You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HCM

Note for exam:


Đề sẽ có 2-3 câu: nêu các lđ ra, phân tích 1 lđ/ trình bày nội dung , vì sao, giải thích, vận dụng
1. Câu hỏi vận dụng, bám vào yêu cầu nêu ở trước.// Câu hỏi phân tích, hãy viết 1 câu mở đầu, sau đó xuống
dòng, ý lớn thì gạch đầu dòng-hoặc viết Một là, Hai là.., các ý nhỏ viết thành đoạn văn và có từ liên kết, để câu
có đủ ý đủ nghĩa. Tùy theo cách hiểu của mỗi người mà ta có một cách phân tích riêng, nên thêm câu văn riêng
của mình vào cho hay. (Triǹ h bày là nêu lên vấ n đề , Phân tić h là từ những vấ n đề đã nêu sau đó nói kỹ hơn
"nêu" kỹ hơn và lồ ng ý kiế n của miǹ h vào đó)
2. Có vấn đề, gửi mail hanh.luongminh@hust.edu.vn (đoạn này tùy lớp thì gv dạy khác nhau nha)
3. Câu hỏi tại sao, trả lời kiểu diễn dịch (có mở-nhắc lại/khẳng định lại theo đề bài, ko có câu kết luận)
4. Chú ý phân biệt nd công tac xd Đảng(ý lớn, gồm 4 nd nhỏ), còn nguyên tắc tổ chức SH đảng là ý nhỏ của công
tác xd Đ- có mindmap ở dưới
Chương 1
Câu 1: Nêu cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Sau đó phân tích cs khách
quan+ chủ quan
 Nêu: Bối cảnh LS, XH (bối cảnh lịch sử XHVN cuối tk 19 đầu 20, bối cảnh thời đại); Các
tiền đề tư tưởng lý luận (giá trị truyền thống của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại-gồm
vhoa phương tây, phương đông, CN Mác Lê-nin)
a. Cơ sở khách quan
- Bối cảnh ls (Vn, thời đại), tiền đề tư tưởng lý luận (DTVN, Nhân loại, CN Mác) tác động lên TT
HCM ntn?
+ bối cảnh ls: trước khi thực dân P xâm lực, VN là 1 quốc gia PK độc lập có chủ quyền, nhà
Nguyễn cai trị( về mặt chính trị: lạc hậu, bảo thủ, từ chối bản cải cách của Nguyễn Trường Tộ;
kinh tế: thực hiện chính sách tận thu, sưu thuế nặng; XH: đời sống nhân dân đi xuống,=> mâu
thuẫn nhân dân tăng cao, uy tín của nhà Nguyễn giảm=> phong trào đấu tranh)=> 1858: Pháp
xâm lược. Thái độ của nhà Nguyễn: cầu hòa, nhân nhượng. 1884 thì thỏa hiệp=> Vn thành nửa
thuộc địa PK. Còn nhân dân thì quyết k đầu hàng=> nổ ra phong trào yêu nước chống PK, chống
TDP (Cần Vương, văn thân sỹ phu yêu nước, Đông Du, Duy tân,...)
=> tất cả đều thất bại vì chưa có đường lối CM đúng đắn, lực lượng CM chưa thích hợp
+Bối cảnh thời đại: Đầu Tk20, CNTB phát triển thành CN đế quốc. 1911 HCM sang Pháp. 1914
chiến tranh TG lần 1, 1917 CM tháng 10 Nga thành công, nhiều dân tộc đã được tự do, có quyền
tự quyết, hình thành các QG độc lập=> nhiều phong trào công nhân nổi lên, cùng với phong trào
giải phóng dân tộc, chống kẻ thù chung là CN đế quốc.
=> HCM ra đi tìm đường cứu nước, tìm con đường giải phóng mới cho dân tộc
- Tiền đề tư tưởng lý luận
+ Giá trị truyền thống dân tộc.
§ Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất.
§ Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách.
§ Lòng nhân nghĩa, ý thức cộng đồng dân tộc.
§ Ý chí vươn lên trong mọi khó khăn thử thách.
§ Là trí thông minh, sáng tạo, quý trọng hiền tài, tiếp thu văn hoá nhân loại để làm giàu văn hoá dân tộc.
§ Trong những giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước là tư tưởng thiêng liêng và cao quý nhất. chủ nghĩa
yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất khi nó ăn sâu vào tiềm thức, vào ý chí và hành động của
mỗi con người. chính từ thực tiễn đó HCM đã đúc rút một chân lý:” Dân ta có một lòng nồng nàn
yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì
tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước.”
+ Tinh hoa văn hoá nhân loại.
Đối với văn hoá phương Đông: cùng với những hiểu biết uyên bác về Hán học, HCM đã biết chắt
lọc lấy những gì tinh tuý nhất trong các học thuyết triết học của Lão Tử, Mạnh Tử,….
§ Trong Nho Giáo, người tiếp thu các mặt tích cực như triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành
đạo cứu đời, triết lý nhân sinh, tu tâm dưỡng tính, coi trọng văn hoá lễ giáo.
§ Trong phật giáo, Người tiếp thu và chịu ảnh hưởng các tư tưởng vị tha, bác ái, cứu khổ cứu nạn,
nếp sống có đạo đức, giản dị, khiêm nhường.
§ Đến khi trở thành macxit, người lại tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
Đối với văn hoá phương Tây.
§ Người sớm làm quen với văn hoá Pháp, tìm hiểu các cuộc cách mạng Pháp và Mỹ.
§ Người đã đọc và tiếp thu các tư tưởng của các nhà khai sáng như: Vonte, Rutxo, Mongtoxkio…
§ Tiếp thu các bản tuyên ngôn của Đại cách mạng Pháp và Tuyên ngôn độc lập Mỹ năm 1776.
+ Chủ nghĩa Mác-lênin.
Chủ nghĩa Mác- lenin là cơ sở thế giới quan và là phương pháp luận của tư tưởng HCM, trực tiếp
quyết định bản chất của TTHCM. Đồng thời tư tưởng của Người cũng góp phần làm phong phú
thêm CN MLN ở thời đại các dân tộc bị áp bức vùng lên đấu tranh vì độc lập tự do.
§ luận cương của Lenin đã nâng cao nhận thức của HCM về con đường giải phóng.
§ HCM tiếp thu CN Mác có chọn lọc, k rập khuôn máy móc, từ đó vận dụng sáng tạo và phát triển để
giải quyết các vấn đề cụ thể của CM VN
b. Chủ quan
- Khả năng tư duy và trí tuệ HCM.
+ không ngừng quan sát nhận xét thực tiễn để làm phong phú thêm hiểu biết của mình.
+ Trong quá trình tìm đường cứu nước người luôn khám phá các quy luật của xã hội, đời sống
văn hoá và đem nó kiểm nghiệm trong thực tiễn. nhờ con đường nhận thức chân lý như vậy mà lý
luận của HCM mang giá trị khách quan, cách mạng và khoa học.
- Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn.
+ Tư duy độc lập, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt,
+ Bản lĩnh kiên định, luôn tin vào nhân dân, khiêm tốn, bình dị, ham học hỏi.
+ Khổ công học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao tri thức.
+ Tâm hồn yêu nước nồng nàn, nhiệt thành với cách mạng, một trái tim yêu nước thương dân,
sẵn sàng chịu đựng hi sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
Tóm lại, TTHCM là sản phẩm của sự tổng hoà và phát triển biện chứng TT văn hoá truyền thống
của dân tộc, tinh hoa TT văn hoá của phương Đông và phương Tây với chủ nghĩa M-L làm nền
tảng, cùng với thực tiễn của dân tộc và thời đại qua sự tiếp biến và phát triển của HCM - một con
người có tư duy sáng tạo, có PP biện chứng, có nhân cách, phẩm chất CM cao đẹp tạo nên.
TTHCM là TT VN hiện đại

Câu 2:
a. Nêu các tiền đề, tư tưởng lí luận hình thành TT HCM
- Giá trị truyền thống của dân tộc: yêu nước, đoàn kết, lạc quan
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
+ phương Đông: nho giáo, Phật giáo, tư tưởng của Tôn Trung Sơn
+ phương Tây: văn hóa Pháp- nền văn hóa dân chủ, tư tưởng của các nhà khai sáng, các bản
tuyên ngôn của Pháp và Mỹ
 CN Mác Lê-nin
b. Tiền đề nào đóng vai trò quyết định bản chất Cách mạng trong Tư tưởng HCM, vì
sao? Trong các tiền đề trên chủ nghĩa Mác- Lê nin là tiền đề quan trọng nhất là vì: Chủ nghĩa Mác-
Lê nin là thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM, là chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn
nhất, cách mạng nhất, đã chỉ ra con đường GPDT và phát triển cho dân tộc ta

Câu 3 : Tại sao nói CN MLN là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, là yếu tố quyết định
bản chất cách mạng trong tư tưởng HCM?
(Thế giới quan và phương pháp luận: duy vật, biện chứng=> phương pháp tư duy biện
chứng=> xuất phát từ thực tiễn=> tư tưởng: từ thực tiễn thấy rằng chỉ đi theo chủ nghĩa Mác
Leenin mới là con đường đúng đắn
Sáng tạo=> xuất phát từ thực tiễn CMVN=> vận dụng vào việt nam=> giải phóng dân tộc=>
giải phóng giai cấp=> con người
Bản chất cách mạng: đi theo con đường vô sản=> cách mạng vô sản=> giải phóng con
người=> triệt để)
Bằng nội dung tư tưởng HCM, phân tích, làm rõ nhận định trên.
CN Mác Lê-nin là nhân tố ảnh hưởng và tác động quyết định đến quá trình hình thành và
phát triển của TTHCM. đó là cơ sở hình thành thế giới quan và pp luận khoa học của HCM nhờ đó
mà Nguyễn ÁI Quốc đã có bước phát triển về chất từ 1 người yêu nước trở thành 1 chiến sĩ cộng
sản lỗi lạc, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. Chính trên cơ sở lí luận MLN đã giúp Người tiếp
thu và chuyển hóa thành những nhân tố tích cực, những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc và
nhân loại để tạo nên TTHCM phù hợp với xu thế vận động của lịch sử. vì vậy trog quá trình hình
thành TT, CN MLN có vai trò to lớn, là cơ sở, nguồn gốc chủ yếu nhất.
Đến với CNMLN, tư tưởng và quan điểm của HCM có bước nhảy vọt lớn: kết hợp chủ nghĩa yêu
nước vs chủ nghĩa quốc tế vô sản, kết hợp dân tộc vs giai cấp, độc lập dân tộc với chủ nghĩa XH;
nâng cao chủ nghĩa yêu nước lên 1 trình độ mới trên cơ sở của CNMLN

Câu 4 : Nêu các giai đoạn hình thành và phát triển TTHCM.- t nghĩ là ko thi đến

Chương 2
Câu 5: (k60 hè) - Nêu quan điểm HCM về CM giải phóng DT./ Trong các luận điểm đó, luận
điểm nào quan trọng nhất? Vì sao? Phân tích.
 Cái nào thể hiện sự sáng tạo của Hồ Chí Minh đóng góp làm phong phú thêm kho
tàng lí luận của chủ nghĩa MLN? Vì sao? (phân tích luận điểm đó thì sẽ giải thích luôn
được)
-Ý 1: Trả lời: Tư tưởng của HCM về CMGPDT (6 ý)- đây cũng là đk cần và đủ để 1 cuộc CM nổ ra
mà có thể giành chiến thắng.
(phải nêu theo giáo trình=> phần dưới này không được dùng trong bài thi)
1.Mục tiêu cm (đảng xđ)
2.Đường lối (đảng): CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản
3.Tổ chức lđ cm: ĐCS lãnh đạo
4.Lực lg cm: toàn DT
5.Tính chủ động sáng tạo: CM GPDT cần đc tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước CM với ở chính quốc
6.Phg pháp Cách mạng: CM GPDT phải đc tiến hành bằng con đường CM bạo lực
-Ý 2: Nd quan trọng nhất: ý 3: tổ chức lđ CM :đảng (tập hợp lực lượng). Nguyễn Ái Quốc khẳng định,
“muốn giải phóng dân tộc thành công trước hết phải có Đảng cách mạng, Đảng có vững thì cách mạng mới thành
công, cách mạng phải hiểu phong trào cách mạng thế giới, vậy nên sức mạnh phải tập trung , muốn tập trung phải có
đảng cách mạng.”
- Ý 3: Luận điểm sáng tạo:( sự vận dụng vào VN)

QTCS HCM
. quan hệ: cmcq><td chính phụ ngang bằng
Cm thuộc địa phụ thuộc vào sự thắng lợi cmcq
Phụ thuộc
sự thắng lợi k phụ
thuộc

lđ 5. Phân tích:
1. HCM ko dập khuôn theo những nguyên lí mà đã xuất phát từ chính thực tiễn dân tộc, CM VN.
Người đã so sánh lực lượng quá chênh lệch về KT và quân sự giữa DT mình với CN đế quốc
nên đã xây dựng nền lý luận về phương pháp khởi nghĩa toàn dân, chiến tranh nhân dân=> phát
huy và sử dụng sức mạnh toàn dân tộc để tiến hành khởi nghĩa vũ trang;
2. CM thuộc địa k phụ thuộc CM chính quốc mà hoàn toàn có thể giành thắng lợi trc.
3. Hơn nữa, nhân dân ở CM thuộc địa (ý nói VN) chịu sự áp bực bóc lột nặng nền hơn nhân dân các
nc chính quốc nên đó sẽ là động lực mạnh mẽ hơn thúc đầy họ nổ ra các phong trào đấu tranh
=>HCM đi đến khẳng định: phải chủ động để chiến thắng trước CM chính quốc. Đây là một cống hiến
rất quan trọng vào kho tàng lý luận Mác - Lênin, đã được thắng lợi của CM VN chứng minh là hoàn
toàn đúng đắn.
KL chung: Tóm lại, HCM đã vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết của Lênin về cách mạng thuộc
địa thành một hệ thống quan điểm mới mẻ, sáng tạo, bao gồm cả đường lối chiến lược, sách lược và
phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa.

