Professional Documents
Culture Documents
Chapter 24
Chapter 24
Thông lượng điện trường đi qua một mặt kín bất kỳ bằng tổng đại số các điện
tích nằm trong mặt kín đó chia cho ɛo
𝒒𝒊𝒏
𝛷E = ∑
ɛ𝐨
(e) phụ thuộc vào kích thước của khối lập phương
Đáp án (i) c (ii) b
OQ 24.5. Các điện tích là 3.00 nC, -2.00 nC, -7.00 nC, và 1.00 nC được đặt
trong một hộp hình chữ nhật có chiều dài 1.00 m, chiều rộng 2.00 m, và chiều cao
2.50 m. Bên ngoài hộp là các điện tích 1,00 nC và 4,00 nC. Thông lượng điện trường
qua các mặt của hộp là?
(a) 0 (b) -5,64 N./C (c) -1,47 N/C
(d) 1,47 N/C (e) 5,64 N./C
OQ24.6. Một quả cầu kim loại rỗng, lớn, không có điện tích. Nó cách điện và
có một nhỏ lỗ hở ở trên. Một điện tích Q nhỏ được hạ xuống trên một sợi chỉ thông
qua lỗ hở vào bên trong của quả cầu.
(i) Điện tích trên bề mặt bên trong của quả cầu là?
(ii) Điện tích trên mặt ngoài của quả cầu?
(iii) Để điện tích chạm vào mặt bên trong quả cầu. Khi đó điện tích là?
(iv) Điện tích trên mặt bên trong của quả cầu lúc này là?
(v) Điện tích mặt bên ngoài của quả cầu lúc này là?
(a) Q (b) Q / 2 (c) 0 (d) -Q /2 (e) -Q
Đáp án (i) e (ii) a (iii) c (iv) c (v) a
OQ24.7 Hai quả cầu đặc, bán kính 5 cm, đều có tổng điện tích là 2 mC. Quả
cầu A là một chất dẫn điện tốt.Quả cầu B là một chất cách điện, và điện tích được
phân bố đều trong thể tích của nó.
(i) So sánh độ lớn các điện trường mà chúng tạo ra tại một điểm cách đó 6 cm?
(ii) So sánh độ lớn các điện trường mà chúng tạo ra tại một điểm cách đó 4 cm?
(a) 𝐸𝐴 > 𝐸𝐵 =0(b) 𝐸𝐴 >𝐸𝐵 >0 (c) 𝐸𝐴 =𝐸𝐵 >0 (d) 0<𝐸𝐴 <𝐸𝐵 (e) 0=𝐸𝐴 <𝐸𝐵
Đáp án (i) c (ii) e
OQ24.8. Một điện trường đều 1.00 N/C được thiết lập bởi sự phân bố đều điện
tích trong mặt phẳng xy. Điện trường bên trong một quả bóng kim loại đặt trên mặt
phẳng xy và cách 0.500 m?
(a) 1,00 N/C (b) -1,00 N/C (c) 0 (d) 0,250 N / C
(e) thay đổi tùy theo vị trí của quả bóng
OQ24.9. Một quả cầu đặc cách điện có bán
kính 5 cm mang điện tích được phân bố đều trong
thể tích của nó. Đồng tâm với một quả cầu dẫn điện
và không có điện tích ở vỏ như hình OQ24.9. Bán
kính bên trong vỏ là 10 cm, và bán kính ngoài là 15
cm. Không có các điện tích khác ở gần đó.
(a) Sắp xếp độ lớn điện trường tại các điểm A (tại bán kính 4 cm), B (bán kính 8
cm), C(bán kính 12 cm), và D (bán kính16 cm) từ lớn đến nhỏ nhất.
(b) Tương tự sắp xếp thông lượng điện trường qua mặt hình cầu đồng tâm qua các
điểm A, B, C, và D
Đáp án C>A=B>D
Phần CQ
Câu: CQ24.1: Xét một điện trường đều về hướng bên trong một thể tích xác
định. Nó có thể thay đổi về độ lớn hay không ? Có phải nó đồng đều về độ lớn? Trả
lời các câu hỏi trên trong các trường hợp sau:
a) Thể tích chứa đầy vật liệu cách điện được thể hiện bằng mật độ điện tích khối.
b) Thể tích là không gian trống.
