You are on page 1of 13

SỐ HÓA TÍN HIỆU

KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ XUNG MÃ PCM


Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
 Điều chế xung mã PCM là quá trình xử lí tiếng nói, biến
đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (A/D) trong đó thông
tin đầu vào dưới dạng các mẫu tín hiệu tương tự được biến
đổi thành các tổ hợp mã nối tiếp ở đầu ra.
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
 Các bước thực hiện :
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
1, Quá trình lấy mẫu
Từ tín hiệu tương tự, tạo nên một dãy xung rời rạc tuần hoàn
rộng bằng nhau, biên độ xung bằng giá trị của tín hiệu tương
tự tại thời điểm lấy mẫu.
 Việc lấy mẫu tín hiệu tuân theo định lý Shannon về tần số lấy
mẫu để có thể khôi phục lại tín hiệu gốc.

 Dãy mẫu này gọi là tín hiệu PAM ( điều chế biên độ xung ).
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
1, Quá trình lấy mẫu
 Để thực hiện quá trình lấy mẫu dựa vào định lý Nyquist:
Nếu tín hiệu lấy mẫu là hàm liên tục theo thời gian có tần
phổ giới hạn từ 0 tới khi lấy mẫu thì tần số lấy mẫu
phải lớn hơn hoặc bằng hai lần tần số lớn nhất trong tín hiệu
gốc :
A. Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
 Kết quả của việc lấy mẫu: thu được 1 dãy xung có biên độ
thay đổi liên tục.
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
2, Lượng tử hóa
 Lượng tử hóa: là quá trình dời dạc chia nhỏ tín hiệu theo biến
theo mức biên độ, làm tròn các mẫu tới một số hữu hạn các
giá trị.
 Đó là sự xấp xỉ hóa các giá trị của các mẫu tương tự bằng
cách sử dụng số mức hữu hạn M.
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
2, Lượng tử hóa
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
3, Mã hóa
 Mã hóa gồm có mã hóa trực tiếp và gián tiếp.
a) Mã hóa bằng phương pháp trực tiếp
) được so sánh trực tiếp với điện áp mẫu và nhân các từ mã tương ứng có sẵn ứng với điện áp
mẫu mà được làm tròn
) Nhược điểm : Kích thước của bộ mã hóa lớn vì phải chứa tất cả các điện áp mẫu theo một
thứ tự nhất định.
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
3, Mã hóa
b) Mã hóa bằng phương pháp gián tiếp :
 Đếm qua trung gian
 được biến đổi các đại lượng có thể đếm được như tần số, thời gian. Kết quả đếm được ở hệ nhị
phân nên tín hiệu được biến đổi thành tín hiệu số.
Nhược điểm:
Tốc độ mã hóa chậm vì phải đếm qua tất cả các giá trị của .
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
3, Mã hóa
b) Mã hóa bằng phương pháp gián tiếp :
So sánh (là phương pháp hiện nay sử dụng)
 được so sánh với các điện áp mẫu kí hiệu là theo thứ tự từ

Nếu thì bit tương ứng = 1 , điện áp mẫu không


được duy trì ở bộ so sánh, không được tham gia ở các bước tiếp theo.
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
3, Mã hóa
b) Mã hóa bằng phương pháp gián tiếp :
So sánh (là phương pháp hiện nay sử dụng)
 Số điện áp mẫu được tính theo công thức = .
 trong đó m là số bit dùng để mã hóa mức , i thay đổi từ 2 tới m ( với
tín hiệu thoại thì m = 8).
Kỹ thuật điều chế xung mã (PCM)
 Số điện áp mẫu là:
= 64; = 32; = 16; = 8
=4; =2; =6

 Nhận xét :
Mã hóa bằng phương pháp so sánh có 7 điện áp mẫu vì vậy có kích thước nhỏ.
 Tốc độ mã hóa nhanh vì chỉ cần 7 bước so sánh , trong7 bước so sánh xác định mức đó phải có
1 bước có dấu bằng.

You might also like