Câu 6 : Phân tích lđ CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản. (luận điểm
2 của TTHCM về CMGPDT) và phân tích, chứng minh sự sáng tạo(dù đề không yêu cầu
vẫn phải nêu ra)
 HCM rút ra bài học từ những thất bại trước(từ cách mạng VN và trên thế giới).(thất bại do
chưa có đg lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, chưa có giai cấp đủ mạnh để lãnh đạo);
ưu điểm(lòng yêu nước, tinh thần yêu nước)=> đây là tiền đề để nhận thức
 Trên hành trình tìm đường cứu nước, qua khảo nghiệm thực tế HCM thực tế ở Pháp và Anh
đã nhận thấy CM tư sản là cuộc CM k thể đến nơi, (chưa triệt để) nên HCM k đi theo con đg
đó. Cần lý giải sự chưa đến nơi (các cuộc cách mạng pháp và anh chỉ giải phóng dân tộc
nhưng k giải phóng nhân dân, giai cấp); nghiên cứu về cuộc cách mạng tháng 10
NGa/1917: triệt để vì không chỉ đem lại độc lập dân tộc mà còn giải phóng các giai cấp áp
bức=> giải phóng con người
 KL: Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản thì mới giải phóng được dân tộc. Muốn cứu nước và
giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản.
 Nội dung của con đường cách mạng vô sản là 1 quá trình phát triển theo con đường vô sản
phát triển từ Dân chủ nhân dân đến xã hội chủ nghĩa; lực lượng lãnh đạo: đảng cộng sản;
lực lượng tham gia giải phóng dân tộc: ở Nga mâu thuẫn giai cấp nhưng ở VN là mâu thuẫn
dân tộc=> lực lượng giải phóng dân tộc chính là sự sang tạo của HCM; cách mạng VN là 1
bộ phận của cách mạng thế giới
Câu 7 : Sinh viên cần làm gì để bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia trong giai đoạn hiện nay?
Để bảo vệ độc lập dân tộc và chủ quyền QG trong gđ hiện hnay, sv chúng ta cần phải nêu cao tinh thần đấu
tranh với những tư tưởng xa rời truyền thống, những hiện tượng, hành vi làm phai nhạt phẩm chất
người đoàn viên thanh niên. Từ đó xác định rõ nhiệm vụ để trở thành công dân có ích. Tăng cường
giáo dục về tư tưởng, tinh thần yêu nước, tự khơi dậy trong mỗi sv tình yêu thương con người,
yêu đất nc, dân tộc. Tình cảm đó hòa quện lại tạo thành ý thức bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền
quốc gia. Tuyệt đối không nghe theo những thành phần bạo động, kích động chống phá nhà
nước.

Câu 8 : Phân tích lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc? (lđ 4
của TTHCM về CMGPDT)
· Cách mạng giải phóng dân tộc là việc chung của cả dân chúng chứ không phải của từng cá
nhân người nào. Trong lực lượng đó công nông là chủ cách mạng. tiểu tư sản, tư sản dân
tộc và 1 bộ phận giai cấp địa chủ là bạn đồng minh của CM
· Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của quần chúng nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang.
Người coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần chúng nhân dân là then
chốt.

Chương 4: Tư tưởng về xây dựng Đảng- trong sạch vững mạnh


Câu 9: Tại sao xây dựng Đảng là quy luật tồn tại và tất yếu của Đảng?
câu hỏi tại sao, trả lời kiểu diễn dịch: có đầu, k có đuôi( câu khái quát, khẳng định ở đầu đoạn)

vị trí và vai trò Công tác xây dựng đảng=> phát triển đất nước=> đảng cầm quyền: thường xuyên, lien tục, tất yếu, dần dần
 tính tất yếu của công tác xây dựng đảng:
 nâng cao sức chiến đấu của đảng;
 để mỗi đảng viên tu dưỡng đạo đức cách mạng;
 yêu cầu xã hội phát triển tất yếu trong xã hội=> nhiễm thói hư tật xấu=> nâng cao sức đề khá ng; sự tồn tại và phát
triển=> hoàn thành cách mạng gia phó

mđ: để làm tốt hơn nhiệm vụ của đảng, để rè luyện đạo đức cm của đảng viên, đảm b ảo vai trò cách mạng và tiên phong
trong xã hội

nd công tác xd đảng: - (4 ý)