Biện luận để chứng minh các câu trả lời của bạn.
Trả lời:
a) Nếu mật độ tích điện tích khối khác 0, điện trường không đều về độ lớn. Xét bề
mặt Gauss là hộp hình chữ nhật với hai mặt vuông góc với đường sức điện trường.
Bề mặt chứa một số điện tích, do đó, tổng thông lượng điện trường ra khỏi hộp khác
0, trường điện từ ở mặt này sẽ mạnh hơn so với các mặt khác của hộp chữ nhật. Vậy,
trường điện từ không thể đồng nhất về cường độ.
b) Thể tích là không gian trống nên không chứa điện tích. Tổng thông lượng điện
trường ra khỏi hộp bằng 0. Thông lượng điện trường đi vào và ra khỏi hộp bằng nhau
nên trường điện từ phải đồng đều về cường độ dọc theo đường sức điện trường và
có thể thay đổi giữa các điểm trong mặt phẳng vuông góc với đường sức.
Câu: CQ24.5: Giải thích tại sao thông lượng điện trường qua một bề mặt
khép kín trong một hệ tích điện độc lập thì không phụ thuộc vào hình dạng và kích
thước của bề mặt đó.
Trả lời:
Bởi vì khi đó tất cả các đường sức từ đều đi qua bề mặt đang xét. Ta có:
𝒅𝑨 𝑸
⏀E = ∫ 𝑬𝒅𝑨 = E∫ =
𝟒л𝒓𝟐 ɛ𝟎
Câu: CQ24.6: Nếu số đường sức đi ra khỏi mặt Gauss nhiều hơn số đường
sức đi vào mặt Gauss thì có thể kết luận gì về tổng điện tích chứa bên trong mặt
Gauss?
Trả lời:
Bề mặt có tổng điện tích dương. Đường sức điện trường xuất phát từ điện tích dương
và kết thúc ở điện tích âm).
Câu: CQ24.7: Một người ở trong một quả cầu kim loại lớn, rỗng cách điện
so với mặt đất.
a) Nếu có một điện tích lớn được đặt trên quả cầu, liệu người đó có bị tổn thương
hay không khi chạm vào bên trong quả cầu?
b) Giải thích điều gì sẽ xảy ra nếu người đó cũng mang một điện tích nhưng trái dấu
với điện tích của quả cầu.
Trả lời:
a) Không bị tổn thương nếu người đó không mang điện, điện trường bên trong quả
cầu bằng không. Vỏ bên trong quả cầu không mang điện nên người đó không bị tổn
thương khi chạm vào.
b) Nếu người đó mang một điện tích nhỏ là q, điện trường bên trong quả cầu sẽ khác
0. Khi đó, do hiện tượng tích điện cảm ứng, một điện tích – q sẻ xuất hiện ở vỏ trong
quả cầu nên người đó sẽ bị sốc (nhỏ) khi chạm vào quả cầu, vì tất cả các điện tích
trên người sẽ truyền qua quả cầu kim loại.
Câu: CQ24.11: Trong suốt mùa đông, trái đất nghiêng hướng ra khỏi mặt trời
hơn so với mùa hè (bài này xét cho Bắc bán cầu vì con người tập trung sống ở đây
hơn).
a) Thay đổi này ảnh hưởng như thế nào đến luồng ánh sáng mặt trời tới bề mặt trái
đất.
b) Thay đổi này ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết?
Trả lời:
a) Góc hợp bởi luồng ánh sáng mặt trời với mặt đất nhỏ (hay cosin của góc hợp bởi
tia sáng và véc tơ pháp tuyến của mặt đất nhỏ), dẫn đến thông lượng điện trường
nhỏ.
b) Mùa đông sẽ lạnh hơn mùa hè.
