You are on page 1of 25

GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ ETHERNET

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Văn phòng
Địa chỉ IP Address ở TP.HCM Nhà máy ở
Transport Layer Cần Thơ
Application Layer
Hub & Swtich
Physics?
Protocol?
Mô hình ISO/OSI

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
TCP/IP là gì?

Giới thiệu
❑ TCP/IP là một giao thức truyền thông mạng.
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
❑Là một trong những giao thức cơ bản cho nhiều ứng
Network Layer dụng khác nhau được truyền thông qua nhiều đoạn
Địa chỉ IP Address mạng (network segment).
Transport Layer
Application Layer ❑TCP/IP bao gồm:
Hub & Swtich
❑TCP: Transmission Control Protocol – được sử
dụng để truyền tải dữ liệu một cách an toàn.
❑IP: Internet Protocol – được sử dụng để gửi dữ
liệu qua nhiều đoạn mạng (network segment).
Tổng Quát

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
Truyền thông giao tiếp giữa các Layer.

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
Network Layer

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich

Cho phép truy cập vào lớp mạng vật lý. Chuyển đổi
thông tin từ địa chỉ IP sang địa chỉ vật lý MAC address.
Địa chỉ MAC Address

Giới thiệu
▪Network Adapter yêu cầu cần phải có một địa chỉ để gửi
Layer 7 Model và nhận được một gói tin hoặc frame dữ liệu .
Ethernet Telegram
Network Layer
▪Network Adapter có thể là Card mạng của PC, Switch,
Địa chỉ IP Address Router, S7 – Ethernet CP, S7 – CPU – PN.
Transport Layer
▪Mỗi một Network Adapter có một địa chỉ vật lý duy nhất
Application Layer
Hub & Swtich
được lập trình trong nhà máy.
▪Một địa chỉ MAC bao gồm 6 byte. Ví dụ: 08-00-06-6F-
F1-59.
▪Đối với các thiết bị Siemens sử dụng tầm địa chỉ: “08-00-
06-xx-xx-xx” hoặc “00-0E-8C-xx-xx-xx”.
Internet Protocol – IP

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer Packetizing in Frames and
Hub & Swtich
Routing through Network.
Đặc điểm của lớp IP Layer

Giới thiệu
▪IP thì được kết nối và hoạt động mà không cần có thông
Layer 7 Model tin xác nhận phản hồi.
Ethernet Telegram
Network Layer ▪Gói dữ liệu nhận được có thể khác với gói dữ liệu truyền
Địa chỉ IP Address
đi. TCP thì chịu trách nhiệm về tính nhất quán của dữ liệu.
Transport Layer
Application Layer
▪Việc khai báo quan trọng nhất là địa chỉ IP.
Hub & Swtich
Địa chỉ IP

Giới thiệu
▪Địa chỉ IP chiếm 32 Bit và được định nghĩa bởi 4 số thập
Layer 7 Model phân (0…255) và được phân cách bởi dấu chấm (.). Ví dụ:
Ethernet Telegram 192.165.23.245
Network Layer
Địa chỉ IP Address ▪Một địa chỉ Subnet mask được xác định cho mỗi địa chỉ
Transport Layer IP. Subnet mask cũng chiếm 32 Bit. Với subnet mask, một
Application Layer nút mạng sẽ được xem như là một mạng con hay còn gọi
Hub & Swtich là segment network.
▪Các lớp IP bao gồm:
▪Lớp A: 0.x.x.x – 127.x.x.x / lên tới 16 triệu host.
▪Lớp B: 128.0.x.x – 191.255.x.x/ lên tới 65K host.
▪Lớp C: 192.0.0.x – 223.255.255.x/ lên tới 254 host.
▪Mỗi một host có một địa chỉ IP duy nhất.
Địa chỉ IP: bao gồm 2 phần

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
▪Net ID – địa chỉ của Network:
Transport Layer
Application Layer
▪Tất cả các host trong 1 network có cùng Net ID.
Hub & Swtich

▪Host ID – Địa chỉ của host:

▪Mỗi host trong 1 network có duy nhất 1 địa chỉ IP.


Mỗi liên hệ giữa NET ID và HOST ID

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
▪Lớp mạng nhỏ với ít host kết nối.
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich

▪Lớp mạng lớn với nhiều host kết nối.


Các lớp địa chỉ IP

Giới thiệu
▪Lớp A: 0.x.x.x – 127.x.x.x / lên tới 16 triệu host.
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
▪Lớp B: 128.0.x.x – 191.255.x.x/ lên tới 65K host.
Application Layer
Hub & Swtich

▪Lớp C: 192.0.0.x – 223.255.255.x/ lên tới 254 host.


Subnet Mask của lớp A

Giới thiệu
Ví dụ trong lớp A có địa chỉ IP là: 10.1.85.200
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich

Địa chỉ cần phải


Địa chỉ là duy nhất.
giống nhau.
Subnet Mask của lớp B

Giới thiệu
Ví dụ trong lớp B có địa chỉ IP là: 142.134.45.12
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich

Địa chỉ cần phải


Địa chỉ là duy nhất.
giống nhau.
ICMP:
Chuẩn đoán đơn giản với chức năng Ping

Giới thiệu
▪ICMP – Internet Control Message Protocol.
Layer 7 Model
▪Giao thức này cung cấp cho người dùng chức năng chuẩn
Ethernet Telegram
Network Layer
đoán truyền thông giữa các host một các đơn giản. Bằng
Địa chỉ IP Address cách sử dụng chức năng Ping tới IP của host nào để kiểm
Transport Layer tra kết nối.
Application Layer
Hub & Swtich
▪Lệnh được chạy trong Dos.
Transport Layer

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Giao thức truyền nhận giữa
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Host với Host, kiểm soát lưu
lượng dữ liệu, lỗi (TCP hay
Transport Layer
UDP)
Application Layer
Hub & Swtich
TCP --- UDP
Định hướng kết nối với TCP

Giới thiệu
▪TCP là giao thức kết nối có định hướng (connection
Layer 7 Model oriented).
Ethernet Telegram
Network Layer
▪Số lượng dữ liệu lớn nhất trong 1 gói tin đơn (dữ liệu của
Địa chỉ IP Address lớp ứng dụng) là 64Kbyte.
Transport Layer
▪TCP có khả năng chia message thành các gói tin. Và host
Application Layer
Hub & Swtich
remote sẽ ráp các gói tin nhỏ này thành gói tin đơn hoàn
chỉnh đúng như dữ liệu gửi.
▪Các byte được ráp theo đúng trình tự một cách chính xác.
▪Nếu dữ liệu bị mất (lost), thì TCP sẽ yêu cầu gửi trở lại từ
remote station.
TCP --- UDP
Kết nối không định hướng với UDP

Giới thiệu
▪UDP được gọi là kết nối không định hướng
Layer 7 Model (connectionless)
Ethernet Telegram
Network Layer
▪Dữ liệu nhận được đảm bảo vì không có xác nhận khi
Địa chỉ IP Address nhận được dữ liệu.
Transport Layer
▪UDP được sử dụng để:
Application Layer
Hub & Swtich ▪Đơn giản hóa gói tin dịch vụ (truyền/nhận).
▪Giao thức truyền nhận đơn giản.
▪Kiểm tra lỗi và tính nhất quán của dữ liệu
(consistency). Ví dụ như: SNMP.
Application Layer

Giới thiệu Chương trình người dùng


Layer 7 Model
(E-mail, FTP, Profinet).
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
Địa chỉ Port cho TCP và UDP

Giới thiệu
▪Thông qua Port ứng dụng thì các giao thức sẽ được cấp
Layer 7 Model địa chỉ tương ứng.
Ethernet Telegram
▪Các Port được liệt kê sau là những port được sử dụng tùy
Network Layer
Địa chỉ IP Address
theo ứng dụng của người dùng.
Transport Layer
Port Service
Application Layer
Hub & Swtich 23 Telnet (Terminal-Emulation-Protocol)
21 FTP (File Transfer Protocol)
25 SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
80 HTTP (Hypertext Transfer Protocol)
102 RFC1006 (ISO-On-TCP, S7-Communication,…)
135 DCOM
165 SNMP (Simple Network Management Protocol)
Địa chỉ Port cho TCP và UDP

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
PROFINET dựa trên cơ sở nền của các Layer

Giới thiệu
Layer 7 Model
Ethernet Telegram
Network Layer
Địa chỉ IP Address
Transport Layer
Application Layer
Hub & Swtich
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE

▪Trần Văn Hiếu

▪DF FA Team

▪Công ty TNHH Siemens

▪Phone: 0911 – 585 – 115

▪Email: tran-van.hieu@siemens.com

You might also like