You are on page 1of 13

QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

1.Quản trị hàng tồn kho


-Tầm quan trọng của hàng tồn kho:
+Đối với các doanh nghiệp sản xuất: hà ng tồ n kho có vai trò
như mộ t tấ m đệm an toà n giữ a cá c giai đoạ n khá c nhau
trong chu kỳ sả n xuấ t kinh doanh như dự trữ -sả n xuấ t-và
tiêu thụ sả n phẩ m. Hà ng tồ n kho mang lạ i cho bộ phậ n sả n
xuấ t và bộ phậ n marketing củ a doanh nghiệp sự linh hoạ t
như lự a chọ n thờ i điễm mua nguyên vậ t liệu, lậ p kế hoạ ch
sả n xuấ t và tiêu thụ và giú p doanh nghiệp bả o vệ trướ c
nhữ ng biến độ ng cũ ng như sự khô ng chắ c chắ n về nhu cầ u
đố vớ i sả n phẩ m củ a doanh nghiệp
+Đối với doanh nghiệp bán sỉ ,bán lẻ : hà ng tồ n kho như là
mộ t tấ m đệm an toà n giữ a giai đoạ n mua hà ng và bá n hà ng
-phân loại:+tồ n kho nguyên vậ t liệu
+tồ n kho sả n phẩ m dở dang
+tồ n kho thà nh phẩ m
a)tồn kho nguyên vật liệu
Bao gồ m cá c chủ ng loạ i mà doanh nghiệp sử dụ ng trong quá
trình sả n xuấ t củ a mình: sắ t quặ ng, chip bộ nhớ …
Lợ i ích: duy trì 1 lượ ng hà ng tồ n kho giú p doanh nghiệp
thuậ n lợ i trong việc mua vậ t tư và hoạ t độ ng sả n xuấ t, bộ
phậ n cung ứ ng vậ t tư sẽ có lợ i khi mua mộ t số lượ ng lớ n và
đượ c hưở ng chiết khấ u từ cá c nhà cung cấ p và nếu doanh
nghiệp dư đoá n trong tương lai giá cả nguyên vậ t liệu hay
khan hiếm hoặ c cả 2 thì việc lưu giữ hà ng tồ n kho sẽ đả m
bả o cho doanh nghiệp lun đượ c cung ứ ng đầ y đủ kịp thờ i vớ i
chi phí ổ n định.
b)tồn kho sản phẩm dở dang
Bao gồ m tấ t cả cá c mặ t hà ng hiện cò n nằ m tạ i mộ t cô ng đoạ n
nà o đó trong quá trình sả n xuấ t: lắ p đặ t hoă c sơn,sả n phẩ m
đang nằ m trung chuyển giữ a cá c cô ng đoạ n…
Lợ i ích: mang lạ i cho mỗ i cô ng đoạ n sả n xuấ t mộ t mứ c độ
độ c lậ p nà o đó . Mặ t khá c, sả n phẩ m dở dang sẽ giú p lậ p kế
hoạ ch sả n xuấ t hiệu quả cho từ ng cô ng đoạ n và tố i thiểu hó a
chi phí phá t sinh do ngừ ng trệ sả n xuấ t hay có thờ i gian nhà n
rổ i.
Mộ t doanh nghiệp có chu kỳ sả n xuấ t dà i hơn thì mứ c độ tồ
trữ sả n phẩ m dở dang cũ ng lớ n hơn
c) Tồn kho thành phẩm
Bao gồ m nhữ ng sả n phẩ m đã hoà n thà nh chu kỳ sả n xuấ t củ a
mình và đang nằ m chờ tiêu thụ : má y mó c,thiết bị,má y bay…
Lợ i ích: mang lạ i cho bộ phậ n sả n xuấ t và marketing nhiều
lợ i ích. Đố i vớ i bộ phậ n Marketting: tồ n kho thà nh phẩ m vớ i
số lượ ng lớ n sẽ đá p ứ ng nhanh chó ng bấ t kỳ mộ t nhu cầ u
tiêu thụ trong tương lai,tố i thiểu hó a thiệt hạ i vì mấ t doanh
số bá n do khô ng có hà ng giao hay thiệt hạ i vì mấ t uy tín do
chậ m trễ trong giao hà ng khi hà ng trong kho hết. Đố i vớ i nhà
sả n xuấ t:
tồ n kho thà nh phẩ m lớ n cho phép cá c loạ i sả n phẩ m đượ c
sả n xuấ t vớ i số lượ ng lớ n, do đó là m giả m chi phí sả n xuấ t
trên mổ i đơn vị sả n phẩ m.
2. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
Bao gồ m:+ chi phí đặ t hà ng
+chi phí tồ n trữ
+chi phí thiệt hạ i do kho khô ng có hà ng
a) Chi phí đặt hàng
Bao gồ m cá c chi phí giao dịch, chi phí vậ n chuyển ,chi
phí giao nhậ n hà ng. Nếu doanh nghiệp đặ t hà ng từ
nguồ n cung cấ p bên ngoà i thì chi phí đặ t hà ng bao gồ m
chi phí chuẩ n bị chuẩ n bị mộ t yêu cầ u mua hà ng , chi
phí để lậ p mộ t đơn đặ t hà ng :chi phí thương lượ ng, chi
phí nhậ n và kiểm tra hà ng hó a, chi phí vậ n chuyển và
chi phí thanh toá n.
