Professional Documents
Culture Documents
- Cyanide
- Phenol
Nhìn nhận lại sự việc nhiễm độc Thủy
ngân ở Vịnh Minamata, Nhật Bản
1. Con người và hệ sinh thái (tiếp)
Đô thị hoá Phá rừng Các hoạt động NN
Sốt xuất huyết Loaiasis Sốt rét
Sốt rét Giun chỉ u VN Nhật bản
Sốt vàng Sốt rét VN St. Louis
Sốt do Chickungunya Leishmaniasis Sốt tây S. Nile
Dịch Viêm đa khớp Sốt vàng Oropouche
Sốt tây S. Nile Bệnh rừng Kyasanur Viêm não ngựa vùng đông
bán cầu
VN St. Louis VN La Crosse VN ngựa Venezuela
Bệnh Lyme Viêm não ngựa vùng tây
bán cầu
Ehrlichiosis Bệnh Lyme
From: Gubler, D. 1998. “Resurgent Vector-Borne Diseases as a Global Health Problem”.
Emerging Infectious Diseases. Vol. 4. No. 3. July – September. p.442-450.
Chặt phá rừng Phá rừng ở Rondonia, Brazin
http://eobglossary.gsfc.nasa.gov/Library/Deforesta
Mục đích: tion/Images/aster_deforestation_brazil.jpg
Nông nghiệp
Khai thác gỗ, động vật…
Chất đốt
Hậu quả:
Giảm đa dạng sinh học
Mất lớp đất bề mặt (xói mòn)
lũ lụt. Sa mạc hoá
Mất “lá phổi tự nhiên”
Biến đổi khí hậu
Những điểm nóng về phá rừng trên thế giới
Martin Bunch: Cách tiếp cận hệ sinh thái để phục hồi và quản lý Sông
Cooum, Chennai, Ấn Độ
(Nguồn: bài giảng của GS. David
Waltner-Toews)
Ví dụ về “Rich picture” – Nghiên cứu theo cách tiếp cận Ecohealth
Githima
Lack of AI services Dairy Production Electricity committee
Less rainfall Fuel shortage
Tea production
Poor roads
KTDA centers
Deforestation
Less land
Agrochemical use per capita
Coffee factories Farm productivity
Changing
Schools Lifestyle
illiteracy Poor healthcare system
Ví dụ 1: Nghiên cứu áp dụng cách tiếp cận hệ sinh thái để quản lý
phân người và phân động vật tại Hà Nam: 2012-2016
Khung lý thuyết và phương pháp
(1) ASSESSMENT
Môi trường Kinh tế xã hội
Sức khỏe con người
Đánh giá nguy cơ sức khỏe: MFA (N,P) KAP
QMRA Các tình huống: đánh giá tác Đánh giá chi phí hiệu quả; tổn
EPI động lên môi trường đất, thất kinh tế: sức khỏe động vật
(Vegetable? cropping?) nước, không khí -Phân tích các bên liên quan
Rác (2)
biogas Ủ thải CAN THIỆP
hữu cơ (Sức khỏe, môi trường, kinh
tế – xã hội) – xây dựng với sự
Bán Bón tham gia của cộng đồng và
ruộng, các bên liên quan
Ao cá
hoa
màu
• Đa dạng sinh học, cây trồng (chu trình và quá trình phát
Các yếu tố triển của cây cao su, véc tơ, động vật (hoang dã và ĐV
nuôi), tác nhân gây bệnh,)
sinh học
• Dân số - cấu trúc xã hội
• Các điều kiện KT- xã hội, lối sống
• Mật độ dân số + đô thị hóa
• Di cư và các mô hình di cư
• Thay đổi xã hội và hiện đại hóa
• Các vấn đề xã hội (xung đột xã hội, nghiện ma túy, tội
Các yếu tố phạm, bạo lực)
• Lịch sử xã hội
xã hội • Kinh tế chính trị của việc mở rộng trồng cây cao sư
• Ý chí chính trị
• Các phản ứng xã hội đối với sự thay đổi
• Quyền sở hữu đất
• Tình trạng sức khỏe và hành vi tìm kiếm dịch vụ y tế
• Dịch tễ học các bệnh/ Cơ sở hạ tầng y tế
Ví dụ 3: Nghiên cứu giảm nguy cơ phơi nhiễm dioxin tại điểm nóng
900000
800000
700000
600000
500000
400000
300000
200000
100000
0
1955-1959 1960-1969 1970-1979 1980-1989 1990-1999 2000-2005
Số ca
Số ca mắc SXH Dengue trung bình năm tại
Thái Lan, Inđonêsia và Việt Nam
Số ca 200000
150000
100000
50000
0
1950s 1960s 1970s 1980s 1990s 2000s
Sự phân bố của muỗi Aedes aegypti ở châu Mỹ
