Professional Documents
Culture Documents
1
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
Nội dung chương 5
❖ 3.1. Đặc điểm tầng khuếch đại công suất
❖ 3.2. Mạch khuếch đại chế độ A
❖ 3.3. Hiệu suất mạch khuếch đại chế độ A
❖ 3.4. Mạch khuếch đại chế độ B
❖ 3.5. Hiệu suất mạch khuếch đại chế độ B
❖ 3.6. Mạch khuếch đại chế độ AB
❖ 3.7. Mạch chống ngắn mạch
❖ 3.8. Nguồn dòng
❖ 3.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực
❖ 3.10. Mạch khuếch đại công suất âm tần OTL
❖ 3.11. Mạch khuếch đại công suất âm tần OCL
5.1. Đặc điểm tầng khuếch đại công suất
Tầng ra được thiết kế để cung cấp một trở kháng ra nhỏ và dòng
ra lớn. Thường sử dụng mạch KĐ C chung hoặc D chung.
Mạch khuếch đại chế độ A- transistor dẫn cả chu kỳ trong một
chu kỳ tín hiệu vào.
Mạch KĐ đẩy kéo: sử dụng 2 transistor- một transistor sẽ hoạt
động trong nửa chu kì đầu và một transistor sẽ hoạt động trong nửa
chu kì sau của tín hiệu sóng vào. Mỗi Transistor hoạt động ở chế độ
B (dẫn bán kỳ trong một chu kỳ tín hiệu vào)
Mạch khuếch đại chế độ AB: kết hợp chế độ A và B, mục đích
là tránh méo xuyên tâm cho KĐ đẩy kéo.
5.2. Mạch khuếch đại chế độ A
mắc theo kiểu C chung và D chung
Mạch khuếch đại chế độ A : transistor hoạt động trong cả
chu kì (3600) của một chu kỳ tín hiệu sóng vào
Tầng KĐCS (tầng cuối của mạch KĐ) thường yêu cầu trở kháng
ngõ vào lớn, trở kháng ngõ ra nhỏ và hệ số KĐ dòng điện lớn và
hệ số KĐ điện áp gần bằng 1→ mắc theo C chung hoặc D chung.
5.2. Hệ số KĐ công suất của mạch khuếch đại
C chung và D chung
g R Rin
Av = m L
R +
1+ g R I in
R
m L
RI + Rin
Ai = Av
R7
→ Ap = Av.Ai
5
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
5.3. Hiệu suất mạch khuếch đại chế độ A
+ Mạch KĐ chế độ A có độ tuyến tính cao, độ méo nhỏ
+ Vấn đề của mạch khuếch đại loại A là hiệu suất thấp
+ Hiệu suất là tỉ số công suất của tải (cực đại) và công suất cung cấp nguồn
cho cả mạch khuếch đại.
+ Khi công suất tải cực đại thì điện áp ra trên tải đạt cực đại (gần bằng VDD).
Lúc đó VDS0
6
Công suất hữu ích trên tải:
Vì tín hiệu ra trọn chu kỳ hình sine nên công suất tín hiệu trên
tải bằng:
2
2 𝐼𝐿𝑃 (𝑅𝐿 𝐼𝐿𝑃 ) 𝐼𝐿𝑃
𝑃𝐿 = 𝑅𝐿 𝐼𝑅𝑀𝑆 =𝑅𝐿 = 𝐼𝐿𝑃 =𝑉𝐷𝐷
2 2 2
𝐼
𝑃𝐿 𝑉𝐶𝐶 𝐿𝑃 1
𝜂= = 2
= = 25%
𝑃𝐶𝐶 2𝑉𝐶𝐶 𝐼𝐿𝑃 4
8
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
5.4. Mạch khuếch đại chế độ B
Mạch khuếch đại chế độ B: mạch chỉ hoạt động trong nửa chu kì
của tín hiệu– hiệu suất được cải thiện
Nguyên tắc hoạt động:
V vout
t
𝑉𝐷𝐷 𝐼𝐿𝑃
𝑃𝐿 2 𝜋
𝜂= = 2𝑉𝐷𝐷 𝐼𝐿𝑃 = = 78,5%
𝑃𝐶𝐶 4
𝜋
13
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock
5.6. Mạch khuếch đại chế độ AB
Ta có thể sửa méo trong mạch KĐ chế độ B trong khi vẫn cải thiện
được hiệu suất bằng cách kết hợp mạch chế độ A và B.