Thự c tế mỗ i đơn đặ t hà ng gồ m chi phí cố định và chi
phí biến đổ i vì chi phí giao nhậ n và kiểm tra hà ng
thườ ng biến độ ng theo số lượ ng hà ng đă t mua.
b) Chi phí tồn trữ
Bao gồ m tấ t cả chi phí lưu giữ hà ng trong kho trong mộ t
khoả ng thờ i gian xá c định trướ c: chi phí lưu giữ và chi phí
bả o quả n ,chi phí hư hỏ ng và chi phí thiệt hạ i do hà ng tồ n
kho bị lỗ i thờ i, chi phí bả o hiểm,chi phí thuế, chi phí đầ u tư
và o ghà ng tồ n kho.
- Chi phí lưu giữ và bả o quả n gồ m chi phí kho hà ng, chi phí
khấ u hao cá c thiết bị hỗ trợ cho hoạ t độ ng kho như bă ng
chuyền và xe nâ ng chuyên dụ ng, tiền lương trả cho nhâ n
viên coi kho và nhâ n viên điều hà nh.
- Chi phí lỗ i thờ i cho sự giả m sú t giá trị hà ng tồ n kho trở
nên khó có thể bá n đượ c.
- Chi phí hư hỏ ng thể hiện sự giả m sú t giá trị hà ng tồ n kho
do cá c tá c nhâ n lý hó a như chấ t lượ ng hà ng hó a bị biến
đổ i hoặ c bị gã y vỡ
- Chi phí bả o hiểm hà ng tồ n kho trướ c cá c hiểm họ a như
mấ t cắ p, hỏ a hoạ n…
- Thuế tà i sả n và cá c loạ i thuế khá c theo quy định củ a từ ng
địa phương và chính phủ
- Chi phí đầ u tư và o hà ng tồ n kho đượ c đo lườ ng bằ ng tỷ
suấ t sinh lợ i yêu cầ u củ a nguồ n vố n. chi phí đầ u tư và o
hà ng tồ n kho tạ o nên chi phí cơ hộ i thể hiện mứ c sinh lợ i
bị mấ t đi khi doanh nghiệp quyết định đầ u tư nguồ n vố n
có giớ i hạ n củ a mình và o hà ng tồ n kho hơn là nhữ ng tà i
sả n khá c.
c) Chi phí thiệt hại khi không có hàng
Bao gồ m chi phí đặ t hà ng khẩ n cấ p và chi phí thiệt hạ i
do ngừ ng trệ sả n xuấ t. khi hà ng tồ n kho sả n phẩ m dở
dang hết -> kế hoạ ch sả n xuấ t bị thay đổ i và nó có thể là
nguyên nhâ n gâ y ra nhữ ng thiệt hai do sả n xuấ t bị
ngừ ng trệ và phá t sinh chi phí. Hà ng tồ n kho hết đố i vớ i
thà nh phẩ m là m lợ i nhuậ n bị mấ t trong ngắ n hạ n khi
khá ch hà ng quyết định mua sả n phẩ m từ nhữ ng doanh
nghiệp đố i thủ và gâ y ra nhữ ng mấ t má t dà i hạ n khi
khá ch hà ng đặ t hà ng từ nhữ ng doanh nghiệp khá c
trong tương lai.
3.Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả- mô hình EOQ
EOQ là mô hình quả n lý hà ng tồ n kho mang tính chấ t
định lượ ng sử dụ ng để tố i ưu cho doanh nghiệp dưa
trên cơ sở tỷ lệ nghịch giữ a chi phí tồ n trữ hà ng tồ n kho
và chi phí đặ t hà ng
Khi số lượ ng sả n phẩ m mỗ i lầ n đặ t hà ng tă ng lên, số lầ n
đặ t hà ng trong kỳ giả m ->chi phí đặ t hà ng giả m trong
khi chi phí tồ n trữ hà ng tă ng lên
Gọi:
- Q: sả n lượ ng hà ng tồ n kho cho mỗ i lầ n đặ t hà ng
- lượ ng hà ng tồ n kho là Q và ở cuố i kỳ là 0
=>số lượ ng tồ n kho bình quâ n trong kỳ :
(Q+O)/2=Q/2
Gọ i C là chi phí lưu trữ cho mỗ i đơn vị hà ng tồ n
kho
 Tổ ng chi phí tồ n trữ hà ng tồ n kho trong kỳ là :
(Q/2)x C
(xem hình 30.2)
Gọi
- S là hà ng tiêu thụ trong kỳ số lầ n đặ t hà ng trong kỳ S/2
(30.1)
- O là chi phí mỗ i lầ n đặ t hà ng => tổ ng chi phí đặ t hà ng
trong kỳ là S/Q x O (30.2)
- T là tổ ng chi phí(tồ n trữ +đặ t hà ng) : T=Q/2 x C +S/Q x
O (30.3)
- Q* là lượ ng dự trữ tố i ưu hay lượ ng hà ng mà chi phí
thấ p nhấ t : Q*=2SO/C (30.4)
Độ dà i thờ i gian dự trữ tố i ưu củ a mộ t chu kỳ hà ng tồ n
kho :đó là khoả ng thờ i gian giữ a 2 lầ n đặ t hà ng kế tiếp
nhau
Gọ i T* là thờ i gian dự trữ tố i ưu đượ c tính bằ ng cá ch lấ y
số lượ ng đặ t hà ng tố i ưu Q*chia cho nhu cầ u sử dụ ng
hà ng tồ n kho bình quâ n mộ t ngà y : S/365

