You are on page 1of 32

7/2/2021

TỔNG QUAN
HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM

Phòng Điều độ
Trung tâm Điều độ HTĐ QG
Email: vanhanh@nldc.evn.vn

1
7/2/2021

CONTENT

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia


02. Nguồn điện

03. Lưới điện

04. Phụ tải

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ VN


06. Vận hành NLTT trong HTĐ Việt Nam

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.

Các đơn vị thành viên:


Giới thiệu chung: Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Bắc
Tên gọi đầy đủ: Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia Trụ sở: Tháp A, EVN Tower, 11 Cửa Bắc, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: +84-24-222011182
Tên viết tắt: ĐĐQG Fax: +84-24-22201183
Tên giao dịch quốc tế: National Load Dispatch Centre Giám đốc: Ths Nguyễn Tiến Cường
Tên giao dịch quốc tế viết tắt: NLDC
Giám đốc: Nguyễn Đức Ninh Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Trung
Trụ sở: 80 Duy Tân - Quận Hải Châu - Đà Nẵng
Địa chỉ trụ sở chính: EVN Tower, 11 Cửa Bắc, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: +84-511-2221002
Điện thoại: +84-24-39276178 Fax: +84-511-2221003
Fax: +84-24-39276181 Giám đốc: KS Hoàng Kim Vũ
Website: www.nldc.evn.vn
Email: info@nldc.evn.vn Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Nam
Trụ sở: 05 Sư Thiện Chiếu - Quận 3 - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84-28-22210207
Fax: +84-28-22210208
Giám đốc: Ths Nguyễn Minh Ngọc

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 4

2
7/2/2021

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.


Nghành nghề kinh doanh chính

Chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực hiện phương thức vận
1 hành HTĐ QG;

2 Điều hành giao dịch thị trường điện Việt Nam;

Quản lý, vận hành, bảo trì và bảo dưỡng hệ thống SCADA/EMS của hệ thống điện Việt Nam và
3 hệ thống viễn thông – công nghệ thông tin chuyên nghành phục vụ điều độ hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện.

4 Đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ quản lý vận hành hệ thống điện và thị trường điện.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 5

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.


Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG ĐIỀU ĐỘ VĂN PHÒNG

PHÒNG ĐIỀU HÀNH PHÒNG TỔ CHỨC-


THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NHÂN SỰ

PHÒNG TÀI CHÍNH


PHÒNG PHƯƠNG THỨC KẾ TOÁN
PHÒNG QUẢN LÝ NGUỒN
NĂNG LƯỢNG MỚI, NĂNG PHÒNG KẾ HOẠCH
LƯỢNG TÁI TẠO

PHÒNG CÔNG NGHỆ


THÔNG TIN VÀ SCADA

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ
MIÊN BẮC MIÊN TRUNG HTĐ MIÊN NAM

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 6

3
7/2/2021

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.

Góp phần đảm bảo mục


Lập phương thức, chỉ tiêu cung cấp điện an
Điều hành giao dịch thị
huy vận hành HTĐ QG toàn, ổn định, liên tục
trường điện công bằng,
an toàn, ổn định, tin cho các hoạt động kinh
minh bạch
cậy tế, chính trị, xã hội, an
ninh, quốc phòng.

Mục tiêu hoạt động

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 7

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia.


HỆ THỐNG ĐIỆN

Nguồn điện Lưới điện Phụ tải


Điều chỉnh tần số

Điều chỉnh điện áp

Điều khiển lưới điện

Điều khiển phụ tải

Thao tác
(Vận hành HTĐ Xử lý sự cố
và TTĐ) Lập phương thức vận hành HTĐ - TTĐ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 8

4
7/2/2021

CONTENT

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia


02. Nguồn điện

03. Lưới điện

04. Phụ tải

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ VN


06. Vận hành NLTT trong HTĐ Việt Nam

02. Nguồn điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10

5
7/2/2021

02. Nguồn điện


Sinh khối NĐ dầu
0.52% 2.54%
Điện mặt trời Công suất
Loại hình Tỷ lệ (%)
14.22% đặt (MW)
Điện gió Diesel
Thủy điện 16972 27.27%
0.86%
NĐ than 22077 35.47%
Nhập khẩu Thủy điện
0.92% 27.27% TBK 7398 11.88%
TĐN 3887 6.24%
Thủy điện nhỏ
6.24% Điện gió 538 0.86%
ĐMT 8852 14.22%

Sinh khối 325 0.52%


Tuabin khí
11.88% NĐ dầu 1579 2.54%
Diesel 24 0.04%
Nhập khẩu 572 0.92%
NĐ than Total 62248 100%
35.47%

CƠ CẤU NGUỒN HTĐ NĂM 2020


Cập nhật đến 31/12/2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 11

02. Nguồn điện


Thủy điện: Lai Châu – Sơn La – Hòa Bình…
Thác Bà, Huội Quảng, Bản Chát… Công suất
Loại hình Tỷ lệ (%)
đặt (MW)
Nhiệt điện than: Phả Lại 1-2, Uông Bí, Quảng Ninh…
Cẩm Phả, Mông Dương 1-2, Thăng Long… Thủy điện 16972 27.27%
Mặt trời: Yên Định, Cẩm Hòa, Cẩm Hưng. NĐ than 22077 35.47%
Thủy điện: Quảng Trị, A Lưới, Hương Điền… TBK 7398 11.88%
Ialy, Sê san 3-4-4A…
Buôn Tua Srah, Buôn Kuốp, Srepok 3-4-4A… TĐN 3887 6.24%
Đồng Nai 3-4-5… Điện gió 538 0.86%
Mặt trời: Phong Điền, Gio Thành, Bình Nguyên, Hòa Hội,
KrongPa, Xuân Thọ 2, Cư Jut, Fujiwara BĐ, ĐLMT,.. ĐMT 8852 14.22%

Sinh khối 325 0.52%


Thủy điện: Trị An, Thác Mơ, Đại Ninh, Đa Nhim…
Hàm Thuận, Đa Mi… NĐ dầu 1579 2.54%

Nhiệt điện than: Vĩnh Tân 1-2-4-4MR… Diesel 24 0.04%


Duyên Hải 1-3-3MR… Nhập khẩu 572 0.92%
TBK: Phú Mỹ 1-2.1-2.2-3-4, Bà Rịa, Nhơn Trạch 1-2…
Total 62248 100%
Cà Mau 1-2…
Mặt trời: Dầu Tiếng 123, Thiên Tân Solar, Hồng Liêm 3,
Cuu Long
Phong Phú, Sao Mai,..
CƠ CẤU NGUỒN HTĐ NĂM 2020
Nam Con Son
Cập nhật đến 31/12/2020
PM3-CAA

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 12

6
7/2/2021

02. Nguồn điện

Nhập khẩu Khác Công suất


Sở hữu Tỷ lệ (%)
1% 0% đặt (MW)
EVN
Tư nhân 14% EVN 8925 14.34%
32%
EVNGENCO 1 7929 12.74%
EVNGENCO 1
13% EVNGENCO 2 4420 7.10%

EVNGENCO 3 8593 13.80%

PVN 5005 8.04%

EVNGENCO 2 TKV 1810 2.91%


7%
BOT 5253 8.44%
Import from
Lao
BOT Tư nhân 19670 31.6%
8%
EVNGENCO 3
Nhập khẩu 572 0.92%
TKV PVN 14%
3% 8% Khác 72 0.12%

Total 62248 100%


Export to
Cambodia

CƠ CẤU NGUỒN HTĐ NĂM 2020


Cập nhật đến 31/12/2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 13

02. Nguồn điện


70000 20
Tổng công suất đặt HTĐ Việt Nam giai đoạn 2002-2020
62248
18
60000 17.243
16.659 16.563 55367
16
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)

14.835 49336
50000 14
45410
12.970 13.014
Công suất đặt (MW)

12.560 12.530 12.465 41422


12.224 12.403
12
40000 38642

10.122 33650 10
9.628
8.930 9.215 29775
30000 8.646
26475 8
23527 7.194
21542
6.164 5.995 18481 6
20000
15763
13512
12270
10627 11576 4
8893 10010
10000
2

0 0
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Công suất đặt Tăng trưởng

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 14

7
7/2/2021

02. Nguồn điện


Tương quan tổng công suất đặt và phụ tải đỉnh giai đoạn 2002-2020
70000 090
083
084 080
075 080
60000

62248
080
078 070 071
074 067 068
074 067 069 070
072

55367
50000 070 068
066 062
060

49336
45410
40000 050

41422
MW

38642

38617
38219
35126
040

33650
30000

30931
29775

28109
26475
030

25809
23527
20000

22210
21542

20010
18603
020
18481

16490
15763

15416
13867
13512

10000
12636
12270
11576

11286

010
10627
10010

10187
9255
8893
6552

7408

8283

0 000
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Công suất đặt (P1) Pmax (P2) Tăng trưởng

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 15

02. Nguồn điện


Tương quan công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời năm
2020 (Solarfarm)
10000

9000

8000

7000

6000
MW

5000
8838

4000
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015).
6083.75
6043.12
6006.02

5987

3000
5463.22

5211.214
5157.405
5137.753
5272.8
5075.07

5075.07

5075.07

5075.07

4887.885
4830.07

4830.07

4564.147

9.35 Uscents/kWh
4213.099

4176.197

4140.216
4077.769
4059.917
3877.413

2000

7.09 Uscents/kWh 1000


11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển các dự án
0
điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

13/2020/QĐ-TTg -06/04/2020: Cơ chế khuyến khích phát triển Pmax P_Instal


các dự án điện mặt trời tại Việt Nam

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 16

8
7/2/2021

CONTENT

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia


02. Nguồn điện

03. Lưới điện

04. Phụ tải

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ VN


06. Vận hành NLTT trong HTĐ Việt Nam

03. Lưới điện

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 18

9
7/2/2021

03. Lưới điện


P đặt nguồn HTĐ QG: 62248 MW
Phụ tải max: 38617 MW

HTĐ Miền Nam


HTĐ Miền Bắc HTĐ Miền Trung Vĩnh
Nho Quan Di Linh Tân Định Tân
NMĐ Sơn La Đà Nẵng Pleiku
Hà Tĩnh
ĐăkNông Sông Mây
NMĐ Lai Dốc Sỏi
Hòa Bình Thạnh Mỹ Phú Mỹ
Châu Thường Tín
Vũng Áng Cầu Bông
Phố Nối
Quảng
Pleiku 2
Sơn La Đông Anh
Ninh Chơn Thành Nhà Bè
Xuân Thiện
Easup Phú Lâm
Việt Trì
Hiệp Hòa Mỹ Tho

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 19

03. Lưới điện


500kV 220kV 110kV
Slg Thông số Slg Thông số Slg Thông số

Đường dây 85 8282.5 km 413 17861 km 1398 21708 km

Kháng bù ngang 63 6218.6 MVAr 3 97 MVAr

19/21.5/30.5 Ohm
Tụ bù dọc 22
2000 A Sự phát triển của lưới điện 500kV qua các năm
Tụ bù ngang 54 3056 MVAr 9000 40000

SVC 2 50 MVAr 8000 35000


Trạm biến áp 37 43200 MVA 128 57441 MVA 772 65725 MVA
7000
30000
16/20/25/3
63/125/250
Máy biến áp 54 450/600/900 MVA 276 1465 1.5/ 6000
MVA 25000
40/63 MVA
5000
20000
4000
15000
3000
10000
2000

1000 5000

0 0
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019

Length (km) Capacity (MVA)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 20

10
7/2/2021

03. Lưới điện


Lưới 500kV
miền Bắc 2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 21

03. Lưới điện


Lưới 500kV miền Trung 2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 22

11
7/2/2021

03. Lưới điện


Lưới 500kV
miền Nam 2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 23

03. Lưới điện

Trạm 500kV Hà Tĩnh

 MBA AT1, AT2: 450MVA


 TBD500, TBD502, TBD504:
30.5 ôm – 2000A
 KH500, KH502: 98MVAr
 KH504: 128MVAr
 ĐD đi Nho Quan: 289km
 ĐD đi Vũng Áng: 68km
 ĐD đi Đà Nẵng: 392km

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 24

12
7/2/2021

03. Lưới điện

Trạm 500kV Đà Nẵng

 MBA AT1, AT2: 450MVA


 TBD504, TBD505: 30.5 ôm –
2000A
 TBD506: 18.8 ôm – 2000A
 KH502, KH504, KH505: 128M
VAr
 KH506: 77MVAr
 ĐD đi Vũng Áng: 354km
 ĐD đi Hà Tĩnh: 392km
 ĐD đi Dốc Sỏi: 108km
 ĐD đi Thạnh Mỹ: 69km
Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 25

CONTENT

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia


02. Nguồn điện

03. Lưới điện

04. Phụ tải

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ VN


06. Vận hành NLTT trong HTĐ Việt Nam

13
7/2/2021

04. Phụ tải

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 27

04. Phụ tải


Công suất lớn nhất qua các năm

Sản lượng ngày lớn nhất qua các năm

Sản lượng HTĐ qua các năm

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 28

14
7/2/2021

04. Phụ tải


Phụ tải HTĐ Quốc gia qua các năm
Công suất max qua các năm Sản lượng HTĐ qua các năm

A(2020) = 245.897 tỷ kWh


Pmax (2020) = 38.617MW Amax(2020) 798 triệu kWh
Ngày 23/6/2020 Ngày 23/6/2020

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 29

04. Phụ tải


Biểu đồ phụ tải ngày

Biểu đồ phụ tải


Biểu đồ phụ tải
ngày 21/5/2020
ngày 24/12/2020
40000
40000
35000
35000
30000 30000
25000 25000
20000 20000

15000 15000

10000 10000

5000 5000

0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 30

15
7/2/2021

04. Phụ tải


Thành phần phụ tải
Khác Nông-Lâm-Ngư nghiệp
4,51 3,14%

Tiêu dùng dân cư


32,7%

Công nghiệp – xây dựng


54%

Thương mại,dịch vụ
5,57%

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 31

CONTENT

01. Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia


02. Nguồn điện

03. Lưới điện

04. Phụ tải

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ VN


06. Vận hành NLTT trong HTĐ Việt Nam

16
7/2/2021

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ Việt Nam hiện nay.
HỆ THỐNG ĐIỆN

Nguồn điện Lưới điện Phụ tải

Luật Điện lực

Các Nghị định, Quyết định, QT điều tiết liên hồ của Chính phủ

TUÂN
THỦ Các Thông tư, Quy chuẩn ngành

Các Quy trình dưới thông tư

Các Quy trình, Quy định, Quyết định… của EVN


(Vận hành HTĐ và TTĐ)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 33

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ Việt Nam hiện nay.
HỆ THỐNG ĐIỆN

Nguồn điện Lưới điện Phụ tải


- Khởi động, ngừng máy - Thao tác
- Khống chế công suất sử dụng
- Tăng giảm, công suất - Xử lý sự cố
- Sa thải, khôi phục phụ tải
- Khởi động đen - Khôi phục HTĐ
… …
RA
LỆNH

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH HTĐ

(Vận hành HTĐ và TTĐ) KẾ HOẠCH VẬN HÀNH TTĐ

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 34

17
7/2/2021

05. Một số nét chính trong vận hành HTĐ Việt Nam hiện nay.

Nguồn Lưới Phụ tải


Nhu cầu phụ tải tăng cao và liên
Tiềm năng về thủy điện lớn cơ bản Sự “lệch nhịp” giữa đầu tư phát
tục trong giai đoạn 20 năm trở lại
đã được khai thác hết. triển nguồn và mở rộng lưới điện.
đây.

Tồn tại sự chênh lệch lớn giữa phụ


Thiếu nhiên liệu cho NMNĐ (than, Tình trạng ngẽn mạch xảy ra ở cả
tải cao điểm và thấp điểm, đặc biệt
khí) lưới truyền tải và lưới phân phối.
là ở các đô thị lớn.

Việc xâm nhập nhanh và lớn của Sự khó khăn trong vận hành các tụ
NLTT đặt ra nhiều thách thức mới bù ngang thiếu thiết bị đóng cắt ở
cho vận hành hệ thống. lưới trung – hạ áp.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 35

VẬN HÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI


TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

18
7/2/2021

NỘI DUNG

01. NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM

02. VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM

01
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở
VIỆT NAM

19
7/2/2021

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM
Tương quan công suất đặt và công suất phát lớn nhất của điện mặt trời
(Solarfarm)
10000

9000

8000

7000

6000

MW
5000

8838
4000

6083.75
6043.12
6006.02

5987
Bản đồ bức xạ mặt trời tại Việt Nam (J. Polo et al., 2015). 3000

5463.22

5211.214
5157.405
5137.753
5272.8
5075.07

5075.07

5075.07

5075.07

4887.885
4830.07

4830.07

4564.147
4213.099

4176.197

4140.216
4077.769
4059.917
3877.413
2000
9.35 Uscents/kWh
1000
7.09 Uscents/kWh
Quyết định 11/2017/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển 0
các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Ngày hết hạn: 30/6/2019) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Pmax P_Instal
Quyết định 13/2020/QĐ-TTg: Cơ chế khuyến khích phát triển
các dự án điện mặt trời tại Việt Nam

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 39

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM

 Nhà máy điện mặt trời lớn nhất: Trung Nam Thuận Nam –  Nhà máy điện gió lớn nhất: Bạc Liêu – 99MW
450MW - 102 inverter x 4560kW - 62 turbin x 1.6MW
 Số lượng NMĐMT >30MW : 89 nhà máy  Turbin gió lớn nhất: 4MW (NMĐG Trung Nam)
 Tổng công suất đặt ĐMT: 5883.6MW (tính đến tháng  Số lượng NMĐG >30MW : 6 nhà máy
10/2020)
 Tổng công suất đặt ĐG: 468.6MW (tính đến tháng 10/20
 Số lượng NMĐMT sẽ vận hành đến 2021: 43 nhà máy 20)
 Tổng công suất đặt ĐMT bổ sung đến 2021: 2816.8MW  Số lượng NMĐG sẽ vận hành đến 2021: 51 nhà máy
 Tổng công suất đặt ĐG bổ sung đến 2021: 2799.7MW

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 40

20
7/2/2021

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


PHÁT TRIỂN NGUỒN NĂNG LƯỢNG TRONG TƯƠNG LAI

Thế giới

Nguồn: IRENA – International Renewable Energy Agency

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 41

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


PHÁT TRIỂN NGUỒN NĂNG LƯỢNG TRONG TƯƠNG LAI
70
Việt Nam
60

50

40

30

20

10

0
2020 2025 2030 2035 2040 2045

Than NĐ khí dầu Thủy điện Điện gió Mặt trời SK Tích năng Nhập khẩu
Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045

Tổng công suất đặt (GW) 59.6 98.3 131.6 174.9 216.4 268.1

Pmax (GW) 39.8 59.7 84.2 107.9 130.1 150.5

Nguồn: dự thảo quy hoạch điện VIII

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 42

21
7/2/2021

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM


PHÁT TRIỂN NGUỒN NĂNG LƯỢNG TRONG TƯƠNG LAI
70
Việt Nam
60

50

40

30

20

10

0
2020 2025 2030 2035 2040 2045
Than NĐ khí dầu Thủy điện Điện gió Mặt trời

Năm 2020 2025 2030 2035 2040 2045

Tổng công suất đặt (GW) 59.6 98.3 131.6 174.9 216.4 268.1

Pmax (GW) 39.8 59.7 84.2 107.9 130.1 150.5

Nguồn: dự thảo quy hoạch điện VIII

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 43

02
VẬN HÀNH
NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN GIÓ
TRONG HTĐ VIỆT NAM

22
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
LỢI ÍCH

Bổ sung nhanh chóng nguồn điện để đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng cao – khi các nguồn
điện truyền thống chậm tiến độ

5-10 năm xây dựng vs 3-6 tháng xây dựng

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 45

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
LỢI ÍCH

Giảm ô nhiễm môi trường và tác động đến môi trường


Sử dụng năng lượng gió,
Khí thải, chất thải rắn ít tác động đến môi trường

Sử dụng năng lượng mặt


Phá rừng, thay đổi hệ sinh thái
trời, ít tác động đến môi t
rường

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 46

23
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
LỢI ÍCH

Tốc độ tăng giảm tải nhanh, vận hành, điều khiển đơn giản

1-3MW/phút

Gần như tức thời


10-50MW/phút

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 47

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

o Quán tính hệ thống


o Điều tần sơ cấp, thứ cấp và dự phòng
o Đáp ứng khi có sự cố lớn
o Bất định của năng lượng sơ cấp
o Sóng hài bậc cao
o Quá tải lưới điện do không giải tỏa hết nguồn

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 48

24
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Giảm quán tính của hệ thống điện


 Ổn định tần số của hệ thống điện là khả năng tần số quay trở lại trạng thái vận hành bình thường
sau những kích động
 Ổn định tần số phụ thuộc vào Điều tần sơ cấp và Quán tính hệ thống

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 49

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Giảm quán tính của hệ thống điện


 Các NMĐ truyền thống: thủy điện, nhiệt điện.. bao gồm các tuabin và máy phát có khối lượng lớn
, quay với tốc độ đồng bộ, dựa trên moment đồng bộ. có quán tính lớn.
 Quán tính hệ thống điện phụ thuộc quán tính của các tổ máy tham gia nối lưới

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 50

25
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Giảm quán tính của hệ thống điện


 Các NMĐ mặt trời và NMĐ gió không có quán tính, không vận hành dựa trên moment đồng bộ
 không cung cấp quán tính cho hệ thống điện
 Khi tỉ trọng NLTT tăng cao, quán tính của hệ thống điện giảm xuống

50

49.9

49.8

49.7

49.6

49.5 Độ lệch : phụ thuộc


đáp ứng tần số
49.4
Độ dốc : phụ thuộc thứ cấp
quán tính hệ thống 49.3
và đáp ứng tần số
49.2
sơ cấp
49.1

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 51

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Giảm quán tính của hệ thống điện Giải pháp


 Sử dụng Bộ ổn định tần số PSS của các tổ máy hiện hữu để ổn định tần số hệ thống điện
 Giám sát góc lệch của các tổ máy trên diện rộng (hệ thống WAMS – Wide Area Managment
System) để đánh giá ổn định hệ thống điện
 Đây là các giải pháp xử lý về hiện tượng, còn về nguồn gốc của quán tính hệ thống chưa giải
quyết được

Đề xuất
 Tăng cường kết nối lưới điện với các nước trong khu vực, tận dụng khả năng hỗ trợ để tăng quán
tính hệ thống
 Lắp đặt các hệ thống tích trữ năng lượng với NMĐ gió: bánh đà – để tăng quán tính của nhà máy
nối lưới

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 52

26
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Tốc độ tăng giảm tải nhanh Yêu cầu tăng khả năng điều chỉnh
Năng lượng sơ cấp biến động tần số sơ cấp và thứ cấp

 Các nguồn điện truyền thống sẽ tăng, giảm theo kế hoạch vận hành (trừ trường hợp sự cố)
 lượng công suất dự phòng điều tần sơ cấp và thứ cấp được tính toán trước (thông thường
bằng công suất tổ máy lớn nhất trên hệ thống điện.
 Khi tỉ trọng nguồn Năng lượng tái tạo tăng cao, sự suy giảm (hoặc tăng lên) theo năng lượng
sơ cấp (bức xạ, gió) sẽ yêu cầu khả năng đáp ứng của điều tần sơ cấp và thứ cấp

50Hz Tải
Nguồn

Dự phòng
điều chỉnh tần số

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 53

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Tốc độ tăng giảm tải nhanh Yêu cầu tăng khả năng điều chỉnh
Năng lượng sơ cấp biến động tần số sơ cấp và thứ cấp

 Các nguồn điện truyền thống sẽ tăng, giảm theo kế hoạch vận hành (trừ trường hợp sự cố)
 lượng công suất dự phòng điều tần sơ cấp và thứ cấp được tính toán trước (thông thường
bằng công suất tổ máy lớn nhất trên hệ thống điện).
 Khi tỉ trọng nguồn Năng lượng tái tạo tăng cao, sự suy giảm (hoặc tăng lên) theo năng lượng
sơ cấp (bức xạ, gió) sẽ yêu cầu khả năng đáp ứng của điều tần sơ cấp và thứ cấp

50Hz Tải
Nguồn

Dự phòng
điều chỉnh tần số

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 54

27
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Đáp ứng của các NM NLTT trong Có thể gây trầm trọng hơn sự cố
chế độ sự cố của HTĐ hoặc mất ổn định HTĐ

 Trong chế độ sự cố, các bộ inverter của các NMĐ MT có trang bị bảo vệ tần số sẽ có thể tác động
tách inverter ra khỏi lưới do:
- Nhiễu hoặc
- Sự cố hoặc
- Các dao động cục bộ
 các NMĐ MT tách ra khỏi lưới khi sự cố sẽ làm trầm trọng thêm sự cố, làm tần số suy giảm mạnh
.

 Trong chế độ sự cố, các bộ điều khiển của các NMĐ MT, NMĐ Gió vận hành ở chế độ “ngưng tạm
thời”: giảm dòng điện và công suất tác dụng về 0 do điện áp sụt giảm khi sự cố
 suy giảm công suất trong sự cố làm tần số suy giảm mạnh, xáo trộn trào lưu công suất trên lưới
hoặc sụp đổ điện áp.

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 55

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Đáp ứng của các NM NLTT trong Có thể gây trầm trọng hơn sự cố
chế độ sự cố của HTĐ hoặc mất ổn định HTĐ

 Hệ thống điều khiển inverter của các NM lân cận có thể tương tác với nhau trong thang thời gian rất
ngắn, gây dao động về điện áp
 Mất ổn định của vòng điều khiển inverter khi có kích động, đặc biệt với lưới có liên kết yếu

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 56

28
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Đáp ứng của các NM NLTT trong Giải pháp


chế độ sự cố của HTĐ

 Các giải pháp hiện tại là xây dựng các quy định trong Grid code để yêu cầu các NMĐ đáp ứng được
các yêu cầu kỹ thuật về đáp ứng của nhà máy

Ví dụ: Quy định trong Thông tư 25 – Quy định hệ thống điện truyền tải
Khả năng huy động công suất P và phát – hút Q của tổ máy
+ Liên tục phát P trong dải từ 49 – 51 Hz (chế độ phát tự do và chế độ điều khiển công suất phát).
+ Khi P ≥ 20% Pđm, và U trong dải ± 10%đm : có khả năng điều chỉnh Q trong dải từ cos = 0.95 (ph
át Q) và cos = 0.95 (hút Q)
+ Khi P < 20% Pđm, giảm khả năng phát, hút Q theo đặc tính
+ Có khả năng điều chỉnh điện áp tại điểm đấu nối với sai lệch không quá ±0.5%, hoàn thành không
quá 2 phút
51−𝑓𝑛
+ Khi f ≥ 51 Hz thì giảm công suất không nhỏ hơn 1% Pđm/s và mức giảm P= 20 × 𝑃𝑚 × .
50

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 57

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Đáp ứng của các NM NLTT trong Giải pháp


chế độ sự cố của HTĐ

 Các giải pháp hiện tại là xay dựng các quy định trong Grid code để yêu cầu các NMĐ đáp ứng được
các yêu cầu kỹ thuật về đáp ứng của nhà máy

Ví dụ: Quy định trong Thông tư 25 – Quy định hệ thống điện truyền tải
Khả năng duy trì nối lưới khi điện áp thay đổi
+ Điện áp dưới 0.3pu, duy trì tối thiểu 0.15 s
+ 0.3pu÷0.9pu, duy trì tối thiểu
𝑇𝑚𝑖𝑛 = 4 × 𝑈 − 0.6 (𝑔𝑖â𝑦)
+ 0.9pu÷1.1pu, phát điện liên tục
+ 1.1pu÷1.15pu, duy trì tối thiểu 03 s
+ 1.15pu÷1.2pu, duy trì tối thiểu 0.5 s

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 58

29
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Sự bất định của năng lượng sơ Công tác dự báo, lập kế hoạch vận
cấp (bức xạ, gió) và của thời tiết. hành gặp nhiều khó khăn

 Dự báo ngày tới, giờ tới đều có


sự khác biệt với thực tế
 Dự báo không chính xác dẫn
đến kế hoạch vận hành của các
NMĐ khác bị thay đổi
 Vận hành trong thời gian thực
gặp khó khăn: thiếu/thừa công
suất,…

Kết quả dự báo ngày tới – giờ tới vs thực tế (PV Solar)

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 59

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Sinh ra sóng hài bậc cao Ảnh hưởng đến các thiết bị khác
trong hệ thống điện trong hệ thống điện

 Các NMĐ mặt trời sinh ra dòng điện 1 chiều và được biến đổi thành dòng điện xoay chiều qua các
bộ biến đổi DC-AC (inverter)
 Các inverter hoạt động dựa trên phương pháp điều khiển độ rộng xung để tạo ra dòng xoay chiều
3 pha tần số 50Hz
 Quá trình biến đổi này sinh ra các sóng hài tần số cao khác với tần số hệ thống điện 50Hz
 Sóng hài tần số cao trong hệ thống điện gây ra phát nóng thiết bị và các vấn đề nhiễu về điều
khiển hệ thống

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 60

30
7/2/2021

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Các NM NLTT tập trung tại các Quá tải lưới điện do không thể
khu vực lưới điện yếu giải tỏa hết nguồn điện

275 MW 147MW 140 MW


Sienergy NT Adani Phước Minh Vĩnh Hảo
Bầu Zôn 722 MW
Thuận Nam 19 VSP Bình Thuận II
Phước Hữu ĐL1 Bim Tuy Phong
Phước Hữu Vĩnh Tân 2 Gió Tuy Phong
BP Solar Gió Phú Lạc
Ninh Phước 6.1-6.2
Infra

Phước Ninh Vĩnh Hảo 6 Vĩnh Hảo 4 Ecoseido


44.7MW 36.8MW 40MW Phan Rí
Hậu Sanh 37MW
Đường dây 110kV Hậu Sanh – Phan Rí:
Dây AC185
Iđm = 710A
Khả năng tải ~ 132MW

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 61

VẬN HÀNH NMĐ MẶT TRỜI – NMĐ GIÓ TRONG HTĐ VIỆT NAM
KHÓ KHĂN

Các NM NLTT tập trung tại các Quá tải lưới điện do không thể
khu vực lưới điện yếu giải tỏa hết nguồn điện

Gửi tín hiệu


275 MW 147MW 140 MW
tăng/giảm công suất nhà máy
tránh quá tải ĐD Sienergy NT Vĩnh Hảo
Adani Phước Minh 722 MW
Bầu Zôn Thuận Nam 19 VSP Bình Thuận II
Phước Hữu ĐL1 Bim Tuy Phong
AGC Phước Hữu
BP Solar
Vĩnh Tân 2 Gió Tuy Phong
Gió Phú Lạc
Ninh Phước 6.1-6.2
Infra

Phước Ninh Vĩnh Hảo 6 Vĩnh Hảo 4 Ecoseido


44.7MW 36.8MW 40MW Phan Rí
Hậu Sanh 37MW
Đường dây 110kV Hậu Sanh – Phan Rí:
Dây AC185
Iđm = 710A
Khả năng tải ~ 132MW

Giám sát tải


đường dây

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 62

31
7/2/2021

CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 63

CẢM ƠN!

32

You might also like