Professional Documents
Culture Documents
Vat Lieu Hoc - Hoang Van Vuong - Chuong 4 - Nhiet Luyen Thep
Vat Lieu Hoc - Hoang Van Vuong - Chuong 4 - Nhiet Luyen Thep
20-June-12
20-June-12
20-June-12
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.1 Khái niệm về nhiệt luyện thép
4.1.1 Sơ đồ nhiệt luyện thép
c) Phân loại nhiệt luyện thép:
- Nhiệt luyện: chỉ dùng tác động nhiệt làm thay đổi tổ
chức, tính chất, bao gồm: ủ, thường hóa, tôi + ram
- Hóa nhiệt luyện: kết hợp thấm các nguyên tố làm thay
đổi thành phần hóa học lớp bề mặt và nhiệt luyện, cải
thiện cơ tính: thấm C, C-N, Al, Co, B…
- Cơ nhiệt luyện: kết hợp biến dạng dẻo ở trạng thái
austenit và nhiệt luyện tạo tổ chức nhỏ mịn, cơ tính tổng
hợp cao nhất
4.1.2 Vai trò của nhiệt luyện trong sản xuất cơ khí
- Tăng độ cứng, tính chóng mài mòn và độ bền của thép:
tăng tuổi thọ, giảm kích thước, khối lượng kết cấu
- Cải thiện tính công nghệ: nhiệt luyện sơ bộ tạo cơ tính
phù hợp với điều kiện gia công
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.1 Chuyển biến khi nung nóng – sự tạo thành austenit
Dựa vào GĐP Fe-Fe3C:
- T < Ac1: không có chuyển biến gì
- T = Ac1: chuyển biến P
[Fe + Xe]0,8%C Fe(C)0,8%C
- Trên đường GSE: tổ chức một pha
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.1 Chuyển biến khi nung nóng – sự tạo thành austenit
Kích thước hạt austenit: Hạt austenit tạo thành càng nhỏ các tổ
chức nhận được sau khi nguội càng nhỏ mịn với cơ tính cao hơn
Cơ chế chuyển biển P
- Tạo mầm (mầm được sinh ra trên biên giới pha F và Xe
- Phát triển mầm như trong kết tinh
20-June-12
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.1 Chuyển biến khi nung nóng – sự tạo thành austenit
Kích thước hạt austenit phụ thuộc vào:
- Kích thước tổ chức P ban đầu
- Tăng Vnung: hạt nhỏ
- Tăng Tnung: hạt lớn
- Tăng gn: hạt lớn
- Bản chất của thép: bản chất hạt nhỏ,
bản chất hạt lớn
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.3 Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm austenit
a) Chuyển biến đẳng nhiệt A quá nguội
Giản đồ T-T-T của thép cùng tích
[1]: aunstenit ổn định, [2]: austenit quá nguội
[3]: austenit đang chuyển biến
[4]: Hỗn hợp F+Xe, [5]: mactenxit + dư
- Chuyển biến đẳng nhiệt austenit quá nguội:
+ T = 7000C: Peclit, 10-15HRC
+ T = 6500C: Xoocbit, 25-35HRC
+ T = 500-600 0C: Trôxtit, 40HRC
+ T = 250-450 0C: Bainit, 50-55HRC
- Đặc điểm:
+ P, X, T, B có bản chất giống nhau là hỗn hợp + Nguội đẳng nhiệt nhận được
cơ học cùng tích của ferit và xemantit tấm: độ tổ chức đồng đều trên toàn
quá nguội tăng, số lượng mầm tăng, tấm càng bộ tiết diện
nhỏ mịn, độ cứng càng cao
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.3 Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm austenit
b) Sự phân hóa austenit khi nguội liên tục
- V1 Peclit
- V2 Xoocbit
- V3 Trôxtit
- V4 Bainit + Mactenxit
- Vth Mactenxit
- V5 Mactenxit
Đặc điểm:
- Tổ chức nhận được phụ thuộc vào Vnguội
- Với chi tiết lớn tổ chức nhận được không
đồng nhất
- Chỉ nhận được tổ chức hoàn toàn bainit
bằng cách nguội đẳng nhiệt
20-June-12
3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.3 Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm austenit
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.4 Chuyển biến (CB) xảy ra khi nhanh austenit-CB M