T*=Q*/(S/365)=(365x Q*)/S(30.6)
ví dụ  :cô ng ty Dayton Hudson chuyên bá n cá c loạ i nệm
củ a hang Simmons thô ng qua cá c cử a hà ng củ a mình ở
Detroit. Tấ t cả hà ng hó a tậ p trung tạ i kho trung tâ m củ a
cô ng ty. Nhu cầ u hằ ng nă m đố i vớ i nệm Smimons là
3600 đơn vị và xem như tiêu thu đều đặ n. chi phí cho
mỗ i lầ n đặ t đơn hà ng mớ i là 31,25$, chi phí tồ n trữ
hà ng nă m là 20% giá trên giá trị hà ng tồ n kho.giá mua
1 tấ m nệm là 50$. Giả thiết rằ ng trên thự c tế có thể bổ
sung hà ng ngay tứ c thờ i. Yêu cầ u: xá c định số lượ ng
nệm cho mỗ i lầ n đặ t hà ng định kì từ nhà cung cấ p
Smimons để tố thiểu hó a chi phí tồ n kho hà ng nă m
Giả i:
Chi phí tồ n trữ hằ ng nă m cho mỗ i tấ m nệm: 0.2x 50=
10$
Thế S=3.600,O=31.25$ và C=10$ và o cô ng thứ c 30.4 ta
có : Q* =2x 31.25$x 3600/10 =150 (tấ m nệm)
Thay và o cô ng thứ c 30.4 ta có :
Tổ ng chi phí tồ n kho tố i thiểu = 3600/150 x 31.25$+
150/2x 10$ =1500$
Thay và o cô ng thứ c 30.6 ta đượ c thờ i gian dự trữ tố i ưu
T*=365 x150/3600= 15,2 ngà y
Vậ y kết quả EOQ là 150 tấ m nệm và T* là 15,2 ngà y
Để kiểm nhậ n lạ i đâ y có phả i là mứ c đặ t hà ng tố i ưu và
chi phí tố i thiểu ta có bả ng sau:

Số lượ ng đặ t Chi phí tồ n Chi phí đặ t Tổ ng chi


hà ng(sp) trữ ($) hà ng($) phí($)
110 550 1022,73 1572,73
120 600 937,5 1537,5
130 650 865,38 1515,38
140 700 803,57 1503,57
150 750 750 1500
160 800 703,13 1503,13
170 850 661,76 1511,76
180 900 625 1525
Như vậ y mỗ i lầ n đặ t hà ng là 150 sả n phẩ m thì chi phí
tồ n kho là 1500$ là chi phí thấ p nhấ t
MÔ HÌNH EOQ MỞ RỘNG
Mô hình EOQ că n bả n dưa trên cá c giả định : nhu cầ u về
hà ng tồ n kho ,thờ i gian chuẩ n bị giao nhậ n hà ng bổ
sung, nộ i dung ứ ng xử củ a chi tiết đặ t hà ng và chi phí
tồ n trữ và chiết khấ u theo số lượ ng. Tuy nhiên ứ ng
dung thự c tế mô hình hà ng tồ n kho mộ t và i giả đinh
khô ng cò n có giá trị. Do vậ y chú ng ta phả i hiểu cá c giả
định tá c độ ng đến phâ n tích số lượ ng đặ t hà ng tố i ưu
- Thờ i gian chuẩ n bị giao nhậ n hà ng khá c 0 : mô hình
EOQ giả định rằ ng việc cung cấ p bổ sung hà ng tồ n kho
sẽ đượ c diễn ra ngay tứ c thờ i như vậ y thờ i gian giao
nhậ n hà ng bằ ng 0. Nhưng trên thưc tế thườ ng có mộ t
khoả ng thờ i gian trô i qua giữ a thờ i điểm mua hà ng : đó
là thờ i gian cầ n thiết để sả n xuấ t ra mặ t hà ng đó hay
khoả ng thờ i gian cầ n thiết để đó ng gó i và vậ n chuyển
hoặ c cả 2.
- Trong thự c tế mộ t doanh ghiệp khô ng bao giờ chờ đến
cuố i chu kì hà ng tồ n kho mớ i đặ t lạ i như cá c thờ i điểm
T1,T2,T3 ...(hình 30.3). thay và o đó cá c doanh nghiệp sẽ
tiến hà nh đặ t trướ c n ngà y cho cuố i mỗ i chu kỳ dự trữ
(vớ i n đượ c xá c nhậ n bằ ng vớ i thờ i gian giao nhậ n hà ng
bổ sung). Điểm đặ t hà ng lạ i là mứ c tồ n kho mà tạ i đó thự c
hiện mộ t đơn đặ t hà ng tiếp theo (kí hiệu : Qr
Qr = thờ i gia chuẩ n bị giao nhậ n hà ng(n) x nhu cầ u sử
dụ ng hà ng tồ n kho trong mộ t ngà y(S/365)
Qr =n x S/365
Nếu thờ i gian giao nhậ n hà ng cho mộ t đơn đặ t hà ng bở i cô ng
ty là 5 ngà y và nhu cầ u hằ ng nă m là 3600 tấ m nệm ,số lượ ng
tố i ưu là 150 tấ m sẽ đượ c đặ t khi mứ c tồ n kho tiến đến:
Qr =5x 3600/365 =49,3 tấ m nệm
Có nghĩa là trong 10 ngà y đầ u nệm tồ n kho đượ c tiêu thụ
đều đặ n và cuố i ngà y thứ 10 mứ c tồ n kho xuố ng tớ i điểm đặ t
hà ng lạ i và ngà y thứ 15 mứ c tồ n kho bằ ng 0 cô ng ty sẽ nhậ n
lô hà ng mớ i=> mứ c tồ n kho gia tă ng trở lạ i 150
CHIẾT KHẤU THEO SỐ LƯỢNG