Phần PROBLEM
Bài: P24.1: Một bề mặt phẳng 3,2 m2 xoay trong một điện trường đều có độ
lớn E = 6,20.105 N / C. Xác định thông lượng điện qua bề mặt này:
a) Khi điện trường vuông góc với bề mặt.
b) Khi điện trường song song với bề mặt.
Giải:
a)
ՓE = E.S.cos0o = 6,2.105.3,2.cos0o = 1,98.106 (N.m/C).
b)
ՓE= E.S.cos0o= 6,20.105.3,2.cos90o = 0 (N.m/C).
Bài: P24.6: Một điện trường không đều cho bởi biểu thức ⃗⃗⃗
𝐸 = ay𝑖⃗ + bz𝑗⃗ +
⃗⃗⃗ , trong đó a,b,c là hằng số. Xác định thông lượng điện trường xuyên qua một bề
cx𝑘
mặt hình chữ nhật trong mặt phẳng Oxy, kéo dài từ x = 0 đến x = w và từ y = 0 đến
y=h
Giải:
Bài: P24.8. Tìm thông lượng điện trường qua bề mặt cầu kín như hình P24.8. Hai
điện tích bên phải nằm trong mặt cầu.
Giải
Thông lượng điện trường qua bề mặt cầu kín là:
∑ 𝑄𝑖𝑛 −3.10−9 +10−9
∅= = = -225,886(N𝑚2 /C)
𝜀0 8,854.10−12
Bài: P24.11. Có bốn mặt kín từ 𝑆1 đến 𝑆4 , với các điện tích -2Q, Q và -Q được vẽ
như hình P24.11. ( Các đường màu là giao của các mặt với nhau). Tìm thông lượng
điện trường của mỗi mặt?
Giải:
Thông lượng điện trường qua S1 là:
∑ 𝑄𝑖𝑛 −2𝑄+𝑄 −𝑄
∅1 = = = (Nm2/C)
𝜀0 𝜀0 𝜀0
Bài 24.17. Một dây thẳng dài vô hạn tích điện đều với mật
độ điện dài λ. O là điểm cách dây một đoạn d. Xác định thông
lượng điện trường qua mặt cầu tâm O, bán kính R trong hai
trường hợp: R < d và R > d.
Giải :
Bài 24.25. Một tấm plastic phẳng rất rộng nằm ngang được tích điện đều trên bề
mặt. Một miếng Styrofoam nặng 10,0 g mang một điện tích −0,700 𝜇𝐶 lơ lửng ở
ngay phía trên tâm của tấm plastic. Tìm mật độ điện mặt của tấm plastic.
Giải :
Bài: P24.27: Một mặt phẳng lớn nằm ngang được tích điện với mật độ điện
mặt là 9.00 µC/m2 . Tìm điện trường ở phía trên trung tâm mặt phẳng đó.
Giải:
Tấm phẳng được tích điện đều, do đó, vectơ điện trường E sẽ vuông góc với mặt
phẳng và có độ lớn:
𝜎
E= = 2лkeσ = 2л.9.109.9.10-6 = 5,08.105 (N/C)
2ɛ0
Bài: P24.32: Giả sử cường độ điện trường trên mỗi mặt của khối lập phương
cạnh L=1 m trong hình P24.32 là như nhau và hướng
của điện trường trên mỗi mặt được chỉ rõ. Tìm:
a) Thông lượng điện trường qua khối lập phương
b) Tổng điện tích bên trong khối lập phương.
c) Tổng điện tích có phải do một điện tích điểm gây ra
hay không tập?
Giải:
a) Diện tích từng mặt trong khối lập phương A=𝐿2 =1,00 𝑚2
- Đối với mặt bên trái, góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến bằng 0o:
Φ𝐸 = E.A.cos(θ) = 20.1.cos(0) = 20 (N.m2/C)
- Đối với mặt bên phải, góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến bằng 180o:
Φ𝐸 = E.A.cos(θ) = 35.1.cos(180)= -35 (N.m2/C)
- Đối với mặt phía trên, góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến là bằng 180o:
Φ𝐸 = E.A.cos(θ) = 25.1.cos(180)= -25 (N.m2/C)
- Đối với mặt bên dưới ,góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến bằng 0:
Φ𝐸 = E.A.cos(𝜙) = 15.1.cos(0)= 15 (N.m2/C)
- Đối với mặt phía trước, góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến bằng 0:
Φ𝐸 = E.A.cos(𝜙) = 20.1.cos(180)=20 (N.m2/C)
- Đối với mặt phía sau, góc hợp bởi điện trường và pháp tuyến bằng 0:
Φ𝐸 = E.A.cos(θ) = 20.1.cos(0) = 20 (N.m2/C)
Vậy tổng thông lượng điện trường:
Φ𝐸 = 20 − 35 – 25 + 15 + 20 + 20 = 15.0 N.m2 /C
b) Theo Gauss:
∑ 𝑞𝑖𝑛
Φ𝐸 = => ∑ 𝑞𝑖𝑛 = Φ𝐸 . 𝜀𝑜 = 15.8,84.10−12 = 1,326. 10−10 (C)
𝜀𝑜
Bài P24.38. Một quả cầu bằng đồng có bán kính 15,0
cm mang điện tích 40,0 nC đang ở trạng thái cân bằng
tĩnh điện. Đồ thị của độ lớn cường độ điện trường theo
khoảng cách r tính từ tâm quả cầu cho bởi hình bên có
phù hợp với cường độ điện trường gây bởi quả cầu này
không?
Giải:
Bài: P24.42: Trong một không gian nhất định, điện trường E= 6.103x2𝑖̂ với E
được tính bằng (N/C) và x được tính bằng mét. Điện tích này ở trạng thái nghỉ và
giữ nguyên trạng thái đó.
a) Tìm mật độ điện khối tại x = 0.3m ( Gợi ý: Sử dụng định luật Gauss cho một hình
hộp giữa x = 0.3m và x = 0.3 + dx)
b) Liệu vùng không gian này có nằm trong dây dẫn
Giải:
Bài P24.44. Người ta tạo ra trong vùng không gian một điện trường đều với cường
độ điện trường có độ lớn bằng 80,0 kN/C. Một tấm đồng phẳng hình vuông có cạnh
bằng 50,0 cm không tích điện được đặt trong điện trường này sao cho đường sức
điện trường vuông góc với tấm đồng.
(a) Tìm mật độ điện mặt ở mỗi mặt của tấm đồng
(b) tổng điện tích trên mỗi mặt của tấm.
Giải:
Bài P24.45. Một sợi dây thẳng, dài, đặt trùng với trục của một vỏ hình trụ kim loại.
Mật độ điện dài trên dây và trên vỏ trụ lần lượt là λ (λ> 0) và 2λ. Sử dụng định luật
Gauss, tìm
(a) Mật độ điện dài ở mặt trong của vỏ trụ,
(b) Mật độ điện dài ở mặt ngoài của vỏ trụ
(c) Cường độ điện trường ở một điểm bên ngoài vỏ trụ và có khoảng cách tới
trục là r.
Giải:
Bài: P24.57: Cho hình P24.54 giả sử a= 5,0 cm, b=20,0 cm, c= 25,0 cm. Biết điện
trường tại điểm cách tâm quả cầu 10,0 cm có độ lớn bằng 3,6.10 3 N/C có chiều
hướng vào trong và điện trường tại điểm cách tâm quả cầu 50,0 cm có độ lớn bằng
200 N/C và có chiều hướng ra ngoài. Từ những thông
tin này tìm:
a) Điện tích trên mặt cầu cách điện.
b) Điện tích trên bề mặt quả cầu rỗng.
c) Điện tích của bề mặt bên trong quả cầu rỗng.
d) Điện tích của bề mặt bên ngoài quả cầu rỗng dẫn
điện.
Bài: P24.64: