm tra thời gian trễ..............................................................................................173
5.2.3. Bài thực hành số 3.....................................................................................................175
5.2.3.1. Kiểm tra cụm thân van............................................................................................175
5.2.3.2. Kiểm tra công tắc vị trí chuyển số trung gian.........................................................181
5.2.3.3. Kiểm tra cảm biến tốc độ........................................................................................184
5.2.4. Bài thực hành số 4.....................................................................................................184
PHẦN 6: KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ.................................................................................193
6.1. KẾT LUẬN......................................................................................................................193
6.2. ĐỀ NGHỊ..........................................................................................................................193
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................194
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của xã hội, ngành GD-ĐT đã có
những nỗ lực đáng kể trong việc thực hiện nâng cao chất lượng dạy và học. Để tránh
nguy cơ tụt hậu, theo kịp sự thay đổi của xã hội và để trang bị cho sinh viên những kiến
thức thực tế về những công nghệ hiện đại nay chúng em đã được giao đồ án tốt nghiệp
với đề tài “Xây dựng một số bài tập thực hành của hộp số tự động U340E trên mô
hình động cơ 1NZ-FE’’
1.2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Giúp cho sinh viên năm cuối khi sắp tốt nghiệp củng cố kiến thức, tổng hợp và
nâng cao những kiến thức thực tế về chuyên ngành. Và quan trọng hơn cả là có thể hiểu
và phân tích nguyên lý hoạt động của các cơ cấu, các hệ thống đặc biệt là hệ thống điều
khiển động cơ từ đó hình thành được khả năng tư duy chẩn đoán, vận dụng các kiến thức
đã tiếp thu được của mình vào việc kiểm tra sửa chữa.
Ngoài ra nó còn bổ xung thêm nguồn tài liệu tạo điều kiện cho giáo viên cũng như
sinh viên cùng ngành có thể nghiên cứu được nhiều tài liệu hơn giúp cho việc dạy và học
đạt kết quả cao nhất.
Mô hình là điều kiện để giúp giảng viên và sinh viên thực hiện việc kiểm tra chẩn
đoán trực tiếp trên các cơ cấu bộ phận của hệ thống điều khiển hộp số một cách dễ dàng
và thuận lợi. Từ đó có những kinh nghiêm thực tế trong kiểm tra chẩn đoán.
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng được hoàn chỉnh mô hình gây tải cho hộp số tự động và quan trọng hơn
đó là chẩn đoán hộp số tự động U340E lắp trên động cơ 1NZ với các chế độ tải, tốc độ
khác nhau. Từ đây có thể dùng tài liệu này để xây dựng hệ thống bài tập thực hành trên
hộp số tự động U340E.
Đề xuất các giải pháp nghiên cứu mới phù hợp với những thay đổi của thực tế xã
hội, nhằm cho sinh viên chủ động hơn trong việc tiếp thu những công nghệ mới thay đổi
từng ngày của xã hội.
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đối tượng nghiên cứu của đề tài đó là “Xây dựng một số bài tập thực hành của hộp số
tự động U340E trên mô hình động cơ 1NZ-FE”. Trong đó chú trọng vào 3 nội dung
chính:
Kết nối đèn báo số và tạo các đèn báo tín hiệu điều khiển van
Khách thể nghiên cứu: Xây dựng mô hình và Chẩn đoán hộp số tự động U340E
lắp trên động cơ 1NZ với các chế độ tải, tốc độ khác nhau TOYOTA 1NZ-FE.
1.5. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Thiết kế
Phần thiết kế mô hình dự tính thời gian tiến hành trong khoảng 10 ngày bắt đầu từ
ngày 20 tháng 03 năm 2011.
Từ ngày 20đến 25 tháng 03 năm 2011 thời gian tham khảo và tìm hiểu các mô
hình khác để tìm ra các ưu nhược điểm mà từ đó thiết kế ra mô hình gây tải cho hộp số tự
động trên cơ sở mô hình động cơ Toyota 1NZ – FE một cách tối ưu nhất .
Từ ngày 25đến ngày 30 tháng 03 năm 2011 tiến hành thiết kế mô hình trên máy
tính.
Từ ngày 01đến ngày 30 tháng 04 năm 2011 tiến hành thiết kế mô hình.
1.5.2. Xây dựng mô hình và thu thập tài liệu làm thuyết minh
Dự kiến thời gian xây dựng mô 60 ngày bắt đầu từ ngày 20 tháng 03 năm 2011
Từ ngày 20-03-2011 đến ngày 20-04-2011 tiến hành thực hiện xây dựng mô hình
theo bản vẽ
Tuần thứ nhất: chuẩn bị nguyên vật liệu cho việc xây dựng mô hình
Tuần thứ hai và ba kế tiếp tiến hành xây dựng mô hình.
Tuần thứ tư kiểm tra và khắc phục những chỗ chưa đạt yêu cầu
Từ ngày 21 tháng 04 đến ngày 30 tháng 4 năm 2011 tiến hành kết nối tín hiệu
của hộp số với ECM, đánh tín hiêu pan cho hộp số.
Từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 10 tháng 05 tiến hành tiến hành sơn mô hình
Từ ngày 10 tháng 04 đến 15 tháng 05 tiến hành kiểm tra và sửa chữa những
phần không hợp lý.
2.3.1. Ưu điểm
- Giảm mệt mỏi cho lái xe bằng cách loại bỏ các thao tác cắt ly hợp và thường
xuyên phải chuyển số.
- Chuyển số một cách tự động và êm dịu tại các tốc độ thích hợp với chế độ lái xe
do vậy giảm bớt cho lái xe sự cần thiết phải thành thạo các kĩ thuật lái xe khó khăn và
phức tạp như vận hành ly hợp.
- Tránh cho động cơ và hệ thống truyền lực tình trạng quá tải do thủy lực có thể
trượt lâu dài.
- Hộp số tự động dùng ly hợp thủy lực hoặc biến mô thủy lực việc tách nối công
suất từ động cơ đến hộp số nhờ sự chuyển động của dòng thủy lực từ bánh bơm sang
bánh tua bin mà không qua một cơ cấu cơ khí nào nên không có sự ngắt quãng dòng công
suất vì vậy đạt hiệu suất cao ( 98 % ).
- Thời gian sang số và hành trình tăng tốc nhanh.
- Không bị va đập khi sang số, không cần bộ đồng tốc .
Hộp số tự động
Đặc điểm: Đặc điểm: Đặc điểm: Đặc điểm: Đặc điểm: Vận hành trên
một hệ thống đĩa
Sử dụng Sử dụng Sử dụng Sử dụng Vận hành trên một
con lăn thông
biến mô và biến mô và biến mô và biến mô và hệ thống pu-li, dây
minh, hệ thống
côn để vào côn, phanh côn để vào côn, phanh đai thông minh, hệ
này cho phép một
số tự để chuyển số tự để chuyển thống này cho phép
khả năng biến
động.điều số tự động. động. số tự động. một khả năng biến
thiên vô hạn giữa
khiển Điều khiển Chuyển số Điều khiển thiên vô hạn giữa số
số thấp nhất và số
chuyển số chuyển số bằng côn chuyển số thấp nhất và số cao
cao nhất mà
bằng thủy bằng thủy điều khiển bằng thủy nhất mà không
không không có
lực lực thủy lực và lực và điện không có sự ngắt
sự ngắt quãng
điện tử tử (ECT) quãng giữa các số.
giữa các số.