Khi mộ t doanh nghiệp đặ t hà ng vớ i số lượ ng lớ n nhà cung


cấ p sẽ bá n vớ i giá chiết khấ u bở i doanh nghiệp tiết kiệm
đượ c khoả n chi phí trên mỗ i đơn vị sả n phẩ m đượ c sả n xuấ t,
tiết kiệm chi phí trên mỗ i đơn đặ t hà ng và chi phí trong quá
trình vậ n chuyển. Vì vậ y doah nghiệp sẽ khuyến khích khá ch
hà ng mua vớ i số lượ ng lớ n bằ ng cá ch cho họ mộ t tỷ lệ chiết
khấ u gọ i là chiết khấ u theo số lượ ng.Chiết khấ u nà y sẽ ả nh
hưở ng tớ i số lượ ng đặ t hà ng tố i ưu
Để có thể hưở ng lợ i ích từ chiết khấ u số luong doanh nghiệp
sẽ tiến hà nh gia tă ng số lượ ng đặ t hà ng củ a mình bằ ng cá ch
tính mứ c sinh lợ i rò ng hà ng nă m khi số lượ ng đặ t hà ng gia
tă ng từ EOQ lên tớ i mứ c đặ t hà ng cầ n thiết để có thể hậ n
đượ c khoả n chiết khấ u. Nếu mứ c sinh lợ i rò ng tă ng thêm
hà ng nă m là dương thì số lượ ng đặ t hà ng tố i uư là số lượ ng
cầ n thiết để có thể hưở ng chiết khấ u. Nếu khô ng, số lượ ng
đặ t hà ng tố i ưu là giá trị EOQ
Vd:Giả định rằ ng đề nghị 2% hoặ c 1$ chiết cho mỗ i tấ m nệm
nếu đơn đặ t hà ng trên 600 đơn vị. Xá c định số lượ ng đặ t
hà ng tố i ưu.
Vớ i yêu cầ u nà y ta phả i tinh đượ c mứ c sinh lợ i rò ng khi gia
tă ng số lượ ng đặ t hà ng từ 150 lên 600
Ta có :
Khoả ng tiết kiệm từ chiết khấ u: 1$ x3600 =3.600$
Nếu gọ i số lượ ng đượ c hưở ng chiết khấ u lá Q’ ,thì chi phí tồ n
trữ trên mỗ i đơn vị C’=49$ x0,2= 9,8$
Thay và o cô ng thứ c 30.3 ta có :
Tổ ng chi phí tồ n kho có chiết khấ u=3600/600 x31,25+600/2
x 9,8=187,5$ +2,94$=3.127,5$
Tổ ng chi phí tă ng thêm=tổ ng chi phí tồ n kho có chiết khấ u-
tồ ng chi phí tồ n kho tố i ưu=3.127,5$ -1500$=1.627,5$
Vậ y mứ c sinh lợ i rò ng= khoả n tiết kiệm từ việc hưở ng chiết
khấ u –chi phí tồ n kho gia tă ng =3.600$-1.627,5$ =1.972,5$
>0 nên cô ng ty sẽ gia tă ng số lượ ng đặ t hà ng củ a mình từ
150 lên 600 và hưở ng chiết khấ u theo số lượ ng.
MÔ HÌNH KIỂM HÀNG TỒN KHO THEO RỦI RO
Trong mô hình EOQ giả định nhu cầ u và mứ c độ sử dụ ng là
đều đặ n và đượ c xá c định trướ c. Tuy nhiên ,thườ ng thì nhu
cầ u hà ng tồ n kho sẽ biến đog theo mù a vụ hay biến độ ng có
tính chu kì hoặ c biến độ ng bở i cá c yếu tố ngẫ u nhiên và
nhữ ng dự bá o khô ng chính xá c mứ c tồ n kho trong tương lai.
Thờ i gian giao nhậ n hà ng cũ ng bị tá c độ ng bở i yếu tố chuyên
chở bị hoã n, đình cô ng và cá c thả m họ a tư nhiên khá c
=>hà ng tồ n kho thiếu hụ t. Do vậ y, hầ u hết cá c doanh nghiệp
sẽ sử dụ ng hà ng tồ n kho an toà n để đá p ứ ng nhữ ng biến
độ ng hoặ c sự chậ m trễ trong giao nhậ n hà ng
Hình 30.4
Giả i thích: trong chu kì tồ n kho đầ u tiên(0- T2), mộ t đơn đặ t
hà ng bổ sung tạ i thờ i điểm T1, khi mứ c tồ n kho xuố ng tớ i
điểm đặ t hà ng lạ i và doanh nghiệp nhâ n hà ng tạ i thờ i điểm
T2. Trong chu kỳ thứ 2(T2 – T4), mộ t đơn đặ t hà ng bổ sung tạ i
thờ i điểm T3 khi mứ c tồ n kho xuố ng tớ i điểm đặ t lạ i nhưng 1
phầ n hà ng tồ n kho an toà n đã đượ c sử dụ ng trong thờ i gian
chuẩ n bị giao hà ng trướ c khi nhậ n đượ c hà ng T4. Chu kỳ 3(T4
-T6), mộ t đơn đặ t hà ng bổ sung và o thờ i điểm T5,khi mứ c tồ n
kho xuố ng tớ i điểm đặ t lạ i nhưng do quá trình chuyên chở
chậ m hay đình cô ng là m cho thờ i gian giao nhậ n hà ng kéo
dà i =>hà ng trong kho hết trong thờ i gan chờ giao hà ng trướ c
khi nhậ n hà ng tạ i thờ i
Tó m lạ i:nếu tấ t cả nhữ ng tá c độ ng khá c đượ c câ n bằ ng thì
hà ng tồ n kho an toà n tố i ưu sẽ gia tă ng khi có sự khô ng chắ c
chắ n cù ng vớ i nhu cầ u sử dụ ng dự kiến gia tă ng và thờ i gian
giao hà ng tă ng. Cũ ng như vậ y,nếu tấ t cả cá c yếu tố khá c
khô ng thay đổ i thì mứ c hà ng tồ n kho an toà n tố i ưu sẽ gia
tă ng khi chi phí thiệt hạ i tă ng do hà ng tồ n kho hết hà ng.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO JUST-IN-TIME
Hệ thố ng quả n lý hà ng tồ n kho đú ng lú c just-in-time là mộ t
quá trình sả n xuấ t nhằ m mụ c đích giả m chi phí hoạ t độ ng và
thờ i gia sả n xuấ t bằ ng cá ch bỏ bớ t nhữ ng cô ng đoạ n kém
hiệu quả gâ y lã ng phí. Hệ thố ng cung ứ ng đú ng thờ i
điểm( tồ n kho bằ ng 0) cho rằ ng tấ t cả cá c mặ t hà ng cầ n thiết
có thể đượ c cung cấ p trự c tiếp cho cá c giai đoạ n hoạ t độ ng
sả n xuấ t kih doanh mộ t cá ch chính xá c cả về thờ i điểm giao
nhậ n hà ng lẫ n số lượ ng hà ng đượ c giao thay vì phả i dự trữ
thô ng qua hà ng tồ n kho
Mô hình hà ng tồ n kho bằ ng 0 tỏ ra hiệ quả nhấ t đố i vớ i
doanh nghiệp có hoạ t độ ng sả n xuấ t mang tính chấ t lặ p đi
lặ p lạ i. Kỷ thuậ t just-in-time thay thế việc sả n xuấ t từ ng lô
hà ng vớ i mộ t số lượ ng lớ n sả n phẩ m bằ ng cá ch sả n xuấ t theo
mộ t dò ng liên tụ c cá c sả n phẩ m đượ c sả n xuấ t ra vớ i số
lượ ng nhỏ do vậ y phả i có sự kết hợ p chặ t chẽ giữ a bộ phậ n
sả n xuấ t và nhà cung cấ p vì bấ t kỳ 1 sự giá n đoạ n nà o cũ ng
gay tổ n thấ t cho nhà cung cấ p và hà cung cấ p phả i gá nh chịu
chi phí phá t sinh do ngừ ng trệ sả n xuấ t
Lợ i ích: sử dụ ng kỹ thuậ t just- in- time là m giả m thờ i gian
sả n xuấ t và chi phí tồ n kho dố i vớ i doanh nghiệp lớ n và cả
doanh nghiệp nhỏ .
Cô ng ty X chuyên bá n cá c loạ i vali củ a hã ng Sakos. Nhu cầ u
hằ ng nă m là 5000 cá i và xem như tiêu thu đều đặ n. Chi phí cho
mỗ i lầ n đặ t đơn hà ng mớ i là 6,25 triệu đồ ng, Số lượ ng quạ t cho
mỗ i lầ n đặ t hà ng định kì để tố i thiểu hó a chi phí tồ n kho hà ng nă m
là 500 . Giá mua 1 cá i vali là 1 triệu. Giả thiết rằ ng trên thự c tế có
thể bổ sung hà ng ngay tứ c thờ i.
Yêu cầ u: Tính:
a/ Chi phí tồ n trữ hà ng nằ m chiếm bao nhiêu phầ n tră m giá trị
hà ng tồ n kho?
b/ Tính tổ ng chi phí tồ n kho
c/ Thờ i gian dự trữ tố i ưu
d/Nếu bên bá n đề nghị chiết khấ u 1% cho mỗ i tấ m nệm nếu đơn
đặ t hà ng trên 1600 đơn vị. Xá c định số lượ ng đặ t hà ng tố i ưu.
2 SO 2 ×5000 × 6250000
C= = =25 0000(đ )
Q2 5002

