Professional Documents
Culture Documents
Slide QTNNL PDF
Slide QTNNL PDF
Tiêu chí Quản trị nhân sự Quản trị nguồn nhân lực
Quan điểm chung Lao động là chi phí Nguồn nhân lực là tài sản
đầu vào quý cần phát triển
Mục tiêu đào tạo Giúp nhân viên thích Đầu tư vào phát triển nguồn NNL của một tổ chức là toàn bộ các cá
nghi ở vị trí của họ nhân lực nhân của tổ chức có vai trò khác nhau và
Tầm nhìn Ngắn hạn và trung Dài hạn
hạn
được liên kết với nhau theo những mục
Lợi thế cạnh tranh Vốn và công nghệ Chất lượng nguồn nhân lực tiêu nhất định hoặc có thể huy động được
Cơ sở của năng Công nghệ + Tổ Công nghệ + Tổ chức + Chất nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức
suất và chất lượng chức lượng nguồn nhân lực
Các yếu tố động Tiền và thăng tiến Tính chất công việc + Thăng
viên nghề nghiệp tiến + Tiền
Thái độ đối với sự Nhân viên thường Nguồn nhân lực có thể thích
thay đổi chống lại sự thay đổi ứng, đối mặt với sự thách thức
5 6
Quản trị Nguồn nhân lực Quản trị NNL nhằm đạt hai mục tiêu
7 8
Tầm quan trọng của quản trị NNL Ba nhóm chức năng chính trong quản
trị NNL (xây, phát, giữ)
Nhóm chức năng thu hút NNL
Suy cho cùng con người là yếu tố quyết định
thành bại của mọi tổ chức. o Kế hoạch hoá NNL
o Thiết kế và phân tích công việc
Quản trị NNL là nhiệm vụ trung tâm và quan o Tuyển dụng và biên chế NNL
trọng nhất vì tất cả việc thành/bại đều phụ thuộc
vào hoạt động quản trị con người. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển NNL
o đào tạo và nâng cao năng lực của NV
Ngày nay quản trị NNL càng quan trọng vì:
o Tạo điều kiện phát triển
o Do cạnh tranh gay gắt trên thị trường
Nhóm chức năng duy trì NNL
o Do tiến bộ KHKT phá vỡ các mô hình QL cũ. o Duy trì các mối quan hệ lao động tốt đẹp
o Do những tiến bộ về quyền con người trong tổ chức
o đánh giá công việc
9
o Thù lao lao động 10
Ai có trách nhiệm trong quản lý NNL? Ba triết lý quản trị NNL - Ba trường
phái quản trị NNL
o “Con người được coi như một loại công cụ lao động”
Quan niệm này phổ biến vào cuối thế kỷ XIX, đại
diện F. W. Taylor.
Các cấp Hình thành trường phái quản trị trên cơ sở khoa
Tổ chức học.
quản lý o “Con người muốn được xử sự như những con người”
Quan niệm này do các nhà tâm lý xã hội học đưa ra
trên cơ sở thực nghiệm khoa học, đại diện Elton
Chuyên gia (nhân viên) Mayo.
Hình thành trường phái tâm lý-xã hội (quan hệ con
Phòng nhân sự người)
o “Con người có các tiềm năng cần được khai thác và
làm cho phát triển”
Quan niệm này xuất hiện vào cuối những năm 70.
Hình thành trường phái hiện đại (khai thác tiềm
11
năng) 12
Trường phái quản trị trên cơ sở khoa
o Ưu điểm:
học Phân tích khoa học tỷ mỉ mọi công việc.
Phân công lao động chặt chẽ, huấn luyện thực
o Do Fredrick Wilson Taylor (1856-1915) khởi xướng. hiện phương pháp lao động khoa học.
o Nguyên tắc cơ bản: Tạo ra tính kỷ luật cao trong quá trình lao động.
Chia nhỏ quá trình SX thành các bước công việc, các Đưa ra cách trả lương tương xứng với kết quả
thao tác, chuyển động, loại bỏ các thao tác chuyển động (lương, thưởng theo sản phẩm)
thừa. Mang lại kết quả to lớn về NSLĐ. Tạo ra khối
Xác định nhiệm vụ, định mức lao động, luyện tập về
lượng sản phẩm lớn.
phương pháp và thao tác hợp lý thông qua chụp ảnh
bấm giờ ngày làm việc. o Nhược điểm:
Tuyển lựa kỹ càng người có sức khoẻ tốt nhất, chịu đựng Không tin vào con người, đánh giá thấp vai trò
nhất, phù hợp nhất với công việc. con người.
Giải phóng công nhân khỏi chức năng quản lý. CN chỉ là Buộc CN phải làm việc với cường độ cao trong sự
người thực hiện và nhất thiết phải hoàn thành công việc kiểm soát chặt chẽ.
trong phạm vi trách nhiệm. Không có cơ hội tham gia quản lý DN.
Sử dụng triệt để ngày làm việc, bảo đảm các điều kiện
làm việc cần thiết.
Xuất hiện sự chống đối của CN với nhà quản lý và
Thực hiện chế độ trả lương có khuyến khích CN hoàn giới chủ.
13 14
thành nhiệm vụ.
Phân chia trách nhiệm quản trị NNL Vai trò của bộ phận chức năng NNL
trong DN (Phòng Nhân sự, phòng TCCB, ...)
