You are on page 1of 12

TH

ỨNG DỤNG CNTT VÀ TT VÀO HOẠT


ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN
NHÓM THỰC HIỆN
Nguyễn Quốc Bích Quân
Nguyễn Thanh Toàn
Trần Thị Mộng Kiều
Phạm Thị Huỳnh Như
Các thế hệ web và ứng dụng web
Nguyễn Thị Thu Uyên
Đỗ Trung Nguyên
2.0 trong hoạt động thư viên

14/12/2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA THƯ VIỆN - THÔNG TIN HỌC


ỨNG DỤNG CNTT VÀ TT VÀO HOẠT


ĐỘNG THÔNG TIN – THƯ VIỆN

Các thế hệ web và ứng dụng web 2.0 trong hoạt


động thư viên

NHÓM THỰC HIỆN


Nguyễn Quốc Bích Quân 1856100001
Nguyễn Thanh Toàn 1856100081
Trần Thị Mộng Kiều 1856100034
Phạm Thị Huỳnh Như 1856100064
Nguyễn Thị Thu Uyên 1856100091
Đỗ Trung Nguyên 1856100056

TP. Hồ Chí Minh – 14/12/2020

MỤC LỤC
2
I. TỔNG QUAN VỀ WEB
………………………………………………...4
1. Lịch sử hình thành
web……………………………………………………..4
2. Khái niệm
web………………………………………………….....................4
II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN………………………………....5
1. Trang web và website……………………………………………………….5
2. Web tĩnh và web động………………………………………………………5
III. PHÂN BIỆT WEB VÀ INTERNET……………………………………
5
IV. CÁC THẾ HỆ
WEB……………………………………………………..6
1. Web 1.0………………………………………………………………………6
2. Web 2.0………………………………………………………………………6
3. Web 3.0………………………………………………………………………7
4. Web 4.0………………………………………………………………………7
V. TIỆN ÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA WEB 2.0 TRONG HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN ………………………………………………………………
8
1. Tiện ích của web 2.0…………………………………………………………
8
2. Ứng dụng của web 2.0 trong hoạt động thư viện …………………………8
CHÚ GIẢI…………………………………………………………………………10
NGUỒN THAM
KHẢO…………………………………………………………..10

3
I. TỔNG QUAN VỀ WEB
1. Lịch sử hình thành web

- Năm 1945, Vannevar Bush viết một bài báo trên tạp chí Atlantic Monthly về một
thiết bị cơ-điện-quang gọi là Memex, để mở rộng bộ nhớ, có thể tạo và theo dõi các
liên kết giữa các tài liệu trên microfiche[1].

- Những năm 1960:

Doug Engelbart tạo nguyên mẫu "Hệ thống oNLine" (NLS) thực hiện việc chỉnh sửa
trình duyệt siêu văn bản, email, v.v.

Ted Nelson đề cập đến từ Siêu văn bản[2] trong Cấu trúc tệp cho sự phức tạp, thay đổi
và không xác định[3] trong Hội nghị Quốc gia lần thứ 20, New York, Hiệp hội Máy
tính, 1965.

Andy van Dam và những người khác xây dựng Hệ thống Chỉnh sửa Siêu văn bản[4]
và FRESS[5] vào năm 1967.

Trong khi tư vấn cho CERN từ tháng 6 đến tháng 12 năm 1980, Tim Berners-Lee viết
một chương trình ghi chép[6], "Enquire Within Upon Everything", cho phép tạo liên
kết giữa các nút tùy ý. Mỗi nút có một tiêu đề, một loại và một danh sách các liên kết
được nhập hai chiều. "ENQUIRE" chạy trên máy Dữ liệu Norsk trong SINTRAN-
III[7].

03/1989, Tim đưa ra tầm nhìn của mình về những gì sẽ trở thành web trong một tài
liệu có tên "Quản lý thông tin: Đề xuất"[8].

- Năm 1990, ông đã thực hiện giao tiếp thành công đầu tiên giữa trình duyệt web và
máy chủ qua internet.

- Năm 1991, bắt đầu với trang web đầu tiên của World Wide Web Project. Berners-
Lees đã vận động các giáo sư, sinh viên, lập trình viên máy tính và những người đam
mê Internet tạo ra nhiều trình duyệt và máy chủ cho internet.

