You are on page 1of 6

=>Tôi thích những công việc “ flexibility” ( linh hoạt, linh động) về mặt thời gian.

Hôm nay, t đi phỏng vấn “ directly” ( trực tiếp) để tìm một công việc “
temporarily” ( tạm thời). Công việc này “ relatively” ( tương đối) dễ và “
accordingly” ( thích hợp) với thời gian biểu của t. T “ to work primarily with sb”
( làm việc chủ yếu với) các doanh nhân thành đạt. Trước khi ký hợp đồng làm việc,
t chỉ lưu ý ông chủ là không được “ stagnating wages” ( chậm trễ tiền lương) của t.
T hứa sẽ “ to exercise discretion” ( làm việc tự chủ) và “ dedicate to Ving/N”( công
hiến...) hết khả năng của mình . Ông chủ nói dậy sớm là “ a highly recommended
practice) ( một thói quen được đánh giá cao) và “ a broad familiarity with laws”
( sự hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực luật) là một lợi thế của t. Sau khi ký hợp đồng
lao động, t “ to extend/express/address/show sb’s gratitude” ( bày tỏ lòng biết ơn)
sâu sắc đến ông chủ

=> “ In celebration of”( nhân dịp kỉ niệm) ngày yêu nhau, ny t tặng t một chiếc xe
“ at a fast rate” ( tốc độ cao). Nếu t làm “ in accordance with” ( theo đúng ) những
gì a ấy nói, a sẽ “ at no cost/charge” ( miễn phí) tiền xăng xe cho t. “On the
contrary “( ngược lại), “in terms of” ( xét về mặt) tình cảm, a phải “in observance
of / in compliance wih” ( tuân theo) “ at one’ choice” ( sự lựa chọn) của t. T luôn
“in an attempt/effort” ( nỗ lực) kiếm tiền để không bị phụ thuộc vào a. Khi cần tiền
làm ăn, t ra ngân hàng vay. T thường trả lãi “on the schedule” ( đúng thời hạn). Khi
kiếm được nhiều tiền, t trả cả gốc và lãi “ ahead the schedule” ( trước thời hạn).
Nhưng khi làm ăn thua lỗ, t phải xin gia hạn trả lãi “ behind the schedule” ( sau
thời hạn)

1. at no cost/ charge miễn phí

2. at a fast rate tốc độ cao

3. at one's choice :theo sự lựa chọn

4 ahead/on/ behind the schedule trước/ đúng/ sau thời hạn


5 in celebration of: nhân dịp kỉ niệm

6 in observance of / in compliance wih tuân theo

7 in terms of xét về mặt

8 in accordance wih tương ứng với, đúng với

9 in an attempt/effort nỗ lực làm gì

10. on the contrary ngược lại

=>T luôn “ be in chare of my decisions” ( chịu trách nhiệm đối với những quyết
định của mình).T làm việc rất tập trung và không “ be tempted to do sth” ( bị cám
dỗ làm) những việc vở vấn. T luôn “ to insprire my friends to do everything”
( truyền cảm hứng cho bạn tôi để làm mọi thứ). Vì “ accommodate the various
needs” ( đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau) của nhà tuyển dụng nên t đã “ sign a
agrement” ( ký thỏa thuận) hợp tác kinh doanh với họ. “According to the
manufacturer's direction” ( theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất),t đã “expanding
into a new market” ( mở rộng sang thị trường mới). Đây là “the first phase of the
evaluation of my capacity” ( giai đoạn đầu của việc đánh giá năng lực làm việc của
t). Trong quá trình làm việc, khi máy móc hỏng, t phải “ charge for repair services”
( tính phí cho dịch vụ sửa chữa). Nhưng t sẽ cố gắng luôn hoàn thành công việc “
ahead of time) ( trước thời hạn) được giao.

1.charge for repair services: tinh phi cho dich vu sua chua

2. sign a agreement: ki thoa thuan

3. to inspire sb to do sth: truyen cam hung cho ai lam gi

4. according to the manufacturer's direction: theo huong dan cua nha san xuat

5. expanding into a new market: mo rong sang thi truong moi


6. the first phase of the evaluation of sth: giai doan dau cua viec danh giá gi do

7. accommodate the various needs of:Đáp ững nhìu nhu cầu khác nhau

8. Be in chare of: Chịu trách nhiệm về điều gj do

9. Ahead of time : Trước thời hạn

10. be tempted to do sth;Bị cám dỗ làm gi?

=>=>T là người không thích bị “ to keep track of” (theo dõi, kiểm soát, nắm giữ).
T luôn “ reliance on” ( tin tưởng vào) những quyết định của mình. T “ close to”
( gần như) không “ familiar with” ( thân thuộc với ai). T muốn “ to improve in
Toiec points” ( cải thiện điểm Toiec). Khi đủ điểm Toiec, t sẽ “ meet a few
requirement” ( đáp ứng một số yêu cầu) của nhà tuyển dụng. T cũng đang “
proceed to do business” ( tiếp tục, tiến hành kinh doanh). Để có thể kinh doanh
tốt, t mở rộng “ leasing premises” ( việc thuê các cơ sở kinh doanh). Việc này “
identical to” ( đồng nhất, giống) với việc t phải lập hợp dồng thuê nhà với chủ cơ
sở kinh doanh. T muốn thuê các cơ sở độc đáo để không bị “ overlap with” ( trùng
lặp, chồng chéo) với các cơ sở kinh doanh khác. T sẽ “ to do business by rule”
( kinh doanh theo nguyên tắc, phương pháp” của những doanh nhân giỏi trên thế
giới

1. to keep track of: theo dõi, kiểm soát, nắm giữ

2. rule for: quy tắc cho


3. reliance on: tin tưởng vào

4. improvement in sth: cải thiện

5. close to: gần như

familiar with : thân thuộc với

6. identical to: đồng nhất, giống

7. meet a few requirement: đáp ứng một số yêu cầu

8. overlap with : chồng chéo với cái gì, trùng lặp với cái gì

9.leasing premises: việc thuê các cơ sở kinh doanh

10: proceed to do sth: tiếp tuc, tiến hành làm gì

=>When I post my writing on this group everyday, I will work MUCH MORE
EFFICIENTLY . I try to get 600 points in 2 months. Thank for backing me up (=
support) over my goal.

=>I am a law student. I need to have keen (sắc sảo) mind to come up with cases.
When I listen lessons in the class, I usually abbreviate (shorten in writing) . Ex:
The title “ Hanoi Law University” is abbreviated to “ HLU”. When I go to the
Court of Law, I always use TACT (sự khéo léo, tế nhị) to ask chú bảo vệ cho t
vào xem án. Some Court rooms are VACANT (= empty, not
filled) .UNACCUSTOMED ( not used to sth) to being kept trật tự, some people
are forced to (ép buộc) to MARCH OUT OF ( get out of) the court. The case is
very interesting. It talked about a man abducting ( to carry off by force; kidnap:
bắt cóc) a kid

=> I like “ standing beneath the tree” ( đứng dưới cây) khi trời nóng. Khi t khát, t
sẽ “ opening the bottle’s cap” ( mở nắp chai) , “ pouring water into a cup”( rót
nước vào trong cốc” và “ sipping some water” ( uống từng ngụm nước). Ở nhà, t “
rearranging the furniture” ( sắp xếp đồ đạc) , “ hanging clothes on the racks” ( treo
quần áo lên móc). Sau khi đọc sách xong, t “ piling some books on the shelves”
( chồng một số quyển sách lên kệ). Hằng ngày, t “lining up at the bus stop” ( đứng
xếp hàng ở bến xe bus) để “ waiting to board the bus” ( chờ để lên xe bus), khi mệt
thì t “ leaning on/against the wall” ( đứng dựa vào tường) . Khi xe bus “ stop at the
intersections” ( dừng ở đường giao nhau), t thấy nhiều người “strolling along the
path” ( đi dạo trên đường). Thỉnh thoảng, t đi xe máy và “ parking in a lot” ( đỗ xe
ở bãi gửi xe). Có lúc xe hỏng, t phải “ change the flat tire” ( thay lốp xe). Khi rảnh
rỗi, t thích đến “ office supplies” ( văn phòng phẩm) hoặc “do grocery shopping” (
đi mua sắm đồ tạp hóa). Có rất nhiều hàng hóa “ be being displayed” ( được trưng
bày), sách vở “be lines with bookselves” ( được xếp dọc theo các kệ sách) hoặc “
be hanging from rack” ( được treo trên giá). Cuối tuần, t thích đi Big C
supermaket. Tất cả mọi nơi đều “ be loaded with cargo” ( chất đầy hàng). Các sản
phẩm “ be laid out” ( được bày ra) rất đẹp mắt, hàng giảm giá “ be piled up”
( được chất đống) một góc. . Mỗi hàng hóa “ be sorted into boxes” ( được chất vào
từng hộp), mỗi hộp “ be stocked with items” ( được chất đầy hàng hóa). Một số
nhân viên “ browse the shelves” ( nhìn lướt qua các kệ hàng) , một số người thì “
be bending down” ( đang khom người) để “ be vacuuming the floor” (hút bụi sàn
nhà) , một số người thì “ be seated with one’ legs crossed”( đang ngồi vắt chéo
chân) để nghỉ ngơi)

You might also like