You are on page 1of 20

Tọa độ vị trí địa lí: 10°36'00.0"N 106°40'10.

8"E

Phòng Hướng phòng Kích thước (dài x rộng x cao) Hướng cửa sổ Kích thước cửa sổ (cao x
ngang)
Phòng khách Tây 5x5x5 (m) 1 cửa sổ hướng Băc, 1 126x168 (cm)
cửa sổ hướng Nam
Phòng ngủ (3 Bắc 3,5x2,575x5 (m) 1 cửa sổ hướng Nam 126x106 (cm)
phòng)
Phòng bếp Bắc 3,8x2,475x5 (m) 1 cửa sổ hướng Bắc 126x106 (cm)

Vệ sinh chung Bắc 1,7x2,475x5 (m) 2 hoa gió hướng Nam 60x60 (cm)

HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

Bảng thống kê các phòng


Mặt cắt qua các cửa sổ
PHÂN TÍCH KHÍ HẬU ĐỊA PHƯƠNG
HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH TỌA ĐỘ
Tọa Xuân
độ vị phân
trí địangày
lí 21-3-
10°36'00.0"N 106°40'10.8"E
Ta áp dụng giá trị chuyển động này là 15’08”/ngày tại bán
cầu Bắc, số ngày mà Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ xích
đạo tới 10°36’B là:
10°36’ / 15’08’’= 42.026 ≈ 42 ngày.
Vậy ngày mà Mặt Trời đạt thiên đỉnh tại 27 Trương Văn
Bang, tổ 10, khu phố 3, thị trấn Cần giuộc, huyện Cần giuộc,
tỉnh Long An là
Hạ chí 22-6-2020
21/3 + 42 = 2/5
và 23/9 –42 = 12/8

BỨC XẠ

Thu phân ngày 23-9-


Tổng bức xạ bề mặt lớn vào tháng 4,5,6,8,9
Nhìn chung, Long An nhận lượng bức xạ khá lớn

→Giảm nhận nhiệt BXMT: Dùng vật liệu phản xạ, bức
xạ mạnh, tạo bóng, che nắng, hướng nhà thích hợp
→Giảm BXMT trực tiếp vào phòng: Che nắng cho cửa
sổ, sử dụng kính phản quang, kính hút nhiệt
Đông chí ngày22-12-

Nhận xét:
Ở vùng này, quanh năm dồi dào nắng. Trong các tháng 3, 4,5 thường có nắng từ 7h sáng đến 17h. Cường độ bức xạ trung bình
lớn . Giải pháp sử dụng năng lượng mặt trời hiện đang được cho là giải pháp tối ưu nhất. Đây là nguồn năng lượng sạch, không
gây ô nhiễm môi trường và có trữ lượng vô cùng lớn do tính tái tạo cao

NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ


Long An có nhiệt độ trung bình hàng
tháng 27,2 - 27,7 °C. Thường vào tháng
4 có nhiệt độ trung bình cao nhất
28,9 °C, tháng 1 có nhiệt độ trung bình
thấp nhất là 25,2 °C.

ĐỘ ẨM
Khí hậu khô, nóng
Mùa nóng: độ ẩm cao → mồ
hôi khó bốc hơi → cảm thấy
oi bức
LƯU LƯỢNG MƯA :
Lượng mưa tương đối cao, đặc biệt vào các tháng mùa mưa, bắt đầu cao từ tháng 4, giảm dần vào tháng 12. Tháng 1, 2, 3
lượng mưa rất ít.
SỐ GIỜ NẮNG
Số giờ nắng trong năm tương đối cao, giảm nhẹ vào các tháng mưa nhưng nhìn chung vẫn cao. Số giờ nắng nhiều nhất rơi
vào các tháng 1, 2, 3.

Nhận xét:
Nằm trong vùng tiện nghi, nhiệt độ trung bình khoảng 27.5 ℃ , độ ẩm cao, lượng mưa cao. Giải pháp kiến trúc cần chú ý độ
dốc mái vì mưa nhiều, đón gió tự nhiên làm mát công trình, hút ẩm, che nắng.

