You are on page 1of 52

LỘ TRÌNH TỪ A ĐẾN Z ĐẠT TOEIC 500+ TRONG 30 NGÀY

Xin chào các bạn,

Ngày nay nhiều công ty yêu cầu TOEIC 500+ như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc
để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự. Có
được tấm bằng TOEIC 500+ sẽ mở ra nhiều cơ hội hơn cho các bạn trên hành trình
tìm kiếm việc làm và theo đuổi đam mê của mình. Tuy nhiên, ôn luyện TOEIC 500+
như thế nào mới hiệu quả? Nên dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào
phù hợp trong lộ trình này?

Quyển sách Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày sẽ trả lời
cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành 2 phần. Phần đầu
chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về lộ trình ôn luyện để đạt
TOEIC 500+ dành cho người mới bắt đầu. Phần lộ trình ôn luyện bao gồm 5 phần
nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng
và tài liệu luyện đề phù hợp cho từng chặng.

Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 500+ theo một cách có hệ thống với ebook Lộ
trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày nhé.

Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn ôn luyện
TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không sử dụng
ebook này với mục đích thương mại.

Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lòng báo lỗi về mail.
firetoeic@gmail.com.

Tài liệu được biên soạn bởi FireEnglish


Chúc các bạn học tốt và sớm đạt được số điểm TOEIC mà mình mong muốn!
Đội ngũ biên soạn.

1 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC
● TOEIC là gì?
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài kiểm tra tiếng Anh
giao tiếp quốc tế. Bài kiểm tra này dành cho những người muốn sử dụng tiếng Anh
trong môi trường làm việc hoặc giao tiếp quốc tế. Kết quả của kì thi TOEIC phản ánh
khả năng sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai trong các lĩnh vực thương
mại, kinh doanh, hay du lịch,... Chứng chỉ TOEIC thường có hiệu lực trong vòng 2
năm.
TOEIC được xây dựng và phát triển bởi ETS (Educational Testing Service), ETS còn
được biết đến với tên gọi Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ. Nơi này cung cấp các
chương trình kiểm tra trắc nghiệm nổi tiếng trên thế giới như GMAT, GRE, TOEFL…
Các công ty về kinh doanh, thương mại, du lịch sử dụng chứng chỉ TOEIC như một
tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ
nhiệm, bố trí nhân sự cả trong nước lẫn nước ngoài.
● Cấu trúc của một bài thi TOEIC
Thông thường, bài thi TOEIC có 2 phần là Listening và Reading. Mỗi phần Listening
và Reading bao gồm 100 câu trắc nghiệm. Thí sinh sẽ có 45 phút làm phần Listening
và 75 phút làm phần Reading.
Thí sinh thực hiện bài thi TOEIC bằng cách tô đậm vào đáp án đúng duy nhất trong
số 4 lựa chọn A, B, C, D với Part 1, Part 3, Part 4, Part 5, Part 6 và Part 7, và chọn
một trong 3 lựa chọn A, B, C với Part 2
● Cách tính điểm bài thi TOEIC
. Số điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm, điểm tối đa cho mỗi phần
Listening và Reading là 450 điểm. Điểm của bài thi được tính dựa trên số câu trả lời
đúng và thí sinh không bị trừ điểm ở những câu trả lời sai, do vậy nên các bạn
không nên bỏ trống bất kỳ một câu nào nha.
Tuy nhiên, số điểm của mỗi câu hỏi không hề giống nhau. Số điểm của một câu hỏi
cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ dễ hay khó của nó. Câu hỏi càng khó số điểm
càng cao.
Cách cho điểm của hai bài thi khác nhau cũng chưa chắc đã giống nhau. Lấy ví dụ
như câu 50 đề thi này là một câu dễ, nhưng câu 50 trong đề khác lại là một câu khó,
nên câu 50 của 2 đề này có số điểm khác nhau.
Như vậy làm sao để tính chuẩn xác điểm bài thi TOEIC? Câu trả lời chính là: Đơn vị
ra đề sẽ làm riêng một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu đúng cho mỗi đề thi.

2 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Không có cách tính điểm chuẩn xác cho mọi đề thi TOEIC, nhưng các bạn có thể sử
dụng bảng quy đổi điểm TOEIC từ những nguồn đáng tin cậy và được ETS công
nhận để tính ra điểm gần đúng cho bài thi TOEIC nhé.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC đã được ETS công
nhận:

Cách tính điểm chỉ mang tính chất tương đối. Ví dụ, nếu bạn làm đúng từ 51 - 55
câu phần nghe thì số điểm phần nghe của bạn sẽ dao động từ 205 - 275 điểm, làm
đúng trong khoảng từ 56 - 60 câu phần đọc thì số điểm phần đọc của bạn sẽ dao
động từ 235 - 295 điểm.
Từ đây các bạn có thể đưa ra lộ trình ôn luyện TOEIC phù hợp hơn cho mình.
Ví dụ, target TOEIC của bạn là 500 điểm, bạn có thể đặt mục tiêu ôn luyện TOEIC
như sau:
- Nếu bình thường bạn làm Reading và Listening ngang nhau:

3 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
+ Bạn cần đạt 250 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
nghe.
+ Bạn cần đạt 250 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
đọc.
- Nếu thế mạnh của bạn là Reading:
+ Bạn cần đạt 300 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 66 - 70 câu
phần đọc.
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 41 - 45 câu
phần nghe.
- Nếu thế mạnh của bạn là Listening:
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 46 - 50 câu
phần đọc.
+ Bạn cần 300 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 61 - 65 câu phần
nghe.
● Bảng điểm TOEIC
Bạn sẽ nhận được bảng điểm TOEIC, chính là kết quả bài thi TOEIC, của mình sau
khoảng 5 - 7 ngày sau khi thi xong. Kết quả của bạn, bao gồm điểm từng phần
Listening và Reading và tổng điểm cả bài thi, sẽ được thể hiện rõ trên Bảng điểm
TOEIC.
Bên cạnh đó, bảng điểm còn có những nhận xét riêng về từng phần thi nghe hiểu và
đọc hiểu. Những nhận xét này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khả năng của mình, để từ
đây đưa ra chiến lược ôn luyện TOEIC hiệu quả hơn.
● Quy đổi TOEIC sang IELTS

TOEIC IELTS

0 - 250 0 - 1.0

255 - 400 2 - 3.5

405 - 600 4.0 - 5.0

605 - 780 5.5 - 6.5

785 - 990 7.0 - 8.5

4 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
PHẦN 2: LỘ TRÌNH ÔN LUYỆN
● Chặng 1: 0 - 300
1. ngữ pháp
a. Các thì cơ bản
i. Các thì hiện tại
❖ Dấu hiệu nhận biết
Hiện tại đơn: có các từ chỉ tần suất như: often, seldom, rarely, frequently,
usually, … Hoặc các từ như everyday/month/week...
- Hiện tại tiếp diễn: có các từ như: now, right now, at the moment,...
- Hiện tại hoàn thành: có các từ: since, for, just, recently, yet, already, lately
(gần đây), so far (cho đến giờ), up to now, up to this moment, until now, until
this time, ever, never...before,...
❖ Cấu trúc

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành

Dạng khẳng S + V(s/es) S + am/is/are + Ving S + have/has + Past


định participle (V3)

Dạng phủ định S + do not/ does not + S + am/is/are not + S + have/has not +
Vinf Ving Past participle (V3)

Thể nghi vấn Do/Does + S + Vinf Am/Is/Are + S + Ving Have/has + S + Past


participle (V3)

❖ Cách dùng

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành

Diễn tả 1 chân lý, 1 sự Diễn tả 1 hành động đang Diễn tả 1 sự việc vừa mới
thật hiển nhiên. xảy ra tại thời điểm hiện xảy ra.
Ex: The sun rises in the tại. Ex: I have just finished
East. Ex: I am having dinner the internship report.
with my family at the
moment.

5 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Diễn tả 1 thói quen, 1 Diễn tả 1 hành động sắp Diễn tả 1 sự việc xảy ra ở
hành động xảy ra lặp đi xảy ra (tương lai gần). một thời điểm không xác
lặp lại ở hiện tại Ex: My family is going on định trong quá khứ.
Ex: I usually go swimming vacation this summer. Ex: She has been in
at the weekend. London for a long time.

Diễn tả 1 lịch trình có sẵn, Dùng theo sau câu đề Diễn tả 1 sự việc đã xảy
thời khóa biểu, chương nghị, mệnh lệnh. ra trong quá khứ nhưng
trình. Ex: Look! The baby is còn có thể kéo dài đến
Ex: The plane takes off at smiling. hiện tại.
2 p.m this afternoon. Eg: My brother has
worked for this company
for 2 years.

Dùng sau các cụm từ chỉ Lưu ý: Không dùng thì Sau cấu trúc “This/It is the
thời gian: when, as soon hiện tại tiếp diễn với các first/ second.... times”
as và trong câu điều kiện động từ chỉ nhận thức, tri dùng thì hiện tại hoàn
Ex: If he asks you, tell him giác như: to be, see, hear, thành
the truth. know, like, want, glance, Ex: This is the first time I
feel, think, understand, have met him.
smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget,
belong to, believe ...
Với các động từ này, ta
thay bằng thì HIỆN TẠI
ĐƠN

ii. Các thì quá khứ


❖ Dấu hiệu nhận biết
- Quá khứ đơn: Các từ như last year/month, yesterday, ...ago, in + năm.
- Quá khứ tiếp diễn: Các từ như: at this time last night, while...
- Quá khứ hoàn thành: Các từ: before, after, by, by the time,...

❖ Cấu trúc

6 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành

Dạng khẳng S + Ved/V2 S + was/were + Ving S + had + Past


định participle (V3)

Dạng phủ định S + did not + Vinf S + was/were not + S + had not + Past
Ving participle (V3)

Thể nghi vấn Did + S + Vinf? Was/were + S + Had + S + Past


Ving? participle (V3)?

❖ Cách dùng

Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành

Diễn tả hành động đã xảy Diễn tả 1 hành động đang Diễn đạt 1 hành động xảy
ra và chấm dứt hoàn toàn xảy ra tại 1 thời điểm xác ra trước 1 hành động
trong quá khứ. định trong quá khứ khác trong quá khứ(hành
Ex. I met my friends Ex: I was studying English động trước dùng QKHT,
yesterday. at 8:00 p.m last night. hành động sau quá khứ
đơn)
Ex: When I came home,
my mother had prepared
dinner for me.

Diễn tả một chuỗi các Diễn tả một hành động Hành động trước 1 thời
hành động liên tiếp xảy ra đang xảy ra thì một hành điểm xác định trong quá
trong quá khứ. động khác xen vào: hành khứ
Eg: Last night, I watched động đang xảy ra dùng Ex: I had worked as a
TV, made the bed and QKTD; hành động xen librarian before 2015.
then went to sleep. vào dùng QKĐ.
Ex: Last night, I was
doing homework when
the electricity went out.

Diễn tả sự việc không xảy Diễn tả hành động xảy ra Dùng trong câu điều kiện
ra ở hiện tại (Sử dụng song song cùng lúc trong loại 3 hoặc câu ước muốn

7 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
cho vế 1 trong câu điều quá khứ Ex: If I had studied, I
kiện loại 2) Ex: If I had Ex: Yesterday, I was would have passed the
lots of money, I would watching TV while my exam
travel around the world. brother was playing a
Ex: If I were you, I game.
wouldn't trust him.

iii. Các thì tương lai


❖ Dấu hiệu nhận biết
- Tương lai đơn: Các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in + thời
gian, probably, perhaps,...
- Tương lai tiếp diễn: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời
điểm xác định:
● at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời
điểm này,...
● at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc
- Tương lai hoàn thành: trong câu xuất hiện các cấu trúc:
● By + thời gian tương lai
● By the end of + thời gian trong tương lai
● Before + thời gian tương lai
● By the time
❖ Cấu trúc

Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn
thành

Dạng khẳng S+ will/shall + Vinf S + will + be + Ving S + will + have + Past


định participle (V3)

Dạng phủ định S + will/shall + not + S + will/shall not +be S + will not have +
Vinf? +Ving Past participle (V3)

Thể nghi vấn Will/shall + S + V-inf? Will/shall + S + be + Will + S + have + Past


Ving? participle (V3)?

❖ Cách dùng

8 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn thành

Diễn tả một dự đoán Diễn đạt một hành động Diễn tả về một hành động
không có căn cứ xác đang xảy ra tại một thời hoàn thành trước một
định. điểm xác định trong thời điểm xác định trong
Ex: She thinks it will rain.. tương lai tương lai.
Ex.We will be having a Ex: I will have finished my
party tomorrow night homework by 7 o’clock.

Diễn tả dự định đột xuất Diễn ra 1 hành động đang Diễn tả về một hành động
xảy ra ngay lúc nói. xảy ra ở tương lai thì có 1 hoàn thành trước một
Ex: I will bring coffee to hành động khác chen vào hành động khác trong
you. Ex: The band will be tương lai. (hành động xảy
playing when the ra trước chia thì tương lai
president comes hoàn thành, hành động
xảy ra sau chia thì hiện tại
đơn)
Ex: When my mother
comes back, I will have
done my homework.

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa


hẹn, đề nghị, đe dọa.
Ex: I promise I will go
there.

iv. Bài tập:

1. My boss ----- to Australia next week to open a new business.


A. travels
B. is traveling
C.has traveled
D. has been traveling

2. We had just got out of the car when he-----to set fire.
A. was beginning

9 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
B. has begun
C. had begun
D.began

3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already completed
preliminary negotiations by telephone.
A. arrives
B. arrived
C. has arrived
D. will arrive

4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ------- any
of the
certificates listed below.
A holding
B held
C holds
D hold

5. When you ------ your loan application, please remember to sign and date the last
page.
A completed
B had completed
C.are completing
D.were completing

KEY:

1. B 2. D 3. B 4. C 5. C

b. Động từ khuyết thiếu


i) Can - Could:
Can và could đều mang nghĩa là có thể, và chúng được sử dụng để chỉ khả năng
của đối tượng được đề cập đến.
❖ Can

10 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Can chỉ được dùng với 2 thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn.
- Trong văn nói, Can có thể thay cho May để diễn tả một sự cho phép.
Ex: Can I take the photograph of this picture?
- Can cũng có thể được sử dụng để diễn tả một điều có thể xảy đến.
Ex: Can it rain?
- Thể phủ định Cannot được dùng để thể hiện sự cấm đoán.
Ex: You cannot smoke here.
- Cannot cũng có thể được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.
Ex: It cannot rain. The weather forecast said today is a sunny day.
❖ Could
- Could là thì quá khứ của Can.
Ex: When she was young, she believed she could live on the cloud.
- Trong cách nói thân mật, việc sử dụng Could được xem là lịch sự hơn việc sử dụng
Can.
Ex: Could you please wait here for a moment?
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: She could be rich, but I don’t think she will.
ii. May - Might
- Might là dạng quá khứ của May.
- May/Might được sử dụng để diễn tả sự xin phép, cho phép.
Ex: May I go out?
- Chúng được sử dụng để diễn tả một khả năng có thể hoặc không thể xảy ra.
Ex: He may know how to solve this problem.
- Trong câu cảm thán, chúng được dùng như một lời cầu chúc.
Ex: May all your dreams come true!
- Chúng được sử dụng theo sau các động từ “hope” và “trust”
Ex: She hopes she may have the chance to pass the TOEIC test.
- Chúng dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Ex: It may be hard, but we really enjoy this experience.
- Chúng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
Ex: He is studying very hard so that he may pass the exam.
- Might có thể được sử dụng để diễn tả một lời trách mắng
Ex: You might listen to what I am saying.
iii. Must
- Diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ex: You must do the homework.
- Dùng trong câu suy luận logic.
Ex: He has not eaten anything until now. He must be very hungry.
11 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Must not diễn tả một lệnh cấm.
Ex: You must not break the rule.
iv. Shall - Should
❖ Shall
- Dùng để khuyên ai nên làm gì
Ex: You shall listen to your mother.
- Được dùng trong thì tương lai ở ngôi thứ nhất.
Ex: She shall be a popular singer.
- Được sử dụng với mục đích diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết, hay một mối đe
dọa.
Ex: You shall pay for all you did.
❖ Should
- Dùng thay cho must khi không muốn ép buộc ai làm gì.
Ex: You should be friends with the people you meet, but not all people.
v. Will - Would
❖ Will
- Dùng ở thì tương lai, diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa hay một sự
quả quyết.
Ex: I will go back to my hometown this weekend.
- Dùng trong câu đề nghị.
Ex: Will you close the door?
❖ Would
- Dùng để diễn tả thì tương lai trong quá khứ.
Ex: My roommate said she would do the houseworks, but she didn’t.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, everyday my mother would teach me how to cook.
vi. Ought to - Dare - Need
❖ Ought to
- Trong một vài trường hợp Ought to có thể dùng để thay thế Should.
Ex: You ought to listen to your mother.
- Dùng để diễn tả một sự việc rất có thể xảy ra.
Ex: If you study hard, you ought to pass the exam.
- Có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai.
Ex: You ought to finish this report tomorrow.
- Cấu trúc: Ought to not have + past participle dùng để diễn tả một sự không tán
đồng về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: She ought to not have said such painful words.
❖ Dare
12 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Có nghĩa là dám làm một điều gì đó.
- Dare vừa có thể là một động từ khuyết thiếu vừa có thể là một động từ thường.
Ex: Dare you say the truth? (động từ khuyết thiếu)
Ex: I don’t dare to say the truth. (động từ thường)
- Thành ngữ “I dare say” mang nghĩa là “có thể, có lẽ”.
Ex: I dare say it will rain.
❖ Need
- Trong vai trò là một động từ khuyết thiếu, Need chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và
có đầy đủ các chức năng của 1 động từ khuyết thiếu.
Ex: I needn’t go to school tomorrow
**Lưu ý: Động từ khuyết thiếu Need không được sử dụng ở thể khẳng định. Nó chỉ
được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu được dùng ở thể khẳng định thì nó phải
đi chung với một từ ngữ phủ định.
Ex: I hardly need say how much I enjoy hanging out with my friends.
vii. Used to
- Used to vừa có thể là một động từ thường vừa có thể là một động từ khuyết thiếu
trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
Ex: My sister didn’t use to enjoy her job as much as she does now.
- Được sử dụng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ
mà nay không còn nữa.
Ex: My sister used to think that she can fly to the moon.
- Cấu trúc “used to + infinitive” dùng để diễn tả một hành động liên tục trong quá
khứ.
Ex: My father used to smoke. (Now he don’t)
- Cấu trúc “(be) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc quen với một việc gì.
Ex: I am used to staying up late.
- Cấu trúc “(get) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc làm quen với một việc gì.
Ex: My grandparents got used to using computers.
viii. Bài tập
1. You ----- teach your children how to behave properly.
A. ought to
B. may
C. might
D. used to

2. You ----- to finish the report today.


A. must
B. dare
13 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
C. ought
D. will

3. ----- you hit me?


A. Ought
B. Must
C. Shall
D. Dare

4. You ----- take the key if you are the owner of the house.
A. would
B. may
C. dare
D. none of the above

5. I am ----- to staying up late.


A. ought
B. will
C. used
D. none of the above

KEY:

1. A 2. C 3. D 4. B 5. C

c. Từ loại:
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát,
như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
i. Danh từ:
❖ Định nghĩa:
Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm.
Ex: The weather is beautiful today
❖ Cách nhận biết:
- Danh từ thường:
● Đứng sau mạo từ a, an, the
Ex: A nurse, a dog, an accident

14 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Đứng sau tính từ
Ex Beautiful hair, Cold weather, small hands
● Đứng sau từ sở hữu
Ex: My book, Her mother, John’s car
● Sau các từ hạn định:
- Từ hạn định: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a
few, little, a little, etc.
Ex: this pen, every day, little money
● Đứng sau giới từ: in, on, at, of, between, among, with, up, about, for, from,
etc.
Ex: In the city, on the table, among us, about time
ii. Tính từ:
❖ Định nghĩa
là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc, etc.
Vd: a long black hair, a tall guy, expensive items
❖ Thứ tự của tính từ: OSACOMP
O: Opinion: ý kiến
S: Size, shape: kích cỡ, hình dạng
A: Age: tuổi
C: color: màu sắc
O: Origin: xuất xứ
M: Material: chất liệu
P: Purpose: mục đích
❖ Cách nhận biết
- Tính từ thường:
● Đứng trước danh từ:
Ex: Today is a beautiful day
- Đứng sau Be:
Dạng thức của động từ “be”: am, is, are, was, were, been
Ex: She is beautiful, Her English is very good
- Đứng sau linking verb:
Ex: The noodles become soft
- Đứng sau đại từ bất định
Ex: Is there anything unpleasant?
❖ Các đại từ bất định thường gặp:

Người Vật Nơi chốn

15 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
someone
some- (-nào đó) something somewhere
somebody

anyone
any- (bất kỳ-) anything anywhere
anybody

no one
no- (không có-) nothing nowhere
nobody

everyone
every- (mỗi-) everything everywhere
everybody

❖ Các cấu trúc khác:


- Make + Object + ADJ: khiến ai/cái gì như thế nào
Ex: The games make me happy
- Find + Object + ADJ: cảm thấy như thế nào
Ex: We find the phone very easy to use.
● Đứng sau The: The + Adj
The + Adj: dùng để chỉ các nhóm người có tính chất của tính từ đó
Ex: The poor: người nghèo, The rich: người giàu, The orphan: trẻ mồ côi
iii. Động từ:
❖ Định nghĩa
Là những từ chỉ hành động (fly, run, try, etc.) hoặc chỉ trạng thái (seem, appear, etc.)
Động từ cùng với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu đơn (còn
gọi là mệnh đề).
❖ Quy tắc của động từ:
Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể
có một động từ chia thì, còn những động từ còn lại phải được chia ở dạng.
● Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết
được thời gian xảy ra hành động đó. Động từ chia ở thì phải chia phù
hợp với chủ ngữ.
● Động từ chia ở dạng (form) sẽ được chia dựa theo một công thức nào
đó.
Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có
thể có một động từ chia thì.
iv. Trạng từ
❖ Chức năng
● Đứng trước và bổ nghĩa cho động từ

16 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Đứng trước và bổ nghĩa cho tính từ
● Đứng trước và bổ nghĩa cho trạng từ khác
**Ngoài ra, trạng từ còn có các chức năng:
● Bổ nghĩa cho cả câu
● Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ
hạn định
v. Giới từ:
❖ Chức năng
- Giới từ là những từ dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau
nó với các thành phần khác trong câu.
❖ Vị trí: giới từ theo sau
● Noun:
Ex: the book is on the table.
● V-ing:
Ex: He helped me with doing all the housework
vi. Liên từ:
❖ Chức năng
Liên từ (từ nối) là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với
nhau.
❖ Phân loại: Liên từ có 3 loại: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ
thuộc
Chúng ta sẽ xem cách dùng các liên từ này trong đoạn hội thoại bên dưới nhé:

Liên từ kết hợp What do you want to do


this weekend?

And Hm.. we can go to the


(dùng để thêm hoặc bổ park and play badminton.
sung vào một thứ khác)

But That’s great! But I’m


(dùng để diễn tả sự đối afraid it will rain.
lập)

Or Or we can go to the
(dùng để trình bày thêm cinema, what do you

17 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
một lựa chọn khác) think?

So Yeah, I’d love that! I will


(dùng để nói về kết quả try to have dinner earlier,
của một hành động nào so I can come to pick you
đó) up at 7 o’clock.

Liên từ tương quan Hey, do you watch


“American Idol”?

Yes, I do. I love the show.


Who do you think is the
winner of this year?

either … or … Either Ella or Ron will


(hoặc cái này hoặc cái win, their voices are so
kia) strong.

neither … nor … I don’t think so, although


(không cái này cũng both Ella and Ron have
không cái kia) good voices, neither her
nor him will be the winner
because they don’t make
both … and …
the right choice with their
(cả cái này lẫn cái kia)
songs.

not only … but also … However, they not only


(không những cái này mà sing well but they also
còn cái kia) have a lot of fans. I’m
sure they will win

Liên từ phụ thuộc I have just read an


amazing book named
“The door to the future.”
- Oh, tell me about it

18 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
after / before / when / There is a very rich man,
while / until he met an ugly and
(dùng để diễn tả quan hệ poor girl one day.After
về thời gian) that they talked to each
other a lot.Although
everybody doesn’t like
although / even though /
her because of her
despite / in spite of
appearance, he fell in
(dùng để diễn tả quyết
love with her beautiful
tâm của em khi làm việc
soul. People say she
gì đó, hoặc để diễn tả hai
was only with him
hành động trái ngược
because she wanted
nhau. Chú ý: although /
his money. That’s why
even though + S + V + O,
whenever he met other
nhưng despite / in spite of
people, he always told
+ Noun.)
them how amazing she
was in case they said
because / since / any bad things that
because of could hurt her.
(dùng để nói về nguyên
nhân của một hành động
nào đó. Chú ý: because /
since + S + V + O, nhưng
because of + Noun.)

so that / in order that


(dùng để diễn tả mục đích
của một hành động nào
đó)

in case
(dùng để diễn tả giả định
về một hành động nào
đó)

19 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
vii. Đại từ
❖ Chức năng
Đại từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động
từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng
khi lặp từ nhiều lần.
❖ Phân loại
- Đại từ nhân xưng

Vai trò là chủ Vai trò là tân


ngữ ngữ Nghĩa

Số ít Ngôi thứ 1 I Me Tôi

Ngôi thứ 2 You You Bạn

Ngôi thứ 3 He/ She/ It Him/ Her/ It Anh ấy/cô ấy/


Số Ngôi thứ 1 We Us Chúng tôi


nhiều

Ngôi thứ 2 You You Bạn/các bạn

Ngôi thứ 3 They Them Họ

20 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Đại từ phản thân

Đại từ nhân Đại từ phản thân tương


xưng ứng Nghĩa

I Myself Chính tôi

You Yourself Chính bạn/ các


bạn

We Ourselves Chính chúng tôi

They Themselves Chính họ

He Himself Chính anh ấy

She Herself Chính cô ấy

It Itself Chính nó

Oneself Chính ai đó

- Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ Khoảng cách/ thời


định Đại diện cho danh từ gian

21 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
This Số ít/ không đếm được Gần

That Số ít/ không đếm được Xa

These Số nhiều Gần

Those Số nhiều Xa

- Đại từ sở hữu

Đại từ nhân Đại từ sở hữu tương


xưng ứng Nghĩa

I Mine Của tôi

You Yours Của bạn

He His Của anh ấy

Her Hers Của cô ấy

Our Ours Của chúng tôi

They Theirs Của họ

- Đại từ quan hệ

22 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Chủ ngữ Tân ngữ Đại từ sở hữu

Người Who Who/ whom Whose

Vật Which Which Whose

Người hoặc That That


vật

- Đại từ bất định

Số ít Số nhiều Cả hai

Another Both All

Each Few Any

Either Many More

Much Others Most

Neither Several None

One Some

23 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Other

Anybody/ anyone/
anything

Everybody/
everyone/
everything

Nobody/ no one/
nothing

Somebody/
someone/
something

viii. Từ cảm thán


❖ Chức năng
Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen
chê, buồn vui, giận dữ, vân vân..
❖ Công thức.
Câu cảm thán thường được dùng với cấu trúc What và How:

Công
Ví dụ
thức

24 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
What + (a/an) + tính từ + danh từ +
(chủ ngữ + động từ)!
What a beautiful
​Lưu ý:
day!
Với ● Nếu danh từ là số ít thì
What nice weather!
What dùng a/an
What a big
● Nếu danh từ là số nhiều
apartment you have!
hoặc không đếm được thì
không dùng a/an

How beautiful it is!


Với How + tính từ / trạng từ + chủ ngữ + How interesting the
How động từ! book is!
How fast he drives!

ix. Bài tập


Câu 1: We like their -----.
A. friends
B. friendly
C. friendliness
D. A and C are correct.

Câu 2: The ----- between Vietnam and China is good.


A. friends
B. friendly
C. friendliness
D. friendship

Câu 3: They seem to be ------ We dislike them.


A. friends
B. friendly
C. friendliness
D. friendship

25 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Câu 4: We saw ------ girls there.
A. beauty
B. beautiful
C. beautifully
D. beautify

Câu 5: The language of ------- is Bahasa Malaysia.


A. instruction
B. instruct
C. instructive
D. instructing

KEY:

1. C 2. D 3. B 4. B 5. A

d. Mệnh đề quan hệ
i. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước thông qua
việc nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và trạng từ
quan hệ (Relative Adverbs).
- Relative Pronouns: who, whom, those, that, which.
- Relative Adverbs: where, why, when

Đại từ quan hệ Cách dùng & Ví dụ


(relative pronouns)

Who - Dùng để thay cho danh từ là người.


- Công thức: …. N (person) + Who + V + O
Ex: I met Linda, who is a famous influencer on
social media, at the movie theatre.

26 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Whom - Dùng để thay cho túc từ là người.
- Công thức: …..N (person) + Whom + S + V
Ex: Nathan, from whom I receive the present, is
an exchange student.

Whose = of which - Dùng để thay cho tính từ sở hữu (his, her, their,
its, our).
- Công thức: …..N (person, thing) + Whose + N +
V ….
Ex: I saw Sophie whose mother used to be the
headmaster of the school.

Which - Dùng để thay cho danh từ là đồ vật hoặc sự việc


hoặc cả câu trước đó. Có thể làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ.
- Công thức: ….N (thing) + Which + V + O
….N (thing) + Which + S + V
Ex: I live in a house which is located on a busy
street.

That - Dùng để thay cho danh từ là người, đồ vật, sự


việc. Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- Các trường hợp sử dụng “that”:
* Khi đi sau các dạng so sánh nhất
* Khi đi sau “the first”, “the last”, “only”
* Khi thay thế cho cả người và vật
* Khi đi sau các đại từ phủ định, bất định hoặc đại
từ chỉ số lượng như:someone, no one, nobody,
somebody, anyone, anybody, nothing, something,
anything, all, little, some, any, none.
- Các trường hợp không được sử dụng “that”:
* Trong mệnh đề quan hệ không xác định
* Đằng sau giới từ
Ex: We came to a decision that was absolutely
unrealistic.

27 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
**Lưu ý: “Who”, “Whom”, “Which” có thể được lược bỏ khi nắm vai trò là tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ xác định.
Trạng từ quan hệ Cách dùng & Ví dụ
(relative adverbs)

When = In/On/At which Dùng để thay cho danh từ chỉ thời gian.
Ex: I met him with Sandy yesterday when they just
arrived at the school.

Where = At/In/On/From Dùng để thay cho danh từ chỉ nơi chốn.


which Ex: This is my hometown where I was born and
raised.

Why = For which Thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân.
Ex: I don't understand the reason why he acted
like a child that day.

ii. Phân loại Relative Clause


Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): bắt buộc phải có trong câu vì
đây là bộ phận quan trọng, góp phần tạo nên nghĩa của câu. Thiếu thành phần này
thì câu sẽ không rõ ràng.
Ex: The car which my mom bought yesterday is from Vinfast.
The car is from Vinfast. (what car?)
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses): loại mệnh đề này
dùng để làm rõ hơn về danh từ đứng trước. Nếu lược bỏ nó thì câu cũng vẫn không
tối nghĩa.
Ex: My mom bought me a car that was produced by Vinfast.
**Lưu ý:
- Không được dùng "that" trong mệnh đề quan hệ không xác định.
- Phải có dấu phẩy giữa mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính.
iii. Bài tập:
1. Mary failed the final test, ----- disappointed her parents.
A. Who
B. That
C. Which
D. Whose

28 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
2. I found the lost key on the desk ------ there is a lot of other stuff.
A. In which
B. Which
C. Where
D. A & C are both correct

3. The interviewer ------ asked me several questions was very talkative and friendly.
A. Whom
B. Who
C. Whose
D. Which

4. Dalat, ------ attracts a lot of tourists every year, is famous for its wide variety of
flowers.
A. Which
B. In which
C. On which
D. At which

5. The man ------ car was parked in front of the restaurant, was fined by the police.
A. Which
B. Who
C. That
D. Whose

KEY:

1. C 2. D 3. B 4. A 5. D

e. Câu điều kiện (If)


i. Câu điều kiện

Loại Công thức + Ví dụ Cách sử dụng

29 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
0 If S + V(s/es), S + V(s/es) Dùng để diễn tả 1 điều
Ex: If your body temperature is higher than hiển nhiên, chắc chắn
38 Celsius Degree, you’re getting sick.

1 If + S + V (e/es), S + will/ may/ can (won’t/ Dùng để diễn tả 1 sự việc


can/t…) + V bare có thể xảy ra ở hiện tại
Ex: If you are late for school, you might be và tương lai
punished.

2 If + S + V2/ed, S + would/ should/ could Dùng để diễn tả 1 việc


(couldn’t/ wouldn’t….) + V bare không diễn tả ở hiện tại
Ex: If I were a billionaire, I would travel
around the world every month.

3 If + S + had + V3, S + would/ should/ could + Dùng để diễn tả 1 sự việc


have V3 không diễn ra trong quá
Ex: If you had asked me, I would have khứ.
helped you deal with it.

4 If + S + Had + V3, S + Would/ Could/ Hành động diễn ra trong


Should… + V bare quá khứ nhưng hậu quả/
If + S + V2/ed , S + Would/ Could/ Should…. ảnh hưởng kéo dài đến
+ Have + V3 hiện tại, và ngược lại.
Ex: If Mary hadn’t spent so much time on Tik
Tok yesterday, she would get the homework
done on time.
If I were you, I wouldn’t have missed that
opportunity.

ii. Bài tập


1. If I had a chance to meet Miley Cyrus, I ------ ask her to take a picture with me.
A. Will
B. Have
C. Would
D. Would have

2. If I had had more time, I ------ more about Math.

30 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
A. Would learn
B. Have learned
C. Should have learned
D. Would have learned

3. If human beings used less plastic products, there ------ so much trash and
pollution.
A. Would be
B. Wouldn’t be
C. Hadn’t been
D. None is correct

4. If you heat ice, it-------into water.


A. Turn
B. Will turn
C. Turns
D. Would turn

5. If the animals could speak, they ------- people for destroying their living habitat.
A. Blame
B. Will blame
C. Would have blame
D. Would blame

KEY:

1. C 2. D 3. B 4. C 5. D

f. Câu bị động
i. Định nghĩa
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được
sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó.
ii. Cấu trúc

Thì Cấu trúc câu bị động Ví dụ

31 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Hiện tại đơn S + am/is/are + V3 + (by +O) My sister often washes dishes.
→ Dishes are often washed by
my sister.
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + V3 My mother is making a cake.
+(by +O) → A cake is being made by my
mother.
Hiện tại hoàn S + have/has + been + V3 + He has washed his car for
thành (by +O) hours.
→ His car has been washed by
him for hours.
Quá khứ đơn S + was/were + V3 +(by +O) My mother bought that washing
machine in 2015.
→ That washing machine was
bought by my mother in 2015.
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + V3 Yesterday morning she was
+(by +O) cutting the grass.
→ The grass was being cut by
her yesterday morning.

Quá khứ hoàn S + had + been + V3 +(by +O) She had cooked lunch before
thành leaving.
→ Lunch had been cooked by
her before she left.

Tương lai đơn S + will + be + V3 + (by +O) He will feed the dogs.
→ The dogs will be fed.
Tương lai tiếp S + will + be + being + V3 + (by I will be washing dishes this
diễn +O) time tomorrow.
→ Dishes will be being washed
by me this time tomorrow.
Tương lai hoàn S + will + have + been + V3+ They will have completed the
thành (by +O) assignment by the end of June
→ The assignment will have
been completed by the end of
June.
Modal verbs S + modal verb + be + V3 + by Mary should buy oranges in the
O) supermarket.

32 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
→ Oranges should be bought in
the supermarket by Mary.

iii. Bài tập


1. "Are we about to have dinner?".
"Yes, it _____ in the dining room".
A. is serving
B. serves
C. is being served
D. served

2. "Where are Jack and Jan?"


"They_____ the boxes you asked for into the house".
A. have been bringing
B. bringing
C. have been brought
D. to bring

3. "Those eggs of different colors are very artistic".


"Yes, they_____ in Russia".
A. were painted
B. were paint
C. were painting
D. painted

4. "The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom".
"Don't worry. They _____ them before the dance begins".
a. will have been moved
b. will have moved
c. were moved
d. moved

5. "Where did you get these old dresses?".


"We_____ them in the old trunk".
a. were found
b. finding
c. found
d. have been found
33 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
KEY:

1. C 2. A 3. A 4. B 5. C

2. Phần nghe:
** Lưu ý: trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 1 và Part 2 nhé.
a. Part 1
Part 1 của bài thi TOEIC là một phần nghe mô tả hình ảnh. Nhiệm vụ của các bạn
chính là chọn ra đáp án mô tả chính xác bức tranh đề bài.
Part 1 sẽ diễn ra như sau
- Đầu tiên, bạn xem một bức hình.
- Sau đó, bạn nghe đoạn băng nói về 4 lựa chọn A, B, C, D.
- Cuối cùng, bạn chọn ra đáp án phù hợp nhất với bức hình.
Part 1 có 2 dạng tranh cơ bản: hình ảnh có con người và hình ảnh không có con
người.
i. Hình ảnh có con người:
- Dạng này chiếm khoảng 70 - 80% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Khi
gặp dạng bài này bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
❖ Người trong hình đang thực hiện hành động gì?
Có hai dạng cấu trúc mà bạn sẽ nghe trong dạng bài này:
● S + is/are + V-ing
Ex: The man is closing the door.
● There is/are + S + V-ing
Ex: There is a woman walking across the street.
Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem chủ ngữ và động từ có khớp với bức hình
không.
❖ Người trong hình đang ở vị trí nào so với người/vật xung quanh?
Một vài cấu trúc xuất hiện trong dạng này chính là:
● S + is/are + giới từ + vật/người
Ex: The man is in the corner of the room.
● There + is/are + S + giới từ + vật/người
Ex: There is a man walking on the street.
● S + is/are + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: The child is sitting on the floor.
● There is/are + S + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: There are four women running on the field.

34 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Để làm tốt phần này thì bạn cần phải tập trung vào vị trí và hành động (nếu có) của
người trong hình. Hãy cẩn thận với hành động của người trong hình, bởi vì nếu
người đúng, vị trí đúng nhưng hành động sai thì đáp án đó cũng sai.
ii. Hình chỉ có vật mà không có người
- Dạng này chiếm khoảng 20 - 30% câu hỏi trong Part 1. Để làm tốt dạng này
bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
❖ Có những vật gì đáng chú ý trong hình?
❖ Những vật trong hình đang ở trong trạng thái gì?
Một vài cấu trúc trong hai dạng này chính là:
● S + is/are + Adj
Ex: All the lights are on.
● S + look(s)/appear(s) + Adj
Ex: The floor looks dirty.
● S + have/has + been + V3
Ex: The clothes have been hung up.
Để làm tốt phần này thì thì bạn cần để ý kĩ chủ ngữ và tính từ xem chúng có mô tả
đúng bức hình không.
❖ Những vật trong hình có vị trí như thế nào với nhau?
Một vài cấu trúc trong phần này chính là:
● S + is/are + giới từ + vật/người
Ex: The ball is under the table.
● There + is/are + S + giới từ + vật/người
Ex: there are 3 women in the room.