2. Khái niệm Web


- Ý tưởng sơ khai của WWW là hợp nhất các công nghệ đang phát triển của máy tính,
mạng dữ liệu và siêu văn bản thành một hệ thống thông tin toàn cầu mạnh mẽ và dễ sử
dụng. 
4
- WorldWideWeb (W3) là một sáng kiến truy xuất thông tin siêu đa phương tiện diện
rộng nhằm cung cấp khả năng truy cập phổ quát vào một kho tài liệu rộng lớn. 

II. MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN


1. Trang web và website

- Trang web (Web page, Cambridge Dict.): một trang thông tin trên internet về một
chủ đề cụ thể, tạo thành (một phần của) website.

- Trang mạng (Website, Cambridge Dict.): tập hợp các trang thông tin trên internet về
một chủ đề cụ thể, do một cá nhân hoặc tổ chức xuất bản.

2. Web tĩnh và Web động

- Web tĩnh (Static website): Các trang web tĩnh là những trang web được cố định và
hiển thị cùng một nội dung cho mọi người dùng, thường được viết riêng bằng HTML.

- Web động (Dynamic website): là trang web có thể hiển thị nội dung khác nhau và
cung cấp sự tương tác của người dùng, bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu và lập trình
nâng cao ngoài HTML.

III. PHÂN BIỆT WEB VÀ INTERNET

- World Wide Web hay WWW là bộ sưu tập tất cả các thông tin có sẵn trên mạng
Internet. WWW sử dụng giao thức http để truy cập thông tin từ các máy chủ khác
nhau.

- Internet là sự kết hợp của 2 từ interconnected network (mạng kết nối), là hệ thống
toàn cầu của các mạng máy tính được kết nối với nhau, sử dụng bộ giao thức Internet
(TCP/IP) để liên kết các thiết bị trên toàn thế giới.

INTERNET WEB

1 Bản chất của Internet là phần cứng. Bản chất của WWW là phần mềm.

Internet bao gồm máy tính, router,


WWW bao gồm các thông tin như văn bản,
2 dây cáp, bridges, máy chủ, các tháp
hình ảnh, âm thanh, video.
di động, vệ tinh,....

Internet hoạt động trên cơ sở các WWW hoạt động trên cơ sở của Hypertext
3
giao thức Internet Protocol (IP). Transfer Protocol (HTTP).

5
4 Internet độc lập, không phụ thuộc. WWW đòi hỏi Internet để tồn tại.

WWW là một tập hợp con của Internet.


Ngoài việc hỗ trợ WWW, cơ sở hạ tầng phần
5 Internet là cha đẻ của WWW.
cứng của Internet được sử dụng cho những
phần khác (ví dụ FTP, SMTP).

Thiết bị máy tính được xác định bởi Các mẫu thông tin được xác định bởi
6
địa chỉ IP. Uniform Resource Locator (URL).

IV. CÁC THẾ HỆ WEB


1. Web 1.0

- Thế hệ đầu tiên của World Wide Web, hoàn toàn được tạo thành từ các trang web
được kết nối bằng các siêu liên kết. Còn được gọi là web thông tin.

- Cho phép sử dụng trình duyệt web để truy cập máy chủ lưu trữ và lấy thông tin. Là
web tĩnh, chỉ có thể đọc.

- Webmaster là người chịu trách nhiệm quản lý nội dung và duy trì cập nhập  cho
người sử dụng.

- Người dùng chỉ có thể truy cập, đọc và chia sẻ các thông tin trên internet mà không
tương tác.

- Các công nghệ được sử dụng trong Web 1.0 là HTML, HTTP, URI - đây là những
giao thức web cốt lõi, một số giao thức mới hơn cũng được sử dụng như XML,
XHTML và CSS.

- Hạn chế của web 1.0: 

Chậm và phức tạp, luôn cần làm mới khi cập nhật một thông tin mới
Không hỗ trợ tương tác, giao tiếp hai chiều
Làm giảm phong phú nguồn tin
2. Web 2.0

- Theo Cambridge Dict: Web 2.0 chỉ các tính năng internet và các trang web cho phép
người dùng tạo, thay đổi và chia sẻ nội dung internet.

- Là web đọc - ghi. 

