Professional Documents
Culture Documents
Vậy a + b = 0.
Chọn đáp án B
3
Câu 7. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 − 3x + 3 trên đoạn −3; bằng
2
A −20. B −15. C 1. D 5.
Lời giải.
Ta có: y 0 = 3x2 − 3;
y 0 = 0 ⇔ x = ±1.
3 15
y(−3) = −15; y(−1) = 5; y(1) = 1; y = .
2 8
3
Vì hàm số liên tục trên −3; , Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 − 3x + 3 trên đoạn
2
3
−3; là: −15.
2
Chọn đáp án B
Câu 8. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số y = sin 2x là
1 1 1
A − cos 2x + C. B − cos 2x. C − cos 2x + C . D cos 2x + C .
2 2 2
Lời giải.
Z
1
Ta có sin 2x dx = − cos 2x + C.
2
Chọn đáp án A
Câu 9. Một người mỗi tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi
kép với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Biết sau 15 tháng người đó có số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi số
tiền T gần với số tiền nào dưới đây ?
A 635 nghìn đồng. B 535 nghìn đồng. C 613 nghìn đồng. D 645 nghìn đồng.
Lời giải.
T
Số tiền cả lãi lẫn gốc sau n tháng gửi: Sn = (1 + r) [(1 + r)n − 1].
r
Số tiền cả lãi lẫn gốc sau 15 tháng gửi:
T
(1 + 0, 006) (1 + 0, 006)15 − 1 ⇔ T ≈ 635.301.
10.000.000 =
0, 006
Chọn đáp án A
Câu 10. Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm I(−1; 0; 0) và bán kính bằng 9 có
phương trình là
A (x + 1)2 + y 2 + z 2 = 9. B (x + 1)2 + y 2 + z 2 = 3.
C (x + 1)2 + y 2 + z 2 = 81. D (x − 1)2 + y 2 + z 2 = 3.
Lời giải.
Chọn đáp án C
Zc Zc
Câu 11. Cho f (x) dx = 17 và f (x) dx = −11 với a, b, c là các số thực tùy ý. Tính I =
a b
Zb
f (x) dx.
a
A I = −6. B I = 6. C I = 28. D I = −28.
Lời giải.
Zb Zc Zb Zc Zc
I = f (x) dx = f (x) dx + f (x) dx = f (x) dx − f (x) dx = 17 − (−11) = 28.
a a c a b
Chọn đáp án C
Câu 12. Cho u(x), v(x) là các hàm số liên tục trên R. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Zb b Z b Zb b Z b
A u dv = (uv) − v du. B u dx = (uv) − v dx.
a a
a a a a
Zb b Z b Zb b Z b
C u dv = (uv) − u du. D v dv = (uv) − v du.
a a
a a a a
Lời giải. Z Z
Theo công thức về tích phân từng phần u dv = uv − v du
Chọn đáp án A
π
Z2
Câu 13. Tích phân ecos x · sin x dx bằng
0
A 1 − e. B e + 1. C e − 1. D e.
Lời giải.
π π
Z2 Z2 π
cos x cos x
2
cos x
Ta có e · sin x dx = − e d (cos x) = −e = e − 1.
0
0 0
Chọn đáp án C
Câu 14. Cho hàm số F (x) có đạo hàm trên R thỏa mãn F (0) = 2 và F (1) = 5. Gọi f (x) =
Z1
0
F (x), ∀x ∈ R. Tính f (x) dx.
0
A I = −3. B I = 7. C I = 1. D I = 3.
Lời giải.
Z1 1
Ta có f (x) dx = F (x) = F (1) − F (0) = 5 − 2 = 3.
0
0
Chọn đáp án D
Người đó gửi thêm vào 100 triệu nên số tiền gốc mới là 204040000 đồng.
Số tiền người đó có được sau 1 năm (thêm 2 kỳ hạn nữa) là
Chọn đáp án B
Câu 18. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f (x) = x sin 2x là
1 1 x 1
A − cos 2x + sin 2x + C. B − cos 2x + sin 2x + C.
2 4 2 4
1 1 x 1
C − cos 2x + sin 2x. D cos 2x + sin 2x.
2 4 2 4
Lời giải.
du = dx
(
u=x
Đặt ⇒
dv = sin 2x dx v = − 1 cos 2x.
2
Z Z
x 1
x sin 2x dx = − cos 2x − − cos 2x dx
2 2
Z
x 1
= − cos 2x + cos 2x dx
2 2
x 1
= − cos 2x + sin 2x + C.
2 4
Chọn đáp án B
A A A A
B D B D B D B D
C C C C
• Loại 2. Mặt phẳng qua trung điểm của 4 cạnh nên có 3 mặt phẳng loại này.
A A A
B D B D B D
C C C
M A2 + M B 2 + M C 2 = 3x2 + 3y 2 + 3z 2 − 6x − 6z + 52 = 52
⇔ (x − 1)2 + y 2 + (z − 1)2 = 2.
√
Vậy M thuộc mặt cầu tâm I(1; 0; 1), bán kính r = 2.
Chọn đáp án A
Câu 32. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P ) : x − y + z − 7 = 0, (Q) : 3x +
2y − 12z + 5 = 0. Mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và vuông góc với hai đã cho có phương trình
là
A x + 2y + z = 0. B 3x + 2y + z = 0. C x + 3y + z = 0. D 2x + 3y + z = 0.
Lời giải.
Ta có → −
n P = (1; −1; 1); →
−
n Q = (3; 2; −12).
Mặt phẳng (R) vuông góc với hai mặt phẳng (P ); (Q) nên →−
n R = [→−
n P,→
−
n Q ] = (10; 15; 5) ⇒ →
−
nR =
(2; 3; 1). Khi đó mặt phẳng (R) có phương trình 2x + 3y + z = 0.
Chọn đáp án D
Câu 33. Thu nhập bình quân đầu người của quốc gia X hiện tại là 2000 USD/người/ năm. Mức
tăng trưởng GDP (tổng thu nhập quốc dân) của quốc gia đó là 6%/năm và mức tăng trưởng dân
số của quốc gia đó là 1%/năm. Sau ít nhất bao nhiêu năm mức thu nhập bình quân đầu người
của quốc gia X lớn hơn 10000 USD/người/năm ?
A 34 năm. B 32 năm. C 36 năm. D 40 năm.
Lời giải.
1 + 0.06 106
• Mức tăng trưởng GDP bình quân của nước X là = .
1 +0.01n 101
106
• Thu nhập bình quân đầu người sau n năm là 2000 · (USD/1 người/1 năm) .
n n 101
106 106
• Ta có 2000 · > 10000 ⇔ > 5 ⇔ n > log 106 5 ≈ 33,31. Do đó sau ít nhất 34
101 101 101
năm thì mức thu nhập bình quân đầu người của quốc gia X lớn hơn 10000 USD/1 người/1 năm.
Chọn đáp án A
√ 1
Câu 34. Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), SA = a 6,AB = BC = AD = a,
2
ABCD là hình thang vuông tại A và B. Gọi E là trung điểm AD. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp
hình chópr S.ECD bằng √
√
r
19 a 30 114
A a . B a 6. C . D a .
6 3 6
Lời giải.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. √ S
z
Ta có E(0; 0; 0), A(0; −a; 0), S(0; −a; a 6),
C(a; 0; 0), D(0; a; 0).
Phương trình mặt cầu (S) đi qua gốc tọa độ có
dạng
x2 + y 2 + z 2 + 2αx + 2βy + 2γz = 0.
Do mặt cầu đi qua các điểm C, D, S nên thay O
tọa độ vào phương trình của (S) ta có hệ A E D y
B x
C
√
p
1 h−→ −→i (2a + 10)2 + 2(2a − 2)2 p
S4ABC = AB; AC = = 3(a + 1)2 + 24 ≥ 2 6, ∀a.
2 2
√
Do đó min S4ABC = 2 6 khi a = −1 ⇒ b = 1. Vậy a + b = 0.
Chọn đáp án B
Câu 36. Một tàu lửa chạy với vận tốc 200 m/s thì người lái tàu đạp phanh, tàu chuyển động
chậm dần đều với vận tốc v(t) = 200 − 20t m/s, trong đó t khoảng thời gian tính bằng giây kể từ
lúc đạp phanh. Quãng đường đàon tàu đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng
A 2000m. B 1500m. C 1000m. D 500m.
Lời giải.
Khi tàu dừng hẳn v = 0 ⇔ t = 10 s.
Quảng đường tàu đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:
Z10
10
s = (200 − 20t) dt = 200t − 10t2 = 2000 − 1000 = 1000.
0
0
Chọn đáp án C
a
Câu 37. Biết rằng một nguyên hàm của hàm số f (x) = sin2 x · cos3 x có dạng F (x) = − sin5 x +
b
c 3 a c
sin x, với và là phân số tối giản và a, b, c, d là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức
d b d
a + b + c + d bằng
A 11. B 9. C 10. D 9.
Lời giải.
Ta có
Z
F (x) = sin2 x · cos3 x dx
Z
= sin2 x · cos2 x · cos x dx
Z
sin2 x · 1 − sin2 x d (sin x)
=
Z
sin2 x − sin4 x d (sin x)
=
1 1
= − sin5 x + sin3 x + C.
5 3
Trang 9/15 − Mã đề 689
Vậy a = 1, b = 5, c = 1, d = 3 ⇒ T = a + b + c + d = 10.
Chọn đáp án C
Câu 38. Cho F (x) = (x − 1)ex là một nguyên hàm của hàm số f (x)e2x . Họ tất cả các nguyên
hàm của f 0 (x)e2x là
2−x x
A e + C. B (x − 2)ex + C. C (2 − x)ex + C. D (4 − 2x)ex + C.
2
Lời giải.
Ta có(f (x)e2x = F 0 (x) =(xex .
u = e2x du = 2e2x dx
Đặt ⇒ . Khi đó ta có
dv = f 0 (x) dx v = f (x)
Z Z
0 2x
f (x)e dx = f (x)e2x
− 2f (x)e2x dx = F 0 (x) − 2F (x) + C = (2 − x)ex + C.
Chọn đáp án C
2
Câu 39. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình 2x 5x −2x = 1. Giá trị của tổng
x1 + x2 bằng
A 2 − log5 2. B 2 − log2 5. C −2 + log5 2. D 2 + log5 2.
Lời giải.
Ta có
2
2
2x 5x −2x = 1 ⇔ ln 2x 5x −2x = 0 ⇔ x ln 2 + (x2 − 2x) ln 5 = 0
"
x=0
⇔ x [ln 2 + (x − 2) ln 5] = 0 ⇔
x = 2 − log5 2.
• Gọi 6 tháng là một thời hạn tăng lương, công thức tính tiền lương sau thời hạn n lần là
S = 10(1 + 20%)n .
Chọn đáp án B
Câu 41. Cho a, b, c là các số thực lớn hơn 1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 1 8
P = + + .
logbc a log(ac)2 b 3 log(ab)3 c
bằng
A 18. B 20. C 12. D 10.
Lời giải.
L=α·R
Chọn đáp án A
Câu 45. Cho f (x) là đa thức bậc ba thỏa mãn f (x) + 1 chia hết cho (x − 1)2 và f (x) − 1 chia
Z1
hết cho (x + 1)2 . Tính I = f (x) dx.
0
5 13
A I=− . B I = 7. C I = 5. D I= .
8 2
Lời giải.
Ta có f (x) + 1 chia hết cho (x − 1)2 nên f 0 (x) chia hết cho x − 1.
Tương tự ta cũng có f 0 (x) chia hết cho x + 1 nên f 0 (x) = a(x − 1)(x + 1), với a ∈ R.
a
Khi đó f (x) = x3 − ax + b, với a, b ∈ R.
3
2a
−
+ b = −1 a = 3
Mà f (1) = −1 và f (−1) = 1 nên ta có 3 ⇔ 2
2a + b = 1
b = 0.
3
1 3 3
Vậy f (x) = x − x.
2 2
Z1 Z1
1 3 3 1 4 3 2 1 5
Khi đó f (x) dx = x − x dx = x − x =− .
2 2 8 4 0 8
0 0
Chọn đáp án A
x cos x − sin x
Câu 46. Cho F (x) là một nguyên hàm của hàm số f (x) = . Đồ thị của hàm số
x2
y = F (x) có bao nhiêu điểm cực trị trên khoảng (0; 2018π) ?
A 2017. B 2018. C 1. D 2019.
Lời giải.
x cos x − sin x
Z
Ta có F (x) = f (x) dx ⇒ F 0 (x) = f (x) = .
x2
Xét hàm số F (x) trên khoảng (0; 2018π), ta có F 0 (x) = 0 ⇔ x cos x − sin x = 0.
Xét hàm số g(x) = x cos x − sin x trên khoảng (0; 2018π), ta có g 0 (x) = −x sin x.
Nên g 0 (x) = 0 ⇔ sin x = 0 ⇔ x ∈ {π; 2π; 3π; . . . ; 2017π}. Ta có bảng biến thiên sau:
g0 − 0 + 0 − 0 + 0 − ... + 0 − 0 +
0 2π 4π 2016π 2018π
g
B0 C0
z
A0 D0
M
x
B C
A y
D
Ta có A (0; 0; 0), B (m; 0;0), D (0; m; 0), A0 (0; 0; n) suy ra C (m; m; 0), B 0 (m; 0; n), C 0 (m; m; n),
n
D0 (0; m; n), M m; m; .
2
−−→ −−→ −−→ n
Từ đó ta tính BD = (−m; m; 0), BA0 = (−m; 0; n), BM = 0; m; .
2
1 −−→ −−→ −−→ 1
h i
VBDA0 M = BD, BA0 · BM = |m2 · n|
6 4 3
1 2 1 1 m + m + 8 − 2m 64
= |m · (4 − m)| = |m · m · (8 − 2m)| 6 = .
4 8 8 3 27
Chọn đáp án A
x cos x − sin x
Câu 48. Cho F (x) là nguyên hàm của hàm số f (x) = . Đồ thị của hàm số y = F (x)
x2
có bao nhiêu điểm cực trị trên khoảng (0; 4π) ?
A 2. B 3. C 1. D 0.
Lời giải.
x cos x − sin x
Ta có F 0 (x) = f (x) = trên (0; 4π).
x2
x cos x − sin x
F 0 (x) = f (x) = = 0 ⇔ x cos x − sin x = 0 trên (0; 4π).
x2
Đặt g(x) = x cos x − sin x trên (0;
4π).
x=π
0
Ta có g (x) = −x · sin x = 0 ⇔ x = 2π trên (0; 4π).
x = 3π
Từ đó có bảng biến thiên của g(x):
Vì g(x) liên tục và đồng biến trên [π; 2π] và g(π) · g(2π) < 0 nên tồn tại duy nhất x1 ∈ (π; 2π)
sao cho g(x1 ) = 0.
Tương tự ta có g(x2 ) = 0, g(x3 ) = 0 với x2 ∈ (2π; 3π), x3 ∈ (3π; 4π).
Từ bảng biến thiên của g(x) ta thấy g(x) < 0 khi x ∈ (0; x1 ) và x ∈ (x2 ; x3 ); g(x) > 0 khi
x ∈ (x1 ; x2 ) và x ∈ (x3 ; 4π).
Dấu của f (x) là dấu của g(x) trên (0; 4π). Do đó ta có bảng biến thiên của F (x):
x 0 x1 x2 x3 4π
f (x) − 0 + 0 − 0 +
CĐ
F (x)
CT CT
A F D
a3 16a3 8a3 8a3
A . B . C . D .
3π 3π 2 π2 3π 2
Lời giải.
Gọi O, O0 là tâm các đường tròn đáy của hình trụ tạo thành khi cuốn F
0
mảnh bìa. Gọi R là bán kính đường tròn đáy, ta có O
A
2a
2πR = 4a ⇒ R = .
π
Vì E là trung điểm BC nên suy ra BE là đường kính của đường tròn
đáy. Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm F trên mặt đáy là đường K
E
\ = 90◦ và tứ giác ABKF là hình chữ nhật.
tròn tâm O, khi đó BKE
O
B
1 1 0F =
Do AF = a, AD = 4a nên cung AF = cung AD = chu vi đường tròn đáy, do đó AO
\
4 4
90◦ ⇒ BOK
\ = 90◦ . Suy ra 4BKE vuông cân tại K.
√
BE √ 2a 2
Từ đó ta có EK = KB = √ = R 2 = và EK ⊥ (ABF ).
2 π
Chọn đáp án D
(
x2 + y 2 ≥ 4
Câu 50. Cho các số thực x, y thỏa mãn . Biết rằng giá trị lớn nhất của
logx2 +y2 (4x − 2y) ≥ 1
√
biểu thức P = 3x + 4y − 5 có dạng a + b 5 với a, b là các số nguyên. Tính T = a3 + b3 .
A T = 250. B T = 152. C T = 98. D T = 0.
Lời giải.
Điều kiện 4x − 2y > 0. Ta có
1 C 6 B 11 C 16 A 21 C 26 C 31 A 36 C 41 B 46 A
2 A 7 B 12 A 17 B 22 C 27 A 32 D 37 C 42 C 47 A
3 C 8 A 13 C 18 B 23 D 28 B 33 A 38 C 43 A 48 B
4 C 9 A 14 D 19 A 24 D 29 B 34 A 39 A 44 A 49 D
5 C 10 C 15 A 20 D 25 D 30 C 35 B 40 B 45 A 50 C