b. Part 2
TOEIC listening Part 2 là một bài nghe trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là phải chọn
ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi mà bạn nghe được. Trong phần này câu hỏi và
câu trả lời không xuất hiện trên đề bài, các bạn phải nghe và chọn đáp án.
Part 2 sẽ diễn ra như sau:
- Đầu tiên, bạn nghe một câu hỏi hoặc một câu nói.
- Bạn nghe tiếp 3 trả lời hoặc 3 câu hồi đáp cho câu hỏi/câu nói trên.
- Chọn câu hồi đáp phù hợp cho câu hỏi.
- Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu hỏi tiếp theo.
Các bạn cần phải nhớ kỹ câu hỏi và 3 lựa chọn để làm tốt Part 2 này. Hãy dứt khoát
bỏ qua những câu bạn không nghe được, tiết kiệm thời gian cho những câu hỏi sau.
Trong bài thi TOEIC part 2 thường xuất hiện các dạng câu hỏi sau:
i. Wh- question: đây là dạng câu hỏi có các từ để hỏi như Who, Where, When, How,
Why.
35 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Who
Các dạng câu trả lời thường gặp cho câu hỏi này:
● Tên người
Ex: Who is going to meet the client at the restaurant? - Gracia said she will.
● Vị trí, chức vụ
Ex: Hello, who are you? - Hi, I’m the new secretary.
● Tên công ty, phòng ban
Ex: Who was chosen as the new partner? - Redbrick Bakery.
● Đại từ nhân xưng
Ex: Who should I contact to order office supplies? - I will order them for you.
● Dạng “I don’t know”: Các câu trả lời không xác định được đối tượng.
Ex: Who will be in charge of the project? - It hasn’t been decided yet.
Lời khuyên:
● Loại trừ các câu trả lời có Yes/No.
● Câu trả lời đúng thường là tên riêng (tên công ty, tên người, tên nghề
nghiệp,...)
● Thì của câu trả lời phải khớp với câu hỏi.
● Học từ vựng.
● Các câu trả lời thuộc dạng “I don’t know” thường đúng.
● Phải nghe hết câu trả lời rồi mới chọn đáp án.
❖ When
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Mệnh đề chỉ thời gian/thời điểm
Ex: When should I turn on the air conditioner? - When it reaches 25 degrees.
● Giới từ + thời gian/thời điểm
Ex: When will the client come to visit our company? - Next Monday.
Lời khuyên:
● Khi đề bài hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường xuất hiện giới từ hoặc
mệnh đề chỉ thời gian, địa điểm.
● Thời gian của câu trả lời (quá khứ, hiện tại, tương lai) phải khớp với thì của
câu hỏi.
● Nắm rõ cấu trúc của giới từ + thời gian/thời điểm.
❖ Where
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Giới từ + địa điểm
Ex: Where can I find Ms. Flower? - In the manager office.
● Chỉ đường/địa điểm
Ex: Where is the entrance to the supermarket? - Go straight ahead.
36 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Bắt đầu bằng tên người/vị trí/chức vụ
Ex: Where can I find the customer’s contact information? - Ms. Granger should know.
Lời khuyên:
● Vì đây là câu hỏi chỉ nơi chốn nên câu trả lời thường có giới từ chỉ nơi chốn.
● Nắm rõ cấu trúc giới từ + nơi chốn.
● Tập trung nghe kĩ cả câu hỏi và câu trả lời.
❖ Why
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Bắt đầu với Because/ Because of/ Since/ As + lý do.
Ex: Why were you so late this morning? - Because of the traffic jam.
● Không bắt đầu bằng Because/Because of/Since/As
Ex: Why doesn’t the post office open today? - It’s Sunday.
● Bắt đầu với To-V
Ex: Why did you go to Australia? - To experience new things.
Lời khuyên:
● Câu trả lời thường bắt đầu bằng Because/ Because of/ Due to/ Owing to/ As/
Since/ Thank to.
● Với một số câu không có Because nhưng nghĩa ổn thì vẫn được chọn.
❖ How
Các dạng thường gặp
● How many/ How much
Ex: How much will it cost if I upgrade my computer? - About 100 dollars
● How + be + N
Ex: How is the new staff? - I think he’s good.
● How can
Ex: How can I find the material for the report? - Ask the manager.
● How often
Ex: How often do we upgrade our technology devices? - Once a year.
Lời khuyên:
● Chú ý ôn luyện các từ để hỏi thường đi với How
● Phân biệt “how long” (khoảng thời gian) với “when” (mốc thời gian)
ii. Yes/No question (câu hỏi yes/no)
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Bắt đầu với Yes/No
Ex: Have you met the new staff? - No, I’ve been busy all day.
● Không bắt đầu với Yes/No
Ex: Have you read the announcement yet? - I’ll read it tomorrow.
Lời khuyên:
37 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Câu trả lời thường xuất hiện các từ sau:
● Sure/ Of course
● Why not?
● Yes/ No
iii. Choice question (câu hỏi lựa chọn)
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Chọn 1 trong 2 lựa chọn
Ex: Would you like coffee or tea? - Tea, please.
● Đưa ra một lựa chọn khác
Ex: Will you choose America or England to study abroad? - I will go to Australia.
Lời khuyên:
● Một số câu trả lời cho dạng câu hỏi này:
+ Whichever/ Either
+ Neither
+ Prefer
iv. Statement (câu tường thuật)
Câu hồi đáp cho dạng câu này thường là nêu ra ý kiến của mình.
Ex: I love working with Jenny. - Me too, she’s very good at teamwork.
Lời khuyên:
● Chọn câu hồi đáp hợp lý cho câu tường thuật đề bài đưa ra.
● Đưa ra câu nhận định (đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối)
● Khi câu trả lời lặp lại câu hỏi thì nhiều khả năng đó là một câu bẫy.
v. Tag question (câu hỏi đuôi)
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Trả lời có yes/ no
Ex: You are in charge of this project, aren’t you? - No, I am not.
● Trả lời gián tiếp không có yes/no
Ex: You wrote this report, didn’t you? - Ginny wrote it.
Lời khuyên:
Một số từ hay gặp trong câu trả lời:
● Sure/ Of course
● Why not?
● Yes/No
vi. Suggestion question (câu gợi ý)
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Trả lời có yes/no
Ex: Would you like to have dinner with me? - Yes, I’d love to.
● Trả lời không có yes/no
38 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Ex: Would you like to walk to the park? - That sounds like a good idea.
Lời khuyên:
Những câu hỏi gợi ý thường bắt đầu bằng:
● Why don’t you/we + V
● How about + V-ing
● Let’s + V

3. Phần đọc: Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 5 và Part 6 nhé.
a. Part 5
Trong phần này các bạn sẽ hoàn thành câu hỏi đề bài bằng cách chọn một đáp án
chính xác từ 4 lựa chọn A, B, C, D. Part 5 bao gồm 11 - 13 câu hỏi về từ vựng, 12 -
13 câu hỏi về từ loại, 14 - 16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Phần này
đòi hỏi các bạn phải nắm vững ngữ pháp cơ bản nếu muốn đạt điểm cao.
**Các dạng bài trong Part 5:
i. Meaning (nghĩa của từ)
Các đáp án trong dạng này thường sẽ giống nhau về một mặt nào đó, có thể là
giống nhau về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.
Cách duy nhất để ôn luyện dạng này chính là chăm chỉ ôn luyện từ vựng, vì cách an
toàn nhất và nhanh nhất để làm dạng bài này chính là dịch câu hỏi và dịch các
phương án trả lời.
ii. Preposition (giới từ)
Trong dạng bài này các bạn sẽ phải chọn giới từ phù hợp với từ trước hoặc sau chỗ
trống. Cách duy nhất để ôn luyện tốt dạng này chính là học thuộc các cụm hay đi
chung với nhau.
iii Word form (từ loại)
Dạng này khá dễ kiếm điểm, câu hỏi trong dạng này chủ yếu thuộc các cấu trúc ngữ
pháp sau:
- prep + N/V-ing
- a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase
- to be + adv + V-ed/V-ing
- adv + V hoặc V + adv
- Các động từ khởi phát:
Các bạn cần nhớ 2 cấu trúc chủ động và bị động
● Câu chủ động: S + make/have/let + sb + do sth
Ex: My mother made me apologize for what I had done
● Câu bị động: S + Causative Verb + O + Past PArticiple
Ex: I have my hair cut.
- Câu điều kiện
39 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
iv. Connecting verbs and Adverb clause (từ nối và mệnh đề trạng ngữ)
● Từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so. Đối với dạng bài này chúng ta cần đọc
hiểu cả hai vế câu và chọn ra từ nối phù hợp.
● Liên từ tương quan: both...and, either... or, neither… nor, not only... but also,
would rather...than, no sooner...than, whether...or, hardly....when. Dạng này
không hề khó. Những gì bạn cần làm chính là bạn phải xem qua câu và chỗ
trống cần điền, sau đó chọn ra đáp án phù hợp cần điền.
● Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: before, after, since, until, once/as soon
as/when, while. Với dạng bài này chúng ta cần phải đọc hiểu 2 vế thì mới
chọn được đáp án phù hợp với đề bài.
v. Relative Pronoun (đại từ quan hệ)
Đây là dạng bài tập yêu cầu điền một đại từ quan hệ (who, whom, which, what hay
whose). Để làm tốt dạng bài này chúng ta cần xác định được từ loại cần điền vào
chỗ trống là gì?
vi. Pronoun/Reflexive/Possessive adjectives (đại từ/đại từ phản thân/tính từ sở
hữu)
Khi làm dạng bài này chúng ta cần lưu ý chỗ trống cần điền là chủ ngữ hay tân ngữ?
Nếu chúng ta cần điền một tân ngữ thì tân ngữ này có liên quan đến chủ ngữ ở đề
bài không? Dạng này tuy không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải cẩn thận để tránh bị
mất điểm oan.
b. Phần 6
Trong phần này các bạn sẽ chọn một trong các đáp án A, B, C, D để điền vào một
đoạn văn không hoàn chỉnh. Về cơ bản, các câu hỏi trong phần này cũng tương tự
như các câu hỏi trong Part 5.
Để làm tốt phần thi này thì cũng giống như phần 5, các bạn phải tập trung ôn luyện
ngữ pháp cơ bản. Nhưng khác với phần 5, ở phần 6 đôi khi các bạn phải dựa vào
ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn để chọn đáp án đúng.
i. Các loại hình đoạn văn trong Part 6
❖ Notice (thông báo): cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra trong một form
ngắn.
❖ Letter (thư từ): dàng này xuất hiện khá nhiều, thường được dùng cho mục
đích giao tiếp trong công việc hoặc giao tiếp với bạn bè.
❖ Instruction (hướng dẫn): cung cấp thông tin sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ
nào đó.
❖ Article (bài báo): ghi lại thông tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó.
❖ Ad (quảng cáo): một đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ
nào đó.

