You are on page 1of 38

KHỞI ĐỘNG ĐEN & KHÔI PHỤC

HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA


THÔNG TƯ 22/2017/TT-BCT
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ pháp lý
Luật Điện lực
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực
Nghị định 137/2013/NĐ-CP của chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
Ngày 23/10/2017 Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 22/2017/TT-BCT quy định Khởi
động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia, có hiệu lực từ ngày 12/12/2017, thay thế
cho Quy định khởi động đen và khôi phục hệ thống điện Quốc gia ban hành theo quyết
đinh 35/2007/QĐ-BCN ngày 02/08/2007

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 2


NỘI DUNG

01. QUY ĐỊNH CHUNG

02. NGUYÊN TẮC KĐĐ & KHÔI PHỤC HTĐ QG

03. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

04. NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN VẬN HÀNH

05. PA KĐĐ & KHÔI PHỤC HTĐ QG


01
QUY ĐỊNH CHUNG
1. QUY ĐỊNH CHUNG

Phạm vi điều chỉnh.


 Quy định nguyên tắc và trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị thực hiện
KĐĐ để XLSC rã lưới nhằm khôi phục lại chế độ vận hành bình thường
của HTĐ QG
Đối tượng áp dụng.
 Đơn vị điều độ hệ thống điên quốc gia.
 Đơn vị phát điện.
 Đơn vị truyền tải điện.
 Đơn vị phân phối điện
 Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
 Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 5


1 – Giải thích từ ngữ
01. QUY ĐỊNH CHUNG
Giải thích từ ngữ
 Khôi phục HTĐ là các thao tác được thực hiện theo trình tự nhất định nhằm đưa các thiết bị của HTĐ vào
vận hành sau sự cố rã lưới.
 KĐĐ là quá trình khôi phục lại một phần hoặc toàn bộ HTĐ từ trạng thái mất điện toàn bộ hoặc một phần
bằng cách sử dụng các tổ máy của nhà máy điện KĐĐ.
 Rã lưới là sự cố mất liên kết giữa các nhà máy điện, trạm điện dẫn đến mất điện một phần hay toàn bộ HTĐ
miền hoặc HTĐ QG.
 Nhà máy khởi động đen là NMĐ có khả năng KĐĐ và được lựa chọn để tham gia vào quá trình khởi động
đen và khôi phục HTĐ QG
 NMĐ tách lưới giữ tự dùng là NMĐ được trang bị hệ thống điện tách một số tổ máy phát điện ra khỏi hệ
thống để cung cấp điện cho hệ thống tự dung của NMĐ hoặc phụ tải địa phương
 Nhà máy điện tách lưới phát độc lập là nhà máy điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia nhưng vẫn phát
công suất cung cấp điện cho phụ tải điện của một khu vực qua đường dây liên kết nhà máy điện với trạm
điện của khu vực đó
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 6
02
NGUYÊN TẮC KĐĐ
& KHÔI PHỤC HTĐ QG
2.1 Lựa chọn NMĐ KĐĐ

NM KĐĐ CHÍNH NM KĐĐ DỰ PHÒNG

• Đấu nối trực tiếp với hệ thống điện • Đấu nối trực tiếp với hệ thống điện
có cấp điện áp từ 220kV trở lên có cấp điện áp từ 110kV trở lên
• Được trang bị hệ thống tự động điều • Được trang bị hệ thống tự động điều
chỉnh tần số và có khả năng duy trì chỉnh tần số và có khả năng duy trì
tần số theo quy định tần số theo quy định
• Được trang bị hệ thống tự động điều • Được trang bị hệ thống tự động điều
chỉnh điện áp và có khả năng duy trì chỉnh điện áp và có khả năng duy trì
điện áp theo Quy định hệ thống điện điện áp theo Quy định hệ thống điện
truyền tải, Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định hệ thống điện
phân phối do Bộ Công Thương ban phân phối do Bộ Công Thương ban
hành. hành.
• Có thời gian khởi động đen tổ máy • Có thời gian khởi động đen tổ máy
phát điện không quá 10 phút phát điện không quá 20 phút

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 8


2 – Nguyên tắc KĐĐ & khôi phục HTĐ QG gia
2.2 Nguyên tắc xử lý sự cố rã lưới và khôi phục HTĐ

1) Áp dụng các biện pháp phù hợp để khôi phục HTĐ trong thời
gian ngắn nhất.