(ECT)
Tay số P, R, N, D, 2, L
2.5.2. Các cụm chi tiết chính trong hộp số tự động U340E
2.5.2.1. Biến mô
Bộ biến mô vừa truyền vừa khuyếch đại mômen từ động cơ vào hộp số (Bộ truyền
bánh răng hành tinh) bằng việc sử dụng dầu hộp số tự động (ATF) như một môi chất. Bộ
biến mô gồm bánh bơm, bánh tua bin, khớp một chiều, stato và vỏ biến mô chứa tất cả các
bộ phận đó. Bộ biến đổi được đổ đầy ATF do bơm dầu cung cấp. Động cơ quay và bánh
bơm quay, và dầu bị đẩy ra từ bánh bơm thành một dòng mạnh làm quay bánh tua bin.
Độ khuyếch đại mômen do bộ biến mô sẽ tăng theo tỉ lệ với dòng xoáy. Mô men sẽ
trở thành cực đại khi bánh tua bin dừng. Hoạt động của bộ biến mô được chia thành hai
dải hoạt động. Dải biến mô, trong đó có sự khuyếch đại mô men. Dải khớp nối, trong đó
chỉ thuần tuý diễn ra việc truyền mômen và sự khuyếch đại mômen không xảy ra. Điểm li
hợp là đường phân chia giữa hai phạm vi đó. Hiệu suất truyền động của bộ biến mô cho
thấy năng lượng truyền cho bánh bơm được truyền tới bánh tua bin với hiệu quả ra sao.
Năng lượng ở đây là công suất của bản thân động cơ, tỉ lệ với tốc độ động cơ (vòng/phút)
và mô men động cơ. Do mômen được truyền với tỉ số gần 1:1 trong khớp thuỷ lực nên
hiệu suất truyền động trong dải khớp nối sẽ tăng tuyến. Hiệu suất truyền động của bộ biến
mô không đạt tính và tỉ lệ với tỉ số tốc độ được 100% và thường đạt khoảng 95%. Sự tổn
hao năng lượng là do nhiệt sinh ra trong dầu và do ma sát. Khi dầu tuần hoàn nó được bộ
làm mát dầu làm mát.
Điểm dừng trên đặc tính chỉ tình trạng mà ở đó bánh tua bin không chuyển động. Sự
chênh lệch về tốc độ quay giữa bánh bơm và bánh tua bin là lớn nhất. Tỉ số truyền mô
men của bộ biến mô là lớn nhất tại điểm dừng (thường trong phạm vi từ 1,7 đến 2,5).
Hiệu suất truyền động bằng 0.
Vùng biến mô khi bánh tua bin bắt đầu quay và tỉ số truyền tốc độ tăng lên, sự chệnh
lệch tốc độ quay giữa bánh tua bin và bánh bơm bắt đầu giảm xuống. Ở thời điểm này
hiệu suất truyền động tăng, hiệu suất truyền động đạt lớn nhất ngay trước điểm ly hợp.
Trong vùng này tỷ số truyền mô men giảm dần (ví dụ từ 2,0 đến 1,0) và với đặc tính này
người ta gọi là khuếch đại biến mô. Khi tỷ số truyền tốc độ đạt tới một trị số nào đó
khoảng 0,8 thì tỷ số truyền mô men trở lên bằng 1:1.
Điểm ly hợp trên đặc tính bắt đầu khi tốc độ quay bánh tua bin đạt từ 80 - 100% so
với tốc độ bánh bơm.
Cơ cấu li hợp khoá biến mô truyền công suất động cơ tới hộp số tự động một cách
trực tiếp và cơ học. Do bộ biến mô sử dụng dòng thuỷ lực để gián tiếp truyền công suất
nên có sự tổn hao công suất. Vì vậy, li hợp được lắp trong bộ biến mô để nối trực tiếp
động cơ với hộp số để giảm tổn thất công suất. Khi xe đạt được một tốc độ nhất định, thì
cơ cấu li hợp khoá biến mô được sử dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng công suất và
nhiên liệu. Li hợp khoá biến mô được lắp trong moayơ của bánh tuabin, phía trước bánh
tuabin. Lò xo giảm chấn sẽ hấp thụ lực xoắn khi ăn khớp li hợp để ngăn không cho sinh ra
va đập. Một loại vật liệu ma sát (cùng dạng vật liệu sử dụng trong các phanh và đĩa li hợp)
được gắn lên vỏ biến mô hoặc píttông khoá của bộ biến mô để ngăn sự trượt ở thời điểm
ăn khớp li hợp.
c. Hoạt động của cơ cấu khóa biến mô
- Nhả khớp: khi xe chạy ở tốc độ thấp thì dầu bị nén (áp suất của bộ biến mô) sẽ
chảy vào phía trước của li hợp khoá biến mô. Do đó, áp suất trên mặt trước và mặt sau
của li hợp khoá biến mô trở nên cân bằng và do đó li hợp khoá biến mô được nhả khớp.
2.5.2.3. Phanh
a. Phanh dải
Dải phanh được quấn vòng lên đường kính ngoài của trống phanh. Một đầu của dải
phanh được hãm chặt vào vỏ hộp số bằng một chốt, còn đầu kia tiếp xúc với píttông phanh
qua cần đẩy píttông chuyển động bằng áp suất thuỷ lực. Pít tông phanh có thể chuyển
động trên cần đẩy píttông nhờ việc nén các lò xo. Các cần đẩy pít tông có hai chiều dài
khác nhau để có thể điều chỉnh khe hở giữa dải phanh và trống phanh.
Hoạt động khi áp suất thuỷ lực tác động lên pít tông thì pít tông di chuyển sang phía
trái trong xi lanh và nén các lò xo. Cần đẩy pít tông chuyển sang bên trái cùng với pít tông
và đẩy một đầu của dải phanh. Do đầu kia của dải phanh bị cố định vào vỏ hộp số nên
đường kính của dải phanh giảm xuống và dải phanh xiết vào trống làm cho nó không
chuyển động được. Tại thời điểm này, sinh ra một lực ma sát lớn giữa dải phanh và trống
phanh làm cho trống phanh hoặc một phần tử của bộ truyền bánh răng hành tinh không thể
chuyển động được. Khi dầu có áp suất được dẫn ra khỏi xi lanh thì pít tông và cần đẩy pít
tông bị đẩy ngược lại do lực của lò xo ngoài và trống được dải phanh nhả ra. Lò xo trong
có hai chức năng: Để hấp thu phản lực từ trống phanh và để giảm va đập sinh ra khi dải
phanh xiết trống phanh.
Cảm biến nhiệt độ nước đo nhiệt độ của nước làm mát động cơ. Khi nhiệt độ của
nước làm mát động cơ thấp, phải tăng tốc độ chạy không tải, tăng thời gian phun, góc
đánh lửa sớm, v.v...nhằm cải thiện khả năng làm việc và để hâm nóng. Vì vậy, cảm biến
nhiệt độ nước không thể thiếu được đối với hệ thống điều khiển động cơ.
Hình 2-23: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
1.6.4.1. sơ đồ nguyên lý
Van
Vị trí Tay Ly hợp phanh Khớp một chiều
chuyển số
cần số số
S1 S2 C1 C2 C3 B1 B2 B3 F1 F2
P Đỗ ON ON
R Lùi ON ON x
N N ON ON
Số 1 ON ON x x x
Số 2 ON OF x x x x
D
Số 3 OF OF x x x
Số 4 OF ON x x x
Số 1 ON ON x x x
3 Số 2 ON OF x x
Số 3 OF OF x x x
Số 1 ON ON x x
2
Số 2 ON OF x x x x
L Số 1 ON ON x x x
Do phải hãm một bên bán trục do đó mô men bên còn lại tăng gấp đôi, do đó
không an toàn trong quá trình vận hành.
Do mô men quay lớn không an toàn cho các bộ phận của hệ thống.
3.2.2.2. Phương á n 2:
Gây tải bằng các lắp trực tiếp các bán trục:
a. Ưu điểm:
Kết cấu của cơ cấu gây tải đơn giản và dễ thực hiện xây dựng
mô hình.