40 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Email: các đoạn email dùng để giao tiếp giữa các đồng nghiệp hoặc đối tác
với nhau.
❖ Memorandum (các thông báo nội bộ): dạng thông báo thường được sử dụng
với mục đích cung cấp thông tin cho các vấn đề xảy ra trong văn phòng cho
nhân viên trong cùng một công ty, tổ chức.

4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Tạo ra môi trường cho riêng bạn
Cũng giống như em bé học tiếng mẹ đẻ, các bạn hãy bắt đầu với việc học từ vựng
bằng đọc từ vựng trước. Bất cứ đâu bạn đi, bất cứ vật gì bạn thấy; các bạn chỉ vào
rồi đọc to từ đó lên ví dụ
Cái bàn → table
Cái ghế → chair
Bản quảng cáo → billboard
đối với những vật không biết bạn ghi lại từ tiếng việt của nó rồi về nhà bạn tìm nghĩa
trên mạng sau. bạn làm như thế gần 3 tháng là có kha khá từ vựng về những vật
thấy được
ii. Xem phim và coi youtube
Khi xem phim bạn bắt chước các nhân vật trong đó nói thế nào thì bạn nói theo y
chang. Từ đó bạn học được cách nói tiếng Anh cho tự nhiên như người bản xứ.
Ban đầu thì bạn mở sub tiếng Việt rồi dần dần đổi thành sub tiếng Anh. bây giờ thì
bạn không cần sub nữa. đối với những từ bạn không biết thì bạn note lại rồi dùng
oxford learner dictionary (trên mạng), cambridge dictionary, và google translate
paragraph.
Youtube thì vô vàn, một số kênh bạn nên xem: English with Lucy, Mmmenglish,
English speeches.
Các bạn cứ tìm những nội dung bạn thích là được, trên Youtube có rất nhiều, hãy
tìm những nội dung phù hợp với bạn nhé.
b. Từ điển phù hợp với chặng này
❖ Oxford Picture Dictionary
Tải sách TẠI ĐÂY
❖ Cambridge English vocabulary list (Preliminary)
Tải sách TẠI ĐÂY

5. Tài liệu ôn luyện


41 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Economy Volume 1
Link PDF LC của Economy TOEIC Volume 1.
Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 1.
❖ Economy Volume 2
Link PDF LC của Economy TOEIC Volume 2.
Link audio của Economy TOEIC Volume 2.
Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 2.
❖ Economy Volume 3
Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 3.
Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 3.
❖ Economy Volume 4
Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 4.
Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 4.
❖ Economy Volume 5
Link PDF + audio LC của Economy TOEIC Volume 5.
Link PDF RC của Economy TOEIC Volume 5.

42 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Chặng 2: 300 - 500
1. Ngữ pháp
a. Rút gọn mệnh đề quan hệ.
i. Mệnh đề có chứa động từ V-ing
❖ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta dùng cụm hiện tại
phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó.
❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên
mẫu và thêm đuôi – ing.
Ex: The girl who is cooking in the kitchen is my cousin.
→ The girl cooking in the kitchen is my cousin.
ii. Mệnh đề chứa quá khứ phân từ
❖ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ
phân từ (past participle phrase) thay cho mệnh đề đó.
❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, chuyển động từ chính sang
V3/Ved
Ex: The handkerchief which is made by Amanda is beautiful.
→ The handkerchief made by Amanda is beautiful.
iii. Mệnh đề quan hệ chứa động từ nguyên thể
❖ Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first,
the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.
❖ Cách làm: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, sau đó chuyển động từ chính
thành “to V”
Ex: Ginnifer is the only woman who can do it well.
→ Ginnifer is the only woman to do it well.
iv. Mệnh đề quan hệ chứa “tobe” và tính từ
❖ Ta bỏ đại từ quan hệ và ”to be” , sau đó giữ nguyên tính từ phía sau.
Ex: The guy, who is very kind and sympathetic is her father.
→ The guy, kind and sympathetic is her father.
❖ Ngoài ra, còn có thể loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ
(một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau).
Ex: The lipstick that is on the table is very expensive.
→ The lipstick on the table is very expensive.
v. Bài tập
1. Attendance is mandatory for the staff meeting ------ for next Tuesday in the council
hall
A. has been scheduled
B. scheduled

43 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
C. will schedule
D. schedule

2. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ------ a large selection of pet food and
pet accessories at a reasonable price with excellent sales support.
A. sell
B. sells
C. sold
D. selling

3. Ace Supplies, a Paris-based firm ------- in office supplies, announced its plan to
relocate its
A. specializing
B. specializes
C. specialize
D. is specializing

4. I am writing in response to your letter, ------- about any chance of you being
covered
A. inquiry
B. inquire
C. inquiring
D. inquired

5. The amount of destruction -------- by an earthquake depends on where it happens,


what time it happens, and how strong it is.
A. was caused
B. is causing
C. is caused
D. caused

KEY:

1. B 2. D 3. A 4. C 5. D

b. Đảo ngữ câu điều kiện

44 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
**Lưu ý:
- Câu điều kiện loại 1,2,3 thường hay xuất hiện ở dạng đảo ngữ.
- Ở dạng đảo ngữ, “If” sẽ bị lược bỏ.
i. Công thức đảo ngữ câu điều kiện

Loại Công thức chuẩn → Đảo ngữ Ví dụ

1 If + S + V (e/es), S + will/ may/ can (won’t/ If she apologizes to me,


can’t…) + V bare I’ll forgive her.
→ Should + S + V bare, S + Will + V bare Should she apologizes to
me, I’ll forgive her.

2 If + S + V2/ed, S + would/ should/ could If I were a billionaire, I


(couldn’t/ wouldn’t….) + V bare would donate 30 percent
→ Were + S + to + V bare, S + Would + V of my fortune.
bare Were I a billionaire, I
would donate 30 percent
of my fortune.

3 If + S + had + V3/ed, S + would/ should/ If the drivers had paid


could + have V3/ed more attention to driving
→ Had + S + V3/ed, S + Would have + their cars, the accidents
V3/ed wouldn’t have occurred.
Had the drivers paid
more attention to driving
their cars, the accidents
wouldn’t have occurred.

ii. Bài tập


1. Timy would find the milk if he ------- in the refrigerator.
A. Will look
B. Looks
C. Looked

45 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
D. Have looked

2. I ------ the police for help if I were you.


A. Calls
B. Would call
C. Called
D. Would have call

3. If there hadn’t been so many wars, our country ------- a lot of developments.
A. Experiences
B. Might experience
C. Might have experienced
D. Would experience

4. If the trees don't get enough sunshine and water, they -------.
A. Can’t survive
B. Wouldn’t survive
C. Have survive
D. None is correct

5. If you want to save the file, you -------- “CTRL + s”.


A. Must press
B. Might press
C. Should press
D. A & C are correct

KEY:

1. C 2. B 3. C 4. A 5. A

2. Phần nghe
Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 3 và Part 4 nha
c. Part 3
Cấu trúc part 3 được cập nhật mới từ 1/6/2019 chắc chắn sẽ gây khó khăn gấp bội
cho các thí sinh vì:

46 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Số câu hỏi tăng từ 30 lên 39 câu (13 đoạn hội thoại ngắn x 3 câu hỏi/đoạn)
● Có thể xuất hiện giọng người thứ 3 trong bài nghe
● Phải nhìn biểu đồ hoặc bảng biểu để trả lời
● Có những câu hỏi buộc thí sinh phải hiểu và đoán ý của người nó.
Các chủ đề thường xuất hiện trong phần 3
- Các chủ đề trong văn phòng: deadlines, documents, equipment, raises,
promotion, training, contracts, sales, expenses,etc.
- Các chủ đề đặt, hủy phòng ở nhà hàng (restaurants), khách sạn (hotels)
- Các chủ đề liên quan đến du lịch (travel)
- Hoạt động làm trong lúc rảnh rỗi (pastime activities)
Các dạng câu hỏi
i. Câu hỏi chung chung
Ví dụ:
⇨ What is the conversation about?
⇨ What is the topic of the conversation?
⇨ What/Who are the speakers talking about?
ii. Câu hỏi chi tiết
Dạng bài này đòi hỏi các bạn cần nghe nội dung sâu hơn, chi tiết hơn thì mới trả lời
được. Thông thường những câu này sẽ hỏi về nguyên nhân hay một vấn đề nào đó,
hoặc là các con số…
Ví dụ:
⇨ What is the purpose of the man/woman's call?
⇨ What problem does the man have?
⇨ How many sisters does Robin have?
iii. Câu hỏi suy luận
Ở dạng này, phải căn cứ vào thông tin ở bài hội thoại để suy luận ra các thông tin
khác. Đây là một dạng bài khá khó, đòi hỏi kỹ năng nghe của thí sinh khá nhiều,
thường mục tiêu nhắm vào các thang điểm cao.
Ví dụ:
⇨ What is the relationship between 2 speakers?
⇨ What will ( someone ) probably do next?
⇨ Where is the conversation likely taking place?
iv. Câu hỏi kết hợp với bản đồ, bảng biểu
Đây là dạng bài mới trong Part 3 này. Dạng này thường bắt đầu với câu “Look at the
graphic”(Nhìn vào hình ảnh). Các bạn vừa phải nghe và nhìn hình để có thể chọn
câu trả lời phù hợp.
Ví dụ:
⇨ Look at the graphic. Where is the parking plot?
47 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
⇨ Look at the graphic. Which room is Jonathan working?
⇨ Look at the graphic. How much will the woman be repaid?
d. Part 4
Part 4 của đề thi TOEIC là một phần nghe về những mẫu nói chuyện ngắn của một
người
Part 4 sẽ diễn ra như sau
1. Bạn nghe một đoạn nói chuyện độc thoại
2. Tiếp theo bạn nghe 3 câu hỏi liên quan đến bài nói chuyện đó
3. Cuối cùng, bạn lựa chọn một đáp án chính xác trong 4 đáp án A, B, C, D để
trả lời câu hỏi đề bài.
Các chủ đề thường gặp trong bài thi TOEIC part 4
● Mẫu tin tức (news), thông báo (announcement)
● Tin nhắn ghi âm (Recorded message)
● Các chủ đề liên quan đến du lịch (travel)
● Các buổi diễn thuyết (talks)
● Chương trình phát thanh truyền hình (Broadcasts)
Các dạng câu hỏi
Mỗi đoạn ứng với 3 câu hỏi theo trình tự: Câu hỏi thông tin khái quát, câu hỏi thông
tin chi tiết và câu hỏi suy luận
i. Câu hỏi thông tin khái quát (Câu hỏi thông tin chung)
- What is the purpose of this speech?
- What is this speech about?
- Who is most likely the speaker?
- Who is the speech aimed at?
- Who is listening to this announcement?
- Where is the announcement being heard?/ Where would you hear this type of talk?
ii. Câu hỏi về thông tin chi tiết
- When will the boss leave for his vacation?
- What will happen after brunch?
- What is the quickest way to get connected to a representative?
iii. Câu hỏi suy luận
- What does the speaker suggest?
- What should the listeners probably do next?

3. Phần đọc
Trong phần này các bạn tập trung ôn luyện phần 7 nha.

48 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Đây là phần thi được đánh giá khó nhất trong cả bài thi TOEIC. Trong phần này các
bạn sẽ dựa theo thông tin của văn bản đề bài để chọn đáp án trả lời cho câu hỏi đề
bài.
Cấu trúc của bài thi TOEIC part 7
Bài thi TOEIC part 7 gồm 2 phần
- Single Passage: đoạn đơn, đề thi có thể có từ 7 - 10 đoạn văn đơn.
- Double Passage: đoạn kép.
Các bạn hãy dành toàn bộ thời gian và công sức cho Single Passage, còn với
Double Passage làm được thì làm, làm không được thì hãy chọn bừa đáp án nha.
Double Passage là phần dành riêng cho các bạn có target TOEIC từ 750 trở lên, nên
chúng ta không cần phải để tâm nhiều đến phần này.
Các loại hình đoạn văn thường xuất hiện
❖ Loại 1: quảng cáo
Các mẫu quảng cáo sản phẩm, dịch vụ hoặc giới thiệu một thông tin nào đó đến
người dùng. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Có bao nhiêu sản phẩm?
- Đoạn này đang quảng cáo sản phẩm/dịch vụ gì?
- Ai có thể sử dụng chúng?
❖ Loại 2: Fax dành cho doanh nghiệp
Nội dung các đoạn fax là thông tin được trao đổi giữa các nhân viên với nhau về nội
dung công việc. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Thời gian fax được gửi?
- Mục đích của đoạn fax là gì?
- Mô hình của đoạn fax là gì?
❖ Loại 3: Forms, biểu đồ và đồ thị
Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Phần trăm của…?
- Mục đích của biểu đồ là gì?
- Thông tin này được dùng như thế nào?
❖ Loại 4: Các bài báo và báo cáo
Các nội dung trong loại này có liên quan đến số liệu, bảng biểu và một vài thông tin
báo cáo. Bạn cần chú ý đến các chi tiết sau:
- Ngày quan trọng trong bài báo cáo
- Ý tưởng chính của bài viết
- Bài báo cáo này dành cho ai?
❖ Loại 5: Thông báo và đoạn văn
Các nội dung của dạng bài này khá đa dạng, tuy nhiên bạn cần chú ý đến một số
điểm chung sau:
49 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
- Ai là…?
- Thông báo về điều gì?
- Ý kiến của nhà văn là gì?

4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Học từ vựng qua báo chí
Ở bước này các bạn đã quen với tiếng Anh, biết mặt chữ và hiểu được nội dung của
những gì bạn nghe và đọc thì bạn tăng độ khó bằng cách đọc báo, tạp chí của nước
ngoài. Các bạn có thể dùng phương thức tiết kiệm là lên các trang web như BBC,
CNN; đọc những bài báo ở trên đó và cố gắng hiểu được nội dung của bài báo. Vì
bài thi TOEIC thường xoay quanh những diễn biến trên báo và tạp chí nên điều này
sẽ giúp các bạn quen với phong cách và văn phong của bài thi. Lần này các bạn
không tìm từ nữa mà tìm cụm từ mà các bạn không biết rồi tìm nghĩa của cụm từ đó.
Và nếu không hiểu cũng không sao, các bạn cứ kiên trì nhá.
Sau khi tìm ra được từ đó rồi, hãy tìm thêm gia đình từ của nó, ví dụ:
- Different (adj)
- Differentiate (v)
- Differ from (v)
- Difference (n)
- Differently (adv)
Nếu các bạn cảm thấy học một mình chán và không hiệu quả, thì có thể tìm 1 hoặc 2
người để học cùng, các bạn học theo các bước trên hoặc đơn giản hơn là trò
chuyện với nhau với hơn 90% là bằng tiếng Anh. Cách này gọi là trao đổi kiến thức,
qua đó các bạn có thể chỉ cho nhau các từ vựng và ngữ pháp mà đối phương chưa
biết và củng cố các điểm đã biết giúp cho tiếng Anh của cả hai ngày càng hoàn thiện
hơn, hoàn hảo hơn.
ii. Học từ vựng qua giải đề
Đây là cách học hiệu quả nhất và một mũi tên trúng 2, 3 con nhạn. Vừa học được từ
vựng theo chủ đề - vừa học collocation - vừa làm quen với các từ theo ngữ cảnh.
bạn thấy học theo cách giải đề không chỉ giúp giúp bạn làm quen với đề mà còn giúp
bạn học dễ vô hơn và càng khó quên hơn khi biết được chỗ nào bạn đúng - sai.
Khi giải đề các bạn hãy gạch dưới, highlight hay khoanh tròn các từ vựng chính
trong bài, hoặc những từ vựng bạn không biết. Rồi note nhỏ nghĩa của nó ngay trên
đầu để khi nhìn lại bạn sẽ biết từ đó nghĩa là gì. Đồng thời, hãy tìm ra điểm ngữ
pháp quanh từ vựng đó, bằng cách này, bạn sẽ hiểu được từ vựng theo ngữ cảnh
mà không bị gò bó rập khuôn khi chỉ biết một nghĩa của từ.
b. Một số từ điển phù hợp cho chặng này
50 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Cambridge English vocabulary list (A2)
Tải sách TẠI ĐÂY
❖ Sách 600 từ vựng cần thiết cho kì thi TOEIC
Tải sách TẠI ĐÂY

5. Giáo trình phù hợp với chặng này


ETS 2020:
phần nghe link
phần đọc link
đáp án link
transcript link
mp3 nghe link

51 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE


Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE

You might also like