Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay nhiều công ty yêu cầu TOEIC 500+ như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc
để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự. Có
được tấm bằng TOEIC 500+ sẽ mở ra nhiều cơ hội hơn cho các bạn trên hành trình
tìm kiếm việc làm và theo đuổi đam mê của mình. Tuy nhiên, ôn luyện TOEIC 500+
như thế nào mới hiệu quả? Nên dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào
phù hợp trong lộ trình này?
Quyển sách Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày sẽ trả lời
cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành 2 phần. Phần đầu
chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về lộ trình ôn luyện để đạt
TOEIC 500+ dành cho người mới bắt đầu. Phần lộ trình ôn luyện bao gồm 5 phần
nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng
và tài liệu luyện đề phù hợp cho từng chặng.
Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 500+ theo một cách có hệ thống với ebook Lộ
trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày nhé.
Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn ôn luyện
TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn không sử dụng
ebook này với mục đích thương mại.
Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lòng báo lỗi về mail.
firetoeic@gmail.com.
Cách tính điểm chỉ mang tính chất tương đối. Ví dụ, nếu bạn làm đúng từ 51 - 55
câu phần nghe thì số điểm phần nghe của bạn sẽ dao động từ 205 - 275 điểm, làm
đúng trong khoảng từ 56 - 60 câu phần đọc thì số điểm phần đọc của bạn sẽ dao
động từ 235 - 295 điểm.
Từ đây các bạn có thể đưa ra lộ trình ôn luyện TOEIC phù hợp hơn cho mình.
Ví dụ, target TOEIC của bạn là 500 điểm, bạn có thể đặt mục tiêu ôn luyện TOEIC
như sau:
- Nếu bình thường bạn làm Reading và Listening ngang nhau:
TOEIC IELTS
0 - 250 0 - 1.0
Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Dạng phủ định S + do not/ does not + S + am/is/are not + S + have/has not +
Vinf Ving Past participle (V3)
❖ Cách dùng
Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự Diễn tả 1 hành động đang Diễn tả 1 sự việc vừa mới
thật hiển nhiên. xảy ra tại thời điểm hiện xảy ra.
Ex: The sun rises in the tại. Ex: I have just finished
East. Ex: I am having dinner the internship report.
with my family at the
moment.
Diễn tả 1 lịch trình có sẵn, Dùng theo sau câu đề Diễn tả 1 sự việc đã xảy
thời khóa biểu, chương nghị, mệnh lệnh. ra trong quá khứ nhưng
trình. Ex: Look! The baby is còn có thể kéo dài đến
Ex: The plane takes off at smiling. hiện tại.
2 p.m this afternoon. Eg: My brother has
worked for this company
for 2 years.
Dùng sau các cụm từ chỉ Lưu ý: Không dùng thì Sau cấu trúc “This/It is the
thời gian: when, as soon hiện tại tiếp diễn với các first/ second.... times”
as và trong câu điều kiện động từ chỉ nhận thức, tri dùng thì hiện tại hoàn
Ex: If he asks you, tell him giác như: to be, see, hear, thành
the truth. know, like, want, glance, Ex: This is the first time I
feel, think, understand, have met him.
smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget,
belong to, believe ...
Với các động từ này, ta
thay bằng thì HIỆN TẠI
ĐƠN
❖ Cấu trúc
Dạng phủ định S + did not + Vinf S + was/were not + S + had not + Past
Ving participle (V3)
❖ Cách dùng
Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành
Diễn tả hành động đã xảy Diễn tả 1 hành động đang Diễn đạt 1 hành động xảy
ra và chấm dứt hoàn toàn xảy ra tại 1 thời điểm xác ra trước 1 hành động
trong quá khứ. định trong quá khứ khác trong quá khứ(hành
Ex. I met my friends Ex: I was studying English động trước dùng QKHT,
yesterday. at 8:00 p.m last night. hành động sau quá khứ
đơn)
Ex: When I came home,
my mother had prepared
dinner for me.
Diễn tả một chuỗi các Diễn tả một hành động Hành động trước 1 thời
hành động liên tiếp xảy ra đang xảy ra thì một hành điểm xác định trong quá
trong quá khứ. động khác xen vào: hành khứ
Eg: Last night, I watched động đang xảy ra dùng Ex: I had worked as a
TV, made the bed and QKTD; hành động xen librarian before 2015.
then went to sleep. vào dùng QKĐ.