Trả lời: Xây dựng Đảng là quy luật tồn tại và tất yếu của Đảng, vì:
 Xây dựng là nhiệm vụ thường xuyên tất yếu xuyên suốt quá trình tồn tại để Đảng hoàn
thành vai trò tiên phong của mình trước dân tộc, giai cấp và nhân dân
 Đảng là 1 tổ chức chính trị nên xd là 1 quy luật tất yếu khách quan để tồn tại, quy luật tất
yếu này được HCM lí giải trên những căn cứ sau:
 thứ nhất, xd Đảng bị chế định bởi quá trình phát triển liên tục của sự nghiệp CM do Đ lãnh
đạo
 Thứ 2, Đ đc ra đời xuất phát từ những yêu cầu của XH, tồn tại trong xh là 1 bộ phận hợp
thành cơ cấu XH, vì vậy xd Đ là để nâng cao sức đề kháng chống các căn bệnh của XH.
 Thứ 3: xd và chỉnh đốn là cơ hội để mỗi cán bộ đảng viên tự rèn luyện giáo dục, tu dưỡng
đạo đức CM, là nhu cầu tự hoàn thiện và tự làm trong sạch nhân cách của mỗi cán bộ Đảng
viên
 Chỉnh đốn Đảng là để làm tốt hơn nhiệm vụ lãnh đạo đã đc đặt ra của Đ.
=> Nếu k xd, chỉnh đốn Đảng, sẽ phải đối mặt vs nguy cơ xa rời quần chúng=> mất quyền lực trong
nhân dân. (k cần câu kết luận lại).

Câu 10 : Nêu nội dung công tác xd Đảng cộng sản theo tư tưởng HCM. Nd nào quan trọng
nhất vì sao?
Ý 1: nd ctac xd Đảng: 1.Xd đảng về tư tưởng lý luậfn, 2. xd Đảng về chính trị, 3.xd Đảng về
tổ chức, bộ máy ctac cán bộ, 4. xd Đ về đạo đức
xem sơ đồ tư duy sau:
Ý 2: khẳng định 4 nd đều quan trọng nhưng đóng vai trò quyết định chủ chốt là nd t3: xd Đ
về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ

Câu 11 :
a.Nêu nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt của ĐCSVN theo TT HCM. (p38) .đây là ý nhỏ t2 của xd tổ
chức bộ máy công tác cán bộ. (lại là ý nhỏ t2 của nd ctac xd Đảng…)-xem sơ đồ trên
- Tập trung dân chủ
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình- (quan trọng nhất)
- Kỷ luật nghiêm minh và tự giác
- Đoàn kết, thống nhất trong đảng
Phân tích nguyên tắc quan trọng nhất:
 Thái dộ phê bình: than ái giúp đỡ, cũng phát triển
 Phương pháp: thân tình
 Dựa trên tình than đồng chí giúp đỡ lẫn nhau, tình đồng trí

b. Phân tích 5 nguyên tắc tổ chức SH của Đảng /Nêu ý nghĩa 2 nguyên tắc đoàn kết thống
nhất và tập trung dân chủ vs Đảng (ngoài các ý dưới, khi phân tích nên ghi thêm 1 vài suy nghĩ
của riêng mình cho câu văn dài hơn.điểm cao hơn, có thể ghi ví dụ, hoặc nếu muốn viết đoạn văn
thì tìm cách liên kết các gạch đầu dòng lại, chuyển ý khéo léo)
1. Tập trung dân chủ (nguyên tắc tổ chức)
 Đây là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng-ý nghĩa của nguyên tắc này. Giữa tập
trung và dân chủ có mqh khăng khít với nhau, là hai yếu tố của một nguyên tắc: tập trung trên
nền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung
 Tập trung là sự thống nhất về tư tưởng, tổ chức, hành động. Thiểu số phục tùng đa số, cấp
dưới phục tùng cấp trên, Đảng viên chấp hành nghị quyết của tổ chức Đảng. “Đảng tuy nhiều
người nhưng khi tiến hành chỉ như một người”.
 Dân chủ là “của quý báu” của nhân dân, là thành quả của CM. Tất cả mn đc tự do bày tỏ ý
kiến của mình góp phần tìm ra chân lý, song cũng phải tránh tự do tùy tiện. Nếu ko có dân chủ
nội bộ thì k tạo sức mạnh của Đảng=>Đảng sẽ suy yếu bên trong, sớm muộn sẽ k còn là ĐCS
nữa
2. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách (Nguyên tắc lãnh đạo)
- tập thể lđ vì nhiều người thì thấy hết mọi việc, hiểu hết mọi mặt của vấn đề, có nhiều kiến thức,
tránh tệ bao biện, quan liêu, độc đoán, chủ quan.
- cá nhân phụ trách vì việc gì đã bàn kĩ lưỡng rồi, kế hoạch định rõ ràng rồi thì cần phải giao cho
một người hoặc 1 nhóm ít người phụ trách kế hoạch đó mà thi hành. Như thế mới có chuyên
trách, công việc mới chạy, tránh bừa bãi lộn xộn, vô chính phủ dễ hỏng việc
- phải khắc phục tệ độc đoán chuyên quyền, đồng thời tránh tình trạng dựa dẫm tập thể, k dám
quyết đoán, k dám chịu trách nhiệm.
=>tập thể lđ cá nhân phụ trách phải luôn đi đôi với nhau.
3. Tự phê bình và phê bình (nguyên tắc sinh hoạt)
 Mục đích: là để làm phần tốt trong mỗi con người được phát huy, phần xấu mất dần đi,
hướng con người tới chân thiện mỹ
 Bác cho rằng: 1 Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là 1 đảng hỏng. 1 đảng có gan
thừa nhận khuyết điểm, vạch rõ những cái đó vì đâu mà có,...rồi tìm kiếm mọi cách để sửa
chữa khuyết điểm thì như thế là 1 đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính.
 Thái độ và phương pháp: HCM nêu rõ, phải tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt
hàng ngày, phải thẳng thắn chân thành trung thực, ko nể nang ko giấu giếm và cũng ko thêm
bớt khuyết điểm, tránh lợi dụng phê bình để nói xấu nhau, bôi nhọ nhau, đả kích nhau.
4. Kỉ luật nghiêm minh và tự giác
 sức mạnh của một tổ chức cộng sản và mỗi đảng viên bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỷ luật
nghiêm minh và tự giác
 nghiêm minh là thuộc về tổ chức Đảng, kỷ luật đối với mọi đảng viên k phân biệt, tất cả đều
bình đẳng trước điều lệ Đảng
 Tự giác thuộc về mỗi cá nhân cán bộ Đảng viên thuộc tổ chức Đ. kỷ luật này do lòng tự giác
của họ về nhiệm vụ đối vs Đ tuân theo nguyên tắc tổ chức, lãnh đạo và sinh hoạt Đ
5. Đoàn kết thống nhất
TẠO SỨC MẠNH CỦA ĐẢNG -ý nghĩa
 Phải giữa gìn sự đoàn kết trong Đ như giữ gìn con ngươi của mắt mình. cơ sở đoàn kết
nhất trí trong Đảng chính là đường lối, quan điểm của Đ, điều lệ Đ

Câu 12 : Để xd Đảng trong sạch vững mạnh, Đảng ta cần làm j? (đọc thêm để có thêm cơ sở
chém:))

Chương 5 (1 câu) (TỰ HỌC)


Câu 13 : TTHCM về đại đoàn kết dân tộc
1.Vai trò
a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc.
2.Nội dung TT
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân.
· Dân và nhân dân là các khái niệm hàm rộng chỉ toàn bộ con người dân nước Việt.
· Tư tưởng đại đoàn kết toàn dân là đoàn kết với tất cả nhân dân không phân biệt….
· Đoàn kết với mỗi người dân cụ thể, với toàn thể đông đảo quần chúng. Cả hai đều là chủ
thể của khối đại đoàn kết dân tộc.
· HCM nêu “ Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải
đoàn kết đễ xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và
phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ”
· Với tinh thần đoàn kết rộng rãi, người đã dùng khái niệm đại đoàn kết dân tộc để định
hướng cho sự xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân trong suốt tiến trình CMVN.
b.Thực hiện đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết
của dân tộc, đồng thời, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nhân dân, tin vào con
người.
c. Đại đoàn kết dân tộc không thể chỉ dừng lại ở quan niệm, ở tư tưởng, ở những lời kêu gọi mà
phải trở thành một chiến lược CM. Nó phải biến thành một sức mạnh vật chất, có tổ chức.
3. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc: là hình thức tổ chức là Mặt trận dân tộc thống nhất.

