You are on page 1of 32

QUY TRÌNH

THAO TÁC HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA


Số: 44/2014/TT-BCT
Sửa đổi bổ sung tại TT 31/2019/TT-BCT

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
4 4 / 2 0 1 4 / T T- B C T

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG


Chương II: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
Mục 1. Tổ chức thao tác
Mục 2. Thực hiện thao tác
Mục 3. Thao tác xa
Chương III: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
Mục 1. Thao tác thiết bị đóng cắt
Mục 2. Thao tác máy biến áp
Mục 3. Thao tác đường dây
Mục 4. Thao tác thanh cái
Mục 5: Thao tác hòa lưới, khép mở mạch vòng
Mục 6: Thao tác các thiết bị điện khác và thao tác đóng điện công trình mới
Chương IV: ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
Mục 1. Nguyên tắc chung
Mục 2. Đánh số thiết bị nhất thứ
Chương V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

TT quy định:
ü Trình tự thực hiện thao tác ĐV điều
ü Thao tác cơ bản các thiết bị độ
điện có cấp điện áp từ 1kV ĐV phát ĐV
trở lên trong chế độ vận điện truyền tải
điện
hành bình thường Nhận điện trực tiếp
ü Đánh số thiết bị QUY TRÌNH từ lưới truyền tải

THAO TÁC
ĐV phân TRONG HTĐ KH sử
phối, bán QUỐC GIA dụng
lẻ điện điện

Các tổ NV vận Lưới phân phối có


chức, cá hành các trạm riêng
nhân liên ĐV
quan

Câu hỏi

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
TỔ CHỨC THAO TÁC
Hằng
q Mọi thao tác phải năm
được lập phiếu và Ban hành QT thao có
tác các thiết bị
được phê duyệt trách
trước khi tiến nhiệm
hành thao tác ĐV tổ
Viết, duyệt và chức
q Trừ: thực hiện phiếu Các TB thuộc
v Xử lý sự cố Quản lý vận thao tác phạm vi quản lý đào
hành tạo,
v Thao tác có kiểm
số bước thao tra
tác không quá ĐK kiểm tra, bảo diễn
3 bước (Các dưỡng sửa chữa tập xử
cấp ĐĐ, TT lý sự
cố cho
điều khiển)
nhân
q Phối hợp thao tác viên
Cấp điều độ Viết, duyệt và chỉ
huy thực hiện nhiều trạm, nhà vận
ĐK phiếu thao tác máy điện, TT điều hành ít
khiển
nhất
q Thao tác xa từ các
cấp điều độ một
lần

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
TỔ CHỨC THAO TÁC
q Ngắn gọn, rõ ràng, chính xác
q Người ra lệnh và người nhận lệnh phải thông
báo rõ họ tên, chức danh
ü Lệnh qua trực
q Người nhận lệnh phải nhắc lại, ghi chép đầy đủ
Lệnh lệnh thao tác, tên người ra lệnh và thời điểm yêu
ban trung gian
thao tác cầu thao tác
ü Thao tác hẹn
giờ
q Lệnh thao tác được coi là thực hiện xong khi
người nhận lệnh báo cáo cho người ra lệnh biết
kết quả đã hoàn thành

q Rõ ràng, không được sửa chữa tẩy xóa


q Kiểm tra sự tương ứng giữa sơ đồ phiếu và thực tế
Phiếu q Mọi sự thay đổi nội dung trong phiếu phải được sự
thao tác đồng ý của người duyệt phiếu và được ghi vào mục
bất thường trong phiếu và sổ nhật ký vận hành

v Các phiếu thao tác lập ra phải được đánh số


v Những phiếu thao tác đã thực hiện xong phải được lưu trữ ít nhất 03 tháng
v Các đơn vị được phép ban hành phiếu thao tác mẫu được lập và phê duyệt
trước đối với một số thao tác theo sơ đồ kết dây cơ bản