Ex: Last night, I was
doing homework when
the electricity went out.
Diễn tả sự việc không xảy Diễn tả hành động xảy ra Dùng trong câu điều kiện
ra ở hiện tại (Sử dụng song song cùng lúc trong loại 3 hoặc câu ước muốn
Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn Tương lai hoàn
thành
Dạng phủ định S + will/shall + not + S + will/shall not +be S + will not have +
Vinf? +Ving Past participle (V3)
❖ Cách dùng
Diễn tả một dự đoán Diễn đạt một hành động Diễn tả về một hành động
không có căn cứ xác đang xảy ra tại một thời hoàn thành trước một
định. điểm xác định trong thời điểm xác định trong
Ex: She thinks it will rain.. tương lai tương lai.
Ex.We will be having a Ex: I will have finished my
party tomorrow night homework by 7 o’clock.
Diễn tả dự định đột xuất Diễn ra 1 hành động đang Diễn tả về một hành động
xảy ra ngay lúc nói. xảy ra ở tương lai thì có 1 hoàn thành trước một
Ex: I will bring coffee to hành động khác chen vào hành động khác trong
you. Ex: The band will be tương lai. (hành động xảy
playing when the ra trước chia thì tương lai
president comes hoàn thành, hành động
xảy ra sau chia thì hiện tại
đơn)
Ex: When my mother
comes back, I will have
done my homework.
2. We had just got out of the car when he-----to set fire.
A. was beginning
3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already completed
preliminary negotiations by telephone.
A. arrives
B. arrived
C. has arrived
D. will arrive
4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ------- any
of the
certificates listed below.
A holding
B held
C holds
D hold
5. When you ------ your loan application, please remember to sign and date the last
page.
A completed
B had completed
C.are completing
D.were completing
KEY:
1. B 2. D 3. B 4. C 5. C
4. You ----- take the key if you are the owner of the house.
A. would
B. may
C. dare
D. none of the above
KEY:
1. A 2. C 3. D 4. B 5. C
c. Từ loại:
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát,
như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
i. Danh từ:
❖ Định nghĩa:
Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm.
Ex: The weather is beautiful today
❖ Cách nhận biết:
- Danh từ thường:
● Đứng sau mạo từ a, an, the
Ex: A nurse, a dog, an accident
anyone
any- (bất kỳ-) anything anywhere
anybody
no one
no- (không có-) nothing nowhere
nobody
everyone
every- (mỗi-) everything everywhere
everybody
Or Or we can go to the
(dùng để trình bày thêm cinema, what do you
in case
(dùng để diễn tả giả định
về một hành động nào
đó)
It Itself Chính nó
Oneself Chính ai đó
Those Số nhiều Xa
- Đại từ sở hữu
- Đại từ quan hệ
Số ít Số nhiều Cả hai
One Some
Anybody/ anyone/
anything
Everybody/
everyone/
everything
Nobody/ no one/
nothing
Somebody/
someone/
something
Công
Ví dụ
thức
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. B 5. A
d. Mệnh đề quan hệ
i. Định nghĩa
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước thông qua
việc nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative Pronouns) và trạng từ
quan hệ (Relative Adverbs).
- Relative Pronouns: who, whom, those, that, which.
- Relative Adverbs: where, why, when
Whose = of which - Dùng để thay cho tính từ sở hữu (his, her, their,
its, our).
- Công thức: …..N (person, thing) + Whose + N +
V ….
Ex: I saw Sophie whose mother used to be the
headmaster of the school.
When = In/On/At which Dùng để thay cho danh từ chỉ thời gian.
Ex: I met him with Sandy yesterday when they just
arrived at the school.
Why = For which Thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân.
Ex: I don't understand the reason why he acted
like a child that day.
3. The interviewer ------ asked me several questions was very talkative and friendly.
A. Whom
B. Who
C. Whose
D. Which
4. Dalat, ------ attracts a lot of tourists every year, is famous for its wide variety of
flowers.