2) Điều khiển tần số và điện áp trong khoảng giới hạn cho phép
trong quá trình khôi phục HTĐ, đảm bảo điều kiện hoà điện hoặc
khép mạch vòng.

3) Tránh rã lưới trở lại hoặc gây hư hỏng thiết bị điện trong quá
trình khôi phục HTĐ.

4) Nhanh chóng khôi phục việc cung cấp điện cho hệ thống tự
dùng của các nhà máy điện, trạm điện bị mất điện và khách hàng
sử dụng điện….
5) Trong quá trình xử lý sự cố rã lưới và khôi phục HTĐ, nhân
viên vận hành phải tuân thủ các quy định của Thông tư này, các
quy phạm, quy trình, quy định chuyên ngành hiện hành…

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 9


2 – Nguyên tắc KĐĐ & khôi phục HTĐ QG gia
2.3 Nguyên tắc thực hiện KĐĐ và khôi phục HTĐ

• Khởi động tổ máy phát của NMĐ KĐĐ


1

• Khôi phục trạm điện của NMĐ KĐĐ chính hoặc dự


2 phòng.

• Lần lượt đóng điện các đường dây liên kết trạm điện
3 đã có điện với các NMĐ, trạm điện lân cận

• Đóng điện đường dây liên kết và hoà điện với HTĐ
4 khác

• Khôi phục phụ tải theo khả năng đáp ứng của HTĐ
5 QG

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 10


2 – Các vấn đề lưu ý trong quá trình khôi phục HTĐ QG
2.4 Các vấn đề lưu ý trong quá trình khôi phục HTĐ

Quá điện áp
• Quá điện áp cuối đường dây khi phóng điện
không tải đường dây
• Quá điện áp MBA (so với điện áp định mức
tương ứng với nấc MBA nếu đặt phía cao áp)
khi đóng điện không tải từ phía cao áp.

Sụp đổ tần số hoặc điện áp do khôi phục tải


nhanh quá khả năng đáp ứng của HTĐ, quá
tải đường dây hoặc máy biến áp..., có thể dẫn
đến hư hỏng thiết bị điện hoặc rã lưới trở lại
làm kéo dài thời gian khôi phục HTĐ.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 11


03
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
3 –Cấp
3.1 Trách nhiệm của Trách
điều nhiệm
độ Quốc Điều
gia độ HTĐ QG
1. Chỉ huy KĐĐ và khôi phục HTĐ có cấp điện áp 500 kV.
2. Lập Phương án khôi phục HTĐ QG có cấp điện áp từ 220 kV trở lên; cập nhật,
sửa đổi khi có sự thay đổi lớn về nguồn điện và lưới điện làm thay đổi đáng kể
tới các phương án này và trình EVN phê duyệt.
3. Cập nhật danh sách các NMĐ cung cấp dịch vụ KĐĐ phù hợp với P.A KĐĐ và
khôi phục HTĐ.
4. Lập báo cáo và thông báo về sự cố rã lưới HTĐ QG theo quy định (TT28,
TT25).
5. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ KĐĐ và khôi phục HTĐ
QG. Tổ chức diễn tập KĐĐ và khôi phục HTĐ QG cho ĐĐV QG ít nhất mỗi năm
một lần.
6. Tham gia kiểm tra diễn tập KĐĐ và khôi phục HTĐ cho ĐĐV miền, trưởng ca
các NMĐ thuộc quyền điều khiển, trưởng kíp hoặc trực chính các trạm điện,
TTĐK 500 kV
7. Chủ trì triệu tập các đơn vị liên quan phân tích, tìm nguyên nhân các sự cố rã
lưới HTĐ QG, HTĐ miền và đề ra các biện pháp phòng ngừa.
8. Tính toán chỉnh định rơle bảo vệ và tự động chống sự cố rã lưới HTĐ QG và
HTĐ miền. Tính toán chỉnh định rơle bảo vệ và tự động KĐĐ, tách lưới giữ tự
dùng, tách lưới phát độc lập của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 13