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
TỔ CHỨC THAO TÁC

qT ạ i c á c c ấ p đ i ề u đ ộ
v Người viết: cán bộ phương thức được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác
v Người duyệt: Trưởng, Phó đơn vị điều độ; Trưởng, Phó phòng điều độ
hoặc người được uỷ quyền
q Tại Cty điện lực quận, huyện hoặc điện lực quận, huyện
v Người viết: nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu thao tác
Viết, v Người duyệt: Lãnh đạo đơn vị hoặc người được ủy quyền
duyệt qT ạ i t r ạ m đ i ệ n
phiếu v Người viết: NVVH hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ
thao tác v Người duyệt: Trưởng, Phó trạm điện hoặc người được uỷ quyền
theo kế q T ạ i n h à m á y đ i ệ n
hoạch v Người viết: nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu
thao tác
v Người duyệt: Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc phân
xưởng vận hành nhà máy điện hoặc người được ủy quyền
q Tại trung tâm điều khiển
v Người viết: nhân viên vận hành hoặc nhân viên được giao nhiệm vụ viết phiếu
thao tác
v Người duyệt: Trưởng, Phó trung tâm điều khiển hoặc người được uỷ quyền

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
TỔ CHỨC THAO TÁC

qT ạ i c á c c ấ p đ i ề u đ ộ
vNgười viết: Điều độ viên
vNgười duyệt: Trưởng, Phó đơn vị điều độ; Trưởng, Phó phòng
điều độ hoặc điều độ viên phụ trách ca trực
q Tại Cty điện lực quận, huyện hoặc điện lực quận, huyện
v Người viết: nhân viên trực thao tác
Viết, v Người duyệt: LĐ đơn vị hoặc nhân viên trực thao tác được ủy quyền
duyệt
phiếu q T ạ i t r ạ m đ i ệ n
v Người viết: nhân viên vận hành
thao tác v Người duyệt: Trưởng, Phó trạm điện, trưởng kíp, trực chính
đột xuất
q Tại nhà máy điện
v Người viết: nhân viên vận hành thiết bị điện
v Người duyệt: Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy; Quản đốc, Phó quản đốc
phân xưởng vận hành nhà máy điện, trưởng ca, trưởng kíp
q Tại trung tâm điều khiển
v Người viết: nhân viên vận hành
v Người duyệt: Trưởng, Phó trung tâm điều khiển, trưởng ca, trưởng kíp

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
TỔ CHỨC THAO TÁC

Thời gian và hình thức chuyển phiếu thao tác


qThời gian chuyển phiếu thao tác: ít nhất 45 phút trước thời gian dự kiến
bắt đầu thao tác
(ĐVQLVH quy định hình thức chuyển phiếu thao tác trong nội bộ đơn vị)
qHình thức chuyển phiếu:
vĐọc qua điện thoại
vChuyển qua fax
vChuyển qua thư điện tử (email) hoặc các hình thức qua mạng khác
vChuyển trực tiếp
Các đơn vị tham gia thao tác phải thông báo trước số điện
thoại, fax, thư điện tử, trang thông tin điện tử được sử dụng
chuyển phiếu thao tác

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
THỰC HIỆN THAO TÁC
q Phải nắm vững các nội dung sau
v Tên thao tác và mục đích thao tác
v Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc thao tác theo dự kiến
Người v Sơ đồ kết dây hiện tại
ra lệnh v Tình trạng vận hành và nguyên tắc hoạt động của các thiết
v Những phần tử đang nối đất
thao tác v Xu hướng thay đổi phụ tải, công suất, điện áp hệ thống
v Ảnh hưởng đến phương thức vận hành của hệ thống thông tin liên lạc
v Chuyển nguồn cung cấp hệ thống điện tự dùng nếu cần thiết
v Các biện pháp an toàn đối với người và thiết bị, các lưu ý khác liên
quan đến thao tác
q Người ra lệnh chịu trách nhiệm về ra lệnh thao tác
q Đọc, kiểm tra phiếu thao tác phải phù hợp với mục đích thao tác
Người q Phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu thao tác trước khi thao tác
giám q Kiểm tra sự tương ứng của sơ đồ kết dây thực tế với sơ đồ trong phiếu
sát, thao tác
người q Thao tác đúng theo trình tự trong phiếu thao tác
q Đánh dấu từng thao tác vào phiếu để tránh nhầm lẫn và thiếu sót các
thao tác hạng mục
q Ngừng thao tác nếu có xuất hiện cảnh báo hoặc có những trục trặc về
thiết bị
q Thực hiện các biện pháp an toàn theo quy định về kỹ thuật an toàn điện

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THAO TÁC
THỰC HIỆN THAO TÁC

q Hạn chế thao tác trong giờ q Trong điều kiện thời tiết
có nhu cầu sử dụng điện xấu: không được thực
THAO TÁC cao và thời gian giao nhận
TRONG GIỜ hiện thao tác ngoài trời THAO TÁC
NHU CẦU SỬ ca q Cho phép: các thao tác TRONG ĐIỀU
DỤNG ĐIỆN q Trừ các trường hợp sau: này được thực hiện từ KIỆN THỜI
CAO VÀ GIAO TIẾT XẤU
ü Xử lý sự cố
NHẬN CA phòng điều khiển và
ü Đe dọa an toàn đến
không cần thiết phải kiểm
người hoặc thiết bị
ü Cần phải hạn chế phụ tải tra ngay trạng thái tại chỗ
để ổn định hệ thống điện của thiết bị đóng cắt

Cho phép tạm ngừng thao tác trong các trường hợp sau
qThời gian thao tác kéo dài liên tục quá 04 giờ đối với người thao tác trực tiếp
(Thời gian tạm ngừng thao tác không được quá 01 giờ, nhân viên vận hành phải
đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định về an toàn điện)
qThao tác phải thực hiện ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu
qTạm ngừng thao tác cho tới khi xử lý xong sự cố, hiện tượng bất thường

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
Máy cắt
q Cho phép đóng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả năng
cho phép
q Phải được kiểm tra đủ tiêu chuẩn đóng cắt trước khi thao tác
q Phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng trong các trường hợp sau:
v Đã cắt tổng dòng ngắn mạch đến mức quy định
v Số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định
v Số lần thao tác đóng cắt đến mức quy định
v Thời gian vận hành đến mức quy định
v Thông số vận hành không đạt các tiêu chuẩn của nhà chế tạo hoặc tiêu
chuẩn quy định
q Chỉ cho phép thao tác MC khi mạch điều khiển ở trạng thái tốt và không chạm đất
q Phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ trạng thái và khoá mạch điều khiển của MC nếu sau
khi cắt MC có thao tác DCL tại chỗ
q Cho phép kiểm tra trạng thái MC theo chỉ thị
v Sau khi cắt MC, không thao tác DCL
v Sau khi cắt MC, thao tác DCL được thực hiện bằng thao tác xa
v Trong điều kiện thời tiết xấu

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
Dao cách ly
q Cho phép thao tác không điện
q Cho phép thao tác có điện:
v Đóng, cắt điểm trung tính MBA, kháng điện
v Đóng, cắt cuộn dập hồ quang khi trong lưới không có hiện tượng chạm đất
v Đóng, cắt chuyển đổi TC khi MC liên lạc đã đóng
v Đóng, cắt không tải TC, đoạn thanh dẫn
v Đóng, cắt DCL nối tắt thiết bị
v Đóng, cắt không tải TU, TI
Đ ó n g c ắ t k h ô n g t ả i M B A , đ ư ờ n g d â y p h ả i đ ư ợ c Đ V Q LV H
cho phép
Tr ì n h t ự t h a o t á c d a o c á c h l y h a i p h í a m á y c ắ t
q Tr ư ờ n g h ợ p m ộ t p h í a m á y c ắ t c ó đ i ệ n á p , m ộ t p h í a k h ô n g c ó đ i ệ n á p
v Khi thao tác mở dao cách ly: Mở DCL phía không có điện áp trước, mở DCL phía có điện áp sau
v Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng DCL phía có điện áp trước, đóng DCL phía không có điện
áp sau
q Tr ư ờ n g h ợ p h a i p h í a m á y c ắ t đ ề u c ó đ i ệ n á p
v Khi thao tác mở dao cách ly: Mở DCL phía nếu có sự cố xảy ra ít ảnh hưởng đến chế độ vận
hành của hệ thống điện trước, mở DCL kia sau
v Khi thao tác đóng dao cách ly: Đóng DCL phía nếu có sự cố xảy ra ảnh hưởng nhiều đến chế độ
vận hành của hệ thống điện trước, đóng DCL kia sau