BIỂU ĐỒ KHÔNG KHÍ ẨM Nhận xét:


Nhận xét: Với cùng một điều kiện nhiệt độ (t), khi
Tháng 1,2,3,4: thay đổi vận tốc gió (v) hoặc độ ẩm thì
lượng nhiệt thải nhờ mồ hôi cũng thay đổi:
Dry bulb & humidity có biên độ dao động lớn quanh comfort
zone + Cùng v, độ ẩm càng nhỏ càng dễ mất
nhiệt
→ độ ẩm, khô cân bằng ở mức dễ chịu
+ Cùng độ ẩm, v càng lớn càng dễ mất nhiệt
Tháng 5 trở đi:
Đối với khí hậu nóng ẩm, nên tăng khả
Dry bulb & humidity dao động lệch về phía trên mức comfort năng đưa gió vào nhà
zone
→ Độ ẩm, khô cao, không khí nóng oi bức

TỐC ĐỘ GIÓ
Tốc độ gió trung bình khoảng 2→ 5 mph, tương
đương 0.8 → 2.2 m/s
Gió xuất hiện nhiều vào tháng 2,4,6,7
Gió ít vào tháng 1,5,10,12
→ gió đẩy nhanh quá trình trao đổi nhiệt giữa cơ thể
người và môi trường bằng đối lưu.
→Thông gió tự nhiên: Hướng nhà, cửa đón gió mát,
quy hoạch đưa gió vào thành phố, khu nhà, công
BIỂU ĐỒ SINH KHÍ HẬU KHU VỰC NHÀ BÈ
trình.
BIỂU ĐỒ SINH KHÍ HẬU 12 THÁNG

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng Tháng Tháng

VÙNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9
SINH Rất Lạnh Hơi Tiện Mát Mát ẩm Hơi Nóng Nóng
KHÍ lạnh lạnh nghi khô nóng ẩm khô
HẬU
CẢM
Tần suất xuất hiện (%/năm) kiểu thời tiết theo vùng sinh khí hậu
GIÁC
NHIỆ
T
NHÀ 0 0 0.1 88.6 0 8.4 8.4 0.1 0

Vùng cảm giác nhiệt % thời gian xuất hiện trong 1 năm Chiến lược SKH
1 Rất lạnh 0
2 Lạnh 0
3 Hơi lạnh 0.1 2,3,9,11,12,14 Nhận xét:
4 Tiện nghi 88.6 2,4,5,6,8,10
5 Mát khô 0
6 Mát ẩm 8.4 2,4,5,6,8,10,13 Nhận xét: Phần lớn công trình nằm trong vùng tiện nghi và mát ẩm. Thể hiện
7 Hơi nóng 8.4 2,4,5,6,8,9,10,13 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
8 Nóng ẩm 0.1 2,4,5,6,8,9,10,12,13,15
9 Nóng khô 0 Tần suất xuất hiện khí hậu hơi lạnh nhỏ (0.1%) và nóng ẩm (0.1%). Tuy nhiên
cần chú trọng đón nắng, tránh gió lạnh vào mùa đông, hạn chế nắng nóng vào
nhà vào mùa hè.