A. Which
B. In which
C. On which
D. At which
5. The man ------ car was parked in front of the restaurant, was fined by the police.
A. Which
B. Who
C. That
D. Whose
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. A 5. D
3. If human beings used less plastic products, there ------ so much trash and
pollution.
A. Would be
B. Wouldn’t be
C. Hadn’t been
D. None is correct
5. If the animals could speak, they ------- people for destroying their living habitat.
A. Blame
B. Will blame
C. Would have blame
D. Would blame
KEY:
1. C 2. D 3. B 4. C 5. D
f. Câu bị động
i. Định nghĩa
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được
sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó.
ii. Cấu trúc
Quá khứ hoàn S + had + been + V3 +(by +O) She had cooked lunch before
thành leaving.
→ Lunch had been cooked by
her before she left.
Tương lai đơn S + will + be + V3 + (by +O) He will feed the dogs.
→ The dogs will be fed.
Tương lai tiếp S + will + be + being + V3 + (by I will be washing dishes this
diễn +O) time tomorrow.
→ Dishes will be being washed
by me this time tomorrow.
Tương lai hoàn S + will + have + been + V3+ They will have completed the
thành (by +O) assignment by the end of June
→ The assignment will have
been completed by the end of
June.
Modal verbs S + modal verb + be + V3 + by Mary should buy oranges in the
O) supermarket.
4. "The maintenance people didn't remove the chairs from the ballroom".
"Don't worry. They _____ them before the dance begins".
a. will have been moved
b. will have moved
c. were moved
d. moved
1. C 2. A 3. A 4. B 5. C
2. Phần nghe:
** Lưu ý: trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 1 và Part 2 nhé.
a. Part 1
Part 1 của bài thi TOEIC là một phần nghe mô tả hình ảnh. Nhiệm vụ của các bạn
chính là chọn ra đáp án mô tả chính xác bức tranh đề bài.
Part 1 sẽ diễn ra như sau
- Đầu tiên, bạn xem một bức hình.
- Sau đó, bạn nghe đoạn băng nói về 4 lựa chọn A, B, C, D.
- Cuối cùng, bạn chọn ra đáp án phù hợp nhất với bức hình.
Part 1 có 2 dạng tranh cơ bản: hình ảnh có con người và hình ảnh không có con
người.
i. Hình ảnh có con người:
- Dạng này chiếm khoảng 70 - 80% câu hỏi trong Part 1 của đề thi TOEIC. Khi
gặp dạng bài này bạn cần trả lời các câu hỏi sau:
❖ Người trong hình đang thực hiện hành động gì?
Có hai dạng cấu trúc mà bạn sẽ nghe trong dạng bài này:
● S + is/are + V-ing
Ex: The man is closing the door.
● There is/are + S + V-ing
Ex: There is a woman walking across the street.
Để chọn được đáp án đúng, bạn cần xem chủ ngữ và động từ có khớp với bức hình
không.
❖ Người trong hình đang ở vị trí nào so với người/vật xung quanh?
Một vài cấu trúc xuất hiện trong dạng này chính là:
● S + is/are + giới từ + vật/người
Ex: The man is in the corner of the room.
● There + is/are + S + giới từ + vật/người
Ex: There is a man walking on the street.
● S + is/are + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: The child is sitting on the floor.
● There is/are + S + V-ing + giới từ + vật/người
Ex: There are four women running on the field.
b. Part 2
TOEIC listening Part 2 là một bài nghe trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là phải chọn
ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi mà bạn nghe được. Trong phần này câu hỏi và
câu trả lời không xuất hiện trên đề bài, các bạn phải nghe và chọn đáp án.
Part 2 sẽ diễn ra như sau:
- Đầu tiên, bạn nghe một câu hỏi hoặc một câu nói.
- Bạn nghe tiếp 3 trả lời hoặc 3 câu hồi đáp cho câu hỏi/câu nói trên.
- Chọn câu hồi đáp phù hợp cho câu hỏi.
- Dùng 5s nghỉ giữa 2 câu để chuẩn bị cho câu hỏi tiếp theo.
Các bạn cần phải nhớ kỹ câu hỏi và 3 lựa chọn để làm tốt Part 2 này. Hãy dứt khoát
bỏ qua những câu bạn không nghe được, tiết kiệm thời gian cho những câu hỏi sau.