Chương 6: NHÀ NƯỚC CỦA DÂN DO DÂN VÌ DÂN


Câu 14 : Nêu tư tưởng HCM về xd nhà nước của dân do dân vì dân
1. Thể hiện quyền dân chủ: thực chất tt HCM về xd….. là hướng tới xây dựng một nhà nước
dân chủ
 ở phương thức xã hội thể hiện ở việc Có quyền bầu ra….
 Nguyên tắc ứng xử trong quan hệ quốc tế, Quyền bình đẳng quốc tế,……
 Quyền con người và quyền công dân
 Thể hiện trong tất cả các lĩnh vực chính trị văn hóa kinh tế: trong đó chính trị là quan
trọng nhất
2. Câu chuyển ý:xd nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân: nhà nước của
dân, nhà nc do dân, nhà nc vì dân. Sau đó phân tích sơ qua: của dân, do dân:4 ý,vì dân:2 ý:
chăm lo đời sống và quyền làm chủ
 3. Liên hệ: xây dung cơ chế luật hoàn thiện quyền nhân dân; tuyên truyền pháp luật đến
nhân dân để dân hiểu biết quyền và chấp hành; VỀ CÁ NHÂN: không ngừng học tập , nâng
cao dân trí;chấp hành; tiếp thu
 4. Xây dựng NN trong sạch vững mạnh hoạt động có hiệu quả
***Trong 4 lđ trên, nd nào thể hiện tư tưởng về dân chủ,vì sao? (Trả lời: nd 1: nnc của dân, vì muốn
xd nhà nước mà quyền lực thuộc về số đông=>phải giao quyền lực cho dân chúng=>dân chủ)

Câu 15: Phân tích nd tư tưởng hcm về xd nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ(lđ 3)
a. Xây dựng một nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
. Chỉ sau khi đọc bản tuyên ngôn một ngày, HCM đã đề nghị tổng tuyển cử càng sớm càng
tốt.
b. Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào đời
sống,
· Quản lý nhà nước quan trọng nhất là bằng hệ thống luật, trong đó quan trọng bậc nhất
là hiến pháp.
· Có hiến pháp và pháp luật nhưng không đưa vào cuộc sống thì xã hội cũng bị rối loạn.
· Dân chủ đích thực bao giờ cũng đi kèm với kỉ cương, phép nước, tức là đi liền với hiến
pháp và pháp luật.
· Chính bản thân HCM là một tấm gương sáng về lối sống và làm việc theo HP và PL
· Người cũng rất chú trọng đến việc nâng cao dân trí, làm cho nhân dân có ý thức chính
trị trong việc tham gia công việc của chính quyền các cấp.
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ,công chức có đủ đức đủ tài
· Tuyệt đối trung thành với cách mạng
· Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.
· Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
· Cán bộ, công chức phải là người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm,
nhất là trong những tình huống khó khăn.
· phải thường xuyên phê bình và tự phê bình, luôn luôn có ý thức và hành động vì sự lớn
mạnh, trong sạch của nhà nước.

Câu 16 : Phân tích “Xd nhà nước thể hiện quyền là chủ, làm chủ của nd” -lđ 1 . /// Hiện
nay cần làm gì để phát huy quyền làm chủ của nhân dân?
a. Nhà nước của dân.
· Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
· Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước. Nhân dân có quyền bãi miễn những đại biểu tỏ
ra không xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân
· Trong nhà nước người dân được hưởng mọi quyền dân chủ nghĩa là có quyền làm bất
cứ điều gì trong phạm vi pháp luật cho phép
=> Điều này nhắc nhở những người làm lãnh đạo, những đại biểu của nhân dân làm đúng
chức trách của mình, không cậy thế và coi khinh nhân dân
b. Nhà nước do dân.
· Nhà nước do nhân dân làm chủ, nhân dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của mình
· Nhà nước do nhân dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để chi tiêu hoạt động
· Nhà nước đó lại do dân phê bình xây dựng giúp đỡ
c. Nhà nước vì dân.
· Đó là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, nhà nước trong sạch,
cần, kiệm, liêm, chính.
· Tất cả các chi bộ từ TW đến địa phương đều phải là người đầy tớ trung thành của nhân
dân.
LIÊN HỆ:: trong giai đoan hiện nay để xây dựng nhà nước dân chủ xã hội chủ nghĩa chúng ta
cần phải làm gì:

Chương 7: Văn hóa, đạo đức( phân biệt lĩnh vực chung và quan điểm
chung tránh lạc đề)
Dẫn chứng dung câu: nhập gia tùy tục
Câu 17: Tư tưởng HCM về đạo đức.
1.Vai trò và sức mạnh của đạo đức.
a. Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
· Khi đánh giá vai trò của đạo đức trong cuộc sống, Người đã khẳng định đạo đức là
nguồn nuôi dưỡng, phát triển con người.
· Cán bộ, đảng viên muốn cho dân tin không phải cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta
được họ yêu mến. Quần chúng chỉ mến những người có tư cách đạo đức.
· Tư tưởng của Người là đạo đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo.
Người luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài.
· Đức là gốc của tài, hồng là gốc của chuyên, phẩm chất là gốc của năng lực.
b. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
· Theo HCM, sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải ở lý tưởng cao xa, ở mức sống
vật chất dồi dào, mà ở những giá trị đạo đức to đẹp, ở phẩm chất những người cộng sản
ưu tú.
· Tấm gương đạo đức trong sáng của một vĩ nhân,song cũng rất đời thường của HCM
không chỉ có sức hấp lớn lao, mạnh mẽ với nhân dân VN, mà con cả với nhân dân thế giới.
2.Quan niệm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng.
· Trung với nước hiếu với dân
· Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
· Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
· Có tinh thần quốc tế trong sáng
3.Quan niệm về nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
· Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đưc
· Xây đi đôi với chống
· Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời

Câu 18: Tư tưởng HCM về văn hoá


1. Định nghĩa
Văn hoá là sự tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người
đã sản sinh ra nhằm thích ứng với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.
2.Vai trò và vị trí của văn hoá
· Một là, văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
· Hai là, văn hoá không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị, phải phục vụ
nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
1. Tính chất của văn hóa: tính dân tộc, tính văn hóa và tính đại chúng
3.Chức năng của văn hoá
- Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
+Tư tưởng và tình cảm là hai vấn đề chủ yếu của đời sống tinh thần. Tư tưởng có thể đúng
đắn hoặc sai lầm, tình cảm có thể cao quý hoặc thấp hèn.
+Chức năng cao quý nhất của văn hoá là phải bồi dưỡng, nêu cao tư tưởng đúng đắn và
tình cảm cao đẹp cho nhân dân, loại bỏ những tiêu cực.
+ Chức năng hàng đầu của văn hoá là làm cho ai cúng có lý tưởng tự chủ, độc lập, tự do, ai
cũng có tinh thần vì nước quên mình, vì lợi ích chung quên lợi ích riêng.
+ Văn hoá phải góp phần xây đắp niềm tin cho con người, tin vào bản thân tin vào lý tưởng,
tin vào nhân dân và tin vào tiền đồ cách mạng.
- Hai là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
+ Nói đến văn hoá là phải nói đến dân trí. Đó là trình độ hiểu biết là vốn kiến thức của người
dân. Nâng cao dân trí phải bắt đầu từ chỗ biết đọc, biết viết.
+ Nâng cao dân trí là để nhân dân có thể tham gia sáng tạo và hưởng thụ văn hoá.
- Ba là, bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng
con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
+ Văn hoá giúp con người phân biệt cái đẹp, lành mạnh với cái xấu xa, hư hỏng, cái tiến bộ
với cái lạc hậu, bảo thủ.
+Từ đó giúp con người phấn đấu làm cho cái tốt ngày càng tăng.
+Người cho rằng: phải làm sao cho văn hoá thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghiã là văn hoá phải
sửa đổi được những tham nhũng, lười biếng, phù hoa xa xỉ, văn hoá phải soi đường cho quốc dân
đi.

Câu 19: Nêu TT HCM về các lĩnh vực chính của vhoa. => đó là 3 lĩnh vực: VH giáo dục, VH
văn nghệ, VH đời sống
***Ptich nd văn hoá gd và vh văn nghệ?
 VH giáo dục: mục tiêu thực hiện 3 chức năng của VH qua dạy và học, phải tiến
hành cải cách gd (nd dạy và học phải toàn diện-vh, ctri, Kh kt….)
 VH văn nghệ: 3 quan điểm. 1 là văn nghệ là mặt trận và nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt
trận ấy, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong đấu tranh CM, trog xd con người
mới XH mới. 2 là văn nghệ phải gắn liền với thực tiễn của đời sống nhân dân. 3 là
phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng vs thời đại mới của đất nước và dân
tộc

Câu 20: Phân tích nd, vị trí, vai trò của đạo đức trog sự nghiệp CM
a. Đạo đức là cái gốc của người cách mạng
+ Khi đánh giá vai trò của đạo đức trong cuộc sống, Người đã khẳng định đạo đức là nguồn nuôi
dưỡng, phát triển con người.
· Cán bộ, đảng viên muốn cho dân tin không phải cứ viết lên trán chữ “cộng sản” mà ta được
họ yêu mến. Quần chúng chỉ mến những người có tư cách đạo đức.
· Tư tưởng của Người là đạo đức trong hành động, lấy hiệu quả thực tế làm thước đo. Người
luôn đặt đạo đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài.
· Đức là gốc của tài, hồng là gốc của chuyên, phẩm chất là gốc của năng lực.
b. Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
· Theo HCM, sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội chưa phải ở lý tưởng cao xa, ở mức sống vật
chất dồi dào, mà ở những giá trị đạo đức to đẹp, ở phẩm chất những người cộng sản ưu tú.
· Tấm gương đạo đức trong sáng của một vĩ nhân,song cũng rất đời thường của HCM không
chỉ có sức hấp lớn lao, mạnh mẽ với nhân dân VN, mà con cả với nhân dân thế giới.

You might also like