2 5 0000
Tỉ lệ %= × 100 %=25(%)
1000000

Q S 500 5000
Tổng chi phí tồn kho= × C+ ×O= ×0,25+ × 6,25=125(trđ)
2 Q 2 500

Q 500
Thời gian dự trữ tối ưu= = =36,5 (ngày)
S /365 5000 /365

1600 5000
T '= ×247500+ ×6250000 217,53(trđ )
2 1600

Hệ thống quản lý hàng tồn kho là một phần của quá trình quản lý sản xuất nhằm mục đích
giảm thiểu chi phí hoạt động và chi phí sản xuất bằng cách loại bỏ bớt những công đoạn kém
hiệu quả gây lãng phí. Nghĩa là doanh nghiệp chỉ sản xuất một số lượng đúng bằng số lượng
mà công đoạn tiếp theo cần đến. Các nguồn nguyên vật liệu và hàng hóa cần thiết trong quá
trình sản xuất và phân phối được dự báo và lên kế hoạch chi tiết sao cho quy trình tiếp theo
có thể thực hiện ngay sau khi quy trình hiện thời chấm dứt.

Hệ thống quản lý hàng tồn kho được dựa trên ý tưởng là thay vì tốn chi phí cho việc dự trữ
hàng hóa thì các nhà sản xuất có thể cung cấp chính xác số lượng cần thiết vào chính xác cả
về thời điểm giao hàng và số lượng cần giao.

“Just In Time” nhằm mục đích giảm đi chi phí không cần thiết giữa các công đoạn. Trong các
giai đoạn sản xuất nguyên liệu được đáp ứng đầy đủ và chính xác vào lúc cần thiết ,không có
tình trạng tồn trữ và thiếu hụt nguyên vật liệu. Mỗi công đoạn sản xuất sẽ sản xuất ra số
lượng cần thiết và hệ thồng chỉ sản xuất ra các sản phẩm mà khách hàng muốn. Qua đó
không có hạng mục nào sản xuất ra thành phẩm mà không có đầu ra phải tồn kho và không có
nhân công, thiết bị nào phải chờ đợi vì không có NVL để sản xuất. Như vậy mô hình đã giảm
thiểu được chi phí tồn kho và chi phí thiệt hai do thiếu NVL.

Hệ thống quản lý hàng tồn kho “Just In Time” được phát triển bởi công ty Toyota Nhật bản
vào những năm 90. Eiji Toyota và TAichi Ohmo của Toyota Motor đã phát triển một khái
niệm sản xuất mới mà ngày nay gọi là hệ thống sản xuất Toyota. Nền tảng của hệ thống sản
xuất này dựa trên nền tảng là duy trì liên tục dòng sản phẩm trong các nhà máy nhằm thích
ứng linh hoạt sự thay đổi của thị trường,đây chính là khái niệm của Just-In-Time sau này. Dư
thừa tồn kho và lao động được hạn chế tối đa, qua đó tăng năng suất và giảm chi phí. Tuy
nhiên Toyota cũng đưa ra 3 tiêu chuẩn để thực hiện mục tiêu đó:

 Kiểm soát chất lượng: giúp hệ thống thích ứng một cách nhanh chóng với sự biến
động của thị trường và độ đa dạng.
 Bảo đảm chất lượng: đảm bảo mỗi quy trình chỉ tạo ra các đơn vị sản phẩm tốt cho
các quy trình sản xuất tiếp theo.
 Tôn trọng con người: vì nguồn nhân lực phải chịu nhiều sức ép dưới nổ lực phải giảm
thiểu chi phí.

Trong quá trình sản xuất của Toyota các linh kiện được đáp ứng nhu cầu đúng lúc với số
lượng cần thiết, từ đó tồn kho sẽ giảm đáng kể kéo theo việc giảm diện tích kho hàng, kết quả
là chi phí cho kho bãi được triệt tiêu.

Sau Nhật, Just In Time được 2 chuyên gia là Deming và Juran phát triển ở Bắc Mỹ, và sau đó
lan rộng ra khắp thế giới.

Điều kiện áp dụng

Mô hình Just In Time tỏ ra hiệu quả nhất đối với những doanh nghiệp có những hoạt động
sản xuất lặp đi lặp lại. Một đặc trưng quan trọng của mô hình Just In Time là kích thước lô
hàng nhỏ trong cả hai quá trình sản xuất và phân phối từ nhà cung ứng. Kích thước lô hàng
nhỏ sẽ tạo ra một số thuận lợi cho doanh nghiệp như: lượng hàng tồn kho sản phẩm dở dang
sẽ ít hơn so với lô hàng có kích thước lớn, điều này sẽ giảm được chi phí lưu kho và tiết kiệm
được diện tích kho bãi. Lô hàng có kích thước nhỏ hơn sẽ ít cản trở hon tai nơi làm việc. Dễ
kiểm tra chất lượng lô hàng và khi phát hiện sai soát thì chi phí sửa lại lô hàng sẽ thấp hơn lô
hàng có ích thước lớn.
Tuy nhiên việc sử dụng mô hình Just-In-Time đòi hỏi phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà
sản xuất và nhà cung cấp, bởi vì bất kỳ một sự gián đoạn nào cũng có thể gây thiệt hại cho
nhà sản xuất vì sẽ phải chịu những tổn thất phát sinh do việc ngừng sản xuất.

Mức độ tồn kho

Điểm đặt hàng lại


ang tồn kho an toàn

0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 Thoi gian

You might also like