Trách nhiệm quản trị nguồn nhân lực là thuộc về các nhà
lãnh đạo và quản lý ở tất cả các cấp:
o Các nhà lãnh đạo: Tổng giám đốc; Giám đốc. Thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính
o Các nhà quản lý: Quản đốc phân xưởng, Trưởng sách, quy chế, quy định (CQQ) về các mặt
phòng, Trưởng ban… sau:
o Quyền hạn, trách nhiệm của các thành viên
o Quản trị nguồn nhân lực là trách nhiệm cốt lõi đối với trong tổ chức.
người đứng đầu mọi cấp quản lý.
o Tuyển dụng.
Bộ phận chức năng về nguồn nhân lực có trách nhiệm o Lương, phụ cấp, khen thưởng, thăng tiến.
trợ giúp cho các nhà lãnh đạo và quản lý thực hiện các o Đào tạo, huấn luyện...
hoạt động quản lý NNL trong bộ phận của mình. o Kỷ luật lao động.
o Bộ phận chức năng giúp DN đạt được mục tiêu kinh o Phúc lợi, y tế, an toàn và vệ sinh lao động.
doanh thông qua việc thiết kế các chương trình NNL,
còn người quản lý là người thực hiện các chương trình
đó. 23 24
Vai trò của bộ phận chức năng NNL
(tt) Thực hiện (hoặc phối hợp thực hiện) các chức
năng, hoạt động quản trị NNL trong DN (tt):
o Đánh giá thực hiện công việc
o Ký kết hợp đồng lao động.
Thực hiện (hoặc phối hợp thực hiện) các o Quản trị tiền lương, tiền thưởng
chức năng, hoạt động quản trị NNL trong o Quản trị các vấn đề phúc lợi.
DN: o Thu hút nhân viên tham gia quản lý xí nghiệp.
o Hoạch định NNL o Giải quyết khiếu tố về lao động.
o Phân tích công việc. o Thực hiện các chế độ (Nghỉ hưu, nghỉ việc, đề
o Mô tả công việc. bạt...)
o Phỏng vấn, trắc nghiệm, tuyển dụng. o Các chương trình thúc đẩy sáng kiến, cải tiến kỹ
o Hội nhập nhân viên mới thuật.
o Đào tạo, huấn luyện công nhân viên. o Chương trình chăm sóc sức khoẻ, y tế, ATLĐ
o Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho CB chuyên o Điều tra quan điểm nhân viên.
môn và quản lý.
o Lưu giữ hồ sơ CBCNV của DN 25 26
Vai trò của bộ phận chức năng NNL Vai trò của bộ phận chức năng NNL
(tt) (tt)
Cố vấn cho lãnh đạo và các nhà quản lý về Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chính
các vấn đề quản trị NNL sách, quy chế, quy định về QTNNL
Tư vấn giải quyết các tranh chấp lao động. Thu thập thông tin và phân tích tình hình
Tư vấn tạo môi trường văn hoá phù hợp với tuyển dụng, chọn lựa thay thế, đề bạt... nhằm
chiến lược kinh doanh. đảm bảo mọi việc đều đúng quy định.
Giải pháp giữ người tài, khuyến khích lòng Phân tích kết quả thực hiện công việc của NV
trung thành của NV với DN. nhằm đưa ra các điều chỉnh hoặc cải tiến phù
Báo cáo, phân tích, nhận định, đánh giá kết hợp.
quả các cuộc điều tra về quan điểm, thái độ Phân tích các số liệu thống kê về tình hình
của NV về chính sách, chủ trương phát triển vắng mặt, đi trễ, thuyên chuyển, kỷ luật,
NNL của DN. khiếu tố, tranh chấp về lao động để tìm ra các
vấn đề còn tồn tại trong DN và đưa ra các
biện pháp khắc phục.
27 28
Quy mô và cơ cấu của bộ phận chức Quy mô và cơ cấu của bộ phận chức
năng NNL năng NNL (tt)
Căn cứ lựa chọn quy mô, cơ cấu bộ phận Các mô hình thường được áp dụng:
chức năng NNL: o Các DN nhỏ: Chủ DN kiêm nhiệm hoặc có trợ
lý NNL.
Quy mô DN (lớn, vừa, nhỏ).
o Các DN vừa: Có thể thành lập Ban hay Phòng
Đặc điểm công việc và sự phức tạp của
nhân sự.
công việc. o Các DN lớn: Tuỳ theo loại hình - DN, công ty,
Trình độ của đội ngũ nhân viên và quản lý tổng công ty - có thể thành lập phòng NNL,
Các quan hệ trong DN (Sở hữu, công hay một cơ cấu chức năng được kiêm nhiệm
nhân-lãnh đạo-công đoàn) với một số phòng và nhiều chuyên gia về NNL.