Trong bài thi TOEIC part 2 thường xuất hiện các dạng câu hỏi sau:
i. Wh- question: đây là dạng câu hỏi có các từ để hỏi như Who, Where, When, How,
Why.
35 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Who
Các dạng câu trả lời thường gặp cho câu hỏi này:
● Tên người
Ex: Who is going to meet the client at the restaurant? - Gracia said she will.
● Vị trí, chức vụ
Ex: Hello, who are you? - Hi, I’m the new secretary.
● Tên công ty, phòng ban
Ex: Who was chosen as the new partner? - Redbrick Bakery.
● Đại từ nhân xưng
Ex: Who should I contact to order office supplies? - I will order them for you.
● Dạng “I don’t know”: Các câu trả lời không xác định được đối tượng.
Ex: Who will be in charge of the project? - It hasn’t been decided yet.
Lời khuyên:
● Loại trừ các câu trả lời có Yes/No.
● Câu trả lời đúng thường là tên riêng (tên công ty, tên người, tên nghề
nghiệp,...)
● Thì của câu trả lời phải khớp với câu hỏi.
● Học từ vựng.
● Các câu trả lời thuộc dạng “I don’t know” thường đúng.
● Phải nghe hết câu trả lời rồi mới chọn đáp án.
❖ When
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Mệnh đề chỉ thời gian/thời điểm
Ex: When should I turn on the air conditioner? - When it reaches 25 degrees.
● Giới từ + thời gian/thời điểm
Ex: When will the client come to visit our company? - Next Monday.
Lời khuyên:
● Khi đề bài hỏi về mốc thời gian thì câu trả lời thường xuất hiện giới từ hoặc
mệnh đề chỉ thời gian, địa điểm.
● Thời gian của câu trả lời (quá khứ, hiện tại, tương lai) phải khớp với thì của
câu hỏi.
● Nắm rõ cấu trúc của giới từ + thời gian/thời điểm.
❖ Where
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Giới từ + địa điểm
Ex: Where can I find Ms. Flower? - In the manager office.
● Chỉ đường/địa điểm
Ex: Where is the entrance to the supermarket? - Go straight ahead.
36 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
● Bắt đầu bằng tên người/vị trí/chức vụ
Ex: Where can I find the customer’s contact information? - Ms. Granger should know.
Lời khuyên:
● Vì đây là câu hỏi chỉ nơi chốn nên câu trả lời thường có giới từ chỉ nơi chốn.
● Nắm rõ cấu trúc giới từ + nơi chốn.
● Tập trung nghe kĩ cả câu hỏi và câu trả lời.
❖ Why
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Bắt đầu với Because/ Because of/ Since/ As + lý do.
Ex: Why were you so late this morning? - Because of the traffic jam.
● Không bắt đầu bằng Because/Because of/Since/As
Ex: Why doesn’t the post office open today? - It’s Sunday.
● Bắt đầu với To-V
Ex: Why did you go to Australia? - To experience new things.
Lời khuyên:
● Câu trả lời thường bắt đầu bằng Because/ Because of/ Due to/ Owing to/ As/
Since/ Thank to.
● Với một số câu không có Because nhưng nghĩa ổn thì vẫn được chọn.
❖ How
Các dạng thường gặp
● How many/ How much
Ex: How much will it cost if I upgrade my computer? - About 100 dollars
● How + be + N
Ex: How is the new staff? - I think he’s good.
● How can
Ex: How can I find the material for the report? - Ask the manager.
● How often
Ex: How often do we upgrade our technology devices? - Once a year.
Lời khuyên:
● Chú ý ôn luyện các từ để hỏi thường đi với How
● Phân biệt “how long” (khoảng thời gian) với “when” (mốc thời gian)
ii. Yes/No question (câu hỏi yes/no)
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Bắt đầu với Yes/No
Ex: Have you met the new staff? - No, I’ve been busy all day.
● Không bắt đầu với Yes/No
Ex: Have you read the announcement yet? - I’ll read it tomorrow.
Lời khuyên:
37 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Câu trả lời thường xuất hiện các từ sau:
● Sure/ Of course
● Why not?