Tận dụng được hệ thống phanh có sẵn trên các bán trục để
thiết kế hệ thống phanh
bằng bán trục do đó trong quá trình lắp ráp cần có sự chính xác cao.
Sau khi tiến hành tham khảo và đưa ra những phương án gây tải cho hộp số
U340E em nhận thấy phương án số 2 là phương án tối ưu nhất có thể đảm bảo về yêu
cầu thiết kế trên mô hình đã có và có thể đảm bảo được không gian chật hẹp, chúng em
đã lựa chọn phương án này để tiến hành xây dựng mô hình điều khiển động cơ.
3.2.2. Xây dựng chi tiết mô hình gây tải cho hộp số
3.2.2.1. Dự toán nguyên vật liệu làm mô hình
Bảng 3-1: Bảng dự toán nguyên vật liệu làm mô hình
1 Thép V6 Mét(m) 06
10 Tranristo(H1060) Cái 06
Ø20
100 120
Ø32
240
7
300
230
55 120 170
Ø45
Ø70
420
140
40
75
Ø100
Ø270
D
2
L
OD2 OD2
R
THO THO
N
SLU- SLU-
D
ECT (ECU)
2 SLU+ SLU+
SLT- SLT-
L
SLT+ SLT+
STA
ST ST
S2 S2
P R N D 2 L S1 S1
GND STP
Đèn phanh
4.1. SƠ ĐỒ KHỐI QUY TRÌNH KIỂM TRA SỬA CHỮA HSTĐ U340E
4.2. CÁC CHÚ Ý KHI THÁO LẮP VÁ SỬA CHỮA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E
4.2.2. Các chú ý khi tháo lắp kiểm tra sửa chữa
Tất cả các chi tiết được tháo rời phải được rửa sạch và các đường dầu hoặc các lỗ
phải được thổi thông bằng khí nén. Thổi khô các chi tiết bằng khí nén. Không bao giờ
được dùng giẻ lau. Khi dùng khí nén, để tay cách xa người bạn tránh dầu ATF hay dầu
hỏa phụt ra tình cờ lên mặt bạn. Chỉ dùng dầu hộp số tự động hay dầu hỏa chuyên dùng
để rửa sạch chi tiết. Sau khi làm sạch, các chi tiết phải được sắp xếp theo đúng thứ tự để
tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa và lắp lại.
1) Khi tháo rời thân van, các lò xo của van nào phải khớp với van đó.
2) Các đĩa ma sát mới của phanh, li hợp được dùng để thay thế phải được ngâm
trong ATF ít nhất 15 phút trước khi lắp lại.
3) Tất cả phớt, gioăng chữ O, các đĩa ma sát, các đĩa thép của ly hợp, các chi tiết
quay, các bề mặt trượt phải được bôi dầu ATF trước khi lắp lại.
4) Tất cả các gioăng, gioăng chữ O phải được thay mới.
5) Không được bôi keo cứng lên gioăng hoặc các chi tiết tương tự.
6) Chắc chắn rằng các đầu của phanh hãm không gióng thẳng với một trong các rãnh
cắt và phải được lắp vào đúng rãnh.
7) Khi thay thế bạc bị mòn, cụm chi tiết lắp liền với bạc cũng phải được thay thế.
8) Kiểm tra các vòng bi dọc trục và các vòng lăn của vòng bi có bị mòn hoặc hỏng
không.
9) Thay thế các chi tiết khi cần thiết.
10)Khi làm việc với vật liệu FIPG, bạn phải tuân theo các chú ý sau:
+ Dùng dao cạo gioăng, cạo bỏ tất cả các keo FIPG cũ ra khỏi bề mặt gioăng.
+ Lau kỹ các tất cả các chi tiết để tháo.
+ Lau cả bề mặt làm kín bằng dung môi không đóng cặn.
+ Các chi tiết phải được lắp lại trong vòng 10 phút kể từ khi bôi. Nếu không, phải
cạo keo FIPG ra và làm lại từ đầu.
4.3. QUY TRÌNH THÁO LẮP, KIỂM TRA HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U340E
Bảng 4-1: Quy trình tháo lắp và kiểm tra hộp số U340E
TT Dụng cụ
Tháo lắp và kiểm tra Hình minh họa
và chú ý
12
Tháo gioăng vỏ hộp
số:
- Tháo gioăng phanh
13 vỏ hộp số ra khỏi vỏ
hộp số
51 - Tháo lò xo hồi
píttông phanh số 1 và
số lùi.
Tháo píttông phanh số Chú ý: +Thổi
1 và số lùi: khí nén có thể
- Thổi khí nén (4.0 làm cho píttông
kgf/cm2) vào vỏ hộp số bắn mạnh ra.
để tháo píttông phanh Nên khi tháo
52
số 1 và số lùi số 2. píttông, hãy giữ
nó bằng giẻ.
+ Không làm
bắn dầu ATF
bằng khí nén
70
85
113
+ Trước khi dùng vam
(bu lông giữa), hãy bôi
dầu bánh răng hypoid
vào ren và đỉnh của nó.
115
- Tháo 8 bulông và
miếng hãm bánh răng
vành chậu.
- Dùng búa nhựa, tháo
vành răng ra khỏi vỏ vi
sai.
Tháo chốt trục bánh - Đục và búa.
răng hành tinh vi sai
trước:
Khi khắc phục hư hỏng xe có chức năng chẩn đoán trên xe (M-OBD), xe
phải được nối vào máy chẩn đoán. Nhiều dữ liệu từ TCM có thể đọc được.
Tiêu chuẩn OBD yêu cầu máy tính trên xe bật sáng đèn MIL trên bảng táplô
khi máy tính phát hiện thấy có hư hỏng trong:
+ Hệ thống /Các bộ phận kiểm soát khí xả.
+ Các bộ phận điều khiển truyền lực (mà ảnh hưởng đến khí xả của xe).
+Máy tính.
Ngoài ra, những mã DTC tương ứng được ghi lại trong bộ nhớ của TCM.
Nếu hư hỏng không xảy ra trong 3 hành trình liên tiếp, đèn MIL tự động tắt đi nhưng
DTC vẫn còn được ghi trong bộ nhớ của ECM. Nếu hư hỏng không xảy ra trong 3 hành
trình liên tiếp, đèn MIL tự động tắt đi nhưng DTC vẫn còn được ghi trong bộ nhớ của
TCM
Để kiểm tra DTC, hãy nối máy chẩn đoán vào Giắc nối truyền dữ liệu 3
(DLC3) của xe. Máy chẩn đoán hiển thị DTC, dữ liệu lưu tức thời và các thông số khác
của động cơ.
DCT và dữ liệu lưu tức thời có thễ xóa bằng máy chẩn đoán .
- Chế độ thường và chế độ kiểm tra:
Hệ thống chẩn đoán hoạt động ở “chế độ bình thường” khi xe đang được sử dụng
bình thường. Trong chế độ thường, thường dùng thuật toán phát hiện 2 hành trình để đảm
báo phát hiện chính xác các hư hỏng. Ngoài ra còn có “chế độ kiểm tra” để kỹ thuật viên
lựa chọn. Trong chế độ kiểm tra, thường dùng "thuật toán phát hiện một hành trình" để
mô phỏng các triệu chứng hư hỏng và làm tăng độ nhạy của hệ thống nhằm phát hiện các
hư hỏng, bao gồm cả các hư hỏng chập chờn (chỉ có máy chẩn đoán).
Khi phát hiện ra hư hỏng đầu tiên, hư hỏng tạm thời được lưu lại trong bộ nhớ của
TCM (hành trình thứ nhất). Nếu tắt khóa điện đến OFF sau đó bật ON một lần nữa, và hư
hỏng tương tự vấn xuất hiện lại thì đèn MIL sẽ sáng.