6
- Cho phép người dùng phản hồi về máy chủ và có thể giao tiếp với các máy chủ lưu
trữ[9] trong thời gian thực. Cho phép người dùng tương tác và giao tiếp với nhau.

- Là Web xã hội. Ứng dụng Web 2.0 hướng tới tương tác nhiều hơn với người sử dụng
đầu cuối.

- Lợi ích của web 2.0:

Phần mềm được cung cấp ở dạng dịch vụ web được cập nhật không ngừng.
Có thể chạy trên nhiều thiết bị.
Giao diện ứng dụng phong phú.
Các công nghệ và dịch vụ chính của Web 2.0 bao gồm các  Blog, tổ chức cung
cấp đơn giản thực sự RSS, Wiki, Mashup, Tag, Folksonomy và các đám mây
gắn thẻ.

- Hạn chế của web 2.0:

Bảo mật thông tin.


3. Web 3.0

- Là web ngữ nghĩa[10] (thêm thông tin bổ sung để giúp người dùng hiểu ý nghĩa của
thông tin)

- Kỳ vọng khi web ngữ nghĩa và ánh xạ dữ liệu[11] sẽ biến web thành web “đọc, viết
và thực thi”, nơi các chương trình tự động hóa tiếp quản hoạt động Internet hoàn toàn
dưới sự điều khiển của người dùng.

- Lợi ích của web 3.0:

Giúp các website, ứng dụng dễ dàng trao đổi dữ liệu, dữ liệu được trao đổi dễ
dàng, chính xác.
Giúp cho việc tìm kiếm thông tin trên internet được dễ dàng hơn, hiệu quả hơn
và trả về kết quả đúng thứ người ta tìm 
Web 3.0 sẽ giúp dữ liệu được hiển thị theo thời gian thực một cách nhanh
chóng và hiệu quả hơn 
4. Web 4.0

- Chuyên gia máy tính gợi ý đến web 4.0 một số tên như trí tuệ nhân tạo (AI), Webos.
Web 4.0 cũng có thể được đặt tên là Web "cộng sinh".

- Mục tiêu của web cộng sinh là sự tương tác giữa con người và máy móc trong sự
cộng sinh (ranh giới giữa con người và thiết bị sẽ gần hơn).

- Web 4.0 sẽ tương tác với người dùng giống như cách con người giao tiếp với nhau,
môi trường Web 4.0 sẽ luôn là một thế giới kết nối.
7
V. TIỆN ÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA WEB 2.0 TRONG HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN

1. Tiện ích của web 2.0


- Web 2.0 cung cấp rất nhiều ứng dụng hữu ích trong đó nổi bật hơn cả là 7 ứng dụng
sau:

a) Blog (nhật ký trực tuyến): “Blog” là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ
“Web log” dùng để chỉ một tập san cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa
trên nền web hay một bản tin trực tuyến nhằm trong thông báo những sự kiện
xảy ra hàng ngày về một vấn đề gì đó 
b) Mashup – up (tổng hợp thông tin nổi bật): Mashup là một công cụ có khả năng
lấy thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau nhằm tạo ra một dịch vụ tích
hợp đơn giản nhất và hoàn toàn mới mẻ 
c) Podcasting: Truyền dữ liệu audio số đồng bộ với các chương trình chơi Media
khác
d) RSS (Really simple syndication – Giao thức cung cấp thông tin đơn giản theo
thời gian thực), lấy bài viết mới trên một trang chỉ định
e) SNS (Social network site): SNS hay còn gọi là SNS ảo là dịch vụ nối kết các
thành viên cùng sở thích trên internet lại với nhau với nhiều mục đích khác
nhau không phân biệt không gian và thời gian
f) Widget (Các phần mềm nhỏ để xây dựng ứng dụng) : “Widget” là những giải
pháp ứng dụng tắt, nhỏ, nhẹ trên các thiết bị di động nhằm cung cấp cho người
dùng những kết nối nhanh nhất đến các dịch vụ trực tuyến hay thông tin xã hội
mà không cần phải thông qua trình duyệt web
g) Miki (Các công cụ cho phép chỉnh sửa nội dung trên trang Web)

2. Ứng dụng của web 2.0 trong hoạt động thư viện

- Các ứng dụng của web 2.0 trong hoạt động thư viện

a) Nhắn tin nhanh (Instant Messaging-IM)

Một trong những ứng phổ biến là nhắn tin nhanh hay dịch vụ tra cứu qua chat. Nhắn
tin nhanh giúp người dùng kết nối với cán bộ thư viện trong thời gian thực không phụ
thuộc vào thời gian và vị trí. 

VD: Có nhiều ứng dụng miễn phí có thể tìm trên Internet như  Yahoo, GooglTalk,..

8
b) Định dạng tệp tin (RSS)

Cán bộ  thư  viện có thể  tra cứu phát triển  nội dung  trên những  trang web  tập hợp
thông tin từ những công cụ tìm kiếm và hiển thị nội dung mới nhất. Họ có thể lập
danh mục những website hữu ích dùng làm nguồn tra cứu hoặc tạo ra những thư mục
chủ đề trên website của thư viện. Thư viện cũng có thể thông báo cho bạn đọc về các
nguồn tài liệu mới.

VD: Những công cụ đọc dòng tin RSS phổ biến bao gồm( Feed Digest, Google
Reader) Awasu Personal Edition.RSS.

c) Phát thanh (Podcasting hoặc broadcasting)

Thủ thư tra cứu có thể sử dụng podcasting để chuẩn bị cho các buổi tham quan thư
viện và tài liệu cho lớp dạy kỹ năng thông tin hoặc thông báo cho bạn đọc về tin tức
và sự kiện trong thư viện. Công cụ này cũng phù hợp cho việc chuẩn bị các tài liệu
hướng dẫn khác như hướng dẫn sử dụng cơ sở vật chất, dịch vụ và trang thiết bị. 

VD: Một  số  ứng  dụng  miễn  phí  nổi tiếng trên internet để làm podcasting là
Audacity và Odeo Studio.

d) Đánh dấu xã hội (social bookmarking)

Công cụ quan trọng nhất trong dịch vụ tra cứu

Web 2.0 cho phép cán bộ tập hợp được những nguồn tra cứu, phát triển các thư mục
chủ đề và cho phép chính người dùng cũng có thể tham gia đóng góp và đánh dấu
những website hữu ích.

VD: Furl và del.icio.us là hai trong số những ví dụ nổi bật cung cấp những tính năng
này.

e) Nhật ký trực tuyến (Blog)

Các thư viện cũng tạo ra những nhật ký của riêng mình, chia sẻ tin tức và thông báo
mới nhất tới bạn đọc. Thông qua viết blog, cán bộ thư viện cũng có thể chia sẻ kiến
thức và kinh nghiệm của mình.

VD: The Shifted Librarian, Business Blog của ĐH Ohio, Blog của ĐH Harvard.

f) Công trình mở (Wiki)

Khác với blog, wiki cung cấp những nội dung mang tính trí tuệ dưới dạng bài viết
hoặc thảo luận. Với wiki, thư viện có thể khởi xướng một chủ đề và mở rộng nội dung
này dựa trên hồi âm và hưởng ứng của bạn đọc. Các  thủ  thư có thể sử  dụng wiki để

9
viết hướng dẫn sử dụng thư viện, mẹo tìm kiếm và chia sẻ kinh nghiệm tìm kiếm
thông tin.

VD: Library Success: A best practice wikis,...

g) Lọc dữ liệu (Mash-up)

Mash-up là một ứng dụng khác mà ở đó một nguồn lực thông tin được tạo ra từ hai
hoặc nhiều dịch vụ web sẵn có.  Cán bộ thư viện có thể khai thác công cụ này để
chuẩn bị cho các đợt quảng bá thư viện hoặc dựng video về thư viện. Họ cũng có thể
sắp xếp lại (mash-up) nội dung về thư viện để tạo ra những dịch vụ mới sáng tạo. 

VD: Place Opedia, Google Map,…

h) Chia sẻ hình ảnh và video

Flickr là một trong những ví dụ nổi tiếng về công cụ chia sẻ hình ảnh, trong khi
YouTube là một ví dụ nổi tiếng về chia sẻ video. Với việc chia sẻ hình ảnh cán bộ thư
viện có thể lập các triển lãm ảo để thông báo cho bạn đọc về các chiến dịch, diễn biến
các sự kiện, tin tức,… Với những dịch vụ này, bạn đọc có nhiều cơ hội và cách thức
để lấy thông tin từ thư viện mà không cần phải tới thư viện. Thư viện cũng có thể
thông qua hình thức này để quảng bá.

VD: Flickr,Youtube,...

i) Mạng xã hội (social networks)

Thông  qua  các  mạng  xã  hội  như  Facebook,instagram,… cán bộ thư viện tra cứu
có thể dùng các ứng dụng này để giữ liên lạc với bạn đọc của mình. Cán bộ  thư  viện
có tạo  được  liên  kết  cũng  như  học  được  từ  bạn  đọc  thông  qua  tìm  hiểu, phân
tích và hiểu được quan điểm và cách nhìn của bạn đọc. Cán bộ thư viện có thể chia sẻ
kinh nghiệm, quan điểm và kiến thức với bạn đọc và ngược lại.

VD:   Facebook,instagram,...

CHÚ GIẢI
[1] Cambridge Dict.: Một tấm phim hình chữ nhật nhỏ chứa thông tin được chụp lại ở
kích thước giới hạn.

[2] Hypertext 
10
[3] A File Structure for the Complex, the Changing, and the Indeterminate

[4] Hypertext Editing System

[5] File Retrieval and Editing System: Hệ thống truy xuất và chỉnh sửa tệp

[6] Note program

[7] Sintran III là một hệ điều hành thời gian thực, đa nhiệm, nhiều người dùng được sử
dụng với máy tính Norsk Data từ năm 1974

[8] Information Management: A Proposal

[9] Hosting servers: Nơi lưu trữ website trên webserver (máy chủ web) để người dùng
truy cập (tham khảo slides bài giảng)

[10] Semantic web

[11] Data mapping

NGUỒN THAM KHẢO


1. A Little History of the World Wide Web / w3.org
-https://www.w3.org/History.html
2. World Wide Web / w3.org -
http://info.cern.ch/hypertext/WWW/TheProject.html
3. History of the Web / webfoundation.org -
https://webfoundation.org/about/vision/history-of-the-web/
4. A short history of the Web / home.cern -
https://home.cern/science/computing/birth-web/short-history-web
5. Công nghệ web là gì? Các phiên bản từ 1.0 – 4.0 là gì? / websolutions.com.vn -
https://websolutions.com.vn/cong-nghe-web-la-gi-cac-phien-ban-tu-1-0-4-0-la-
gi/
6. Ứng dụng Web 2.0 trong thư viện / Marketing sản phẩm thư viện với Web 2.0 -
https://sites.google.com/site/marketingthuvien/ung-dung-web-2-0
7.  Static vs Dynamic website: What is the difference? / wpamelia.com -
https://wpamelia.com/static-vs-dynamic-website/
8. Web 1.0 / techopedia.com -
https://www.techopedia.com/definition/27960/web-10
9. Web 2.0 / techopedia.com - https://www.techopedia.com/definition/4922/web-
20
10.  Slides bài giảng Internet và Công nghệ Web / ThS Nguyễn Văn Hiệp
11. Web 1.0 to Web 3.0 - Evolution of the Web and its various challenges / Keshab
Nath, Sourish Dhar, Subhash Basishtha -
https://www.researchgate.net/publication/269310255_Web_10_to_Web_30_-
_Evolution_of_the_Web_and_its_various_challenges

11
12. Tìm hiểu Web 2.0 là gì? Sự phát triển của Web 2.0 hiện nay / eportal.vn -
https://www.eportal.vn/blog/articletype/articleview/articleid/39485/tim-hieu-
web-20-la-gi-su-phat-trien-cua-web-20-hien-nay
13. WEB 2.0 LÀ GÌ? VÀ Ý NGHĨA CỦA WEB 2.0 / vging.com -
https://vging.com/kien-thuc/web-20-la-gi-va-y-nghia-cua-web-20-n421.html
14. Basic Definitions: Web 1.0, Web. 2.0, Web 3.0 / practicalecommerce.com -
https://www.practicalecommerce.com/Basic-Definitions-Web-1-0-Web-2-0-
Web-3-0
15. Internet là gì? Internet và WWW khác nhau như thế nào? / Thiên Lam -
https://quantrimang.com/internet-va-www-khac-nhau-nhu-the-nao-127708

---------------------Hết----------------------

12

You might also like