● Yes/ No
iii. Choice question (câu hỏi lựa chọn)
Các dạng câu trả lời thường gặp
● Chọn 1 trong 2 lựa chọn
Ex: Would you like coffee or tea? - Tea, please.
● Đưa ra một lựa chọn khác
Ex: Will you choose America or England to study abroad? - I will go to Australia.
Lời khuyên:
● Một số câu trả lời cho dạng câu hỏi này:
+ Whichever/ Either
+ Neither
+ Prefer
iv. Statement (câu tường thuật)
Câu hồi đáp cho dạng câu này thường là nêu ra ý kiến của mình.
Ex: I love working with Jenny. - Me too, she’s very good at teamwork.
Lời khuyên:
● Chọn câu hồi đáp hợp lý cho câu tường thuật đề bài đưa ra.
● Đưa ra câu nhận định (đưa ra ý kiến đồng tình hoặc phản đối)
● Khi câu trả lời lặp lại câu hỏi thì nhiều khả năng đó là một câu bẫy.
v. Tag question (câu hỏi đuôi)
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Trả lời có yes/ no
Ex: You are in charge of this project, aren’t you? - No, I am not.
● Trả lời gián tiếp không có yes/no
Ex: You wrote this report, didn’t you? - Ginny wrote it.
Lời khuyên:
Một số từ hay gặp trong câu trả lời:
● Sure/ Of course
● Why not?
● Yes/No
vi. Suggestion question (câu gợi ý)
Các dạng câu trả lời thường gặp:
● Trả lời có yes/no
Ex: Would you like to have dinner with me? - Yes, I’d love to.
● Trả lời không có yes/no
38 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
Ex: Would you like to walk to the park? - That sounds like a good idea.
Lời khuyên:
Những câu hỏi gợi ý thường bắt đầu bằng:
● Why don’t you/we + V
● How about + V-ing
● Let’s + V
3. Phần đọc: Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 5 và Part 6 nhé.
a. Part 5
Trong phần này các bạn sẽ hoàn thành câu hỏi đề bài bằng cách chọn một đáp án
chính xác từ 4 lựa chọn A, B, C, D. Part 5 bao gồm 11 - 13 câu hỏi về từ vựng, 12 -
13 câu hỏi về từ loại, 14 - 16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Phần này
đòi hỏi các bạn phải nắm vững ngữ pháp cơ bản nếu muốn đạt điểm cao.
**Các dạng bài trong Part 5:
i. Meaning (nghĩa của từ)
Các đáp án trong dạng này thường sẽ giống nhau về một mặt nào đó, có thể là
giống nhau về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.
Cách duy nhất để ôn luyện dạng này chính là chăm chỉ ôn luyện từ vựng, vì cách an
toàn nhất và nhanh nhất để làm dạng bài này chính là dịch câu hỏi và dịch các
phương án trả lời.
ii. Preposition (giới từ)
Trong dạng bài này các bạn sẽ phải chọn giới từ phù hợp với từ trước hoặc sau chỗ
trống. Cách duy nhất để ôn luyện tốt dạng này chính là học thuộc các cụm hay đi
chung với nhau.
iii Word form (từ loại)
Dạng này khá dễ kiếm điểm, câu hỏi trong dạng này chủ yếu thuộc các cấu trúc ngữ
pháp sau:
- prep + N/V-ing
- a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase
- to be + adv + V-ed/V-ing
- adv + V hoặc V + adv
- Các động từ khởi phát:
Các bạn cần nhớ 2 cấu trúc chủ động và bị động
● Câu chủ động: S + make/have/let + sb + do sth
Ex: My mother made me apologize for what I had done
● Câu bị động: S + Causative Verb + O + Past PArticiple
Ex: I have my hair cut.
- Câu điều kiện
39 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
iv. Connecting verbs and Adverb clause (từ nối và mệnh đề trạng ngữ)
● Từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so. Đối với dạng bài này chúng ta cần đọc
hiểu cả hai vế câu và chọn ra từ nối phù hợp.
● Liên từ tương quan: both...and, either... or, neither… nor, not only... but also,
would rather...than, no sooner...than, whether...or, hardly....when. Dạng này
không hề khó. Những gì bạn cần làm chính là bạn phải xem qua câu và chỗ
trống cần điền, sau đó chọn ra đáp án phù hợp cần điền.
● Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: before, after, since, until, once/as soon
as/when, while. Với dạng bài này chúng ta cần phải đọc hiểu 2 vế thì mới
chọn được đáp án phù hợp với đề bài.
v. Relative Pronoun (đại từ quan hệ)
Đây là dạng bài tập yêu cầu điền một đại từ quan hệ (who, whom, which, what hay
whose). Để làm tốt dạng bài này chúng ta cần xác định được từ loại cần điền vào
chỗ trống là gì?
vi. Pronoun/Reflexive/Possessive adjectives (đại từ/đại từ phản thân/tính từ sở
hữu)
Khi làm dạng bài này chúng ta cần lưu ý chỗ trống cần điền là chủ ngữ hay tân ngữ?
Nếu chúng ta cần điền một tân ngữ thì tân ngữ này có liên quan đến chủ ngữ ở đề
bài không? Dạng này tuy không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải cẩn thận để tránh bị
mất điểm oan.
b. Phần 6
Trong phần này các bạn sẽ chọn một trong các đáp án A, B, C, D để điền vào một
đoạn văn không hoàn chỉnh. Về cơ bản, các câu hỏi trong phần này cũng tương tự
như các câu hỏi trong Part 5.
Để làm tốt phần thi này thì cũng giống như phần 5, các bạn phải tập trung ôn luyện
ngữ pháp cơ bản. Nhưng khác với phần 5, ở phần 6 đôi khi các bạn phải dựa vào
ngữ cảnh và nội dung của toàn đoạn để chọn đáp án đúng.
i. Các loại hình đoạn văn trong Part 6
❖ Notice (thông báo): cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra trong một form
ngắn.
❖ Letter (thư từ): dàng này xuất hiện khá nhiều, thường được dùng cho mục
đích giao tiếp trong công việc hoặc giao tiếp với bạn bè.
❖ Instruction (hướng dẫn): cung cấp thông tin sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ
nào đó.
❖ Article (bài báo): ghi lại thông tin liên quan đến một lĩnh vực cụ thể nào đó.
❖ Ad (quảng cáo): một đoạn quảng cáo ngắn về một sản phẩm hay một dịch vụ
nào đó.
4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Tạo ra môi trường cho riêng bạn
Cũng giống như em bé học tiếng mẹ đẻ, các bạn hãy bắt đầu với việc học từ vựng
bằng đọc từ vựng trước. Bất cứ đâu bạn đi, bất cứ vật gì bạn thấy; các bạn chỉ vào
rồi đọc to từ đó lên ví dụ
Cái bàn → table
Cái ghế → chair
Bản quảng cáo → billboard
đối với những vật không biết bạn ghi lại từ tiếng việt của nó rồi về nhà bạn tìm nghĩa
trên mạng sau. bạn làm như thế gần 3 tháng là có kha khá từ vựng về những vật
thấy được
ii. Xem phim và coi youtube
Khi xem phim bạn bắt chước các nhân vật trong đó nói thế nào thì bạn nói theo y
chang. Từ đó bạn học được cách nói tiếng Anh cho tự nhiên như người bản xứ.
Ban đầu thì bạn mở sub tiếng Việt rồi dần dần đổi thành sub tiếng Anh. bây giờ thì
bạn không cần sub nữa. đối với những từ bạn không biết thì bạn note lại rồi dùng
oxford learner dictionary (trên mạng), cambridge dictionary, và google translate
paragraph.
Youtube thì vô vàn, một số kênh bạn nên xem: English with Lucy, Mmmenglish,
English speeches.
Các bạn cứ tìm những nội dung bạn thích là được, trên Youtube có rất nhiều, hãy
tìm những nội dung phù hợp với bạn nhé.
b. Từ điển phù hợp với chặng này
❖ Oxford Picture Dictionary
Tải sách TẠI ĐÂY
❖ Cambridge English vocabulary list (Preliminary)
Tải sách TẠI ĐÂY
2. The Perfect Pet Parlor is a chain of stores ------ a large selection of pet food and
pet accessories at a reasonable price with excellent sales support.