- Dữ liệu lưu tức thời:
Dữ liệu lưu tức thời ghi lại các tình trạng động cơ (hệ thống nhiên liệu, tải động cơ
tính toán, nhiệt độ nước làm mát động cơ, hiệu chỉnh nhiên liệu, tốc độ động cơ, tốc độ
xe, v.v..).
Khi hư hỏng được phát hiện. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời giúp xác định xe
đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt
cũng như những dữ liệu khác ghị lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng. Máy chẩn đoán
ghi dữ liệu lưu tức thời trong 5 thời điểm khác nhau:
1) Ba lần trước khi mã DTC được thiết lập.
2) Một lần khi mã DTC được thiết lập.
3) Một lần sau khi DTC được thiết lập.
Dữ liệu có thể dùng để tái tạo tình trạng của xe quanh thời điểm xảy ra hư
hỏng. Dữ liệu này có thể giúp tìm ra nguyên nhân của hư hỏng, hoặc đánh giá xem mã
DTC có thể được gây ra bởi hư hỏng tạm thời hay không.
- DLC3 (giắc nối truyền giữ liệu):
ECM dùng chuẩn kết nối ISO 15765- 4. Sự bố trí các cực của giắc DLC3
tuân theo tiêu chuẩn ISO 15031-3 và phù hợp với định dạng của ISO 15765-4.
Ký hiệu (Số cực) Mô tả cực Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
SIL (7) - SG (5) Đường truyền “+” Trong khi truyền Tạo xung
SG (5) - Mát thân xe Tiếp mát tín hiệu Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
Đường truyền
CANH (6) - CG (4 Khóa điện off* 200 Ω hay lớn hơn
CAN cao
Đường truyền
CANL (14) - CG (4) Khóa điện off* 200 Ω hay lớn hơn
CAN thấp
Đường truyền
CANH (6) - BAT (16) Khóa điện off* 6 kΩ hay cao hơn
CAN Cao
Đường truyền
CANL (14) - BAT (16 Khóa điện off* 6 kΩ hay cao hơn
CAN thấp
- Nối cáp của máy chẩn đoán vào DLC3, bật khóa điện ON và cố gắng đung máy
chẩn đoán. Nếu màn hình báo lỗi kết nối, có vấn đề hoặc là ở phía xe hoặc là phía máy
chẩn đoán.
- Nếu sự liên lạc bình thường khi máy chẩn đoán được nối với xe khác, hãy kiểm tra
DLC3 của xe ban đầu.
- Nếu kết nối vẫn không thực hiện được khi máy chẩn đoán được nối với xe khác,
trục trặc chắc chắn là trong máy chẩn đoán, nên hãy thực hiện quy trình tự kiểm tra mô tả
trong (Hướng dẫn sử dụng của máy chẩn đoán).
- Nếu DTC hiển thị khi kiểm tra DTC, hãy kiểm tra những chi tiết liệt kê trong bảng
sau và tiến hành theo những hướng dẫn sau:
Tín hiệu vào của cảm biến 1. Ngắn trong mạch cảm biến độ
nhiệt độ dầu hộp số tự ATF Sáng Lưu
P0712 động “A” thấp
2. Dây hộp số biến nhiệt ATF) lên DTC.
3. ECM
Tín hiệu vào của cảm biến 1. Hở mạch trong mạch cảm biến
nhiệt độ dầu hộp số tự nhiệt độ dầu hộp số tự động
Sáng Lưu
P0713 động “A” cao 2. Dây điện hộp số (Cảm biến
lên DTC.
nhiệt độ ATF)
3. ECM
P0787 Thời điểm/ chuyển số van 1. Ngắn mạch trong mạch van Sáng Lưu
điện từ thấp (Van điện từ điện từ ST lên DTC.
chuyển số ST)
2. Van điện từ chuyển số ST
3. ECM
Mạch điện điều khiển van 1. Ngắn mạch trong mạch van
điện từ “A” thấp (Van điện điện từ S1 Sáng Lưu
P0973 từ chuyển số S1)
2. Van điện từ chuyển số S1 lên DTC.
3. ECM
Mạch điện điều khiển van 1. Hở mạch trong mạch van điện
điện từ “A” cao (Van điện từ S1 Sáng Lưu
P0974 từ chuyển số S1)
2. Van điện từ chuyển số S1 lên DTC.
3. ECM
Mạch điện điều khiển van 1. Ngắn mạch trong mạch van
điện từ “B” thấp (Van điện điện từ S2 Sáng Lưu
P0976 từ chuyển số S2)
2. Van điện từ chuyển số S2 lên DTC.
3. ECM
Mạch điện điều khiển van 1. Hở mạch trong mạch van điện
điện từ “B” cao (Van điện từ S2 Sáng Lưu
P0977 từ chuyển số S2)
2. Van điện từ chuyển số S2 lên DTC.
3. ECM
P2769 Ngắn mạch trong mạch 1. Ngắn mạch trong mạch van Sáng Lưu
van điện từ ly hợp khóa điện từ SL lên DTC.
biến mô (van điện từ SL) 2. Van điện từ chuyển số SL
3. ECM
Chú ý:
*1: Thuật ngữ sáng lên có nghĩa đèn MIL bật sáng.
*2: Thuật ngữ “Lưu mã DTC” nghĩa là ECM lưu lại mã hư hỏng nếu ECM phát
hiện ra mã lỗi DTC.
DTC này có thể phát ra khi ly hợp, phanh và các bánh răng v.v. bên trong hộp số tự
động bị hỏng.
Không tải 372 đến 412 kPa 553 đến 623 kPa
Nếu giá trị đo được cao hơn quy định ở Van điện từ điều khiển chuyển số SLT bị hỏng
tất cả các vị trí Van điều áp bị trục trặc
Số mã
Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
DTC
(a) hay (b) được phát hiện tức thì trong - Hở hay ngắn mạch trong mạch cảm
0.5 giây, khi P0712 hay P0713 không biến nhiệt độ ATF
được phát hiện. (Thuật toán phát hiện - Dây điện hộp số (cảm biến nhiệt độ
hành trình) (a) Điện trở cảm biến nhiệt dầu ATF)
độ dầu ATF nhỏ hơn 79 Ω. (b) Điện trở -ECM
P0710
cảm biến nhiệt độ dầu ATF lớn hơn
156 Ω.
GỢI Ý: Trong vòng 0.5 giây, hư hỏng
chuyển từ (a) sang (b) hay từ (b) sang
(a).
Điện trở cảm biến nhiệt độ ATF nhỏ - Ngắn mạch trong mạch cảm biến
hơn 79 Ω trong 0.5 giây hay hơn. (thuật nhiệt độ ATF
P0712 toán phát hiện 1 hành trình) - Dây điện hộp số (cảm biến nhiệt độ
dầu ATF)
- ECM
P0713 Các điều kiện sau liên tục trong 0.5 - Hở mạch trong mạch cảm biến nhiệt
giây hay lâu hơn. (Thuật toán phát hiện độ dầu hộp số tự động
1 hành trình) Điện trở cảm biến nhiệt - Dây điện hộp số (cảm biến nhiệt độ
độ ATF lớn hơn 156 Ω trong 15 phút dầu ATF)
hay hơn sau khi động cơ khởi động. - ECM
- Mô tả về việc theo dõi: Cảm biến nhiệt độ dầu hộp số tự động chuyển nhiệt độ của
ATF thành một giá trị điện trở. Dựa trên điện trở này, ECM xác định nhiệt độ ATF và
phát hiện hở hay ngắn mạch trong mạch nhiệt độ ATF. Nếu giá trị điện trở của nhiệt độ
ATF thấp hơn 79 Ω hay cao hơn 156Ω, ECM coi đó là một hư hỏng trong cảm biến ATF
hay dây điện. ECM sẽ bật sáng đèn MIL và lưu lại DTC. * 1: 150°C (302°F) hay lớn hơn
được chỉ ra không phụ thuộc vào nhiệt độ dầu ATF thực tế. * 2: -40°C (-40°F) được chỉ
ra không phụ thuộc vào nhiệt độ dầu ATF thực tế.