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT

Dao tiếp địa


qTrước khi thao tác đóng dao tiếp địa, phải kiểm tra đường dây hoặc
thiết bị điện đã mất điện (căn cứ thông số điện áp hoặc thiết bị thử
điện chuyên dụng) và trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên
quan đã mở hoàn toàn

qPhải kiểm tra trạng thái tại chỗ các dao tiếp địa đã được mở hết
trước khi thao tác đưa đường dây hoặc thiết bị điện vào vận hành

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC MÁY BIẾN ÁP

Kiểm tra trào lưu Đóng aptomat các máy biến điện áp
MBA

Chuyển nguồn tự dùng


Cắt DTĐ các phía MBA

Khóa mạch tự động Đ/c điện áp Kiểm tra Role bảo vệ, làm mát…đưa
vào vận hành
Cắt MC phía: Hạ, Trung, Cao
Đặt nấc MBA về vị trí thích hợp
Kiểm tra MBA không còn điện áp
Đóng DCL liên quan phía Hạ, Cao,
Cắt DCL liên quan cao, trung, hạ Trung MBA
(thuận tiện thao tác)
Đóng MC phía có điện sau đó đóng
Đóng DTĐ các phía MBA các MC còn lại

Cắt aptomat các máy biến điện áp Đưa bộ tự động Đ/c điện áp vào làm
MBA việc

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC ĐƯỜNG DÂY

Kiểm tra trào lưu ĐVQLVH đã làm việc xong

Lần lượt cắt các MC các đầu đường


dây, nhánh rẽ (xa trước, gần sau) Cắt Aptomat TU đường dây

Lần lượt cắt các DCL các đầu đường


dây, nhánh rẽ
Cắt các tiếp địa các đầu đường dây,
nhánh rẽ
Đóng tiếp địa các đầu đường dây,
nhánh rẽ
Lần lượt đóng các DCL các đầu
đường dây, nhánh rẽ
Cắt Aptomat TU đường dây

Lần lượt đóng MC các đầu đường


Bàn giao đường dây cho ĐVQLVH dây, nhánh rẽ theo qui định

Tr ì n h t ự đ ó n g đ i ệ n :
q Đối với đường dây hình tia chỉ một đầu có điện: Đóng điện đầu có điện trước
q Đối với đường dây mạch vòng các đầu đều có điện: Đóng điện đầu xa nhà máy điện
trước, khép vòng hoặc hòa đồng bộ đầu gần nhà máy điện sau

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC THANH CÁI
Đưa thanh cái vào dự phòng
q Kiểm tra TC không còn tiếp địa di động,
các dao tiếp địa cố định đã cắt hết
q Dùng MC liên lạc TC có Role bảo vệ để
đóng điện thử TC
Không có MC liên lạc phải lựa chọn MC
điểm đấu thích hợp để đóng điện TC

Thao tác chuyển đổi thanh cái


qKiểm tra Role bảo vệ so lệch TC (Cô lập nếu cần)
qKiểm tra MC hoặc DCL liên lạc TC đã đóng (Khóa mạch điều khiển
hoặc khóa MC liên lạc) để thao tác DCL chuyển điểm đấu
qTheo dõi trào lưu công suất, dòng qua MC liên lạc để chọn bước
thao tác chuyển đổi phù hợp tránh quá tải MC liên lạc