Nhận xét:
THỜI TIẾT VÙNG 4
Nhóm Mức ưu tiên (1) Hướng dẫn thiết kế (2) Giải pháp kiến trúc nhà ở (3)
Nhiệt
Vùng tiện nghi, có giới hạn1độ ẩm từ 20%-90%, nhiệt
59. Trong điềukhí
đô không kiện
từ khí
20-hậu
35℃này, sẽ luôn cần điều hòa không khí, Sử dụng vật liệu nhẹ, chống nóng, quay cửa sổ về hướng đón gió. Sử dụng
nhưng có thể giảm đáng kể nếu thiết kế công trình giảm thiểu tấm cách nhiệt, thông gió tự nhiên...
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ nhiệt.
1. Quy hoạch phương vị, hình khối công trình nhằm hạn chế tác đông của BXMT lên bề mặt cấu trúc, tối ưu hướng gió
2 68. Nhà ở truyền thống trong khí hậu nóng ẩm sử dụng cấu trúc
tường
2. Thiết kế thông gió tự nhiên, vận tốc gió từ 0,5m/s “nhẹ” với khả năng đóng mở được và liên kết hàng hiên
– 1m/s
bên ngoài được che nắng, nâng sàn lên cao.
3. Khai thác năng lượng tái tạo.
3 43. Sử dụng vật liệu có màu sáng và chống nóng để giảm nhiệt. Sử dụng sơn tường có màu sáng, nội thất tránh dùng kính, sử dụng tấm
cách nhiệt,...
4 32. Giảm thiểu hoặc loại bỏ kính phía Tây để giảm nhiệt vào Giảm dùng kính phía Tây
chiều mùa hè và mùa thu.

Thông gió 1 35. Sự thông gió tự nhiên có thể giảm thiểu hoặc không sử dụng Hướng gió chính của công trình là Đông- Bắc hoặc Tây- Nam, cửa sổ
máy lạnh khi trời nóng, nếu cửa sổ quay về hướng đón gió. công trình quay về hướng Bắc và Nam, do đó có thể đón gió quay năm.

2 36. Tạo điều kiện cho sự thông gió chéo thuận lợi, đặt cửa đi và Công trình có 4 cặp cửa sổ đặt ở vị trí đối diện nhau, do đó dễ dàng cho sự
cửa sổ đối diện nhau trong nhà với kích thước lớn để đón gió. thông gió chéo.

3 33. Tòa nhà dài hẹp có thể tối đa thông gió chéo ở khí hậu nhiệt
đới ẩm.
4 27. Nếu đất ẩm, xây trên nơi cao hơn để giảm sự ẩm thấp và tăng
sự thông gió dưới công trình.
CB1: Hình khối công trình
XUÂN PHÂN 

Xuân phân (21/3) Hạ chí (21/6)


Thời điểm 8 giờ Thời điểm 8 giờ
Góc cao độ 29,12 độ Góc cao độ 32,77độ
Góc phương vị 95,93 độ Góc phương vị 68,86độ
Thời điểm 12 giờ Thời điểm 12 giờ
THU PHÂN Góc cao độ 79,43 độ Góc cao độ 77,12độ
Góc phương vị 178,56 độ Góc phương vị -5.11độ
Thời điểm 16 giờ Thời điểm 16 giờ
Góc cao độ độ 29,73 độ Góc cao độ 30,50độ
Góc phương vị độ -96,09 độ Góc phương vị 58,94độ

Thu phân ( 23/9) Đông chí (22/12)


HẠ CHÍ Thời điểm 8 giờ Thời điểm 8 giờ
Góc cao độ 32,88 độ Góc cao độ 24,03độ
Góc phương vị 95,87 độ Góc phương vị 121,75 độ
Thời điểm 12 giờ Thời điểm 12 giờ
Góc cao độ 79,73độ Góc cao độ 55,91độ
Góc phương vị -160,57độ Góc phương vị 176,50độ
Thời điểm 16 giờ Thời điểm 16 giờ
ĐÔNG CHÍ Góc cao độ 26,32độ Góc cao độ 43,68độ
Góc phương vị -94,28độ Góc phương vị 137,56độ
Nhận xét 1:

Nhìn chung ngôi nhà sẽ nhận được lượng nắng nhiều nhất vào
thời điểm mùa hè. Lượng nhiẹt mà công trình hấp thụ là rất cao
Mặt trời chiếu gần như quanh năm kể cả mùa mưa ( có khoảng
2200-2500 giờ nắng trong năm)
Thời gian đổ bóng công trình và công trình xung quanh là 8h-12-16h
XUÂN PHÂN
Nhận xét 2:

Mối quan hệ giữa nhà và các công trình xung quanh:

Phía Nam của nhà tiếp giáp với công trình cao 11m , phía bắc là
dãy nhà thấp tầng cao từ 4-5m. Vào thời điểm Thu phân và Đông
THU PHÂN chí ngôi nhà sẽ nhận được bóng râm của công trình cao tầng tiếp
giáp hướng Nam nhà.
Trong các tháng 1, 3, 4 thường có nắng từ 7h sáng đến 17h.
Cường độ bức xạ trung bình thường lớn hơn 3,489
kWh/m2/ngày.
Xung quanh ngôi nhà là các công trình về nhà ở thấp tầng nên
gần như là nhận lượng nắng chiếu từ mọi mặt
Cần có biện pháp cách nhiệt chống nóng hợp lí hiệu quả cho công
trình
HẠ CHÍ

Thu phân 23-6-2020, 10h,


tọa độ ĐÔN G CHÍ
Hướng nắng ở các mặt công trình trong 4 mùa
CB2: Phương hướng công trình, thời gian nắng:
MẶT ĐỨNG HƯỚNG NAM
MẶT ĐỨNG HƯỚNG TÂY
Mặt cần xét: mặt bên hướng nam của ngôi nhà có tiếp xúc với nhà 2 tầng bên
Mặt cần xét: mặt chính của ngôi nhà
cạnh
- Độ cản trở bầu trời: 12,65%
- Độ cản trở bầu trời: 47,72%
- Bóng đổ khi trời có mây: 9,23%
- Bóng đổ khi trời có mây: 47,34%
Nhận xét:Nhận nắng từ 14h đến 16h từ tháng 2 đến tháng 7
Nhận xét: Hầu như không nhận nắng vì bị tòa nhà 2 tầng che khuất.

MẶT ĐỨNG HƯỚNG BẮC MẶT ĐỨNG HƯỚNG ĐÔNG

Mặt cần xét: mặt bên hướng bắc của ngôi nhà tiếp xúc với một nhà cấp 4 Mặt cần xét: mặt sau của ngôi nhà

- Độ cản trở bầu trời: 18,56% - Độ cản trở bầu trời: 0,00%

- Bóng đổ khi trời có mây: 15,52% - Bóng đổ khi trời có mây: 0,00%

Nhận xét: Chỉ nhận nắng từ 6h đến 9h từ tháng 5 đến tháng 6. Còn lại do ảnh Nhận xét: -Mặt hướng đông nhận nắng từ 8h đến 10h từ tháng 4 đến tháng 9 nhưng
hưởng từ các công trình bên cạnh mà không nhận nắng. từ 11h đổ đi thì không nhận nắng
CB3: Hiệu quả che nắng:
Cửa sổ được mở vè phía 2 hướng Bắc và Nam

CỬA SỔ HƯỚNG BẮC

Lúc 8h đến 17h

Nhận xét:
Từ 8h đến 17h che nắng khá tốt trong khoảng thời gian này
Vì mặt trời từ hướng đông nên hầu như chỉ hiện dưới đường chân trời

CỬA SỔ HƯỚNG NAM

Lúc 9h

Nhận xét:
Từ 8h đến 17h nắng khá gắt

Nhận xét:
Từ 8h đến 17h nắng khá gắt
 

CB4: Cách nhiệt qua lớp vỏ (tường và mái):

Uvalue của mái: tole d= 4mm, lớp không khí d=


300mm, bản trần BTCT d= 80mm
n
1 d 1
Các lớp vật liệu từ ngoài vào trong Chiều dày (m) Hệ số dẫn nhiệt (W/m.K) R0 = + ∑ i + R a +
α N 1 λi αT
Lớp tole 0.004 58 1 0.004 0.08 1
R0 = + + + 0.16+ = 0.3516818687
25 58 1.55 10
Lớp không khí 0.3 - [ m2.K/W ]
1 1
Bản trần BTCT 0.08 1.55 U= = = 2.843478976 [ W/(m2.K) ]
R 0 0.3416818687

Nhận xét: hệ số tổng truyền nhiệt của mái khá cao, cách
nhiệt kém

Uvalue của tường bao che: tường gạch xây d=


200mm, xi măng d= 20mm, lớp vữa mặt trong d=
10mm, lớp vữa mặt ngoài d= 10mm
Các lớp vật liệu từ ngoài vào trong Chiều dày (m) Hệ số dẫn nhiệt (W/m.K) n
di
1 1
R0 = + ∑ + R a +
Lớp tường gạch xây 0.2 0.814 α N 1 λi αT
1 0.02 0.2 0.01 0.01 1
Lớp xi măng 0.02 0.93 R0 = + + + + + = 0.4630053597
25 0.93 0.814 0.872 0.698 7.692
[ m2.K/W ]
Lớp vữa mặt trong 0.01 0.872
1 1
U= = = 2.159802212 [ W/(m2.K) ]
R 0 0.4630053597
Lớp vữa mặt ngoài 0.01 0.698
Nhận xét: hệ số tổng truyền nhiệt của tường tương đối cao,
chứng tỏ tường có khả năng cách nhiệt kém
Hướng gió chủ đạo Dòng gió qua mặt bằng (Cross Ventilation)

Gió Tây-Tây Nam


Mặt bằng khối cơ bản Mặt bằng nhà

* Nhận xét: - Do ảnh hưởng của khối nhà hướng Bắc mà hiệu quả thông gió do hiệu ứng Cross Ventilation mang lại không cao, lượng gió tự nhiên nhận
được ít -> Không đảm bảo thông thoáng cho tất cả các phòng.

*Nhận xét:
-Khối nhà hướng Bắc cao hơn công trình -> Chắn gió
thổi vào nhà -> Gây sự bí bách trong không gian nhà,
Gió Bắc-Đông Bắc không nhận được gió tự nhiên để đảm bảo thoáng mát.
-Cửa sổ hướng Bắc chưa đảm bảo được công dụng
thông gió, dẫn gió vào nhà.

Dòng gió qua mặt cắtStack Ventilation

Mặt cắt 1-1 Mặt cắt 2-2

Cross and Stack Ventilation

Mặt cắt 1-1 Mặt cắt 1-1

CB5-CB6-CB7. Thông gió do áp lực khí động (Cross Ventilation). Thông gió do áp lực nhiệt (Stack Ventilation). Kết hợp cả hai cách. thông
gió.
CB8: Hiệu quả thông gió và làm mát cho từng không gian phòng:

Phòng khách: Phòng ngủ: Phòng bếp - ăn:


Lưu lượng không khí đáp ứng được nhu cầu làm Lưu lượng không khí đáp ứng được nhu cầu làm sạch Lưu lượng không khí đáp ứng được nhu cầu làm sạch
sạch không khí, nhưng không đáp ứng được nhu không khí, nhưng không đáp ứng được nhu cầu làm không khí, nhưng không đáp ứng được nhu cầu làm mát,
cầu làm mát, cụ thể: lưu lượng đạt được là 0.16, mát, cụ thể: lưu lượng đạt được là 0.16, trong khi lưu cụ thể: lưu lượng đạt được là 0.24, trong khi lưu lượng
trong khi lưu lượng cần đạt để có được hiệu quả lượng cần đạt để có được hiệu quả làm mát là 1.33, cần đạt để có được hiệu quả làm mát là 1.29, chỉ đáp ứng
làm mát là 1.13, chỉ đáp ứng 14.2 % yêu cầu. chỉ đáp ứng 12% yêu cầu. 18.6% yêu cầu.
Vận tốc gió là 0.24 m/s, giảm nhiệt độ phòng được Vận tốc gió là 0.24 m/s, giảm nhiệt độ phòng được Vận tốc gió là 0.24 m/s, giảm nhiệt độ phòng được 1.06
1.06 độ C. 1.06 độ C. độ C.
=> Chưa đáp ứng được khoảng tiện nghi => Chưa đáp ứng được khoảng tiện nghi => Chưa đáp ứng được khoảng tiện nghi
CB9: Sự sắp xếp các không gian theo nhu cầu sử dụng:

You might also like