-Gợi ý: Nhiệt độ ATF có thể kiểm tra trên màn hình máy chẩn đoán IT.
- Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ dầu ATF:
Hạng mục đo/ Điều kiện bình Ghi chú khi chẩn
Tester Display
Phạm vi (hiển thị) thường đoán
A/T Oil Temperature 1 Giá trị cảm biến -Sau khi thử tốc độ Nếu giá trị là -40oC
nhiệt độ dầu ATF/ dừng khoảng 80°C hay 150oC hay lớn
Min.: -40°C (- -Bằng nhiệt độ hơn, mạch cảm biến
40°F) Max.:215°C môi trường khi nhiệt độ dầu ATF bị
(419°F) động cơ đang lạnh hở hay ngắn mạch.
Gợi ý: Khi DTC P0712 phát ra và máy chẩn đoán IT II báo 150 0C hay hơn, có ngắn
mạch. Khi DTC P0713 phát ra và máy chẩn đoán IT II báo -40 0C hay hơn, có hở mạch.
Đo điện trở giữa cực THO1 và mát thân xe.
Bảng 4-8: Bảng giá trị hư hỏng mạch nhiệt độ đầu ATF
- Gợi ý: Nếu mạch liên quan đến cảm biến nhiệt độ ATF bị hở, P0713 ngay lập tức
được thiết lập (trong vòng 0.5 giây).
- Kiểm tra dây điện hộp số (cảm biến nhiệt độ ATF):
+ Tháo giắc nối dây điện hộp số ra khỏi hộp số.
+ Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-6: Chân giắc cảm biến nhiệt độ ATF
- Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng 4-9: Bảng giá trị điện trở chuẩn của cảm biến nhiệt độ dầu
- Gợi ý: Nếu điện trở nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn với một trong nhiệt độ ATF chỉ
ra ở bảng dưới đây, khả năng tải của xe có thể bị ảnh hưởng.
Bảng 4-10: Bảng giá trị điện trở chuẩn của cảm biến
nhiệt độ dầu khi nhiệt độ đâu thay đổi
Mã lỗi P0717: Không có tín hiệu mạch cảm biến tốc độ tua bin.
Cảm biến này nhận biết tốc độ quay của tuabin đầu vào. Bằng cách so sánh tín hiệu
tốc độ tuabin đầu vào (NT) và tín hiệu cảm biến tốc độ xe (SPD), ECM phát hiện thời
điểm chuyển số và điều khiển thích đáng mômen của động cơ và áp suất thuỷ lực ứng với
các điều kiện khác nhau, do vậy mang lại việc chuyển số êm dịu.
Bảng4-11: Bảng mã chẩn đoán mã lỗi P0717
Số mã
Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
DTC
P0717 -ECM phát hiện thấy các điều kiện (a), (b) - Hở hay ngắn mạch trong
và (c) liên tục trong 5 giây hay hơn: (Thuật mạch cảm biến tốc độ NT
toán phát hiện 1 hành trình) - Cảm biến tốc độ NT
(a) Tốc độ xe: -Lái xe 30 km/h (19 mph): - Hộp số tự động (ly hợp,
(b) Công tắc vị trí đỗ xe trung gian (STAR phanh hay bánh răng v.v.)
hay R) là OFF.
(c) Cảm biến tốc độ NT Nhỏ hơn 300 v/p - ECM
- Mô tả về việc theo dõi: phát hiện tín hiệu số vòng quay từ cảm biến tốc độ NT (số
vòng quay trục sơ cấp). ECM phát ra tín hiệu chuyển số bằng cách so sánh tín hiệu cảm
biến tốc độ (NT) với cảm biến tốc độ xe (SPD). Trong khi xe đang hoạt động ở số 3 hay
4 với cần số ở dãy D, nếu tốc độ trục sơ cấp nhỏ hơn 300 v/p mặc dù tốc độ trục thứ cấp
lớn hơn 1000 v/p, ECM phát hiện hư hỏng, bật sáng đèn MIL và lưu DTC. * 1: Tín hiệu
xung không phát ra hoặc phát ra không đều. * 2: Tốc độ xe đạt 30 km/h hay lớn hơn.
- Sơ đồ mạch điện cảm biến tốc độ NT:
Mã lỗi: P0788: Thời điểm / Chuyển số van điện từ Cao (Van điện từ chuyển số ST)
Van điện từ chuyển số ST bật và tắt theo trình tự TẮT-BẬT-TẮT bằng tín hiệu từ
ECM khi lên số và xuống số giữa số 3 và số 4. Điều này làm giảm chấn động của việc
chuyển giữa các số.
Bảng 4-13: Bảng mã chẩn đoán mã lỗi P0787 và P0788
Số mã DTC Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
ECM phát hiện ngắn mạch trong - Ngắn mạch trong mạch van
mạch van điện từ ST khi van điện điện từ ST
P0787 từ ST hoạt động. (Thuật toán phát - Van điện từ ST
hiện 1 hành trình)
- ECM
ECM phát hiện hở mạch trong -Hở mạch trong mạch van điện
mạch van điện từ ST khi van điện từ ST
P0788 từ ST không hoạt động. (Thuật toán - Van điện từ ST
phát hiện 1 hành trình)
-ECM
- Mô tả về việc theo dõi: Khi có hở hay ngắn mạch trong mạch điện của van điện từ,
ECM phát hiện hư hỏng và bật sáng đèn MIL.
- Sơ đồ mạch điện van chuyển số ST:
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
+ Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-13: Kiểm tra cụm van điện từ ST
- Điện trở tiêu chuẩn van chuyển số ST:
Bảng 4-16: Bảng giá trị điện trở chuẩn của van chuyển số ST
Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân van
điện từ và kiểm tra hoạt động của van.
OK: +Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.
+Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, hãy thay thế van điện từ chuyển số.
Mã lỗi P0974: Mạch điện điều khiển van điện từ chuyển số S1.
Chuyển số từ số 1 đến số 4 được thực hiện bằng cách phối hợp hoạt động “ ON ” và
“ OFF ” của các van điện từ chuyển số S1và S2 được điều khiển bằng ECM. Nếu có hở
hay ngắn mạch xảy ra ở một trong các van điện từ, ECM điều khiển van điện từ còn lại
để cho phép xe có thể chạy được. (Nếu có trường hợp hở hay ngắn mạch xảy ra, ECM
ngừng cấp dòng đến mạch bị ảnh hưởng) Chức năng dự phòng.
Bảng 4-17: Bảng mã chẩn đoán mã lỗi P0973 và P0974
Số mã DTC Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
ECM phát hiện ngắn mạch trong -Ngắn mạch trong mạch van điện từ
mạch van điện từ S1 khi van S1
P0973 điện từ S1 hoạt động. (Thuật -Van điện từ S1
toán phát hiện 1 hành trình)
-ECM
ECM phát hiện hở mạch trong -Hở mạch trong mạch van điện từ S1
mạch van điện từ S1 khi van - Van điện từ S1
P0974 điện từ S1 không hoạt động.