3 –Cấp
3.2 Trách nhiệm của Trách
điều nhiệm
độ miền Điều độ HTĐ QG
1. Chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) trong
trường hợp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) tách ra ngoài HTĐ QG.
2. Chỉ huy KĐĐ và khôi phục HTĐ miền thuộc quyền điều khiển.
3. Tham gia lập Phương án KĐĐ và khôi phục HTĐ quốc gia có cấp điện áp 220 kV
thuộc quyền điều khiển.
4. Lập Phương án KĐĐ và khôi phục HTĐ miền có cấp điện áp 110 kV và trình Cấp
điều độ quốc gia phê duyệt.
5. Lập báo cáo và thông báo về sự cố rã lưới trong HTĐ miền theo quy định (TT28,
TT25).
6. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ KĐĐ và khôi phục HTĐ miền, tổ chức
diễn tập KĐĐ và khôi phục HTĐ miền có cấp điện áp từ 110 kV trở lên thuộc
quyền điều khiển cho Điều độ viên miền ít nhất 01 năm một lần.
7. Tham gia kiểm tra diễn tập KĐĐ và khôi phục HTĐ cho ĐĐV phân phối tỉnh thuộc
miền, trưởng ca các NMĐ thuộc quyền điều khiển, trưởng kíp hoặc trực chính các
TBA, TTĐK thuộc quyền điều khiển.
8. Chủ trì triệu tập các đơn vị liên quan phân tích, tìm nguyên nhân các sự cố rã
lưới khu vực trong HTĐ miền và đề ra các biện pháp phòng ngừa
9. Tham gia tính toán chỉnh định rơle bảo vệ và tự động chống sự cố rã lưới HTĐ
miền. Tính toán chỉnh định rơle bảo vệ và tự động KĐĐ, tách lưới giữ tự dùng,
tách lưới phát độc lập của nhà máy điện thuộc quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 14


3.3 Trách nhiệm của đơn vị phát điện có NM KĐĐ

1. Đảm bảo phương thức, thiết bị sẵn sàng KĐĐ thành công.
2. Khẩn trương thực hiện công tác khắc phục sự cố thiết bị của nhà máy điện,
nhanh chóng bàn giao thiết bị để đưa vào vận hành trong thời gian ngắn nhất
sau sự cố.
3. Ban hành Quy trình KĐĐ của nhà máy điện sau khi đã được Cấp điều độ quốc
gia thông qua.
4. Thực hiện theo Quy trình KĐĐ của nhà máy điện khi xảy ra sự cố rã lưới, đảm
bảo sẵn sàng đóng điện đường dây đấu nối nhà máy điện với HTĐ QG theo sự
chỉ huy, điều độ của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
5. Tham gia lập Phương án KĐĐ và khôi phục HTĐ QG hoặc HTĐ miền.
6. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống tự dùng một chiều theo quy trình do
đơn vị ban hành, đảm bảo hệ thống tự dùng một chiều không bị sự cố khi mất
điện hệ thống tự dùng xoay chiều.
7. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, chạy thử nguồn điện diesel dự phòng theo quy
trình do đơn vị ban hành, đảm bảo hoạt động tốt cung cấp điện cho hệ thống
tự dùng xoay chiều trong trường hợp tổ máy phát điện không đủ điều kiện để
KĐĐ.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 15


3.3 Trách nhiệm của đơn vị phát điện có NM KĐĐ

8. Vận hành khởi động thử các tổ máy phát điện và các thiết bị điện chính, hệ
thống, thiết bị phụ trợ liên quan để kiểm tra khả năng KĐĐ của nhà máy điện
ít nhất 03 tháng một lần.
9. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên vận hành đảm bảo đủ trình độ tham
gia KĐĐ theo chức danh vận hành.
10. Tổ chức diễn tập KĐĐ toàn nhà máy điện ít nhất 01 năm một lần có sự tham
gia của các Cấp điều độ có quyền điều khiển, bao gồm bố trí lực lượng vận
hành, vật tư thiết bị và diễn tập theo các kịch bản từ khâu chỉ huy đến thao
tác vận hành KĐĐ toàn nhà máy điện

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 16


3.4 Trách nhiệm của đơn vị phát điện có NM tách lưới giữ tự dùng

1. Đảm bảo phương thức, thiết bị sẵn sàng tách lưới giữ tự dùng thành công.
2. Khẩn trương thực hiện công tác khắc phục sự cố thiết bị của nhà máy điện,
nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự
cố.
3. Ban hành Quy trình tách lưới giữ tự dùng của nhà máy điện sau khi đã được
Cấp điều độ có quyền điều khiển cao nhất đối với nhà máy điện thông qua.
4. Thực hiện theo Quy trình tách lưới giữ tự dùng của nhà máy điện khi xảy ra sự
cố rã lưới, đảm bảo sẵn sàng đóng điện đường dây đấu nối nhà máy điện với
HTĐ QG theo sự chỉ huy, điều độ của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
5. Tham gia lập Phương án KĐĐ và khôi phục HTĐ QG hoặc HTĐ miền.
6. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống tự dùng một chiều theo quy trình do
đơn vị ban hành, đảm bảo hệ thống tự dùng một chiều không bị sự cố khi mất
điện hệ thống tự dùng xoay chiều.
7. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, chạy thử nguồn điện diesel dự phòng (nếu được
trang bị) theo quy trình do đơn vị ban hành, đảm bảo hoạt động tốt cung cấp
điện cho hệ thống tự dùng xoay chiều trong trường hợp tách lưới giữ tự dùng
không thành công.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 17


3.4 Trách nhiệm của đơn vị phát điện có NM tách lưới giữ tự dùng

8. Vận hành chạy thử các tổ máy phát điện và các thiết bị điện chính, hệ thống,
thiết bị phụ trợ liên quan để kiểm tra khả năng tách lưới giữ tự dùng của nhà
máy điện ít nhất 03 tháng một lần.
9. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên vận hành đảm bảo đủ trình độ tham
gia vận hành thiết bị tách lưới giữ tự dùng theo chức danh vận hành. Tổ chức
diễn tập tách lưới giữ tự dùng toàn nhà máy điện ít nhất 01 năm một lần, bao
gồm bố trí lực lượng vận hành, vật tư thiết bị và diễn tập theo các kịch bản từ
khâu chỉ huy đến thao tác vận hành tách lưới giữ tự dùng toàn nhà máy điện

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 18


3.5 Trách nhiệm của đơn vị phát điện khác

1. Đảm bảo phương thức vận hành của Cấp điều độ có quyền điều khiển.
2. Khẩn trương thực hiện công tác khắc phục sự cố thiết bị của nhà máy điện,
nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự
cố.
3. Ban hành Quy trình xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện.
4. Tham gia lập Phương án KĐĐ và khôi phục HTĐ QG hoặc HTĐ miền.
5. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống tự dùng một chiều theo quy trình do
đơn vị ban hành, đảm bảo hệ thống tự dùng một chiều không bị sự cố khi mất
điện hệ thống tự dùng xoay chiều.
6. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, chạy thử nguồn điện diesel dự phòng (nếu được
trang bị) theo quy trình do đơn vị ban hành, đảm bảo hoạt động tốt cung cấp
điện cho thiết bị điện quan trọng trong trường hợp rã lưới.
7. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên vận hành đảm bảo đủ trình độ tham
gia xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện. Tổ chức diễn tập xử lý sự cố mất
điện toàn nhà máy điện ít nhất 01 năm một lần

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 19


3.6 Trách nhiệm của đơn vị truyền tải điện

1. Bảo đảm chất lượng dịch vụ truyền tải.


2. Khẩn trương thực hiện công tác khắc phục sự cố đường dây và trạm điện,
nhanh chóng bàn giao thiết bị vào vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự
cố.
3. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống tự dùng một chiều tại trạm điện theo
quy trình do đơn vị ban hành, đảm bảo hệ thống tự dùng một chiều không bị
sự cố khi mất điện hệ thống tự dùng xoay chiều.
4. Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, chạy thử nguồn điện diesel dự phòng (nếu được
trang bị) theo quy trình do đơn vị ban hành, đảm bảo hoạt động tốt cung cấp
điện cho thiết bị điện quan trọng trong trường hợp rã lưới.
5. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên vận hành đảm bảo đủ trình độ tham
gia xử lý sự cố mất điện toàn trạm điện theo chức danh vận hành. Tổ chức
diễn tập xử lý sự cố mất điện toàn trạm điện cho nhân viên vận hành ít nhất
01 năm một lần