Tình hình cạnh tranh trên thị trường lao Yêu cầu khi xây dựng mô hình của bộ phận chức
động. năng về NNL:
Các quy định luật pháp về lao động. o Cân đối (con người, cơ sở VCKT, nhiệm vụ, với
Trình độ công nghệ. các đơn vị chức năng khác)
Tư tưởng của lãnh đạo về QTNNL 29 o Linh hoạt, hiệu quả. 30
Cơ cấu tổ chức, chức năng của phòng Những sai lầm về nhân sự
quản lý NNL
Giám đốc
Tuyển sai người
Trưởng Trưởng Trưởng
Mức thuyên chuyển cao
phòng 1 phòng NNL phòng 3 Không tận dụng hết khả năng làm việc của
Thu hút
NV
NNL Mất thời gian cho những cuộc phỏng vấn
Đào tạo và
vô dụng
phát triển NV đưa công ty ra toà vì những hành vi sai
Chức năng của phòng NNL phạm
Trả công
lao động Làm cho nhân viên suy nghĩ rằng lương
Quan hệ
của họ nhận được không công bằng
lao động Không có đào tạo hoặc đào tạo không hiệu
Lưu trữ hồ
quả
sơ NNL
31
Phân công lao động không công bằng 1–32
Thước đo trình độ quản trị NNL Thước đo trình độ quản trị NNL (tt)
Tỉ lệ vắng mặt
[(Số ngày vắng mặt trong tháng) ÷ (Số ngày
Chi phí cho đào tạo & phát triển
làm việc trong tháng)] × 100
Chi phí thuê mướn Tổng chi phí đào tạo & phát triển ÷ đầu
người
(quảng cáo + phí môi giới + tiền trả cho nhà
tuyển dụng) ÷ số người tuyển dụng Chi phí thuyên chuyển
Chi phí chăm sóc sức khoẻ cho nhân viên Chi phí kết thúc + chi phí bố trí mới + chi phí
Tổng chi phí chăm sóc sức khoẻ ÷ Tổng số đào tạo lại
nhân viên Chi phí khen thưởng trên một nhân viên
Chi phí HR Tổng chi phí khen thưởng/năm ÷ số nhân
Chi phí HR ÷ Tổng chi phí điều hành viên trung bình
33 1–34
Yêu cầu của nhân viên đối với nhà Câu hỏi chương 1
quản trị NNL
1> Quản trị NNL là gì. Vai trò của quản trị NNL trong tổ
Một việc làm an toàn chức?
Một việc làm không buồn chán
Một việc làm mà nhân viên sử dụng được các kỹ 2> Các chức năng cơ bản của quản trị NNL?
năng của mình 3> Trình bày các trường phái quản trị NNL. Ưu điểm,
Một khung cảnh làm việc thích hợp nhược điểm của từng trường phái?
Giờ làm việc hợp lý
Việc làm ổn định 4> Quản trị NNL ở Việt Nam đã có những thay đổi gì?
Đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người 5> Ai là người chịu trách nhiệm quản trị NNL trong DN?
Được cấp trên lắng nghe
Biết được kỳ vọng của cấp trên đối với mình 6> Cơ cấu, vai trò của bộ phận chức năng quản trị NNL
Đánh giá khách quan trong DN?
Hệ thống lương bổng công bằng
Các quỹ phúc lợi hợp lý
35 36
Tại sao phải phân tích công việc
37 38
Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với
Là hệ thống chỉ tiêu phản ảnh các yêu cầu
người thực hiện như: kiến thức, kỹ năng, kinh
về số lượng và chất lượng của sự hoàn
nghiệm, trình độ giáo dục và đào tạo cần
thành các nhiệm vụ được quy định trong
thiết, các đặc trưng về thể lực, tinh thần và
bản mô tả công việc.
các yêu cầu cụ thể khác.
Nội dung: Nội dung:
o Trình độ: Văn hoá, chuyên môn, ngoại ngữ o Đối với các công việc sản xuất: Tiêu
và các kỹ năng khác có liên quan, kinh chuẩn thực hiện thường gắn liền với thực
nghiệm công tác. hiện định mức lao động và các tiêu hao
o Nhân thân: hoàn cảnh gia đình. liên quan. Kèm với đó là hệ thống các
o Các đặc tính cá nhân có liên quan đến công khuyến khích vượt mức.
việc như tính trung thực, khả năng hoà o Đối với các công việc khó định lượng:
đồng, tham vọng, sở thích, nguyện vọng cá Cũng cần nêu các tiêu chí quan trọng cho
nhân... 41
hoàn thành công việc. 42
Ví dụ về một Bản yêu cầu công việc tại Ý nghĩa của phân tích công việc
NH Liên Việt
43 44
Ai cần bản phân tích công việc? Ai sẽ tiến hành phân tích công việc?
Người đánh
Nhân viên Người giá kết quả
tuyển dụng đào tạo thực hiện CV
Những thông tin cần thu thập trong Trình tự phân tích công việc
phân tích công việc
o Bước 1: Xác định mục đích phân tích công việc,
Thông tin về các yếu tố, điều kiện làm việc: tổ chức lao xác định hình thức thu thập thông tin.
động; chế độ lương; khen thưởng; điều kiện về vệ sinh o Bước 2: Thu thập thông tin thứ cấp của DN: các
ATLĐ; những rủi ro; sự tiêu hao năng lượng trong quá văn bản về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
trình làm việc. các bộ phận, các văn bản về quy trình, thủ tục,
Thông tin về các hoạt động thực tế của nhân viên:
phương pháp làm việc; các mối quan hệ trong thực
các quy định của cty...
hiện công việc; sự phối hợp trong công việc; quan hệ o Bước 3: Chọn lựa các phần việc đặc trưng, các
với khách hàng; cách thức làm việc với các loại máy điểm then chốt.
móc thiết bị kỹ thuật... o Bước 4: Áp dụng các phương pháp thu thập
Thông tin về phẩm chất của nhân viên: trình độ học thông tin phù hợp với từng công việc (Quan sát,
vấn, kiến thức, kinh nghiệm, sở trường, quan điểm, Phỏng vấn, Bản câu hỏi, Nhật ký công việc, Ghi
đạo đức, lối sống chép sự kiện quan trọng, Hội thảo chuyên gia)
Thông tin về các loại máy móc thiết bị: số lượng,
chủng loại, cách thức sử dụng, bảo quản, quy trình kỹ
o Bước 5: Kiểm tra, xác minh chính xác các thông
thuật... tin.