-ECM
(Thuật toán phát hiện 1 hành
trình)
- Mô tả về việc theo dõi: ECM điều khiển việc chuyển số bằng cách bật tắt các van
điện từ “ ON/OFF ” . Khi có hở hay ngắn mạch trong mạch điện của van điện từ S1,
ECM phát hiện hư hỏng và bật sáng đèn MIL. Bằng việc bật sáng đèn MIL, ECM thực
hiện chức năng dự phòng và bật tắt các van điện từ khác đang hoạt động tốt. (Nếu có
trường hợp hở hay ngắn mạch xảy ra, ECM ngừng cấp dòng đến mạch bị ảnh hưởng)
- Sơ đồ mạch điện van chuyển số S1:
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
- Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM):
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-16: Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân van
điện từ và kiểm tra hoạt động của van.
OK: Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.
4.4.2. 6. Mã lỗi P0977:
Số mã DTC Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
ECM phát hiện ngắn mạch trong mạch -Ngắn mạch trong mạch van
van điện từ S2 khi van điện từ S2 hoạt điện từ S2
P0976 động. (Thuật toán phát hiện 1 hành -Van điện từ S2
trình)
-ECM
ECM phát hiện hở mạch trong mạch -Hở mạch trong mạch van điện
van điện từ S2 khi van điện từ S2 từ S2
P0977 không hoạt động. (Thuật toán phát -Van điện từ S2
hiện 1 hành trình)
-ECM
- Mô tả về việc theo dõi: ECM điều khiển việc chuyển số bằng cách bật tắt các van
điện từ “ ON/OFF ” . Khi có hở hay ngắn mạch trong mạch điện của van điện từ S2,
ECM phát hiện hư hỏng và bật sáng đèn MIL. Bằng việc bật sáng đèn MIL, ECM thực
hiện chức năng dự phòng và bật tắt các van điện từ khác đang hoạt động tốt. (Nếu có
trường hợp hở hay ngắn mạch xảy ra, ECM ngừng cấp dòng đến mạch bị ảnh hưởng)
- Sơ đồ mạch điện:
Hình 4-18: Sơ đồ mạch điện van chuyển số S2
- Quy trình kiểm tra:Van điện từ chuyển số S1 bật và tắt bình thường khi cần số ở vị
trí D:
Bảng 4-23: Bảng trạng thái của van chuyển số S2
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
- Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM):
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-20: Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
- Điện trở tiêu chuẩn của giắc nối van chuyển số S2:
Bảng 4-25: Bảng giá trị điện trở chuẩn của giắc nối van chuyển số S2
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
c. Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân van
điện từ và kiểm tra hoạt động của van.
OK: + Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.
+ Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, hãy thay thế van điện từ chuyển số.
Mã lỗi P2716: Mạch điện van điện từ điều khiển áp suất SLT.
Số mã DTC Điều kiện phát hiện DTC Khu vực nghi ngờ
Phát hiện hở mạch trong van điện -Hở hay ngắn mạch trong mạch
từ SLT trong 1 giây hay hơn khi van điện từ SLT
P2716 đang lái xe. (Thuật toán phát hiện -Van điện từ SLT
1 hành trình)
-ECM
- Mô tả về việc theo dõi: Khi có hở hay ngắn mạch trong mạch của van điện từ
(SLT), ECM coi như đó là hư hỏng. ECM sẽ bật sáng đèn MIL và lưu DTC.
- Sơ đồ mạch điện van SLT:
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-24: Chân giắc van chuyển số SLT
- Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng 4-28: Bảng giá trị điện trở của van chuyển số SLT
+ Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM):
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-25: Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
- Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng 4-29: Bảng giá trị điện trở chuẩn của các cực van chuyển số SLT
C23-76 (SLT+)
20°C (68°F) 5.0 đến 5.6 Ω
C23-75 (SLT-)
C23-75 (SLT-)
Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
- Mát thân xe
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
c. Nối cực dương (+) với bóng đèn 21W vào cực 2 và cực âm (-) vào cực 1 của giắc
nối van điện từ, sau đó kiểm tra chuyển động của van.
OK: + Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.
+ Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, hãy thay thế van điện từ chuyển số.
4.4.2. 8. Mã lỗi P2770
Mã lỗi P2770: Hở mạch trong mạch van điện từ ly hợp khóa biến mô (SL).
Van điện từ chuyển số SL bật và tắt bằng tín hiệu từ ECM để điều khiển áp suất
thủy lực trong van rơle khóa biến mô, sau đó điều khiển hoạt động của ly hợp khóa biến
mô. Chức năng dự phòng. Nếu ECM phát hiện thấy hư hỏng, nó tắt van điện từ SL. Hệ
thống không thể điều khiển van rơle khóa biến mô (không liên quan đến điều khiển
chuyển số 3-4)
ECM phát hiện ngắn mạch trong -Ngắn mạch trong mạch van
mạch van điện từ SL khi van điện từ SL
P27696 điện từ SL hoạt động. (thuật -Van điện từ chuyển số SL
toán phát hiện 2 hành trình)
-ECM
ECM phát hiện hở mạch trong -Hở mạch trong mạch van
mạch van điện từ SL khi van điện từ SL
P2770 điện từ SL không hoạt động. -Van điện từ chuyển số SL
(thuật toán phát hiện 2 hành
-ECM
trình)
- Mô tả về việc theo dõi: Dựa trên những tín hiệu từ cảm biến vị trí bướm ga, cảm
biến lưu lượng khí nạp và cảm biến vị trí trục khuỷu ECM gửi tín hiện đến van điện từ
SL để điều khiển áp suất thủy lực và tạo ra việc chuyển số êm hơn. Van điện từ SL đáp
ứng những tín hiệu từ ECM. Van này điều khiển van rơle khóa biến mô để thực hiện chức
năng khóa biến mô. Nếu ECM phát hiện hở hay ngắn mạch trong van điện từ SL, nó bật
sáng đèn MIL và thiết lập DTC.
- Sơ đồ mạch điện:
Hình 4-27: Sơ đồ mạch điện van SL
- Quy trình kiểm tra:
+ Kiểm tra dây điện hộp số (van điện từ chuyển số SL)
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
+ Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Hình 4-29: Kiểm tra dây điện và giắc nối (dây điện hộp số - ECM)
- Điện trở tiêu chuẩn:
Bảng 4-33: Bảng giá trị điện trở chuẩn của dây điện và giắc nối ECM
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Nối cực dương (+) vào cực của giắc nối van điện từ, và cực âm (-) vào thân van
điện từ và kiểm tra hoạt động của van.
OK: + Van điện từ phát ra âm thanh hoạt động.
+ Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, hãy thay thế van điện từ chuyển số.
*Xóa DTC bằng máy chẩn đoán:
- Nối máy chẩn đoán vào DLC3.
- Bật khoá điện ON.
- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / DTC / Clear.
*Xóa DTC không dùng máy chẩn đoán:
Tháo cáp ắc quy hay tháo cầu chì EFI và ETCS ra khỏi hộp rơle và cầu chì khoang
động cơ trong 60 giây hay hơn.