ĐVQLVH phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao tác chuyển đổi TC và MC
vòng
Phiếu thao tác mẫu phải ghi rõ trình tự các bước thao tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC HÒA LƯỚI, KHÉP HOẶC MỞ MẠCH VÒNG
Thao tác hoà điện
q Hệ thống điện có cấp điện áp 500kV
v Góc lệch pha: δ ≤ 15º
v Chênh lệch tần số: Δf ≤ 0,05 Hz
v Chênh lệch điện áp: ΔU ≤ 5% Thao tác mở mạch
q Hệ thống điện có cấp điện áp ≤ 220kV vòng
v Góc lệch pha: δ ≤ 30º q Điều chỉnh công suất đảm
v Chênh lệch tần số: Δf ≤ 0,25 Hz
bảo dòng điện qua máy
v Chênh lệch điện áp: ΔU ≤ 10%
cắt là nhỏ nhất
Thao tác khép mạch vòng q Khi thao tác tách các HTĐ
q Tại điểm khép mạch vòng: chắc chắn đồng vị pha và cùng vận hành độc lập, các cấp
thứ tự pha điều độ phải cùng phối
hợp để điều chỉnh công
q Điều kiện khép mạch vòng trên hệ thống điện
suất cân bằng công suất
v Góc lệch pha của điện áp: δ ≤ 30º các HTĐ sao cho duy trì
v Chênh lệch điện áp: ΔU ≤ 10% được tình trạng vận hành
Trường hợp không kiểm tra được góc lệch pha thì phải có tính toán bình thường của các HTĐ
trước để kiểm tra góc lệch pha. sau khi mở vòng mất liên
Lưu ý đến hoạt động của rơ le bảo vệ và tự động, thay đổi trào lưu kết hệ thống.
công suất và điện áp trong hệ thống điện khi khép mạch vòng

Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
QUI ĐỊNH CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
THAO TÁC ĐÓNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH MỚI
Đóng điện nghiệm thu máy cắt Đóng điện nghiệm thu máy biến áp
q Dùng MC có Role bảo vệ để đóng điện lần đầu q Điều chỉnh nấc MBA phù hợp
Trường hợp không tạo được phương thức dùng MC q Dùng MC có Role bảo vệ để đóng điện lần đầu
đóng điện MC lần đầu chỉ cho phép dùng DCL đóng Trường hợp MBA phân phối từ 35kV trở xuống không
điện MC với điều kiện DCL thao tác xa và các Role bảo có MC cấp điện trực tiếp thì có thể sử dụng MC phân
vệ sẵn sàng làm việc đoạn gần nhất phía nguồn cấp để đóng điện

Đóng điện nghiệm thu đường dây trên không,


đường cáp
q Khóa mạch TĐL đường dây trước khi đóng điện lần đầu
q Dùng MC có Role bảo vệ để đóng điện lần đầu

Hòa điện lần đầu máy phát Đóng điện nghiệm thu thiết bị bù
q Hòa tự động q Dùng MC có Role bảo vệ để đóng điện lần đầu
q Chương trình thí nghiệm hòa điện lần đầu q Điều chỉnh điện áp phù hợp, đảm bảo không bị
phải được các cấp có thẩm quyền phê giao động điện áp quá giới hạn cho phép
duyệt

Đóng điện nghiệm thu các thiết bị theo phiếu thao tác
đã được phê duyệt
Câu hỏi TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC
Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

NGUYÊN TẮC CHUNG


q Tất cả các thiết bị điện nhất thứ đưa vào vận hành trong HTĐ quốc gia đều phải
đặt tên, đánh số
q Thiết bị thuộc quyền điều khiển của đơn vị nào thì do đơn vị đó đánh số, phê
duyệt và gửi sơ đồ đánh số đã được phê duyệt về điều độ cấp trên
q Nhà máy điện đấu nối với lưới điện cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV do cấp
điều độ miền có quyền điều khiển đánh số và phê duyệt trên cơ sở ý kiến đồng ý
của cấp điều độ quốc gia
q Đặt tên trạm điện mới hoặc nhà máy điện mới căn cứ theo tên của dự án
Trường hợp tên của dự án trùng với trạm điện hoặc nhà máy điện đang vận hành,
cấp điều độ có quyền điều khiển ban hành sơ đồ phải thỏa thuận đổi tên với Đơn
vị quản lý vận hành để tránh nhầm lẫn
q ĐVQLVH có quyền đề nghị thay đổi đánh số thiết bị công trình mới khi có lý do
hợp lý. Mọi sự thay đổi về sơ đồ đánh số thiết bị phải được cấp điều độ có
quyền điều khiển đồng ý và ban hành quyết định sơ đồ đánh số thiết bị khác
thay thế sơ đồ đánh số thiết bị trước đó
q ĐVQLVH có trách nhiệm lắp đặt và duy trì các biển ghi, tên gọi và đánh số các
thiết bị của đơn vị mình một cách rõ ràng và không gây nhầm lẫn
q Đối với các thiết bị điện đã được đánh số theo quyết định của các cấp điều độ
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được phép giữ nguyên hoặc đánh số lại
theo đề nghị của Đơn vị quản lý vận hành

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

q Điện áp 500 kV: Lấy chữ số 5


q Điện áp 220 kV: Lấy chữ số 2
q Điện áp 110 kV: Lấy chữ số 1
q Điện áp 66 kV: Lấy chữ số 7
q Điện áp 35 kV: Lấy chữ số 3
q Điện áp 22 kV: Lấy chữ số 4
q Điện áp 15 kV: Lấy chữ số 8
q Điện áp 10 kV: Lấy chữ số 9
Điện áp
q Điện áp 6 kV: Lấy chữ số 6
q Trường hợp điện áp đầu cực máy phát điện, máy bù đồng bộ
được quy định như sau:
q Nếu điện áp đầu cực lớn hơn hoặc bằng 10 kV lấy chữ số 9
q Nếu điện áp đầu cực bé hơn 10 kV lấy chữ số 6
q Các cấp điện áp khác do cấp điều độ có quyền điều khiển quy
định

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

qKý tự thứ nhất lấy chữ C.


qKý tự thứ hai chỉ cấp điện áp
qKý tự thứ ba chỉ số thứ tự thanh cái, riêng số 9 ký hiệu thanh cái vòng

Ví dụ: Thanh
C12: biểu thị thanh cái số 2 điện áp 110 kV
cái
C21: biểu thị thanh cái số 1 điện áp 220 kV
C29: biểu thị thanh cái vòng điện áp 220 kV

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

qKý tự đầu được quy định như sau:


vĐối với nhiệt điện hơi nước: S
vĐối với thủy điện: H
vĐối với tuabin khí: GT
vĐối với đuôi hơi của tuabin khí: ST
vĐối với điesel: D
v.... Máy phát
qKý tự tiếp theo là số thứ tự của máy phát.

Ví dụ:
S1: biểu thị tổ máy phát nhiệt điện hơi nước số 1
GT2: biểu thị tổ máy tuabin khí số 2

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ


qKý tự đầu được quy định như sau:
vĐối với máy biến áp 2 hoặc 3 dây quấn: Ký hiệu là
chữ T
vĐối với máy biến áp tự ngẫu: Ký hiệu là chữ AT
vĐối với máy biến áp tự dùng: Ký hiệu là chữ TD
vĐối với máy biến áp kích từ máy phát: Ký hiệu là
chữ TE
Máy biến
vĐối với máy biến áp tạo trung tính: Ký hiệu là chữ
TT
áp
qKý tự tiếp theo là số thứ tự của máy biến áp. Đối với
máy biến áp tự dùng ký tự tiếp theo là cấp điện áp và
số thứ tự ở cấp điện áp đó

Ví dụ:
T1: biểu thị máy biến áp số 1
T2: biểu thị máy biến áp số 2
TD31: biểu thị máy biến áp tự dùng số 1 cấp điện áp
35 kV AT1: biểu thị máy biến áp tự ngẫu số 1

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

qBa ký tự đầu: Đối với tụ bù dọc lấy là các chữ TBD,


đối với tụ bù ngang lấy là các chữ TBN
qKý tự thứ 4 đặc trưng cho cấp điện áp
qKý tự thứ 5 là số 0 (hoặc số 9 nếu sơ đồ phức tạp)
qKý tự thứ 6 là số thứ tự của mạch mắc tụ điện đối
với tụ bù dọc, đối với tụ bù ngang lấy theo số thứ tự
của bộ tụ

Ví dụ:
Tụ bù
TBD501: biểu thị tụ bù dọc điện áp 500 kV mắc ở
mạch số 1
TBN302: biểu thị tụ bù ngang điện áp 35 kV bộ tụ
số 2

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

qKý tự đầu là TU
qCác ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến điện
áp đấu vào. Đối với các thiết bị mà tên của thiết bị
không thể hiện rõ cấp điện áp thì sau hai ký tự đầu sẽ
là ký tự đặc trưng cho cấp điện áp, tiếp theo là tên
thiết bị

Ví dụ:
B i ế n đ i ệ n
áp
TU171: biểu thị máy biến điện áp ngoài đường dây
110 kV 171
TUC22: biểu thị máy biến điện áp của thanh cái số
2 điện áp 220 kV
TU5T2: biểu thị máy biến điện áp của máy biến áp
T2 phía 500 kV

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

qHai ký tự đầu là TI
qCác ký tự tiếp theo lấy tên thiết bị mà máy biến
dòng điện đấu vào. Đối với các thiết bị mà tên của
thiết bị không thể hiện rõ cấp điện áp thì sau hai ký
tự đầu sẽ là ký tự đặc trưng cho cấp điện áp, tiếp
theo là tên thiết bị

Ví dụ:
B i ế n d ò n g
điện
TI171: biểu thị máy biến dòng điện cấp điện áp
110 kV của đường dây 171
TI5AT2: biểu thị máy biến dòng điện cấp điện áp
500 kV trong sứ xuyên của máy biến áp AT2

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ


q Ký tự thứ nhất đặc trưng cho cấp điện áp. Riêng đối với
máy cắt của tụ ký tự thứ nhất là chữ T, kháng điện ký tự thứ
nhất là chữ K; còn ký tự thứ hai đặc trưng cho cấp điện áp
qKý tự thứ hai (thứ ba đối với máy cắt kháng và tụ) đặc trưng
cho vị trí của máy cắt, được quy định như sau:
vMáy cắt máy biến áp: Lấy số 3
vMáy cắt của đường dây: Lấy số 7 và số 8 (hoặc từ số 5
đến 8 nếu sơ đồ phức tạp)
vMáy cắt của máy biến áp tự dùng: Lấy số 4
vMáy cắt đầu cực của máy phát điện: Lấy số 0 Máy cắt
vMáy cắt của máy bù quay: Lấy số 0
vMáy cắt của tụ bù ngang: Lấy số 0
vMáy cắt của tụ bù dọc: Lấy số 0 (hoặc 9 nếu sơ đồ phức
tạp)
vMáy cắt của kháng điện : Lấy số 0 (hoặc 9 nếu sơ đồ
phức tạp)
qKý tự thứ ba (thứ tư đối với máy cắt kháng và tụ) được thể
hiện bằng chữ số từ 0 đến 9

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ

q Đối với máy cắt của thanh cái đường vòng, hai ký tự tiếp theo ký tự thứ
nhất là: 00
q Đối với máy cắt liên lạc giữa hai thanh cái, hai ký tự tiếp theo ký tự thứ
nhất là số của hai thanh cái
q Đối với sơ đồ một thanh cái có phân đoạn, đánh số các máy cắt ở
thanh cái chẵn thì đánh số thứ tự chẵn, các máy cắt ở thanh cái lẻ thì
đánh số thứ tự lẻ
q Đối với sơ đồ đa giác đánh số các máy cắt theo máy cắt đường dây
q Đối với sơ đồ 3/2 (một rưỡi), sơ đồ 4/3: tuỳ theo sơ đồ có thể đánh số
theo một trong các cách sau:
v Đánh số các máy cắt theo máy cắt đường dây Máy cắt
v Đánh số ký tự thứ hai máy cắt ở giữa (không nối với thanh cái) số 5
hoặc số 6; Đánh số ký tự thứ ba theo thứ tự ngăn lộ
Ví dụ:
131: biểu thị máy cắt của máy biến áp số 1 cấp điện áp 110 kV.
903: biểu thị máy cắt của máy phát điện số 3 cấp điện áp 10 kV.
K504: biểu thị máy cắt của kháng điện số 4 cấp điện áp 500 kV.
100: biểu thị máy cắt vòng điện áp 110 kV.
212: biểu thị máy cắt liên lạc thanh cái cấp điện áp 220 kV.

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ


q Các ký tự đầu là tên của máy cắt hoặc thiết bị nối trực tiếp với
dao cách ly (đối với dao cách ly của TU: các ký tự đầu tiên là tên
của TU, tiếp theo là tên thiết bị nối trực tiếp với dao cách ly), tiếp
theo là dấu phân cách (-)
q Ký tự tiếp theo được quy định như sau:
v Dao cách ly thanh cái lấy số thứ tự của thanh cái nối với dao
cách ly
v Dao cách ly đường dây (dao cách ly phía đường dây) lấy số 7
v Dao cách ly nối với máy biến áp lấy số 3
v Dao cách ly nối với thanh cái vòng lấy số 9 Dao cách
v Dao cách ly nối tắt một thiết bị lấy số 0 hoặc số 9
ly
v Dao cách ly nối tới phân đoạn nào (phía phân đoạn nào) thì
lấy số thứ tự của phân đoạn thanh cái (hoặc thanh cái) đó
v Dao cách ly nối với điện trở trung tính hoặc kháng trung tính
lấy số 0
v Dao cách ly nối với máy phát lấy số 0 hoặc 9
Ví dụ:
131-3: biểu thị dao cách ly của máy biến áp T1 điện áp 110 kV.
171-7: biểu thị dao cách ly ngoài đường dây 110 kV của máy
cắt 171

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

ĐÁNH SỐ THIẾT BỊ NHẤT THỨ


qCác ký tự đầu là tên dao cách ly hoặc thiết bị có liên quan
trực tiếp
qKý tự tiếp theo đặc trưng cho dao tiếp địa, được quy định
như sau:
vDao tiếp địa của đường dây và tụ điện lấy số 6
vDao tiếp địa của máy biến áp, kháng điện và máy biến
điện áp lấy số 8
vDao tiếp địa của máy cắt lấy số 5
vDao tiếp địa của thanh cái lấy số 4
Dao tiếp
địa
vDao tiếp địa trung tính máy biến áp hoặc kháng điện lấy
số 08
vDao tiếp địa của máy phát lấy số 5

Ví dụ:
271-76: biểu thị dao tiếp địa ngoài đường dây 271
171-15: biểu thị dao tiếp địa máy cắt 171 phía dao cách ly
171-1
131-08: biểu thị dao tiếp địa trung tính cuộn dây 110 kV
của máy biến áp số 1

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
PHỤ LỤC
PHIẾU THAO TÁC

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội
End
Phòng Điều độ
Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc

TRUNG TÂM ĐIỀU ĐỘ HTĐ MIỀN BẮC


Tòa nhà A – 11 Của Bắc – Ba Đình – Hà Nội

You might also like