Thông tin về tiêu chuẩn trong thực hiện công việc: tiêu o Bước 6: Xây dựng các bản mô tả công việc, bản
chuẩn hành vi và tiêu chuẩn kết quả. 47
yêu cầu công việc và bản tiêu chuẩn công việc. 48
Các phương pháp thu thập thông tin Quan sát
Ghi chép sự
Quan sát Ưu điểm
kiện quan trọng
Có được những thông tin trực tiếp
Giảm thiểu việc bóp méo thông tin
Nhật ký công Nhược điểm
Phỏng vấn
việc Không chủ động về thời gian
Hội thảo Khó khăn trong việc nắm bắt toàn bộ chu
Bản câu hỏi kỳ làm việc
chuyên gia
Không áp dụng được với những công việc
trí óc, sáng tạo hay công việc có tính chất
tình huống
49 50
51 52
Nhật ký công việc Phỏng vấn
Nguồn thông tin Nguồn thông tin từ
o Nhân viên tự ghi lại những việc gì họ o Cá nhân nhân viên
đã làm và thời gian tiêu tốn cho o Nhóm nhân viên
những việc đó. o Người giám sát hiểu biết về công việc
Ưu điểm Các dạng phỏng vấn
o Theo cấu trúc định sẵn (chuẩn bị trước các
o Cho thấy một bức tranh đầy đủ hơn câu hỏi)
về công việc o Không theo cấu trúc định sẵn
o Nhân viên tham gia tích cực và chủ Ưu điểm
động hơn o Nhanh chóng có được những thông tin liên
Nhược điểm quan, nhất là những thông tin không thu
o Thông tin có thể không thật chính xác thập được từ PP khác
Nhược điểm
và trung thực o Thông tin không chính xác do chủ tâm của
o Phụ thuộc vào trí nhớ của nhân viên người trả lời
o Nhiều chi tiết nhỏ nhặt dư thừa 53 o Tốn kém 54
59 60
Hoạch định là gì? Hoạch định NNL là gì?
61 62
Khái niệm của hoạch định NNL Tại sao phải hoạch định?
63 64
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nhân Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nhân
lực lực (tt)
Kế hoạch Marketing
Công nghệ
60
40
30
Phân tích xu hướng
20
Phân tích tương quan
Phương pháp hồi quy
Phương pháp chuyên gia 2003 2004 2005 2006 2007? Năm
67 68
Phân tích tương quan Phân tích hồi quy
Số giường Số y tá
200 240
300 260
400 470
500 500
600 620
700 660
800 820 QD = f(sản lượng, năng suất, ...)
900 860
Nếu bệnh viên tăng lên 1200 giường cần bao nhiêu y tá?
1–69 70
Cung nhân lực bằng cầu nhân lực Câu hỏi chương 3
Các giải pháp trước khi tuyển dụng Yêu cầu của tuyển dụng NNL
Bạn bè của nhân viên hiện hữu Các nhân viên cũ trở lại
Bản thân công việc không hấp dẫn. Dự báo tác động của môi trường đến nguồn
Doanh nghiệp không hấp dẫn. ứng viên cho doanh nghiệp
Chính sách cán bộ của doanh nghiệp. Tình hình kinh tế
Những chính sách của chính quyền. (Hộ Tỷ lệ lao động thất nghiệp
khẩu thường trú, có chỗ ở ổn định ...) Dự báo về thị trường sức lao động địa
Khả năng tài chính của doanh nghiệp. phương
(Lương, thưởng, hỗ trợ chỗ ở ...) Dự báo về khả năng cung ứng một số
nghề đặc biệt
85 86
Các hình thức thu hút ứng viên Các hình thức thu hút ứng viên (tt)
Các hình thức thu hút ứng viên (tt) Các hình thức thu hút ứng viên (tt)
95 96
Thông báo tuyển dụng
Các hình thức thông báo:
Xây dựng kế hoạch tuyển chọn. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
Số lượng người cần tuyển cho những công chúng.
việc cụ thể. Thông qua các trung tâm dịch vụ.
Xây dụng tiêu chuẩn tuyển chọn. Yết thị trước cổng doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn chung đáp ứng yêu cầu tổ Yêu cầu thông báo:
chức. Nêu ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ thông tin cơ
bản về yêu cầu đối với ứng viên.
Tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu phòng ban
Nói rõ về công việc, về doanh nghiệp.
hoặc bộ phận cơ sở.
Chức năng, nhiệm vụ trong thực hiện công
Tiêu chuẩn đối với cá nhân thực hiện việc.
công việc Quyền lợi được hưởng.
Các thủ tục hành chính, hồ sơ, cách thức liên
97
hệ với doanh nghiệp... 98
Hồ sơ gồm:
Đơn xin tuyển dụng.
Bản khai lý lịch có chứng nhận của U.B.N.D.
Giấy chứng nhận sức khoẻ. Sơ bộ đánh giá về:
Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn nghiệp Kiến thức.
vụ.
Sự thông minh.
Nghiên cứu, phân tích các dữ liệu trong hồ sơ về
Tính cách.
trình độ học vấn, nguồn gốc đào tạo chuyên
môn, công việc đã qua... và so sánh với công việc Hình dáng bên ngoài.