A. sell
B. sells
C. sold
D. selling
3. Ace Supplies, a Paris-based firm ------- in office supplies, announced its plan to
relocate its
A. specializing
B. specializes
C. specialize
D. is specializing
4. I am writing in response to your letter, ------- about any chance of you being
covered
A. inquiry
B. inquire
C. inquiring
D. inquired
KEY:
1. B 2. D 3. A 4. C 5. D
3. If there hadn’t been so many wars, our country ------- a lot of developments.
A. Experiences
B. Might experience
C. Might have experienced
D. Would experience
4. If the trees don't get enough sunshine and water, they -------.
A. Can’t survive
B. Wouldn’t survive
C. Have survive
D. None is correct
KEY:
1. C 2. B 3. C 4. A 5. A
2. Phần nghe
Trong chặng này các bạn tập trung ôn luyện Part 3 và Part 4 nha
c. Part 3
Cấu trúc part 3 được cập nhật mới từ 1/6/2019 chắc chắn sẽ gây khó khăn gấp bội
cho các thí sinh vì:
3. Phần đọc
Trong phần này các bạn tập trung ôn luyện phần 7 nha.
4. Từ vựng
a. Cách học từ vựng hiệu quả
i. Học từ vựng qua báo chí
Ở bước này các bạn đã quen với tiếng Anh, biết mặt chữ và hiểu được nội dung của
những gì bạn nghe và đọc thì bạn tăng độ khó bằng cách đọc báo, tạp chí của nước
ngoài. Các bạn có thể dùng phương thức tiết kiệm là lên các trang web như BBC,
CNN; đọc những bài báo ở trên đó và cố gắng hiểu được nội dung của bài báo. Vì
bài thi TOEIC thường xoay quanh những diễn biến trên báo và tạp chí nên điều này
sẽ giúp các bạn quen với phong cách và văn phong của bài thi. Lần này các bạn
không tìm từ nữa mà tìm cụm từ mà các bạn không biết rồi tìm nghĩa của cụm từ đó.
Và nếu không hiểu cũng không sao, các bạn cứ kiên trì nhá.
Sau khi tìm ra được từ đó rồi, hãy tìm thêm gia đình từ của nó, ví dụ:
- Different (adj)
- Differentiate (v)
- Differ from (v)
- Difference (n)
- Differently (adv)
Nếu các bạn cảm thấy học một mình chán và không hiệu quả, thì có thể tìm 1 hoặc 2
người để học cùng, các bạn học theo các bước trên hoặc đơn giản hơn là trò
chuyện với nhau với hơn 90% là bằng tiếng Anh. Cách này gọi là trao đổi kiến thức,
qua đó các bạn có thể chỉ cho nhau các từ vựng và ngữ pháp mà đối phương chưa
biết và củng cố các điểm đã biết giúp cho tiếng Anh của cả hai ngày càng hoàn thiện
hơn, hoàn hảo hơn.
ii. Học từ vựng qua giải đề
Đây là cách học hiệu quả nhất và một mũi tên trúng 2, 3 con nhạn. Vừa học được từ
vựng theo chủ đề - vừa học collocation - vừa làm quen với các từ theo ngữ cảnh.
bạn thấy học theo cách giải đề không chỉ giúp giúp bạn làm quen với đề mà còn giúp
bạn học dễ vô hơn và càng khó quên hơn khi biết được chỗ nào bạn đúng - sai.
Khi giải đề các bạn hãy gạch dưới, highlight hay khoanh tròn các từ vựng chính
trong bài, hoặc những từ vựng bạn không biết. Rồi note nhỏ nghĩa của nó ngay trên
đầu để khi nhìn lại bạn sẽ biết từ đó nghĩa là gì. Đồng thời, hãy tìm ra điểm ngữ
pháp quanh từ vựng đó, bằng cách này, bạn sẽ hiểu được từ vựng theo ngữ cảnh
mà không bị gò bó rập khuôn khi chỉ biết một nghĩa của từ.
b. Một số từ điển phù hợp cho chặng này
50 Nhóm Zalo giải đề ETS Free: https://fireenglish.edu.vn/zaloETSFREE
Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: https://fireenglish.edu.vn/zaloGrammarFREE
❖ Cambridge English vocabulary list (A2)
Tải sách TẠI ĐÂY
❖ Sách 600 từ vựng cần thiết cho kì thi TOEIC
Tải sách TẠI ĐÂY