V > Vth: M
a) Bản chất của mactenxit
- Dung dịch rắn quá bão hòa C trong Fe
- Kiểu mạng chính phương tâm khối, c/a =
1,002-1,06
- Xô lệch mạng lớn nên M có độ cứng cao
b) Đặc điểm chuyển biến M:
- Xảy ra khi nguội nhanh và liên tục austenit, V
> Vth
- Chuyển biến không khuếch tán
- Chỉ xảy ra trong khoảng nhiệt độ bắt đầu Mđ
và kết thúc Mf
- Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.4 Chuyển biến (CB) xảy ra khi nhanh austenit-CB M
c) Cơ tính mactenxit
- Độ cứng: %C tăng, độ cứng tăng
+ %C < 0,2%: < 40HRC
+ %C = 0,4-0,5%: > 50HRC
+ %C > 0,6%: > 60HRC
- M có tính giòn cao, phụ thuộc
vào:
+ Kim M nhỏ mịn, tính giòn thấp
+ Ứng suất dư nhỏ, tính giòn thấp
20-June-12
4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.5 Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (ram)
a) Tính không ổn định của mactenxit và austenit
- Tổ chức thép tôi: M + dư F + Xe (ổn định ở nhiệt độ thường) thông
qua tổ chức trung gian, Mram:
(M + dư ) Mram F + Xe
b) Các giai đoạn của chuyển biến xảy ra khi ram (thép 0,8%C đã tôi)
Giai đoạn I (T < 2000C):
- T < 800C chưa có chuyển biến
- 80 < T < 2000C: M tiết ra cacbit Fe2,0-2,4C; dư chưa chuyển biến
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.5 Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (ram)
b) Các giai đoạn của chuyển biến xảy ra khi ram (thép 0,8%C đã tôi)
Giai đoạn II (200 - 2600C)
- Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
Fe (C )0, 8 [ Fe (C ) 0,15 0, 2 Fe2 ,0 2, 4C ]
- Austenit dư chuyển biến thành mactenxit ram:
Fe (C )0 ,8 [ Fe (C ) 0,150, 2 Fe2, 02, 4C ]
- Tổ chức Mram có độ cứng thấp hơn Mtôi
Giai đoạn III (260 - 4000C):
- Mram chuyển biến thành hỗn hợp F + Xe Hỗn hợp Fe và Xe nhỏ mịn
phân tán: Trôxtit ram:
Fe(C)0,15-0,2 Fe + Fe3C (hạt)
Tính đàn hồi lớn nhất
Fe2,0-2,4(C) Fe3C (hạt)
Không còn ứng suất dư
20-June-12
4.2 Các tổ chức đạt được khi nung nóng và làm nguội
4.2.5 Chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép đã tôi (ram)
b) Các giai đoạn của chuyển biến xảy ra khi ram (thép 0,8%C đã tôi)
Giai đoạn IV (> 4000C)
- Xảy ra quá trình kết tụ của hạt Xe
- Ở nhiệt độ 500-6000C tổ chức xoocbit ram: đh, ak lớn nhất
- Gần A1 (7270C): hỗn hợp F + Xe hạt thô hơn (tổ chức peclit hạt)
Kết luận:
- Khi ram xảy ra quá trình phân hủy Mtôi giảm độ cứng, giảm ứng suất
bên trong
- Thay đổi nhiệt độ ram có thể đạt được cơ tính khác nhau phù hợp
theo yêu cầu làm việc
20-June-12
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.1 Nhiệt luyện sơ bộ
K/n: nhiệt luyện sơ bộ là phương pháp nhiệt luyện nhằm tạo
tổ chức và cơ tính phù hợp cho gia công tiếp theo
a) Ủ thép
Đ/n: nung nóng, giữ nhiệt, nguội chậm cùng lò nhận được tổ
chức cân bằng có độ cứng thấp nhất và độ dẻo cao
Mục đích:
- Giảm độ cứng dễ gia công cắt
- Tăng độ dẻo dễ gia công biến dạng
- Giảm hay mất ứng suất dư
- Làm đồng đều thành phần hóa học
- Làm nhỏ hạt
Phân loại: Hai nhóm: ủ chuyển pha và ủ không có chuyển
biến pha
20-June-12
20-June-12
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.1 Nhiệt luyện sơ bộ
a) Ủ thép
Phân loại:
- Ủ không có chuyển biến pha:
+ T < Ac1: không có chuyển biến P
+ Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử ứng suất bên trong chi tiết
(sau đúc, gia công cơ), không làm giảm độ cứng