V V + 2I / K
I = GS 2 = TN 2 D n2
S1 R R
3.8. Nguồn dòng
+ VCS được sử dụng như là một giá trị chuẩn để so sánh các nguồn dòng
khác nhau.
+ Đối với một dòng được cho trước tương ứng với điểm tĩnh Q, VCS đại
diện cho điện áp tương đương cần đặt trên hai đầu điện trở tương đương.
V
Đối với điện trở: V = Io R = EE R =V
CS out R EE
V +V
Đối với BJT: V = Io Rout = I ro = I A CE =V +V V
CS C C I A CE A
C
1
Đối với MOSFET: +V
V = Io Rout = I ro = I DS = 1 +V 1
CS D D I DS
D
5.8. Nguồn dòng với trở kháng ngõ ra lớn
o R
Rout = ro 1+
E oro
R R + r + R
1 2 E
V = Io Rout oV
CS A
oV = Io Rout (200μA)(10MΩ) = 2000V
A
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
Cả hai BJT đều thõa mãn các điều kiện. Nhưng chúng ta chọn BJT (150,
75V) với oVA cao hơn.
Tổng dòng điện < 250 A. Khi dòng ra bằng 200
A, tối đa là 50 A có thể được sử dụng bởi mạch
phân cực. Dòng được sử dụng bởi mạch phân cực IB
phải bằng từ 5 đến 10 dòng nền ib của BJT (1.33 A
cho BJT với hệ số khuếch đại dòng 150). Vì vậy
chọn dòng phân cực IB =20 A.
RBB lớn làm giảm trở kháng ngõ ra và làm tăng VBB.
Do đó chọn lại dòng phân cực bằng IB =40 A.
Suy ra:
R + R 15V = 375kW
1 2 40A
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
Bên cạnh các công thức ta có thể sử dụng bảng tra để phân tích các
tham số. Tham số cơ bản VBB có thể được sử dụng để xác định các
tham số khác.
Io
I =
B
F V
V
R = (R + R ) BB
= 375kW
BB
R = ( R + R ) − R = 375kW − R
1 1 2 15 2 1 2 1 1
15
V −V − I R
R =R R R = BB BE B BB
BB 1 2 E F
Io
V =V − (V −V − I R )
CE EE BB BE B BB
o R
V +V oV
Rout = ro 1+
E
ro = A CE r = T
R R + r + R
Io Io
1 2 E
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
Từ bảng tra, giá trị nhỏ nhất của VBB mà trở kháng đầu ra > 10MW tương
ứng với giá trị VBB =4.5 V, dẫn đến trở kháng đầu ra là 10.7MW.
Phân tích mạch với 1% sai số cho điện trở ta được Io = 200 A và dòng
cung cấp = 244 A.
Kết quả được vẽ như trong hình.
Thiết kế nguồn dòng sử dụng MOSFET cũng có thể được thực hiện
tương tự.
5.9.Thiết kế nguồn dòng sử dụng transistor lưỡng cực:
Ví dụ 1
Từ bảng tra, giá trị nhỏ nhất của VBB mà trở kháng đầu ra > 10MW tương
ứng với giá trị VBB =4.5 V, dẫn đến trở kháng đầu ra là 10.7MW.
Phân tích mạch với 1% sai số cho điện trở ta được Io = 200 A và dòng
cung cấp = 244 A.
Kết quả được vẽ như trong hình vẽ:
.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI OTL NGÕ VÀO VI SAI
28
MẠCH KHUẾCH ĐẠI OCL NGÕ VÀO VI SAI
29
KẾT THÚC CHƯƠNG 5
30
Tương ứng với chương 15 trong sách Microelectronic Circuit Design_Richard C. Jaeger & Travis N. Blalock