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 20


04
NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN VẬN HÀNH
4.1 Nhiệm vụ của Điều độ viên Quốc gia

1. Chỉ huy điều khiển tần số và điện áp nhà máy điện tách lưới phát độc lập nối
với cấp điện áp 500 kV; chỉ huy khởi động đen và khôi phục hệ thống điện cấp
điện áp 500 kV.
2. Chỉ huy xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền điều
khiển theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
3. Chỉ huy khởi động đen và khôi phục hệ thống điện thuộc quyền điều khiển
theo Phương án đã được phê duyệt.
4. Phối hợp với Điều độ viên miền khôi phục hệ thống điện miền hoặc khôi phục
hệ thống điện thuộc quyền điều khiển từ hệ thống điện miền.
5. Phối hợp các Điều độ viên miền liên quan trong việc khôi phục liên kết giữa
các hệ thống điện miền qua đường dây 220 kV.
6. Lập báo cáo và thông báo về sự cố theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện
quốc gia và Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 22


4.2 Nhiệm vụ của Điều độ viên miền

1. Chỉ huy điều khiển tần số và điện áp nhà máy điện tách lưới phát độc lập nối
với cấp điện áp 220 kV, 110 kV; chỉ huy khởi động đen và khôi phục hệ thống
điện miền có cấp điện áp 220 kV, 110 kV thuộc quyền điều khiển.
2. Chỉ huy xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền điều
khiển theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
3. Chỉ huy khởi động đen và khôi phục hệ thống điện miền thuộc quyền điều
khiển theo Phương án đã được phê duyệt.
4. Phối hợp với Điều độ viên quốc gia trong khôi phục hệ thống điện quốc gia
hoặc khôi phục hệ thống điện miền từ hệ thống điện quốc gia. Khôi phục công
suất của phụ tải hệ thống điện miền theo yêu cầu của Điều độ viên quốc gia.
5. Phối hợp với Điều độ viên quốc gia, Điều độ viên miền khác trong việc khôi
phục liên kết giữa các hệ thống điện miền qua đường dây 220 kV, 110 kV.
6. Lập báo cáo và thông báo về sự cố theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện
quốc gia và Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 23


4.3 Nhiệm vụ của Trưởng ca NM/TTĐK khởi động đen

1. Chỉ huy khởi động các tổ máy phát điện để cung cấp điện cho hệ thống tự
dùng của nhà máy điện.
2. Xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện theo Quy trình khởi động đen của đơn
vị và Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban
hành.
3. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để đóng điện đường dây liên kết nhà máy
điện với hệ thống điện theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 24


4.4 Nhiệm vụ của Trưởng ca NM/TTĐK tách lưới giữ tự dùng

1. Chỉ huy điều khiển công suất và điện áp của tổ máy phát điện cung cấp điện
cho hệ thống tự dùng và phụ tải địa phương (nếu có).
2. Xử lý sự cố theo Quy trình tách lưới giữ tự dùng do đơn vị ban hành và Quy
trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
3. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hoà điện nhà máy điện với hệ thống điện
theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 25


4.5 Nhiệm vụ của Trưởng ca NM/TTĐK tách lưới phát độc lập

1. Xử lý sự cố theo Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công


Thương ban hành và Quy trình tách lưới phát độc lập (nếu có); chủ động điều
chỉnh tần số và điện áp đưa về giới hạn cho phép theo Quy định hệ thống điện
truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
2. Thông báo cho Cấp điều độ hệ thống điện cấp trên về dao động tần số và điện
áp để phối hợp xử lý. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hoà điện nhà máy
điện với hệ thống điện theo lệnh của Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 26