+ Ủ kết tinh lại (Tủ > Tktl): khôi phục lại tính chât sau biến dạng dẻo
20-June-12
7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.2 Nhiệt luyện kết thúc
a) Tôi thép
Tốc độ nguội tới hạn: tốc độ nguội nhỏ nhất Vth xảy ra chuyến biến M
- Tốc độ tôi tới hạn càng nhỏ càng dễ tôi thấu, đạt độ cứng cao, biến
dạng nhỏ và không bị nứt
20-June-12
20-June-12 + 0,18%Mo
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.2 Nhiệt luyện kết thúc
a) Tôi thép
Các phương pháp tôi thể tích và công dụng
Tôi trong một môi trường:
+ Làm nguội nhanh trong một môi trường thích hợp
+ Tổ chức sau tôi là M
+ Chi tiết không bị cong vênh
+ Kinh tế và an toàn
Tôi trong hai môi trường: Làm nguội trong hai môi trường khác nhau
+ GĐ I: nguội nhanh trong môi trường tôi mạnh hơn (nước, dung dịch
muối…) đến 300-4000C
+ GĐ II: nguội chậm trong môi trường yếu hơn (dầu, không khí…)
+ ƯĐ: ít gây biến dạng, nứt chi tiết
+ NĐ: Khó xác định thời điểm chuyển tiếp
20-June-12
Cơ nhiệt luyện
- Kết hợp: biến dạng dẻo và tôi
ngay
- Nhiệt độ cao: biến dạng T > A3
- Nhiệt độ thấp: T < Tktl
20-June-12
9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.2 Nhiệt luyện kết thúc
b) Ram thép
K/n:
- Nguyên công bắt buộc cho thép sau tôi
- Nung nóng thép đến nhiệt độ xác định
(< Ac1), làm nguội ngoài không khí
Mục đích:
- Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất
tránh cho thép bị giòn sau tôi
- Điều chỉnh cơ tính phù hợp với điều
kiện làm việc
Các phương pháp ram:
- Ram thấp (150-2500C):
+ Tổ chức M ram
+ Độ cứng giảm ít so với M tôi
+ Ứng dụng cho các chi tiết cần độ cứng,
tính chống mài mòn cao
20-June-12
20-June-12
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.3 Các công nghệ nhiệt luyện thép
4.3.3 Các khuyết tật xảy ra do nhiệt luyện
a) Biến dạng và nứt:
- Nguyên nhân:
+ Ứng suất nhiệt khi làm nguội, nung nóng
+ Ứng suất tổ chức khi chuyển biến
- Ngăn ngừa:
+ Nung nóng và làm nguội với tốc độ hợp
lý
+ Làm nguội theo nguyên tắc: nhúng
thẳng đứng, phần dày hơn thì tôi trước
+ Đối với vật mỏng cần ép trong khuôn
trước khi tôi
- Khắc phục: biến dạng vừa phải có thể
nắn, ép nóng hoặc nguội
20-June-12
20-June-12
20-June-12
11
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4 Hóa bền bề mặt kim loại
4.4.2 Hóa nhiệt luyện
- Đ/n: là phương pháp thấm, bão hòa nguyên tố hóa học (C, N…)
vào bề mặt thép bằng cách khuếch tán các nguyên tử hòa học từ
môi trường thấm ở nhiệt độ thích hợp
- Mục đích:
+ Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn, độ bền mỏi của thép
+ Nâng cao tính chống ăn mòn cho vật liệu: thấm Cr, Al, Si…
- Các giai đoạn thấm:
1. Giai đoạn phân hóa
2. Giai đoạn bão hóa
3. Giai đoạn khuếch tán
20-June-12
x = A.e-(Q/kT) x = k.1/2
20-June-12
20-June-12
12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4.4 Hóa bền bề mặt kim loại
4.4.2 Hóa nhiệt luyện
a) Thấm C
- Lựa chọn nhiệt độ và thời gian thấm:
+ Nhiệt độ thấm: Tthấm > Ac3 để đảm bảo hòa tan được
nhiều C vào trong thép (900-9500C)
Thép bản chất hạt nhỏ: 930-9500C
Thép bản chất hạt lớn: 900-920
+ Thời gian thấm:
Phụ thuộc chiều dày lớp thấm x = (0,10-0,15)d, (0,5-
1,8mm)
Tốc độ thấm (công nghệ thấm và nhiệt độ thấm)
- Các chất thấm và quá trình xảy ra:
20-June-12
13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt