You are on page 1of 10

Số hiệu.

: GCLH-DS-000
DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM Lần ban hành/sửa đổi: 1/0
Ngày ban hành: 03/06/2021
Trang.: 1/9

Tên công ty:


(Applicant name)
Địa chỉ (Address):
Tên nhà máy:
(Factory name)
Địa chỉ (Address):
Địa điểm thử nghiệm: Phòng thử nghiệm GCL (Hà Nội)
(Test site) CN09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Loại sản phẩm: Tên model :
(Type of appliance) (Model No.)
Đánh giá đầu vào: Đánh giá đầu ra:
(Input rating)
(Output rating)
Tiêu chuẩn thử nghiệm:
(Test requirement)
Mục kiểm tra Kết quả thử nghiệm
(Test item) (Test result)
 1. Kiểm tra Na: Đánh giá hiệu suất điện sau một  Đạt  Không đạt
số lần thay đổi nhiệt độ nhanh chóng xác định
 2. Kiểm tra Nb: đánh giá hiệu suất điện và cơ  Đạt  Không đạt
học
 3. Kiểm tra Nc: Đánh giá mức độ phù hợp để  Đạt  Không đạt
chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Số hiệu.: GCLH-DS-000
DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM Lần ban hành/sửa đổi: 1/0
Ngày ban hành: 03/06/2021
Trang.: 2/9

Thời gian thử nghiệm


(Test time):
Kết quả thử nghiệm cuối  Đạt (Passed) -  Không đạt (Failed)
cùng (Test results):
Thử nghiệm bởi Quản lý kỹ thuật
(Tested by): (Checked by):

Họ tên và chữ ký (Name and Signature) Họ tên và chữ ký (Name and Signature)

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 3/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

□ 1. Thử nghiệm Na: Instrument Range


No. Used.

Thử nghiệm Na: thay đổi nhiệt độ đột ngột với thời gian vận chuyển xác định

Nhận xét chung:


 Thử nghiệm này xác định khả năng của một bộ phận, thiết bị hoặc vật dụng khác chịu
được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ môi trường xung quanh.
 Thời gian tiếp xúc thích hợp để xác định khả năng này sẽ phụ thuộc vào bản chất của
mẫu vật.
 Nó phải ở trạng thái sẵn sàng sử dụng khi thiết bị đã tắt hoặc ở trạng thái được quy định
trong tiêu chuẩn liên quan.
 Trong khí trơ kết hợp, chúng tiếp xúc với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột xen kẽ giữa
nhiệt độ thấp và cao.
Quy trình thử nghiệm
 Buồng thử nghiệm: Có thể sử dụng hai buồng độc lập hoặc có thể sử dụng một buồng
có tốc độ thay đổi nhiệt độ lớn. Nếu sử dụng hai buồng (một cho nhiệt độ thấp và một
cho nhiệt độ cao) thì vị trí là chuyển mẫu từ buồng này sang buồng kia trong thời gian
quy định.
 Nó phải ở một vị trí di động. Có thể sử dụng chuyển động bằng tay hoặc chuyển động
tự động.
 Các khoang này phải có khả năng duy trì bầu không khí ở nhiệt độ thích hợp để thử
nghiệm trong khu vực đặt mẫu thử.
 Sau khi đưa mẫu vào, nhiệt độ không khí phải nằm trong dung sai quy định sau một
thời gian không quá 10% thời gian tiếp xúc.
Severity:
 Thử nghiệm severity: được định nghĩa là sự kết hợp của hai nhiệt độ, thời gian vận
chuyển, thời gian tiếp xúc với mẫu và số chu kỳ.
 TA nhiệt độ thấp phải được xác định trong các tiêu chuẩn liên quan và các thử nghiệm
của IEC 60068-2-1 và IEC 60068-2-2
 Tốt hơn là chọn từ nhiệt độ.
 TB nhiệt độ cao phải được xác định trong các tiêu chuẩn liên quan và các thử nghiệm
của IEC 60068-2-1 và IEC 60068-2-2

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 4/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

 Tốt hơn là chọn từ nhiệt độ.


 Thời gian tiếp xúc t1 cho mỗi nhiệt độ trong số hai nhiệt độ phụ thuộc vào nhiệt dung
của mẫu. 3 giờ, 2 giờ, 1 giờ, 30 phút, 10 phút.
 Nó có thể được quy định trong tiêu chuẩn liên quan. 3 giờ trừ khi khoảng thời gian tiếp
xúc được quy định trong tiêu chuẩn liên quan
 ứng dụng
 Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn liên quan, số chu kỳ thử nghiệm tiêu chuẩn là
5.
 CHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm các mẫu thử nhỏ, thời gian phơi sáng là 10 phút được áp
dụng.
Chu kỳ kiểm tra
 Các mẫu vật phải được tiếp xúc với TA ở nhiệt độ thấp.
 Nhiệt độ TA phải được duy trì trong khoảng thời gian quy định t1. Tại t1, thời điểm ban
đầu để nhiệt độ không khí trong buồng ổn định (0,1 t1 trở xuống) được bao gồm (xem
7.2.1).
 CHÚ THÍCH 1: Thời gian phơi sáng được đo từ thời điểm đưa mẫu vào buồng.
 Sau đó, mẫu vật phải được phơi trong TB nhiệt độ cao trong thời gian t2. Khoảng thời
gian này nên ít hơn 3 phút.
 t2 bao gồm thời gian cần thiết để lấy nó ra khỏi một buồng và đưa vào buồng kia, cũng
như thời gian lưu trú tại nhiệt độ môi trường của phòng thí nghiệm.
 Liver cũng nên được bao gồm.
 CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các mẫu thử lớn có khối lượng lớn, thời gian chuyển
từ buồng này sang buồng khác có thể phù hợp với tiêu chuẩn hoặc quy định kỹ thuật
liên quan.
 Nó có thể được tăng lên theo quy định.
 TB phải được duy trì trong thời gian quy định t1. Tại t1, thời điểm ban đầu để nhiệt độ
không khí trong buồng ổn định 0,1 t1
 CHÚ THÍCH 3: Thời gian phơi sáng được đo từ thời điểm đưa mẫu vào buồng.
 Trong chu kỳ tiếp theo, các mẫu vật phải được tiếp xúc với TA ở nhiệt độ thấp trong
khoảng thời gian t2. Khoảng thời gian này sẽ ít hơn 3 phút

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 5/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

Chu kỳ đầu tiên bao gồm hai thời gian tiếp xúc t1 và hai thời gian vận chuyển t2 (xem Hình 2).

kết quả kiểm tra


Tên Nhiệt độ Nhiệt độ t1 Số chu kỳ Đánh giá
model thấp cao ( thời
gian)

Nhận xét

[TEST RESULT]

Pass Fail

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 6/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

□ 2. Thử nghiệm Nb: Instrume Range


nt No. Used.

Thử nghiệm Nb: Thay đổi nhiệt độ với tốc độ thay đổi cụ thể

Nhận xét chung


 Thử nghiệm này cho phép các bộ phận, thiết bị và các hạng mục khác có thể chịu được
và hoạt động khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
 Quyết định xem ác mẫu thử phải được mở và tắt, sẵn sàng để sử dụng, hoặc theo quy
định trong tiêu chuẩn liên quan.
 Bằng cách để mẫu thử trong buồng ở nhiệt độ xác định thay đổi với tốc độ được kiểm
soát,
 Tất cả. Hiệu suất của mẫu có thể được theo dõi trong quá trình tiếp xúc này.
Quy trình thử nghiệm

Test chamber
Buồng được sử dụng cho thử nghiệm này phải được tuần hoàn nhiệt độ theo cách sau đây
trong không gian làm việc mà trong đó mẫu thử được đặt.
Nó phải được thiết kế để thực hiện
a) Nó có thể duy trì nhiệt độ thấp cần thiết cho thử nghiệm.
b) Có thể duy trì nhiệt độ cao cần thiết cho thử nghiệm.
c) Tốc độ thay đổi cần thiết cho phép thử từ nhiệt độ thấp đến nhiệt độ cao và ngược lại có
thể được thực hiện với tốc độ thay đổi yêu cầu.
Severity
 Severity test được định nghĩa là sự kết hợp của hai nhiệt độ, tốc độ thay đổi nhiệt độ,
thời gian tiếp xúc với mẫu thử và số chu kỳ.
 TA nhiệt độ thấp phải được xác định trong các tiêu chuẩn liên quan và các thử nghiệm
của KS C IEC 60068-2-1 và KS C IEC 60068-2-2
 Tốt hơn là chọn từ nhiệt độ.
 TB nhiệt độ cao phải được xác định trong các tiêu chuẩn liên quan và các thử nghiệm
của KS C IEC 60068-2-1 và KS C IEC 60068-2-2
 Tốt hơn là chọn từ nhiệt độ.
 Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn liên quan, nhiệt độ không khí bằng D = TB-
TA trong phạm vi dung sai 20% của tốc độ thay đổi nhiệt độ.
 Nó nên được hạ xuống hoặc nâng lên trong khoảng 90% đến 10%.
(1±0.2) K/min,
(3±0.6) K/min,
(5±1) K/min,
(10±2) K/min,
(15±3) K/min

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 7/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

 Thời gian tiếp xúc t1 cho mỗi nhiệt độ trong số hai nhiệt độ phụ thuộc vào nhiệt dung
của mẫu. 3 giờ, 2 giờ, 1 giờ, 30 phút, 10 phút hoặc
 Nó có thể được quy định trong tiêu chuẩn liên quan. 3 giờ trừ khi khoảng thời gian tiếp
xúc được quy định trong tiêu chuẩn liên quan
 Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn liên quan, hai chu kỳ liên tiếp phải được áp
dụng cho mẫu thử.

Chu kỳ kiểm tra

 Nhiệt độ của không khí trong buồng phải được hạ thấp theo tốc độ thay đổi nhiệt độ
quy định với TA nhiệt độ thấp quy định (xem Hình 3).
 Khi nhiệt độ của buồng đạt đến trạng thái ổn định, mẫu thử phải được tiếp xúc với nhiệt
độ thấp trong khoảng thời gian xác định t1.
 Nhiệt độ không khí trong buồng sau đó phải được nâng lên đến tốc độ thay đổi quy định
với nhiệt độ cao TB quy định (xem Hình 3).
 Khi nhiệt độ của buồng đạt đến trạng thái ổn định, mẫu thử phải được tiếp xúc với nhiệt
độ cao trong thời gian xác định t1.
 Nhiệt độ không khí trong buồng phải được hạ xuống ở tốc độ quy định của nhiệt độ môi
trường phòng thí nghiệm, giá trị +25 ° C ± 5 K (Hình 3).
Tài liệu tham khảo).
Quy trình này tạo thành một chu kỳ.

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 8/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

Kết quả kiểm tra


Tên Nhiệt độ Nhiệt độ t1 Số chu kỳ Tỷ lệ thay Đánh giá
model thấp cao (time) đổi nhiệt đầy đủ
độ

Nhận xét

[TEST RESULT]

Pass Fail

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 9/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

□ 3. Thử nghiệm Nc: Instrument Range


No. Used.

Thử nghiệm Nc : sự thay đổi đột ngột (phương pháp 2 bể)

Bình luận chung


 Thử nghiệm này xác định xem một bộ phận, thiết bị hoặc vật dụng khác có thể chịu
được sự dao động nhiệt độ đột ngột hay không.
 Quy trình thử nghiệm này có thể áp dụng cho chất trám bít kim loại thủy tinh và các
mẫu thử tương tự bị sốc nhiệt nghiêm trọng.
 Các mẫu vật được ngâm luân phiên trong hai bồn tắm. Một bồn chứa chất lỏng nhiệt độ
thấp (TA) và bồn tắm kia chứa chất lỏng nhiệt độ cao (TA).
 Đã lấp đầy trên (TB)
Quy trình thử nghiệm

Thiết bị kiểm tra


Hai bể (đáy) để dễ dàng ngâm mẫu cần thử nghiệm và để chuyển nhanh từ bể này sang bể
khác.
Tôi có một cho nhiệt độ thấp và một cho nhiệt độ cao).
Bể lạnh phải được đổ đầy chất lỏng nhiệt độ thấp (TA) quy định trong tiêu chuẩn liên quan.
Nếu nhiệt độ không được chỉ định,
Nhiệt độ của sàng phải là 0 ° C.
Bể sục phải được đổ đầy chất lỏng nóng (TB) được quy định trong tiêu chuẩn liên quan. Nếu
nhiệt độ không được chỉ định,
Nhiệt độ của chất lỏng phải là 100 ° C.
Các bồn tắm này có khả năng tăng nhiệt độ của bồn tắm lạnh hơn 2 K so với TA hoặc
Nó phải có kết cấu không làm giảm góc quá 5 K so với TB.
Chất lỏng được sử dụng cho thử nghiệm phải tương thích với các vật liệu và lớp hoàn thiện
được sử dụng để sản xuất mẫu thử.
Severity test
Mức độ khắc nghiệt của thử nghiệm được xác định là nhiệt độ bể quy định, khoảng thời gian
t2 chuyển từ bể này sang bể khác và số chu kỳ.
Tiêu chuẩn liên quan phải chỉ rõ tham số thời lượng được sử dụng và giá trị lựa chọn t1.
Số chu kỳ thử nghiệm là 10, trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn liên quan.
Chu kỳ kiểm tra
Mẫu thử phải được đặt trong bể lạnh có chứa chất lỏng TA ở nhiệt độ quy định trong tiêu
chuẩn liên quan trong khi ở nhiệt độ môi trường của phòng thí nghiệm.
Các mẫu thử phải được ngâm trong bể lạnh trong khoảng thời gian thích hợp t1.
Sau đó, lấy mẫu ra khỏi bể lạnh và ngâm trong bể nóng có chứa chất lỏng ở nhiệt độ TB quy
định trong tiêu chuẩn liên quan.
Thời gian di chuyển t2 phải tuân theo thời gian quy định trong các tiêu chuẩn liên quan.

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội
Thời gian thử nghiệm Người thử nghiệm Trang số : 10/7
Mẫu thử nghiệm số Môi trường
Thiết bị số + Kiểm tra ( Đạt: O, Không đạt: X)

Các mẫu thử phải được ngâm trong bể nước nóng trong khoảng thời gian thích hợp t1.
Sau đó, mẫu vật phải được lấy ra khỏi bồn nước nóng. Khoảng thời gian t2 kể từ khi ra khỏi
bồn tắm nước nóng và ngâm mình trong bồn tắm lạnh có liên quan
Nó phải được tuân theo như quy định trong tiêu chuẩn.
Một chu kỳ bao gồm hai lần ngâm t1 và hai lần chuyển t2 (xem Hình 4).
Vào cuối chu kỳ cuối cùng, mẫu thử phải được thực hiện quy trình phục hồi.

Kết quả thử nghiệm

Tên Nhiệt độ Nhiệt độ t1 (thời số chu kỳ chất lỏng đánh giá


model thấp cao gian) được sử đầy đủ
dụng

nhận xét

[TEST RESULT]

Pass Fail

Công ty TNHH GCL (Hà Nội) Lô CN 09, KCN Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội

You might also like