4.6 Nhiệm vụ của Trưởng ca NM/TTĐK khác

1. Xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện, trạm điện theo Quy trình xử lý sự cố
hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành và Quy trình xử lý sự cố
của đơn vị.
2. Khởi động nguồn điện diesel dự phòng (nếu được trang bị), chuyển đổi hệ
thống tự dùng sang nhận từ nguồn điện diesel dự phòng để cung cấp điện cho
các thiết bị điện quan trọng theo quy trình do đơn vị ban hành.
3. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để đưa các thiết bị của nhà máy điện, trạm
điện vào vận hành theo lệnh của nhân viên vận hành cấp trên.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 27


05
Phương án khởi động đen & khôi phục
HTĐ QG
5.1 Nhà máy điện khởi động đen

Hệ thống Hệ thống Hệ thống


220/500kV 220/500kV 220/500kV
miền Bắc: miền Trung: miền Nam:

NM KĐĐ chính:
NM KĐĐ dự NM KĐĐ chính:
Hòa Bình, Sơn
phòng: Sesan 4 Trị An
La

NM KĐĐ dự
phòng: Hàm
Thuận, Đại Ninh

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 29


5.2 Khôi phục Hệ thống điện miền Nam

 HTĐ 220/500 miền Nam được chia thành 03 mảng chính để khôi phục
từng khu vực riêng biệt, sau đó hòa đồng bộ các mảng lại với nhau.
 Việc khôi phục được thực hiện đồng thời tại các mảng A2.1, A2.2 và
A2.3
 Các NMĐ tách lưới giữ tự dùng thành công, các NMĐ tách lưới phát độc
lập có thể được sử dụng để cung cấp điện cho phụ tải khu vực lân cận
và lựa chọn điểm hòa đồng bộ gần nhất để liên kết với HTĐ Quốc gia.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 30


5.2 Khôi phục Hệ thống điện miền Nam

 Mảng A2.1:
 NMĐ nối lưới 220: Trị An, Hàm Thuận, Đa Mi, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2, Phú Mỹ 1,
Phú Mỹ 2-1, Bà Rịa, Formosa, Dầu Tiếng 1,2,3, Đá Bạc, Đá Bạc 2,3,4
 NMĐ nối lưới 500: Phú Mỹ 3, Phú Mỹ 4, Phú Mỹ 22
 T220: Bình Long 2, Bến Cát 2, Bình Hòa, Mỹ Phước, Thuận An, Uyên Hưng, Trảng
Bàng 2, Tây Ninh 2, Đức Hòa 2, Cần Đước 2, Hóc Môn, Bình Tân, Bình Chánh, Tao
Đàn, Thủ Đức, Hiệp Bình Phước, Cát Lái, Củ Chi 2, Công nghệ cao, Quận 8, Long
Bình, Long Thành, Xuân Lộc 2, Bàu Sen, Tân Thành, (Châu Đức), Vũng Tàu 2, Mỹ
Xuân 2.
 T500: Tân Định, Sông Mây, Phú Lâm, Nhà Bè, Phú Mỹ, Long Thành, Cầu Bông, Chơn
Thành, Tân Uyên, Đức Hòa.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 31


5.2 Khôi phục Hệ thống điện miền Nam

Lưới 500kV
NMV
T4

ES
EA Súp
NM
IAL
Y
DL
VT
DkN

NM
Lưới 500kV PK
CT
VT1
Miền Lưới 500kV
Trung 2020 Miền
Nam
TU
PK CB TD SM
2

Lưới 500kV Miền Nam 2020


1. Xử lý sự cố mất điện toàn nhà máy điện, trạm điện theo Quy
trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương NM
PM4

ban hành và Quy trình xử lý sự cố của đơn vị.


2. Khởi động nguồn điện diesel dự phòng (nếu được trang bị), PL NB PM
NM
PM2
2

chuyển đổi hệ thống tự dùng sang nhận từ nguồn điện diesel


dự phòng để cung cấp điện cho các thiết bị điện quan trọng
NMP

theo quy trình do đơn vị ban hành. MT M3

LP

3. Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để đưa các thiết bị của nhà
máy điện, trạm điện vào vận hành theo lệnh của nhân viên
OM NM
DH DH3
vận hành cấp trên.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 32


5.2 Khôi phục Hệ thống điện miền Nam
 Mảng A2.2:
 NMĐ nối lưới 220: Đa Nhim, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Vĩnh Tân 2, Hồng Phong 1A, 1B, BIM 2, BIM 3, Nhị Hà,
HACOM, Thuận Nam Đức Long, Mỹ Sơn HLV, Trung Nam, Xuân Thiện GĐ1, Xuân Thiện GĐ2, Thiên Tân
Solar Ninh Thuận.
 NMĐ nối lưới 500: Vĩnh Tân 1, Vĩnh Tân 3, Vĩnh Tân 4.
 T220: Bảo Lộc, Đức Trọng 2, Phan Thiết 2, Tháp Chàm 2, Hàm Tân 2, (Phan Rí 2), Quán Thẻ, (Ninh
Phước).
 T500: Di Linh, Vĩnh Tân.
 Mảng A2.3:
 NMĐ nối lưới 220: Cà Mau 1, Cà Mau 2, Ô Môn, Duyên Hải 1, Long Phú 1, Trung Nam Trà Vinh
 NMĐ nối lưới 500: Duyên Hải 2, Duyên Hải 3, Duyên Hải 3 MR, Sông Hậu 1, Long Phú 1
 T220: Long An 2, Bến Lức 2, Cai Lậy, Mỹ Tho 2, Bến Tre 2, Vĩnh Long 2, Sa Đéc 2, Trà Vinh 2, Cao Lãnh 2,
Thốt Nốt 2, Châu Đốc 2, Long Xuyên 2, Rạch Giá 2, Kiên Bình, Cà Mau 2, Bạc Liêu 2, Sóc Trăng 2, Trà
Nóc, Cần Thơ 2, Mỏ Cày 2
 T500: Ô Môn, Duyên Hải, Mỹ Tho, Long Phú, Sông Hậu
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 33
5.3 Khôi phục Hệ thống điện miền Trung

 HTĐ 220/500 miền Trung được chia thành 02 mảng chính để khôi
phục từng khu vực riêng biệt, sau đó hòa đồng bộ các mảng lại với
nhau.
 Việc khôi phục được thực hiện đồng thời tại các mảng A3.1 và A3.2
 Các NMĐ tách lưới giữ tự dùng thành công, các NMĐ tách lưới phát độc lập
có thể được sử dụng để cung cấp điện cho phụ tải khu vực lân cận và lựa
chọn điểm hòa đồng bộ gần nhất để liên kết với HTĐ Quốc gia.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 34


5.3 Khôi phục Hệ thống điện miền Trung

 Mảng A3.1:
 NMĐ nối lưới 220: A Vương, A Lưới, Đăk Mi 2, Đăk Mi 3, Đăk Mi 4A,
Sông Tranh 2, Xekaman 3, Sông Bung 4A, Sông Bung 4, Sông Bung
2, Thượng Kon Tum
 T220: Đồng Hới, Đông Hà, Lao Bảo, Huế, Hòa Khánh, (Hải Châu)
Thạnh Mỹ, Tam Kỳ, Dung Quất, Quảng Ngãi, Ba Đồn, Ngũ Hành
Sơn, Sơn Hà, Phong Điền, Sông Tranh 2.
 T500: Đà Nẵng, Dốc Sỏi, Thạnh Mỹ.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 35


5.3 Khôi phục Hệ thống điện miền Trung

 Mảng A3.2:
 NMĐ nối lưới 220: An Khê, Sông Ba Hạ, Sesan 3, Sesan 3A, Sesan
4, Sesan 4A, Buôn TuaSarh, Buôn Kuôp, Srepok 3, Srepok 4,
Srepok 4A, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, ĐăkR’Tih,
Xekaman 1, Sinh khối An Khê, ĐMT Hòa Hội, ĐMT Srepok 1,
ĐMT Quang Minh.
 NMĐ nối lưới 500: Ialy
 T220: Kontum, Krongbuk, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Cam
Ranh ,Điện phân nhôm, Đăk Nông, Phước An, Phù Mỹ, Krongana,
Chư Sê.
 T500: Pleiku, Đăk Nông, Pleiku 2.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 36


CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ HTĐ QG 37


THANK YOU Phòng Điều độ - Trung tâm Điều độ HTĐ QG
Email: vanhanh@nldc.evn.vn

You might also like