Bảng 4-35: Bảng giá trị điện trở của dây điện hộp số
Bảng 4-37: Bảng giá trị điện áp chuẩn của giắc nối
P 1–3 6–9
R 2–3 -
N 3–5 6–9
D 3–7 -
2 3–4 -
L 3-8 -
3 Không có khoá biến mô Mạch cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Vị trí D
Vị trí 2
Vị trí L
Vị trí D
Khoá biến
54 đến 59 km/h
mô ON
Số 4
Khoá biến
51 đến 57 km/h
mô OFF
Vị trí 3
Khoá biến
92 đến 103 km/h
mô ON
Bánh răng số 3
Khoá biến
87 đến 97 km/h
mô OFF
P hay N Dưới 1 Ω
4 (B) - 5 (L)
Trừ P và N 10 kΩ trở lên
P Dưới 1 Ω
2 (RB) - 6 (PL)
Trừ P 10 kΩ trở lên
R Dưới 1 Ω
1 (RL) - 2 (RB)
Trừ R 10 kΩ trở lên
N Dưới 1 Ω
2 (RB) - 9 (NL)
Trừ N 10 kΩ trở lên
D hay 3 Dưới 1 Ω
2 (RB) - 7 (DL)
Trừ D và 3 10 kΩ trở lên
2 Dưới 1 Ω
2 (RB) - 3 (2L)
Trừ 2 10 kΩ trở lên
L Dưới 1 Ω
2 (RB) - 8 (LL)
Trừ L 10 kΩ trở lên
Điện trở van điện từ chuyển số SLT 20°C (68°F) 5.0 đến 5.6 Ω
Cần chuyển số
Điện áp của ECU điều khiển khoá chuyển số (w/o Hệ thống mở khóa và khởi động
thông minh)
Điện trở của ECU điều khiển khoá chuyển số (w/o Hệ thống mở khóa và khởi
động thông minh)
Điện áp ECU điều khiển khoá chuyển số (có hệ thống mở khóa và khởi động thông
minh)
Đạp bàn đạp phanh. 11 đến 14 V
7 (STP) - 8 (E)
Hãy nhả bàn đạp phanh. Dưới 1 V
Điện trở ECU điều khiển khoá chuyển số (có hệ thống mở khóa và khởi động thông
minh)
Phớt dầu vỏ hộp số phía trước Chiều sâu đóng 1.5 đến 2.5 mm
Độ đảo của tấm dẫn động Lớn nhất 0.20 mm (0.0079 in.)
Phớt chắn dầu của trục cần gạt van Chiều sâu -0.5 đến 0.5 mm (-0.020 đến
điều khiển đóng 0.020 in.)
Nút bánh răng dẫn động bộ vi sai Chiều sâu 2.5 đến 2.6 mm (0.0984 đến
đóng 2.5984 mm.)
Khe hở hãm phanh dải số 2 và phanh Khe hở hoạt 2.091 đến 2.491 mm (0.0823 đến
số truyền tăng động 2.4917 mm.)
Chiều dài tự
66.90 mm (2.6339 in.)
do
Lò xo bộ tích năng C-2
Đường kính
17.20 mm (0.6772 in.)
ngoài
Đường kính
18.70 mm (0.7362 in.)
ngoài
Chiều dài tự
66.90 mm (2.6339 in.)
do
Lò xo bộ tích năng B-2
Đường kính
15.50 mm (0.6102 in.)
ngoài
Bơm dầu
Chiều dày của bánh răng chủ động 9.44 đến 9.45 mm (0.3709 đến
Dấu 1
0.3713 in.)
Trục sơ cấp
Chiều dày của đĩa thép ly hợp số tiến Dấu - 3.0 mm (0.118 in.)
Dấu 1 3.2 mm (0.126 in.)
Pittông phanh số 2
Chiều dài tự do lò xo hồi píttông phanh số 2 Tiêu chuẩn 14.65 mm (0.5768 in.)
Hộp vi sai
5.1. GIỚI THIỆU CÁC CHI TIẾT TRONG BÀI THỰC HÀNH
5.1.1. Các bộ phận trong mô hình
Hình 5-2: Hệ thống phanh dung cho các bài thực hành
- Giắc chẩn đoán DLC3 và đánh pan tạo lỗi trong các bài thực hành
Hình 5-3: Đánh pan để tạo ra các lỗi trong các bài thực hành
- Đèn báo tín hiệu van chuyển số
Giắc cắm điều khiển van chuyển số giắc công tắc vị trí số trung gian
Hình 5-8: Giắc cắm điều khiển van chuyển số và giắc công tắc vị trí số trung gian
-Cảm biến tốc độc NT:
- Đồng hồ vạn năng: trong bài thực hành dung để đo giá trị điện trở của các van
chuyển số và công tắc vị trí truyển số trung gian.
Hình 5-15:
Tình trạng
màu dầu hộp
số tự động
5.2.1.1. Kiểm
tra áp suất
thủy lực
a. Mục đích:
- Từ việc kiểm tra áp suất thủy lực của hộp số ta có thể xác định được hư hỏng của
hộp số.
b. An toàn:
- Tránh không để dầu áp suất cao bắn vào mắt.
- xe phải được kích lên.
c. Chuẩn bị:
- Cờ lê 14.
- Đồng hồ đo áp suất
d. Chú ý:
- Thực hiện phép thử ở nhiệt độ làm việc bình thường của dầu ATF 50 đến 80 độ C.
- Kiểm tra áp suất chuẩn luôn luôn phải có hai người. Một người quan sát tình trạng
các bánh xe và các chèn bánh bên ngoài xe, một người tiến hành kiểm tra.
- Cẩn thận kẻo ống của đồng hồ đo áp suất chạm vào đường ống xả.
- Việc kiểm tra này phải đuợc thực hiện sau khi kiểm tra và điều chỉnh động cơ.
Không tải 372 đến 412 kPa 553 đến 623 kPa
Bảng 5-5: Giá trị áp suất thủy lực đo được ứng với tốc độ động cơ trong
quá trình thử
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-19: Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn
- Giá trị điện trở đo được:
Bảng 5-7: Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được(S1)
a. Kiểm tra trực tiếp khi tháo rời van b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-20: Kiểm tra hoạt động của van
d. Kết luận:
Điện trở của van nằm trong khoảng giá trị tiêu chuẩn 11 đến 15Ω nên không cần
thay van chuyển số.
Kiểm tra van điện từ chuyển số S2:
- Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn: Vặn đồng hồ ở lấc Ω, đo vị trí chân giắc 10 và mát.
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-21: Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn
- Giá trị điện trở đo được:
Bảng 5-8: Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được(S2)
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu Giá trị điện trở đo
chuẩn được
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-22: Kiểm tra hoạt động của van
+ Kết luận: Điện trở của van nằm trong khoảng giá trị tiêu chuẩn 11 đến 15Ω nên
không cần thay van chuyển số.
Kiểm tra van điện từ chuyển số ST:
- Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn: Vặn đồng hồ ở lấc Ω, đo vị trí chân giắc 2 và mát.
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-23: Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn
- Giá trị điện trở đo được:
Bảng 5-9: Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được (ST)
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-24: Kiểm tra hoạt động của van
+ Kết luận: Điện trở của van nằm trong khoảng giá trị tiêu chuẩn 11 đến 15Ω nên
không cần thay van chuyển số.
Kiểm tra van điện từ điều khiển tối ưu áp suất cơ bản li hợp SLT:
- Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn: Vặn đồng hồ ở lấc Ω, đo vị trí chân giắc SLT+ và
SLT-.
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-25: Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn
- Giá trị điện trở đo được:
Bảng 5-10: Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được(SLT)
- Kiểm tra sự hoạt động của van điện từ điều khiển tối ưu áp suất cơ bản li hợp
SLT:
+ Nối cực dương (+) ắc quy với bóng đèn 21 W vào cực 2 ( hoặc chân 3) và cực âm
(-) ắc quy vào cực 1( hoặc chân 8 ) của giắc nối van điện từ, sau đó kiểm tra chuyển động
của van.
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên xe
Hình 5-27: Kiểm tra điện trở tiêu chuẩn
- Giá trị điện trở đo được:
Bảng 5-11: Giá trị điện trở tiêu chuẩn và giá trị điện trở đo được (SLU)
1 – 2 hoặc 4 – 9 ( SLU+
20°C (68°F) 5.0 đến 5.6 Ω 5.2Ω
- SLU-)
- Kiểm tra hoạt động van điện từ điều khiển khóa biến mô linh hoạt SLU
+ Nối cực dương (+) ắc quy với bóng đèn 21 W vào cực 2 (hoặc chân 4) và cực âm
(-) ắc quy vào cực 1 (hoặc chân 9 )của giắc nối van điện từ, sau đó kiểm tra chuyển động
của van.
a. Kiểm tra trực tiếp khi táo rời b. Kiểm tra trên
Hình 5-28: Hoạt động của van
+ Kết luận: Điện trở vẫn nằm trong khoảng giá trị tiêu chuẩn nên không phải thay
van điều khiển khóa biến mô.
ECT (ECU)
2 SLU+
SLT-
L
SLT+
STA
ST
S2
P R N D 2 L S1
GND STP
Công tắc
khởi động
trung gian
NSW D L ST
9 8 7 6
1 2 3 4 5
P R IG 2 N
1 – 3; 6 - 9 P Dưới 1 Ω
2-3 R Dưới 1 Ω
3 – 5; 6 - 9 N Dưới 1 Ω
3-8 D Dưới 1 Ω
3-4 2 Dưới 1 Ω
3-7 L Dưới 1 Ω
1 – 3; 6 - 9 P 0,8 Ω
2-3 R 0,9 Ω
3 – 5; 6 - 9 N 0,8 Ω
3-8 D 0,9 Ω
3-4 2 0,8 Ω
3-7 L 0,8 Ω
-Kết luận: Điện trở vẫn nằm trong khoảng giá trị tiêu chuẩn nhỏ hơn 1Ω nên không
phải thay công tắc chuyển số trung gian
5.2.3.3. Kiểm tra cảm biến tốc độ
- Tháo giắc cắm cảm biến tốc độ (NT), đặt đồng hồ mắc 1kΩ đo điện trở 2 chân của
cảm biến
- Kết luận: Nếu kết quả không như tiêu chuẩn thì thay thế cảm biến.
Hình 5-34: Thực hành sử dụng thiết bị chẩn đoán trên mô hình
động cơ 1NZ-FE
-Thực hiện kiểm tra:
+Vào mục Vehicle diagnosis/asia/japan/Japan vehicle/toyota/engine &
transmission/16pin conecter/gasoline/OBD II 16pin connecter.
a)
b)
c)
d)
Hình 5-35: Các bước kết nối với ECM(a, b, c, d)
+ Kết nối thành công, vào DIAGNOSTIC TROUBLE CODES để kiểm tra lỗi DTC.
Tín
Lỗi chẩn
hiệu bị Hiển thị trên thiết bị chẩn đoán Đèn Mil
đoán
ngắt
P0974 Mạch
điện điều
khiển van
điện từ “A”
S1 Bật sáng
cao (Van
điện từ
chuyển số
S1)
P0977 Mạch
điện điều
khiển van
điện từ “B”
S2 Bật sáng
cao (Van
điện từ
chuyển số
S2)
P0788 Thời
điểm/
chuyển số
van điện từ
ST Bật sáng
cao (Van
điện từ
chuyển số
ST)
P2716 Mạch
điện van
điện từ điều
khiển áp
SLT Bật sáng
suất “D”
(Van điện từ
chuyển số
SLT)
P2770 Hở
mạch trong
mạch van
điện từ ly
SL Bật sáng
hợp khóa
biến mô
(van điện từ
SL)
P0713 Tín
hiệu vào của
cảm biến
THO nhiệt độ dầu Bật sáng
hộp số tự
động “A”
cao
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
P Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL)
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
R Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
N Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
D Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
2 Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL
P0750 Hư
hỏng mạch
cảm biến vị
L Bật sáng
trí cần số
(Đầu vào
PRNDL
Xóa mã lỗi:
- Xóa trên thiết bị chẩn đoán:
+ Sau khi khắc phục các lỗi hệ thống ta thực hiện xóa mã chẩn đoán trên ECM. Từ
giao diện sau khi đã kết nối với ECM ta chọn mục Clear DTC.
a)
b)
Hình5-40: Xóa mã chẩn đoán trên thiết bị chẩn đoán(a, b)
Xóa mã không dùng thiết bị chẩn đoán
- Tháo cáp ắc quy hay tháo cầu chì EFI và ETCS ra khỏi hộp rơ le và cầu chì
khoang.
PHẦN 6: KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Sau quá trình miệt mài tìm hiểu nghiên cứu với sự cố gắng của nhóm và sự nhiệt tình
của các thầy hướng dẫn. Đề tài tốt nghiệp của chúng em : “Xây dựng một số bài tập thực
hành của hộp số tự động U340E trên mô hình động cơ 1NZ-FE” đã hoàn thành.
Các kết quả đạt được của đề tài:
- Đã trình bày được đặc điểm kết cấu và nguyên lý hoạt động của hộp số tự động
U340E.
- Phân tích và xây dựng được phương pháp kiểm tra chẩn đoán hộp số tự động U340E.
- Thiết kế lắp đặt thành công gây tải cho hộp số U340E lắp đặt trên mô hình TOYOTA
1NZ – FE với chất lượng cao phục vụ công tác đào tạo tại Khoa Cơ Khí Động Lực trường
ĐH SPKT Hưng Yên.
6.2. ĐỀ NGHỊ
Đề tài : “Xây dựng một số bài tập thực hành của hộp số tự động U340E trên mô
hình động cơ 1NZ-FE” là một đề tài mang tính ứng dụng thực tiễn cao nên được tiếp tục
phát triển.
Tuy nhiên, do tài liệu tham khảo và thời gian có hạn nên đề tài chỉ thực hiện được gây
tải và đánh pan cho hộp số. Vì vậy, đề tài này cần được mở rộng phạm vi như thiết kế hệ
thống báo áp suất của các van điều khiển, xây dựng đồ thị chuyển số để mô hình hoàn thiện
hơn và phục vụ tốt hơn công tác đào tạo tạo tại Khoa Cơ Khí Động Lực.
Mặc khác, nhằm tăng khả năng ứng dụng cũng như phát triển mở rộng tiện lợi trong
quá trình sử dụng mô hình nên phát triển thành mô hình có thể điều khiển, giao tiếp được
bằng máy tính.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành đồ án nhưng do thời gian, kiến thức, kinh
nghiệm bản thân còn hạn chế nên đề tài của chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong các thầy cô, bạn bè đóng góp ý kiến xây dựng để đề tài được tốt hơn.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo giúp đỡ của các
thầy, cô trong khoa Cơ khí động lực đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Vũ Xuân Trường và
Nguyễn Văn Nhơn đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trang 188
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu đào tạo “TCCS” giai đoạn 3 - Hãng TOYOTA tháng 7 năm 1998
[2] Tài liệu đào tạo “EFI” giai đoạn 2 - Hãng TOYOTA tháng 7 năm 1998
[3] Cẩm nang sửa chữa TOYOTA COROLLA Xeri NZE12, ZZE12 - Hãng TOYOTA –
tháng 8 – 2000
[4] TOYOTA 1NZ-FE Engine Repair Manual – TOYOTA motor Corproration, Jun - 2001
[5] Toyota Yaris 2007 Repair Manuals – TOYOTA motor Corproration, 2007
[6] Kỹ thuật sửa chữa hệ thống điện trên xe ôtô – Châu Ngọc Thạch, Nguyễn Thanh Trí –
NXB Trẻ tháng 7 - 2006
[7] 1NZ-FE ENGINE CONTROL SYSTEM - TOYOTA motor Corproration, 2003
[8] PGS. TS Đỗ Văn Dũng. Hệ thống điện và điện tử trên ôtô hiện đại. NXB Đại học quốc
gia. 2003.
Tài liệu tham khảo từ các website:
- www.camrystuff.com
- http://etimago.com/yaris/repairmanual/
- http://autoshop101.com/
- www.etimago.com/yaris/repairmanual/CAN.pdf
- www.google.com.vn
- www.etimago.com/yaris/repairmanual/Engine%20Immobilizer.pdf
Trang 189