1930's 1970 2007
SXHD ở Châu Mỹ
Số ca mắc
70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
1970's 1980's 1990's 2000's
SXHD ở Châu Phi
Trước 1980 1981-2007
Vùng dịch
Vùng nguy cơ
Sự phân bố của dịch SXHD dengue và muỗi
Aedes aegypti trên toàn cầu
14000
2000
12000
Dân số đô thị
Số ca mắc SXHD
8000
1000
6000
4000
500
2000
0 0
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020
Năm
Giao thông hiện đại
DEN-1
1970 DEN-2
DEN-1
DEN-2
DEN-3
DEN-1 DEN-1 DEN-1 DEN-4
DEN-2 DEN-2
DEN-2 DEN-3 DEN-3 DEN-1
DEN-3 DEN-4 DEN-2
DEN-1 DEN-3
DEN-4 DEN-2 DEN-4
DEN-3 DEN-1
DEN-4 DEN-2
DEN-3
DEN-1 DEN-4
DEN-2
DEN-3
DEN-4 DEN-1
2007 DEN-2
DEN-3
DEN-4
Nguồn: Tran Mai Kien, Tran Thi Tuyet Hanh et al. 2010
Morbidity of Dengue and DHF in Southern Vietnam, Central
Note marks:
Highland and whole country from 1979-2005
600 97-98
87-88 South
Central Highland
500 Country El Nino La Nina
82-83 event
Morbidity per 100,000
400
91-92
300
02-03
88-89
200
99-2000
100
0
79
81
83
85
87
89
91
93
95
97
99
01
03
05
Year
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
4.2. Cơ sở sinh thái học của bệnh sốt rét
KST được phát hiện lần đầu tiên: 1889 (BS Laveran)
Muỗi được chứng minh là véc tơ truyền bệnh: 1897 (Ross)
Hàng năm:
~ 350 - 500 triệu người mắc
1,3 – 3 triệu người chết
Phạm vi lưu hành: Châu Phi, châu Á, châu Mỹ la tinh
Tác nhân gây bệnh: Ký sinh trùng Plasmodium
Véc tơ truyền bệnh: muỗi Anopheles cái
Chịu sự ảnh hưởng của thay đổi khí hậu toàn cầu
Phân bố bệnh sốt rét trên thế giới
Tran Mai Kien, Tran T.Tuyet Hanh et al. 2010
Number of Malaria incidences in Vietnam 1976- 2004
1600
1400
1200
Malaria incidencesx1000
1000
800
600
400
200
0
76
78
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
00
02
04
Year
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
Coincidence of Malaria and El Nino events in Vietnam in
the period 1976-1994
1600
1400
South & Centr.Highland
North&Central
1200
Malaria insidences x 1000
1000
800
600
400
200
El Niño years marked as simple red arrow and La Nina as blue dashed arrow Year
0
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
Tran Mai Kien, Tran T.Tuyet Hanh et al. 2010
Sốt rét và sự thay đổi sinh thái
KST kháng thuốc
Muỗi kháng thuốc
Sử dụng DDT diệt
muỗi từ chiến tranh thế
giới II
Mở rộng vùng dịch do
khí hậu toàn cầu ấm
lên (các vùng trên
160C)
Chặt phá rừng
Phong trào khôi phục
và bảo vệ các khu đầm
lầy (wetland)
4.3. Cơ sở sinh thái học của bệnh sán máng
(Schistosomiasis)
Chủ yếu do Schistosoma mansoni, S. haematobium, or S.
japonicum.
Tăng mạnh ở những khu vực xây đập thuỷ điện (hồ chứa)
Vật chủ trung gian truyền bệnh: Ốc nước ngọt
Cặp KST đực và cái sống trong cơ thể vật chủ chính (người).
Con cái đẻ khoảng 1 triệu trứng/ năm
Đời sống: 20 – 30 năm
Châu Phi, châu Á
~ 200 triệu ca bệnh trên thế giới
Video
Chu trình sống và phát triển của KST sán máng
4.4. Các bệnh lây lan qua nước ăn uống
Rotavirus, tả, lỵ trực khuẩn do Shigella, lỵ amip,
Cryptosporidiosis, ngộ độc thực phẩm do tảo độc
Nhiệt đô tăng VSV gây bệnh nhân lên nhanh hơn
Khí hậu thay đổi, mưa, bão, lụt v.v. ô nhiễm nguồn nước
có thể làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh
Ví dụ, theo Epstine (2001): thay đổi của hệ sinh thái đại dương
lây truyền bệnh tả.
Sự ấm lên của nước biển kích thích sự sinh trưởng và phát
triển của các loài tảo độc thuỷ triều đỏ "red tides".
Giao thông quốc tế làm dịch lây lan
4.4. Các bệnh lây lan qua nước ăn uống (tiếp)
Tỉ lệ bệnh gia tăng trong và sau bão lụt
Nguồn: Nicaragua,
Ministry of Health,
Epidemiologic
Surveillance
Division 2000.
4.5. Bệnh truyền qua không khí
Lao phổi
Bệnh do nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis
Lây nhiễm qua không khí
Làm khoảng 2 triệu người tử vong và 8 triệu ca bệnh mới mỗi
năm; Khoảng 1/3 dân số thế giới nhiễm vi khuẩn lao
WHO ước tính từ 2002 đến 2020 sẽ có 1 tỉ ca nhiễm mới trong
đó có khoảng 150 triệu người có biểu hiện lâm sàng
Nếu không tăng cường các giải pháp kiểm soát thì khoảng 36
triệu người sẽ bị tử vong
Nguồn: Betsy Rosenbaum, Allison Boyd
http://www2.mcdaniel.edu/Biology/Eh2003/EH03PPpresentations/2nday%20talks/Multi-
drugrsistTB.htm
Bệnh Lao phổi
Vùng có tỉ lệ lao kháng thuốc trong tổng số ca mắc lao
cao nhất thế giới
Tại sao bệnh lao là vấn đề?
Bệnh nhân không tuân thủ điều trị
không khỏi lây sang người khác
Vi khuẩn lao trở nên kháng nhiều loại
thuốc kháng sinh hiện đang sử dụng để
điều trị lao
Giao thông, đi lại giữa các nước. Khoảng
40-50% số ca ở Mỹ là những người sinh
ra ở nước ngoài
Những nỗ lực kiểm soát bệnh lao chưa
được cải thiện
4.6. SARS (Bệnh mới xuất hiện)
Nguồn: http://www.sciencecases.org/sars/sars.pdf
16/11/2002: ca đầu tiên ghi nhận ở Quảng Đông, lây sang 4
người nhà (có tiền sử tiếp xúc và ăn thịt cầy hương –wild cat)
17/12/2002: ca thứ hai là 1 đầu bếp tại nhà hàng thịt thú rừng ở
Thượng Hải, thường xuyên tiếp xúc với các động vật nhốt trong
lồng/chuồng lây sang vợ, 2 người chị và 7 nhân viên y tế
Dịch SARS ở TQ trước khi báo cáo với WHO
4.6. SARS (Bệnh mới xuất hiện) tiếp
11/2/03: BYT TQ báo cáo WHO
21/2/03: 1 bác sỹ 65 tuổi ở Quảng Đông đã từng chữa bệnh
nhân SARS đến ở tại tầng 9 KS 4 sao -Hồng Kông
26/2/03: 1 thương gia người Mỹ gốc TQ đến VN và nhập viện
Việt Pháp. Ông này ở 1 phòng tầng 9 KS Hồng Kông
1/3/03: 1 tiếp viên hàng không 26 tuổi từng ở tầng 9 KS cũng
phải nhập viện ở Singapore
5/3/03: 1 phụ nữ ở Toronto từng ở tầng 9 KS trên bị tử vong ở
BV Toronto. 5 người trong gia đình bị nhiễm
15/3/03: WHO đặt tên bệnh SARS và coi đây là mối đe dọa sức
khỏe toàn cầu
SARS: Tổng số ca mắc trên toàn cầu
4.6. SARS (Bệnh mới xuất hiện) tiếp
16/4/03: WHO công bố đã tìm ra thủ phạm là coronavirus mới, không
giống với các coronavirus đã tìm thấy trên người và động vật
1/11/2004: Trung Quốc cấm tiêu thụ, vận chuyển, giết mổ, ăn, bán ĐV
hoang dã như civet cat (70% civet cat ở Quảng Đông +ve với coronavirus)
Số ca nghi mắc SARS trên thế giới theo thời gian: 1/1/03-21/4/03
Covid-19
Covid-19 (Tiếp)
• Khởi nguồn: cuối tháng 12/2019 tại Vũ
Hán, Trung Quốc
• Tác nhân gây bệnh: 2019-nCoV/ SARS-
CoV 2
• Ca tử vong đầu tiên: 9/1/2020
• 11/3/2020: WHO công bố đại dịch toàn cầu
• 20.00 ngày 31/10/2020:
– 215 quốc gia và vùng lãnh thổ có ca mắc
– 46.052.730 ca mắc, 1.195.929 ca tử vong
4.7. Các bệnh không truyền nhiễm
Ung thư do phơi nhiễm:
Hoá chất
Virus
Phóng xạ
Hen suyễn
bệnh mãn tính phổ biến nhất ở trẻ em ở nhiều nước trên thế giới
Liên quan với ô nhiễm không khí, gia tăng nồng độ của khí ô
zôn,sưng mù hoá học, sự ấm lên của toàn cầu
Câu hỏi lượng giá
1. Anh/chị hãy nêu các nguyên tắc chính của Ecohealth.
2. Anh/chi hãy liệt kê ít nhất 4 nguyên nhân làm bùng phát bệnh sốt
xuất huyết Dengue tại nhiều quốc gia trên thế giới.
3. Nguyên nhân làm bùng phát bệnh viêm não Nhật Bản ở nhiều
nước khu vực Đông Nam Á trong thời gian gần đây là:
A. Mực nước biển gia tăng
B. Công nghiệp phát triển
C. Đô thị hoá
D. Nông nghiệp phát triển
(Hãy khoanh tròn vào một chữ cái tương ứng với ý đúng)
Video xem ở nhà
• The Fight Against Wildlife Trade in Vietnam - Part I
http://www.youtube.com/watch?v=wjeJFMKTRMM (10 phút)
• The Ecology of Emerging Diseases in Wildlife and People
http://www.youtube.com/watch?v=En0GWPagSc4 (49 phút)
• Why we have virus outbreaks & how we can prevent them
http://www.youtube.com/watch?v=mMEPV-NTeZs (13 phút)
Tài liệu tham khảo
1. Arunachalam et al. 2010. Eco-bio-social determinants of dengue vector breeding
sites: a multi-country study in urban and peri-urban Asia. Bulletin of the world
health Organization. 88:173-184.
2. Chapter 1 (Ecohealth: Origins and Approaches) by D. Charron. In: Ecohealth
Research in Practice: Innovative Applications of Ecosystem Approaches to
Health. Available on the International Development Research Centre website at:
http://idlbnc.idrc.ca/dspace/bitstream/10625/47809/1/IDL-47809.pdf
3. Duane J Gubler 2007, Dengue/Dengue Hemorrhagic Fever, Social and
Ecological Factors in Emerging Infectious Diseases Conference, September 12-
13, 2007 Hanoi, Vietnam
4. Gubler, D. 1998. “Resurgent Vector-Borne Diseases as a Global Health
Problem”. Emerging Infectious Diseases. Vol. 4. No. 3. July – September.
p.442-450.
5. Mai-Kien T, Tuyet-Hanh TT., Duc-Cuong H. and Shaw R. 2010, ‘Identifying
linkages between rates and distributions of malaria, water-born diseases and
influenza with climate variability and climate change in Vietnam’ in Climate
Change Adaptation and Disaster Risk Reduction: An Asian Perspective, Baxter S.
Editor.
Tài liệu tham khảo (tiếp)
7. Epstein, PR, "Emerging Diseases and Ecosystem Instability: New Threats to
Public Health." American Journal of Public Health, 85(2): 168 - 172.
8. Nguyen HN 2007, Flooding in Mekong River Delta, Vietnam in: Human
Development Report 2007-2008, Hunam Development Report Office, United
Nation Development Program.
9. Public Health Agency of Canada website on “What Determines Health”.
http://www.phac-aspc.gc.ca/ph-sp/determinants/index-eng.php
10. Videos, 2011: Frontiers in One Health Seminar Series (Diseases resurgence
from climatic and ecological change; Understanding the ecology of emerging
diseases in wildlife and people)
11. www.ecohealth.net
12. Webb et al. 2010. Tools for thoughtful action: the role of ecosystem
approaches to health in enhancing public health. Canadian Journal of Public
Health: 101(6):439-41. Available at http://www.copeh-
canada.org/documents/Volume_101-6_439-41.pdf
13. Zee Leung et al. 2012. One Health and EcoHealth in Ontario: a qualitative
study exploring how holistic and integrative approaches are shaping public
health practice in Ontario. BMC Public Health 2012, 12:358