định tuyển. Mục đích nhằm loại bớt những ứng viên
Nghiên cứu hồ sơ nhằm loại bớt những ứng viên không phù hợp.
hoàn toàn không phù hợp với công việc được
tuyển.
99 100
Kiểm tra, trắc nghiệm Phỏng vấn lần hai
103 104
Ra quyết định tuyển dụng Các mô hình tuyển dụng NNL trong DN
Đặc điểm:
o Coi trọng yếu tố trung thành thông qua thâm
niên công tác. Đặc điểm:
o Đề bạt thăng tiến chủ yếu từ nội bộ qua quá Sự sáng tạo cá nhân được khuyến khích và
trình đóng góp. trọng thưởng.
o An toàn nghề nghiệp và tính đồng đội là cơ sở Nhân viên được giao nhiệm vụ và đề bạt tuỳ
của sự cam kết của mọi thành viên. thuộc vào thành tích cá nhân.
o Kỹ năng tổ nhóm được đánh giá cao hơn hoạt Mức độ cam kết trung thành với DN thường
động cá nhân. thấp.
o Thường áp dụng chiến lược “Duy trì” trong Quản trị NNL thường áp dụng chiến luợc
quản trị nguồn nhân lực. “Tuyển”
107 108
Mô hình “học viện” Mô hình “Thành trì”
Đặc điểm:
Thường áp dụng cho DN đang trong thời kỳ
Đặc điểm: khó khăn.
Có cơ cấu tổ chức tương đối ổn định. Mục tiêu chính của DN là tồn tại, sống sót mặc
Chú trọng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng và sự dù có phải hy sinh quyền lợi của các thành
cam kết trung thành của các thành viên. viên.
Thực hiện chính sách đề bạt thăng tiến dựa vào Thể hiện sự cam kết rất thấp đối với cá nhân.
thành tích cá nhân và chỉ đề bạt từ nội bộ. Không coi trọng sự trung thành.
Thường áp dụng chiến lược “phát triển” trong Quản trị NNL thường áp dụng chiến lược “Tinh
quản trị nguồn nhân lực. giản” và thường rất hạn chế tuyển dụng nhân
viên mới.
109 110
Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển Các chỉ tiêu đánh giá
dụng
Nguồn: Carrell,
ĐánhElbert, Hatfiet.
giá các (1995)định
quyết tuyển chọn 111 112
Trắc nghiệm và phỏng vấn trong tuyển
dụng
Mục đích của trắc nghiệm là nhằm tìm hiểu khả
năng thực hiện công việc của mỗi ứng viên.
Khái niệm trắc nghiệm: Ngoài ra còn phát hiện những cá tính để bố trí
công việc cho phù hợp.
Trắc nghiệm là kỹ thuật để đo luờng, đánh Tuy nhiên trắc nghiệm cũng chỉ cho những thông
giá về trí thông minh, năng khiếu, sự hiểu tin đầu tiên là căn cứ để có thể so sánh giữa
biết, sự khéo léo, cá tính... của mỗi người. các ứng viên làm cơ sở cho sự lựa chọn.
Để trắc nghiệm thực sự hiệu quả phải căn cứ
vào yêu cầu công việc để chọn lựa loại trắc
nghiệm và xây dựng bài trắc nghiệm phù hợp.
113 114
Những loại trắc nghiệm Trắc nghiệm kiến thức tổng quát
Mục đích nhằm tìm hiểu trạng thái tâm lý, khả
Mục đích nhằm tìm hiểu về ý chí, động lực
năng chịu đựng về sức ép tâm lý, khả năng ứng cá nhân, tính cách, khí chất, mức độ tự
xử trước những tình huống đòi hỏi một sự ổn tin, khả năng hoà đồng, sự linh hoạt, tình
định về tâm lý. cảm đối với công việc, nguyện vọng, sở
Một mục đích khác của trắc nghiệm tâm lý là tìm thích...
hiểu về khả năng hoà đồng, tinh thần tập thể của Tuỳ theo yêu cầu công việc mà tập trung
ứng viên.
Để có kết quả chính xác về trắc nghiệm tâm lý
vào những trắc nghiệm đòi hỏi về đặc
người ta thường cho ứng viên tham gia trắc điểm cá nhân phù hợp.
nghiệm cá nhân. Sau đó xếp loại cá nhân theo Thực tế chứng minh sự thành công của
những đặc điểm. Tiếp theo tổ chức trắc nghiệm nhân viên phụ thuộc rất nhiều vào đặc
nhóm. Bài trắc nghiệm được xem là tốt, nếu kết điểm cá nhân của họ. Vì vậy nhiều doanh
quả trắc nghiệm nhóm tương đương với kết quả nghiệp coi trọng trắc nghiệm về đặc điểm
trắc nghiệm cá nhân.
117 cá nhân. 118
Trắc nghiệm về sự khéo léo và sức Quá trình thực hiện trắc nghiệm
khoẻ
Mục đích trắc nghiệm khéo léo nhằm đánh giá về
sự phối hợp các hoạt động, sự thuần thục, mền Bước một: Nghiên cứu kết quả của phân tích
mại của các bộ phân trên cơ thể của ứng viên công việc. Xác định rõ các yêu cầu của công
trong thực hiện các thao tác do yêu cầu của công việc đối với ứng viên.
việc đòi hỏi. Bước hai: Lựa chọn bài trắc nghiệm.
Loại trắc nghiệm này thường được áp dụng trong Lựa chọn các bài trắc nghiệm có yêu cầu và
việc tuyển chọn nhân viên làm việc trong các dây nội dung phù hợp nhất với yêu cầu của công
chuyền lắp ráp đòi hỏi sự chuẩn xác cao và sự
việc.
mền mại của đôi tay.
Bổ sung nội dung cho các bài trắc nghiệm để
Mục đích của trắc nghiệm sức khoẻ nhằm tìm
hiểu về khả năng chịu đựng, sự dẻo dai của ứng có thể cho kết quả tổng hợp về nhiều tiêu chí
viên. cần lựa chọn.
Loại trắc nghiệm này thừng áp dụng tuyển chọn
ứng viên vào các công việc đòi hỏi sức khoẻ tốt
như lái xe, thợ hầm mỏ, phi công... 119 120
Quá trình thực hiện trắc nghiệm (tt) Phỏng vấn
Doanh nghiệp và ứng viên muốn tìm Các hình thức phỏng vấn
hiểu qua phỏng vấn
Phỏng vấn không chỉ dẫn.
Là hình thức phỏng vấn không có bản câu hỏi có
DOANH NGHIỆP ỨNG VIÊN sẵn diễn ra một cách tự nhiên theo kiểu nói
- Lương thưởng. - Hiểu biết công việc. chuyện.
Thông qua nghiên cứu hồ sơ người phỏng vấn ghi
- Cơ hội phát triển. - Quá trình công tác. lại những điểm mạnh, điểm yếu, những điều chưa
TÌM HIỂU
- Cơ hội thăng tiến. - Kỹ năng. rõ cần tìm hiểu. Từ đó đặt câu hỏi, hoặc khuyến
khích ứng viên nói những điều mình cần tìm hiểu.
- Điều kiện làm việc. - Đặc điểm cá nhân Quá trình thường diễn ra theo trình tự:
Tiếp đón chào hỏi
- An toàn. - Sự hoà đồng.
Giải thích mục đích.
- Thách thức. - Các hạn chế. Hỏi lý do dự tuyển
Hỏi những điều chưa rõ
Hỏi xem ứng viên có thắc mắc gì không
123 Trao đổi. Kết luận. Kết thúc. 124
Phỏng vấn theo mẫu Phỏng vấn tình huống
Phỏng vấn dựa vào những câu hỏi được chuẩn bị
sẵn đối với mọi ứng viên.
Ưu điểm: o Người phỏng vấn đưa ra các tình huống
Áp dụng khi tuyển nhiều ứng viên cho một công giống như trong thực tế liên quan đến công
việc.
việc cần tuyển dụng để ứng viên đưa ra các
Dễ tiên đoán khả năng của ứng viên.
Người phỏng vấn chỉ cần dựa vào bảng câu hỏi phương án giải quyết.
để khám phá những tin tức có giá trị. o Phỏng vấn tình huống thường được áp
Giảm thiểu được sai lầm trong đánh giá ứng dụng trong tuyển dụng các nhà quản trị,
viên. những người đảm đương các công việc liên
Nhược điểm: quan nhiều đến khách hàng.
Người phỏng vấn có thể bị nhàm chán thiếu
hứng thú.
o Trách nhiệm càng cao tình huống đặt ra
Có thể ứng viên biết trước những câu hỏi và trong phỏng vấn càng phức tạp.
chuẩn bị sẵn câu trả lời nên kết quả không thật
khách quan. 125 126
135 136
Khái niệm đánh giá thực hiện công việc
137 138
Mục đích:
Cải tiến sự thực hiện công việc của người Các yếu tố của hệ thống ĐGTHCV
lao động
Người quản lý có thể đưa ra được các Tiêu chuẩn thực hiện công việc
quyết định nhân sự đúng đắn Đo lường thực hiện công việc
Tầm quan trọng: Thông tin phản hồi với người lao động và
Bộ phận chuyên trách NNL thấy được mức bộ phận quản lý NNL
độ hoàn thành các nhiệm vụ chức năng
như tuyển mộ, tuyển chọn, đào tạo, ...
Phát triển đạo đức, thái độ làm việc của
người lao động
Hoàn thiện sự thực hiện công việc của
người lao động 139 140
Hệ thống ĐGTHCV Các lỗi cần tránh trong đánh giá
Phương pháp danh mục kiểm tra (tt) Phương pháp danh mục kiểm tra (tt)
Người đánh giá ghi lại theo cách mô tả Tên nhân viên: Chức danh
những hành vi có hiệu quả, những hành vi
Tên người đánh giá: Bộ phận: Phòng TN hóa
không có hiệu quả trong THCV của NLĐ chất
theo từng yếu tố công việc.
Chu kỳ đánh giá:
Ưu/ nhược điểm:
– Thông tin rất có giá trị với việc kèm cặp 1. Kiểm soát các yếu tố an
toàn
và phát triển cấp dưới
Hành vi tích cực Hành vi tiêu cực
– Thông tin rất có giá trị cho việc xây dựng
các thủ tục đánh giá pp khác 12/10 Dập 1 đám cháy nhỏ 3/11 Hút thuốc trong kho hóa
– Tốn thời gian, đôi khi việc ghi chép bị đứt kịp thời chất
quãng
149 1–
150
Ví dụ phương pháp so sánh cặp PP đánh giá bằng thang đo dựa trên
hành vi
STT Nhân 2 3 4 5 6 7 8 9 10
viên
Thang đo kỳ vọng hành vi (BES):
1 Hoa 1 1 4 1 1 1 1 9 1
– Các hành vi THCV được phân loại theo
2 Huyền 3 4 2 2 2 2 9 2
từng cấp độ từ thấp đến cao theo một
3 Hương 4 3 3 3 3 9 3
thang điểm.
4 Hạnh 4 4 4 4 9 4 – Người đánh giá đánh dấu vào mức điểm
5 Hưng 6 5 8 9 10 phù hợp với hành vi người lao động.
6 Thành 6 8 9 10 Thang đo quan sát hành vi (BOS):
7 Linh 8 9 10 – Các hành vi quan trọng được sắp xếp
8 Long 9 10 theo thứ tự từ xuất sắc đến yếu kém
9 Hoàng 9 – Người đánh giá phải xác định tần suất
10 Tú xuất hiện của chúng từ thường xuyên xảy
1–
155
ra đến chưa xảy ra bao giờ. 156
PP đánh giá bằng thang đo dựa trên Ví dụ phương pháp BES
hành vi (tt)
Tên nhân viên: Chức danh: Nhân viên phục vụ
Tên người đánh giá: Bộ phận:
Chu kỳ đánh giá: Ngày đánh giá
1.Quan hệ với
khách hàng
Ưu/nhược điểm: Xuất sắc 7 Nhân viên phục vụ giúp đỡ khách hàng lúc cần
thiết
– Các đặc trưng liên quan đến công việc, ... ... ...
hạn chế lỗi thiên vị, thành kiến.
Rất kém 1 Nhân viên phục vụ thu dọn đồ uống của khách
– Tốn thời gian và chi phí cho việc thiết kế
(bất kể đã uống hết hoặc chưa) với một lời thông
thang đo báo thiếu lịch sự hoặc không thông báo gì về giờ
đóng cửa
157 1–
158
Người lãnh đạo bộ phận cùng với từng nhân Các bước xây dựng:
viên xây dựng các mục tiêu THCV cho thời kỳ – Bước 1: Xác định mục tiêu
tương lai. Người lãnh đạo sử dụng các mục – Bước 2: Thực hiện mục tiêu
tiêu đó để đánh giá sự nỗ lực của nhân viên – Bước 3: Đánh giá kết quả đạt được
và cung cấp các thông tin phản hồi cho họ. Ưu/nhược điểm:
Người lãnh đạo và nhân viên phải thống nhất: – PP duy nhất đánh giá dựa vào mục tiêu,
Các yếu tố chính trong công việc của nhân kết quả THCV
viên. – Tạo động lực, tăng tự quản cho nhân viên,
Các mục tiêu cụ thể cần đạt được trong lãnh đạo trực tiếp và nhân viên thấy rõ nhu
tương lai (6 tháng, 1 năm) cầu ĐT&PT.
Xây dựng một kế hoạch hành động để – Khó xác định mục tiêu phù hợp, khó quản
thực hiện các mục tiêu đó. 161
lý mặt hiệu quả của THCV. 162
Hướng dẫn phỏng vấn đánh giá Vai trò của phòng QTNL
Nhấn mạnh những mặt tích cực của THCV
Giải thích để người lao động biết đánh giá nhằm Trách nhiệm chính trong việc xác định lịch
hoàn thiện quá trình THCV chứ không nhằm kỷ luật. trình và thực hiện các hoạt động đánh giá
Thực hiện phỏng vấn đánh giá ở nơi ít bị làm phiền
thuộc người lãnh đạo trực tiếp, người được
nhất.
Các ý kiến phê bình phải cụ thể, không chung giao trách nhiệm thực hiện cuộc phỏng vấn
chung và mập mờ. đánh giá.
Hướng các ý kiến phê bình vào công việc, chứ Vai trò phòng NL trong việc thiết kế và tổ
không vào đặc trưng nhân cách.
chức thực hiện chương trình:
Giữ bình tĩnh và không tranh cãi.
Chỉ ra các hành động cụ thể mà nhân viên cần phải – Xác định người đánh giá
thực hiện. – Lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp
Nhấn mạnh người đánh giá sẵn sàng giúp đỡ để – Kiểm soát các hoạt động đánh giá trong
người lao động hoàn thành công việc tốt hơn. các phòng ban, bộ phận
Kết thúc phỏng vấn bằng sự nhấn mạnh các mặt
tích cực trong thực hiện công việc của người lao – Tổng hợp các kết quả đánh giá và đề ra các
động 167 biện pháp khắc phục các sai lỗi 168
Câu hỏi chương 5
169 170
Phúc lợi
173 174
Quan niệm mới về thu nhập Cơ cấu hệ thống trả công lao động mới
Lương cơ bản
Ngày nay người ta cho rằng thu nhập không chỉ Thù lao vật Phụ cấp
bao gồm các thù lao vật chất mà còn bao gồm chất.
các khoản thù lao phi vật chất. Điều đó làm Thưởng
người lao động thoả mãn hơn và có tác dụng
Phúc lợi
động viên, kích thích mạnh mẽ. Hệ thống
Những thù lao phi vật chất thường bao gồm: trả công
Được áp dụng với các công việc khó định Những doanh nghiệp muốn kích thích
mức lao động; các công việc đòi hỏi chất nhân viên nâng cao trình độ và nâng cao
lượng cao; những công việc của lao động tính linh hoạt trong việc điều động cán bộ
không lành nghề... thường áp dụng cách trả lương này.
Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng Nhân viên có thêm chứng chỉ chuyên
thời gian làm việc và đơn giá tiền lương môn, có thêm bằng cấp sẽ được xếp vào
tính trên một đơn vị thời gian tương ứng. ngạch lương khác.
189 190
Hình thức trả lương theo kết quả thực hiện Trả lương theo sản phẩm:
công việc: Tiền lương phụ thuộc vào số lượng sản
Tiền lương được trả cho nhân viên tuỳ theo kết phẩm được nghiệm thu và đơn giá tiền lương
của sản phẩm đó.
quả thực hiện công việc của họ.
Yêu cầu:
Có nhiều hình thức trả lương theo kết quả công
Phải xây dựng được định mức lao động
việc:
có căn cứ KH.
Trả lương theo sản phẩm, gồm:
Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc hạn
o Trả lương theo sản phẩm cá nhân. chế tối đa thời gian ngừng việc.
o Trả lương theo sản phẩm tạp thể. Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm
Trả lương theo doanh thu. tra, nghiệm thu.
Làm tốt công tác giáo dục ý thức trách
nhiệm.
191 192
Trả công theo sản phẩm có thưởng
Ý nghĩa của trả lương theo SP:
Gắn tiền lương của người lao động với kết
quả thực hiện công việc của họ. Là hình thức trả công theo sản phẩm kết
Có tính kích thích mạnh, mang lại hiệu quả hợp với tiền thưởng.
cao. Toàn bộ sản phẩm theo định mức sẽ được
Nhân viên sẽ cố gắng học tập, nâng cao trả theo giá cố định. Sản phẩm vượt mức
trình độ, nâng cao NSLĐ. sẽ được tính theo tỷ lệ % vượt mức theo
Nâng cao ý thức tự giác, năng động, tích quy định.
cực trong công việc, thúc đẩy tinh thần thi Công thức: Lth = L + L ( m x h ) / 100
đua. Trong đó:
Lưu ý: Lth: Lương theo sản phẩm có thưởng.
Người lao động ít quan tâm đến kết L: Tiền công cố định theo sản phẩm.
quả cuối cùng của kinh doanh, nên chỉ m: Tiền thưởng cho 1% vượt mức.
chạy theo số lượng. h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu.
193 194
197 198
199 200
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt) Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
Giáo dục: nhằm chuẩn bị cho con người So sánh giữa đào tạo và phát triển NNL
bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang
một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai
Đào tạo: nhằm giúp cho NLĐ có thể thực Đào tạo Phát triển
hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ
của mình 1.Tập trung Cv hiện tại Cv tương lai
Phát triển: các hoạt động học tập vượt ra 2.Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ
khỏi phạm vi công việc trước mắt của NLĐ, chức
nhằm mở ra cho họ những cv mới dựa trên 3.Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
cơ sở định hướng tương lai của tổ chức 4.Mục đích Bổ sung kỹ Chuẩn bị cho
năng thiếu tương lai
201 1–
202
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt) Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
203 204
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt) Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
205 206
Vai trò ĐT&PT đối với người lao động Vai trò ĐT&PT đối với xã hội
207 208
Các nội dung ĐT&PT ĐT&PT chuyên môn kỹ thuật
CHÍNH TRỊ
LÝ LUẬN
Tri thức nghề
nghiệp
Đào tạo và phát triển văn hoá doanh Các pp ĐT&PT NNL
nghiệp
Mục đích:
Giúp NLĐ nhận thức đúng về tổ chức DN để Các PP đào tạo trong cv
hội nhập với môi trường làm việc của DN Khái niệm
Nội dung: Là các pp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc,
- Các giá trị và quan điểm người học sẽ học được những kiến thức, kỹ
- Lối ứng xử và phong tục năng cần thiết cho cv thông qua thực tế thực
- Các quy định, quy tắc nội bộ hiện cv, dưới sự hướng dẫn của những người
- Truyền thống thói quen trong doanh nghiệp lành nghề hơn
- Tác phong làm việc, sinh hoạt Các Phương Pháp
- Cách thức ứng xử, giải quyết các mối quan o Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cv
hệ trong doanh nghiệp o Đào tạo theo kiểu học nghề
- Sử dụng quỹ thời gian làm việc và ngoài o Kèm cặp và chỉ bảo
giờ làm việc
o Luân chuyển và thuyên chuyển cv
- Cách thức sử dụng quyền lực 211 212
Các PP đào tạo trong cv (tt) Các PP đào tạo trong cv (tt)
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cv Đào tạo theo kiểu học nghề
Đối tượng: dạy các kỹ năng thực hiện cv o Đối tượng: công nhân trong những nghề
cho hầu hết các công nhân sx và 1 số cv thủ công, dạy cả nghề hoàn chỉnh
quản lý o Quá trình: học lý thuyết ở trên lớp, sau đó
Quá trình: giới thiệu và giải thích của các học viên được đưa đến làm việc dưới sự
người dạy về mục tiêu của cv và chỉ dẫn tỉ hướng dẫn của công nhân lành nghề trong
mỉ, theo từng bước về cách quan sát, trao 1 vài năm cho tới khi thành thạo tất cả các
đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành kỹ năng của nghề
thạo dưới sự hướng dẫn và chỉ dẫn chặt
chẽ của người dạy
213 214
Các PP đào tạo trong cv (tt) Các PP đào tạo trong cv (tt)
Các PP đào tạo ngoài cv (tt) Tổ chức các hoạt động ĐT&PT