Professional Documents
Culture Documents
De An Tien Hung.4h14.05doc
De An Tien Hung.4h14.05doc
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh
BN Bắc Ninh
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
CTR Chất thải rắn
CTNH Chất thải nguy hại
ĐTPT Đầu tư và phát triển
GPĐT Giấy phép đầu tư
KCN Khu công nghiệp
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
TMDV Thương mại và dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân xã
WHO Tổ chức y tế thế giới
COD Nhu cầu oxi hóa học
BOD Nhu cầu oxi sinh học
TSS Chất rắn lơ lửng
T-N Tổng nitơ
T-P Tổng phốt pho
DM ĐTV Dầu mỡ, động thực vật
MỞ ĐẦU
Nhà máy được thực hiện tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trên
diện tích đất thuê là 30.000 m2 của Công ty ĐTPT hạ tầng Viglacera theo hợp đồng
thuê đất số 02 ngày 11 tháng 03 năm 2002. (Tuy nhiên, diện tích sử dụng cho dự án
sản xuất bột mì khoảng 20.000 m2. Phần diện tích còn lại cho Công ty Cổ phần
Acecook Việt Nam thuê làm xưởng sản xuất mì ăn liền.)
Do ngành nghề kinh doanh hoạt động không hiệu quả, sau nhiều lần thay đổi
giấy chứng nhận đầu tư, công ty đã chuyển đổi nhiều loại hình kinh doanh sản xuất
(Sản xuất bao bì, sản xuất bột mì, nước giải khát, chế biến suất ăn,…).
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ kéo theo nhiều ngành công nghiệp
phát triển. Một trong các các ngành đó là ngành sản xuất, chế biến thực phẩm, đặc biệt
là các sản phẩm ăn liền như bánh mì, bột mì làm bánh, các sản phẩm mì ăn liền,… Do
đó nhu cầu về bột mì càng ngày càng lớn hơn.
Trước thực tế đó, công ty đã tìm cho mình một hướng đi mới với một loại hình
sản xuất kinh doanh ổn định, đó là xây dựng “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng –
Bắc Ninh”. Cơ sở đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận
đầu tư số 19/GPĐT-KCN-BN, ngày 20 tháng 5 năm 2002 với mục tiêu là sản xuất bột
mì cao cấp và sản phẩm phụ của bột mì. Công ty đã lắp đặt dây chuyền sản xuất có
công suất thiết kế là 150 tấn sản phẩm/ngày.
Nhu cầu về sản phẩm bột mì trên thị trường ngày càng tăng nên để đáp ứng
được nhu cầu đó cũng như là yêu cầu về chiến lược phát triển, công ty đã không ngừng
mở rộng dự án. Sau nhiều lần nâng công suất và đầu tư thêm dây chuyền thiết bị mới,
đến nay công suất sản xuất của nhà máy đã tăng từ 150 tấn sản phẩm/ngày lên 500 tấn
sản phẩm/ngày và có 4 dây chuyền sản xuất.
Nhận thức được yêu cầu về bảo vệ môi trường, ngay từ khi thành lập, công ty
đã lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và đã được Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ-MTg ngày 19/5/2005.
Trong suốt quá trình phát triển, công ty đã rất chú trọng đến công tác bảo vệ môi
trường, xử lý ô nhiễm phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau 2 lần nâng công suất từ 150 tấn/ngày lên 250 tấn/ngày (năm 2008) và lên
350 tấn/ngày (năm 2009), công ty cũng đã lập các bản cam kết bảo vệ môi trường bổ
sung để trình Ủy ban nhân dân huyện Tiên Du và đã nhận được Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung số 616/UBND-GXN ngày 04 tháng 11 năm
2008 và sô 37/UBND-GXN ngày 13 tháng 5 năm 2009.
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 4
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh
Việc xây dựng, phát triển của công ty phù hợp với các loại hình sản xuất của
KCN, phù hợp với quy hoạch phát triển về kinh tế - xã hội và các vấn đề liên quan
khác.
Tuy nhiên lần mở rộng, nâng công suất sản xuất của nhà máy (năm 2011), công
ty đã chưa thực hiện các thủ tục về môi trường. Do vậy, nhận thức được yêu cầu về
tính pháp lý cũng như để đảm bảo phát triển bền vững, công ty quyết định lập hồ sơ
xin cấp giấy phép về môi trường cho dự án mở rộng nhà máy (đầu tư thêm dây chuyền
có công suất 150tấn/ngày).
Căn cứ vào tình trạng hiện tại của công ty, căn cứ theo thông tư hướng dẫn số
01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, công ty thuộc trường hợp phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và được quy
định theo mục d, khoản 1, điều 3 của thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội thông qua ngày
29/06/2001 quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương
tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 do Chính phủ ban hành – Quy
định về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ - Về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/05/2009 của Bộ xây dựng quy định chi
tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ –CP ngày 28/05/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và KCN.
- Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 của Bộ
tài chính – Bộ Tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và
môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày
13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/03/2012 của Bộ tài nguyên và môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 08 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 47/2011/TT-BNTMT ngày 28/12/ 2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 01 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
b) Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ XANH VIỆT
Người đại diện : Ông Đào Văn Quý Chức vụ: Giám Đốc.
Trụ sở : 31 Thi Sách, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chi nhánh Bắc Ninh : Đường Nguyễn Công Hãng, TX. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại : 04.2246.3668; 02412.476.555.
Email : moitruongxanhviet@gmail.com.vn.
Website : www.xanhviet.vn
c) Các bước thực hiện:
Sau khi ký hợp đồng, Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt đã
phối hợp với Công ty cổ phần Tiến Hưng triển khai các công việc sau:
Thành lập tổ chuyên gia khảo sát, lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi
trường:
- Trên cơ sở các kết quả phân tích, tổ chuyên gia tư vấn nghiên cứu đánh giá các
tác động ảnh hưởng đến môi trường.
Thành lập tổ chuyên gia nghiên cứu và phân tích các tác động của dự án,
nhiệm vụ cụ thể:
- Nghiên cứu qui mô, qui trình công nghệ, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu sử
dụng của dự án.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án.
- Phân tích, mô tả, đánh giá và tổng hợp các chất thải đặc thù và các tác động
không liên quan đến chất thải của cơ sở.
- Từ các tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải, các
chuyên gia xây dựng biện pháp giảm thiểu và tính toán các công trình xử lý môi
trường cần thiết cho cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường cho cơ sở.
- Xin ý kiến cộng đồng.
3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập bản đề án
Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập bản đề án cho nhà máy bao gồm:
Bảng 1. Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện lập bản đề án
1.1. Tên dự án
Dự án: “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh”
1.2. Thông tin về chủ dự án
1.2.1. Chủ dự án: Công ty cổ phần Tiến Hưng.
1.2.2. Địa chỉ liên hệ: Đường TS-3, Khu công nghiệp Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh.
1.2.3. Người đứng đầu chủ dự án: Ông Hoàng Hữu Kim Giám.
Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Đất đắp nền cho Khu công nghiệp được lấy từ đồi (mâm xôi) thuộc thôn Vĩnh
Phúc, xã Phật Tích, huyện Tiên Du và cát từ Sông Đuống cách Khu công nghiệp
khoảng 12km.
b) Địa chất
* Đặc điểm thổ nhưỡng
Đặc điểm thổ nhưỡng tại khu vực là đồng bằng, không phức tạp. Khu đất của
dự án trước kia là những ruộng lúa nước 2 vụ có hàm lượng dinh dưỡng từ trung bình
đến khá, ở các chân ruộng có hiện tượng bạc mầu do quá trình canh tác độc canh cây
lúa và chế độ nước chưa đảm bảo tưới tiêu.
* Địa chất công trình
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình của Công ty Khảo sát Xây dựng - Bộ
Xây dựng lập tháng 4 năm 2004 thì địa chất công trình theo thứ tự từ trên xuống dưới
được tóm tắt như sau:
- Lớp 1 (lớp đất lấp): đất lấp, đất ruộng, xuất hiện ở cả 3 lỗ khoan. Cát màu xám
vàng, sét màu xám ghi, tình trạng thái dẻo mềm. Chiều sâu lấp dao động từ - 1,9m đến
-3,8m.
- Lớp 2: sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng: lớp này xuất hiện ở lỗ
khoan K32, chiều sâu lớp từ -2 m đến – 4,7m.
- Lớp 3: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm - dẻo cháy: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan K35 và K40.
- Lớp 4: Bùn sét, mầu xám đen, lẫn vật chất hữu cơ: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan
- Lớp 5: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng - cứng: lớp này xuất hiện ở tất cả các
lỗ khoan.
- Lớp 6: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm: lớp này xuất hiện ở tất cả các lỗ
khoan.
- Lớp 7: Cát hạt nhỏ, trung, trạng thái chặt vừa, chặt: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan.
Dự án của Công ty cổ phần Tiến Hưng không có các công trình cũng như thiết
bị có tải trọng lớn, vì vậy với địa chất công trình của địa điểm xây dựng, không cần
các giải pháp đặc biệt để gia công nền móng.
năm sau (thời kỳ chịu ảnh hưởng của các khối không khí cực đới lục địa hoạt động
mạnh) độ ẩm trung bình dưới 80% và trung bình thấp nhất nhỏ hơn 20%.
* Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất lỏng. Lượng
mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy, mức độ ô nhiễm vào mùa mưa
giảm hơn mùa khô. Lượng mưa trên khu vực được phân bố làm 2 mùa:
Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Trong mùa khô có những tháng hầu như không mưa (tháng 2/1999 và tháng
1/2002), lượng mưa trong những tháng này chỉ khoảng 1,7 và 1,9 mm.
Lượng mưa trung bình đo được tại Trạm khí tượng thuỷ văn Bắc Ninh năm
2006 như sau:
Lượng mưa thấp nhất: 5,7 mm vào tháng 10
Lượng mưa cao nhất: 428,8 mm vào tháng 8
Cả năm lượng mưa đạt: 1.639,4 mm
Lượng mưa trung bình: 186,8 mm
* Tốc độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ô
nhiễm trong không khí. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm lan toả càng xa nguồn ô
nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
Ngược lại, tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm
xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không
khí xung quanh khu vực nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho
mức độ ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm cũng biến đổi theo.
Tại khu vực Bắc Ninh, trong năm có 2 mùa chính. Mùa đông có gió hướng Bắc
và Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa hè có gió hướng Nam và Đông
Nam từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm. Tại khu vực dự án chịu ảnh hưởng của bão
tương tự như vùng đồng bằng Bắc Bộ. Hàng năm xảy ra 8 – 10 trận bão với tốc độ gió
từ 20 – 30 m/s kèm theo mưa lớn và kéo dài.
- W0 : 95 daN/m2
- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho công ty được lấy từ nguồn nước sạch
của Khu công nghiệp Tiên Sơn, đảm bảo các tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt.
Nước cấp cho công ty được đưa từ điểm đấu nối với nguồn nước cấp của KCN,
từ vị trí này, nước sẽ được đưa đến bể chứa nước cấp của công ty có dung tích 400 m 3.
Từ bể chứa nước này, nhà máy đã xây dựng một hệ thống mạng lưới cấp nước đến trên
toàn bộ nhà máy như khu vực nhà ăn, khu vực sản xuất, khu vực văn phòng,…
- Hệ thống thoát nước mưa: Ngay từ khi xây dựng, nhà máy đã đầu tư một hệ
thống thoát nước mưa hoàn chỉnh. Hệ thống này bao gồm: Đường thu gom nước mưa
xung quanh các nhà xưởng và các công trình xây dựng, đường thu gom nước mưa dọc
khuôn viên dự án; Ngoài ra, trên các đường thu gom này, nhà máy cũng đã lắp đặt một
hệ thống song chắn rác.
Nước mưa sau khi được thu gom sẽ được thoát ra cống thu gom nước mưa chung
của KCN qua 1 điểm đấu nối.
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống này được xây dựng riêng biệt so với hệ
thống thoát nước mưa. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý bằng bể tự hoại sẽ được
thoát ra cống thoát nước thải của KCN qua một điểm đấu nối.
b) Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Toàn bộ các hạng mục công trình của nhà máy đã được xây dựng hoàn thiện.
Diện tích, quy mô kết cấu các hạng mục chính của dự án được liệt kê tại bảng 1.1 dưới
đây.
Stt Tên hạng mục Diện tích Quy mô, kết cấu
(m2)
Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất
1 Nhà văn phòng làm việc 372 - Cao 4 tầng;
- Xây bê tông cốt thép
kiên cố.
2 Nhà xưởng sản xuất số 1 (dây chuyền 1) 323 - Cao 4 tầng
3 Nhà xưởng sản xuất số 2 (dây chuyền 2) 440 - Xây bê tông cốt thép
4 Nhà xưởng sản xuất số 3 (dây chuyền 3) 470 kiên cố, mái tôn cuộn
5 Nhà xưởng sản xuất số 4 (dây chuyền 4) 600 mạ màu.
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 17
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh
Dây chuyền 1: Là dây chuyền đầu tư mới năm 2003 và đã đi vào hoạt động từ
tháng 01 năm 2005. Đây là dây chuyền máy móc thiết bị tự động hóa hiện đại có công
suất thiết kế 150 tấn lúa/ngày.
Hiện tại dây chuyền đang chạy hết công suất (3 ca x28 ngày/tháng).
Dây chuyền 2: Được đầu tư lắp đặt từ tháng 11 năm 2008 với công suất thiết kế
cho dây chuyền 2 là 100 tấn sản phẩm/ngày. Dây chuyền này chính thức đi vào hoạt
Lúađang
động từ tháng 01 năm 2009, hiện cũng nguyên liệuđộng tối đa công suất.
hoạt
Dây chuyền 3: Được đầu tư vào giữa năm 2009 và đi vào hoạt động từ tháng 9
năm 2009 với công suất thiết kế 100 tấn sản phẩm/ngày.
Dây chuyền 4: Đầu năm 2011, Nhà máy bổ sung thêm 01 dây chuyền với công
Làm sạch lần 1
Chất
suất thiết kế 150 tấn sản phẩm/ngày và đã đưa vào hoạt động giữa nămthải2011
rắn: nâng
Đá, sỏi, rơm,
tổng công suất thiết kế của cả nhà lên 500 tấn sản phẩm/ngày. rạ…
* Công suất sản xuất thực tế đến thời điểm hiện tại khoảng 450 tấn sản
phẩm/ngày.
Gia ẩm lần 1
Nước
Việc đầu tư mở rộng thêm dây chuyền sản xuất mới đã góp phần đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm để cung cấp cho các dự án sản xuất mì ăn liền trong nước, tạo thêm
việc làm cho lao động địa phương và Làm
góp sạch
phầnlần 2 ngân sách Nhà nước thông qua
tăng Chất thải rắn
việc đóng thuế.
1.6. Công nghệ sản xuất của cơ sở
a) Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Nước Gia ẩm lần 2
Thùng chứa
trung gian
Sàng
Ồn, bụi
Sàng
Sản phẩm
(Bột + cám)
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh
- Gia ẩm lần 1: Sau khi lúa được làm sạch lần 1 sẽ được đưa vào hệ thống
kiểm soát độ ẩm và đưa sang công đoạn gia ẩm bằng nước sạch. Tùy vào từng loại
nguyên liệu mà có độ ẩm khác nhau, trung bình khoảng 80 lít nước/1 tấn nguyên liệu.
- Làm sạch lần 2: Lúa sau khi gia ẩm lần 1 sẽ được chuyển sang công đoạn
làm sạch lần 2 để loại bỏ tiếp các loại tạp chất sót lại, thường công đoạn làm sạch lần 1
sẽ loại bỏ về cơ bản các tạp chất, do vậy lượng tạp chất bị loại khỏi giai đoạn 2 này
chiếm khoảng 0,001%.
- Gia ẩm lần 2: Với mục đích dự phòng trường hợp gia ẩm lần 1 chưa đủ độ
ẩm cần thiết.
- Thùng chứa trung gian: Nhằm điều chỉnh lượng nguyên liệu cấp cho công
đoạn nghiền để phù hợp với công suất nghiền.
- Nghiền thô: Lúa sạch từ bin chứa trung gian được đưa qua hệ thống nghiền
thô trước khi chuyển sang công đoạn sàng.
- Sàng: Nhằm tách riêng bột với cám. Thông thường quá trình sàng lần đầu sẽ
có lượng bột và cám đều chiếm 1 – 2%. Sau đó lại chuyển sang quá trình nghiền và
sàng, quá trình sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi thu hồi được toàn bộ bột (chiếm 77%) và
cám (chiếm 22%), còn 1% bị hao hụt vô hình (hao hụt ở công đoạn nghiền do trong
quá trình độ ẩm bốc hơi và thất thoát).
- Đóng gói: Sản phẩm sau quá trình sàng sẽ được đóng gói vào bao có khối
lượng khoảng 25 – 40 kg/bao.
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Dây chuyền máy móc thiết bị của dự án là dây chuyền đồng bộ khép kín, nhập
mới 100%. Các thiết bị chủ yếu nhập từ Trung Quốc, Thụy Sỹ . Danh mục máy móc
thiết bị được thể hiện tại bảng 1.2.
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
TT Tên thiết bị ĐVT Số Nước nhập khẩu Tình trạng
lượng thiết bị khi
đưa vào sử
dụng
1 Dùng cho lúa mì nguyên liệu
Vít tải lúa mì nguyên liệu Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
(10m)
Vít tải lúa mì nguyên liệu Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
(8m)
2 Bộ phận làm sạch lúa mì
Cân trên dòng chảy Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly tự cân bằng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly tự cân bằng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Sàng quay phẳng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Kênh thổi gió Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Kênh thổi gió Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy khử sỏi đá Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy xay thổi Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy làm ẩm kiểu phun Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy làm ẩm tự động Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy trộn Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly từ tính Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Tay vin và thang Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vít tải (8m) Bộ 12 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nâng kiểu gầu (4- Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 24
8m)
Máy thổi áp suất thấp Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lưới áp suất thấp (khử Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
bụi)
Đệm kín khí (với thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
hãm và động cơ)
Máy phân ly bằng hút gốc Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị đo lúa mì Bộ 12 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cổng silo (dưới thùng Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 12
chứa lúa mì)
Phễu (dưới thùng) Bộ 24 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly trung tâm Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị lọc bằng phun Bộ 16 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
không khí
Van khí Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ống khí m 100 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
3 Bộ phận làm bột
Máy xay chạy bằng khí Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
nén
Sàng phẳng vuông Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Sàng phẳng vuông Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ lọc tinh Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải cám Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị gia công tinh cám Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cân trên dòng chảy Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cân đóng gói tự động Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(200)
Máy khâu Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy tách kiểu va đập Bộ 6 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Viát tải bột (9m) Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nâng bột (9m) Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Quạt thổi áp suất thấp Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(3KW)
Quạt thổi áp suất cao Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(4KW)
Thiết bị lọc bằng phun Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
không khí
Lưới áp suất thấp (khử Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
bụi)
Đệm kín khí ( với thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
hãm và động cơ)
Sàn thao tác và giá đỡ Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Đệm khí Bộ 24 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Động cơ dùng cho thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 5
hãm đệm khí
nâng, bu lông
Dây cáp (3 pha 4 dây cáp) Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Các ống cho dây cáp Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
5 Các phụ kiện
Ổ đũa máy xay Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đũa thiết bị tiếp liệu Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ khớp trục 6404-2LS Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ khớp trục 6405-2LS Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Giá đỡ bánh căng (xích, Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
dây đai) 6210
Giá đỡ bánh căng (xích, Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
dây đai) 61902-2LS
Ổ đỡ chịu áp suất 8103 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Xích 08B Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
B2235-5
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
B2286-4
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
A1180
Dây đai có răng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải Bộ 10 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Chốt an toàn Bộ 10 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vấu khớp trục Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị làm sạch Bộ 20 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị làm sạch đáy Bộ 20 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải trên Bộ 15 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải dưới Bộ 20 Mua mới
Keo Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lưới sàng Bộ 40 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Mạng lỗ sàng Bộ 14 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Điện được sử dụng cho các hoạt động sản xuất như vận hành máy móc, thiết bị
sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng, văn phòng và sử dụng trong các hoat động sinh hoạt
khác. Lượng điện tiêu thụ trung bình của dự án khoảng 660.000 Kw/tháng.
* Nhu cầu về nước
Nhu cầu về nước phục vụ cho hoạt động của dự án trung bình khoảng 60
3
m /ngày. Trong đó:
- Sử dụng cho sản xuất: Chủ yếu phục vụ công đoạn gia ẩm khoảng 36 m3/ngày;
- Hoạt động sinh hoạt, vệ sinh (đối với công nhân trực tiếp sản xuất đều được
tắm rửa sạch sẽ trước khi vào làm việc): 24 m3.
Nhà máy không tổ chức nấu ăn giữa ca, Công ty ký hợp đồng với đơn vị bên
ngoài cung cấp suất ăn công nghiệp cho cán bộ, công nhân.
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi
trường của nhà máy
Do nguồn phát sinh chất ô nhiễm của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt,
bụi từ các công đoạn sản xuất, tiếng ồn do máy móc thiết bị và lượng nhỏ chất thải rắn
nên công tác xử lý môi trường của nhà máy không sử dụng đến các máy móc thiết bị.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án trong thời
gian qua
Trước khi triển khai xây dựng dự án, Công ty đã lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường cho dây chuyền 1 và đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh
phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ-MTg ngày 19/5/2005.
Năm 2008 trước khi lắp đặt dây chuyền 2, Công ty đã lập Cam kết môi trường bổ
sung và được UBND huyện Tiên Du xác nhận tại văn bản số 616/UBND-GXN ngày
04/11/2008.
Năm 2009 trước khi lắp đặt dây chuyền 3 Công ty tiếp tục lập Cam kết bảo vệ
môi trường bổ sung và đã được UBND huyện Tiên Du cấp giấy xác nhận tại văn bản
số 37/UBND-GXN ngày 13/5/2009.
Năm 2011, do nhu cầu sản phẩm của khách hàng tăng lên, Công ty đã triển khai
lắp đặt thêm dây chuyền 4, do sơ suất nên công ty đã chưa tiến hành lập hồ sơ xin giấy
phép về môi trường.
Tuy nhiên công ty đã cố gắng thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường từ quá trình hoạt động của dự án, đã thực hiện về cơ bản các thủ
tục hành chính về môi trường như: đã ký hợp đồng thu gom, xử lý các loại chất thải
với đơn vị có chức năng, đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, đã xin đấu nối
nước thải của dự án với hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và có hợp
đồng dịch vụ xử lý; Đồng thời, công ty cũng đã chấp hành nghiêm chỉnh các yêu cầu
về bảo vệ môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước.
Dự trên số liệu của Tổ chức Y tế thế giới về tải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt tính trên một đầu người, tải lượng các chất ô nhiễm có thể phát
sinh tại Nhà máy do quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên được trình bày
trong bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải của cơ sở
(Tính cho 280 người)
Chất ô Hệ số ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng Nồng độ QCVN
nhiễm (g/người/ngày) (g/người/8h/ngày) (kg/ngày) (mg/l) 40:2011/BTNMT
(cột B)
BOD5 45 ÷ 54 15 ÷ 18 3,9 ÷ 4,7 203 ÷243 50
COD 72 ÷ 102 24 ÷ 34 6,2 ÷ 8,8 325 ÷ 460 150
SS 70 ÷ 145 23 ÷ 48 6,1 ÷ 12,6 316 ÷ 654 100
Tổng N 6 ÷ 12 2÷4 0,5 ÷ 1,0 27,1 ÷ 54,2 40
Amoniac 2,3 ÷ 4,8 0,8 ÷ 0,6 0,2 ÷ 0,2 10,4 ÷ 8,1 10
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm tính theo WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí – Tập I, Geneva, 1993; QCVN 40:2011/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột B).
So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (mức B) cho thấy nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Nếu thải trực tiếp ra
môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm hàm lượng oxy có trong nước,
giảm khả năng tự làm sạch của nước.
Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh:
Nguồn nước thải sinh hoạt phát sinh trong Nhà máy chủ yếu là nước thải từ khu
vực nhà vệ sinh, khu tắm rửa, do vậy ngay từ khi xây dựng Công ty đã bố trí 04 khu
vực bể tự hoại 3 ngăn (khu văn phòng, xưởng cơ điện, cạnh dây chuyền 1 và dây
chuyền 2 và dãy vệ sinh cạnh nhà ăn ca) với dung tích mỗi khu như sau:
- Bể tự hoạiỐng thông
ở khu vănhơi
phòng dungTấm đan
tích: 4mbê3;tông Nước thải sau xử lý
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch, vì vậy có thể tách
riêng đường nước mưa ra khỏi nước thải.
Giả sử nhà máy hoạt động hết công suất và lượng nguyên vật liệu cần cung cấp
bằng khối lượng sản phẩm, tức là khoảng 500 tấn/ngày thì tổng nguyên vật liệu và sản
phẩm vận chuyển là 1.000 tấn/ngày.
Giả sử xe chở nguyên vật liệu và sản phẩm sử dụng là loại xe 25 tấn. Khi đó tổng
số chuyến xe ra vào khu vực dự án là 40 chuyến xe/ngày. Ngoài ra còn có một số
lượng ít các xe ô tô, xe máy của cán bộ công nhân viên chức ra vào nhà máy. Do vậy
hoạt động của dự án sẽ làm gia tăng đáng kể lượng xe ra vào công ty và lượng xe lưu
thông quanh khu vực dự án.
Thành phần của khí thải bao gồm các khí như: Bụi, CO, SO 2, NOx, VOC,... Đây
là các khí có độc tính cao đối với con người và động vật. Tuy nhiên, số lượng xe ra vào
nhà máy là không quá lớn, kết hợp với việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu như bê tông
hóa các tuyến đường nội bộ, quét dọn vệ sinh định kỳ,... thì những tác động từ hoạt động
này là không đáng kể.
Bằng việc áp dụng hiệu quả các giải pháp trên, nồng độ khí thải và bụi ở khu vực
xung quanh nhà máy luôn nằm tron giới hạn cho phép.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường khu vực xung quanh như sau:
Bảng 2.5. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực xung quanh
Vị trí đo đạc
QCVN
Chỉ tiêu đo đạc và lấy mẫu Phương pháp
TT 05:2009/BTNMT
và phân tích thử nghiệm
K4 trong 1h
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất cho thấy:
các chỉ tiêu đo đạc, phân tích đều đạt QCVN 05:2009/BTNMT trong 1h và QCVN
26:2010/BTNMT, khu vực thông thường, từ 6h đến 21h;
Chất thải nguy hại của nhà máy phát sinh rất ít, chủ yếu từ một số nguồn sau:
- Dầu của động cơ máy móc thiết bị được thải ra định kỳ khi bảo dưỡng
khoảng 5 kg/tháng (60kg/năm). Đây được xác định là chất thải nguy hại, do vậy sẽ
phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại;
- Bao bì, vật liệu dính hóa chất thải: Găng tay, giẻ lau dính dầu thải,…với
lượng thải khoảng 1 kg/tháng (12 kg/năm);
- Bóng đèn: 2kg
- Ngoài ra còn có mực in thừa (0,1-0,5kg/tháng), hộp mực in (1-2hộp) phát sinh
từ hoạt động của văn phòng;
Bảng 2.6. Tổng hợp lượng CTNH phát sinh tại nhà máy
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên
quan đến chất thải
a) Các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra:
Do dự án nằm ở trong khu công nghiệp và loại hình sản xuất không phát sinh nhiều
ô nhiễm, các công trình xây dựng không quá lớn và khả năng xảy ra các sự cố nhỏ nên
các vấn đề như xói mòn, sụt lở, hoặc là làm biến đổi đa dạng sinh học,… đều không thể
xảy ra.
b) Tác động của dự án đến kinh tế- xã hội
* Tác động tích cực:
- Nhà máy sản xuất bột mì được xây dựng đã đáp ứng được nhu cầu cần thiết
về lượng bột mì sử dụng cho khu vực miền bắc. Góp phần giảm thiểu lượng bột mì
nhập khẩu.
- Đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước.
- Dự án sẽ đem lại việc làm cho người dân trên địa bàn, , giảm áp lực thiếu việc
làm và thất nghiệp của địa phương; Lượng lao động dự kiến sử dụng thường xuyên tại
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 40
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh
Cháy nổ cũng có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân khác quan và chủ quan. Các
nguyên nhân khách quan có thể do tự nhiên như sấm sét, mưa bão, động đất,…Các
nguyên nhân chủ quan chủ yếu do hoạt động bất cẩn của con người khi không quản lý
chặt chẽ và không có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.
- Thiệt hại tới tính mạng con người: Khi xảy ra sự cố cháy nổ nếu không có sự
chuẩn bị và đề phòng cẩn thận thì hậu quả sẽ vô cùng nghiêm trọng. Con người là tài
sản quý giá nhất, vì thế thiệt hại về sinh mạng con người sẽ dẫn đến rất nhiều tác động
về mọi mặt kinh tế, xã hội. Việc ngăn ngừa thiệt hại về người có ý nghĩa xã hội hết sức
sâu sắc và cần được quan tâm xác đáng.
- Thiệt hại về tài sản: Bất cứ sự cố nào cũng gây thiệt hại về tài sản. Khi nhà máy
bị cháy, nhẹ nhất là phải tu sửa lại, nặng thì phải xây dựng lại từ đầu. Do đó, tốn kém
nhìn thấy được trước hết là phí tồn cho công tác sửa chữa, xây dựng. Thứ hai, đó là tổn
thất về tài sản ở trong công trình, gồm các thiết bị, máy móc sản xuất, mạng đường
điện thoại, điện lưới, các hệ thống cấp điện, cấp nước,…
- Ảnh hưởng tới môi trường: Ảnh hưởng trực tiếp của các đám cháy là khói bụi
bốc lên làm ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án.
- Ảnh hưởng tới tâm lý cán bộ công nhân viên trong nhà máy: Khi xảy ra sự cháy
thì tính mạng con người trong khu vực nhà máy có nguy cơ đe dọa cao, gây tâm lý lo
lắng cho cán bộ, công nhân viên trong khu vực nhà máy và khu vực xung quanh.
- Định kỳ kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC để đảm bảo các hoạt động này
luôn hoạt động tốt.
Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
nghiệp: 11,8 - Bán lại cho Công ty TMDV và môi quá trình lý sản xuất;
tấn/tháng. trường Ngôi Sao Xanh loại chất thải hoạt động - Đội vệ sinh
có khả năng tái sử dụng; công nghiệp.
- Thuê Công ty môi trường đô thị Từ
Sơn mang đi xử lý chất thải không còn
giá trị sử dụng.
Tiếng ồn: 85-91 - Bảo dưỡng định kỳ thiết bị máy 5 Trong suốt - Bộ phận bảo
dBA móc; quá trình dưỡng.
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao hoạt động
động;
- Hạn chế sử dụng lao động tại nơi
phát sinh tiếng ồn cao.
Rung động Lắp đặt các thiết bị giảm rung. - Trong suốt - Bộ phận bảo
quá trình dưỡng.
hoạt động
Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
Sinh hoạt của CTR sinh hoạt: - Thu gom hằng ngày; 10 Trong suốt - Phòng quản
công nhân viên - Khu văn Thuê Công ty môi trường đô thị Từ quá trình lý;
phòng: Sơn mang đi xử lý. hoạt động - Đội vệ sinh
45kg/tháng; - Thuê đơn vị hút bể phốt. công nghiệp.
- Bùn thải từ bể
tự hoại:
15kg/tháng.
Nước thải sinh - Xây dựng hệ thống bể tự hoại với 2 Trước và - Đội vệ sinh
hoạt: Q = tổng dung tích 22m3. trong suốt công nghiệp.
19,2m3/ngày - Định kỳ bổ sung chế phẩm và thuê quá trình
đơn vị đến hút bể phốt,… hoạt động
- Hoạt động bảo Chất thải rắn - Thu gom và lưu giữ ở kho riêng; 2 Trong suốt - Phòng quản
dưỡng máy móc nguy hại : M = - Thuê Công ty TMDV và môi trường quá trình lý;
thiết bị; 306 kg/năm Ngôi Sao Xanh thu gom và xử lý. hoạt động - Đội vệ sinh
- Hoạt động khu công nghiệp.
Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
văn phòng,…
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn Vấn đề môi trường Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự kiến Trách nhiệm thực
của cơ sở hằng năm hiện
(triệu đồng)
1 2 3 4 5
Vận hành An toàn vệ sinh lao động: vấn - Xây dựng và treo các quy trình hướng dẫn 10 - Phòng kỹ thuật;
đề an toàn khi sử dụng điện, an vận hành tại các khu vực sản xuất; - Phòng tổ chức;
toàn trong quá trình sử dụng - Tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành cho
- Ban an toàn.
hóa chất, vận chuyển, bốc dỡ công nhân mới nhận việc;
hàng hóa,… - Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về vấn
đề an toàn vệ sinh lao động.
Giai đoạn Vấn đề môi trường Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự kiến Trách nhiệm thực
của cơ sở hằng năm hiện
(triệu đồng)
- Sức khoẻ, bệnh nghề nghiệp - Trang bị các phương tiện bảo hộ lao 15 - Phòng tổ chức;
động;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ.
1 2 3 4
Vận hành Sự cố tai nạn lao động - Xây dựng và treo các quy trình hướng dẫn vận hành tại các - Phòng kỹ thuật;
khu vực sản xuất;
- Phòng tổ chức;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành cho công nhân mới
- Ban an toàn.
nhận việc;
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về vấn đề an toàn vệ
sinh lao động.
Giai đoạn của Loại sự cố có thể xảy ra Biện pháp ứng phó Trách nhiệm thực
cơ sở - Bố trí cán bộ y tế và tủ thuốc tại công ty. hiện
Sự cố về cháy nổ - Lắp đặt hệ thống PCCC hoàn thiện, đạt tiêu chuẩn ngay từ - Phòng kỹ thuật;
khi xây dựng nhà xưởng; - Phòng tổ chức;
- Định kỳ kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC để đảm - Ban an toàn.
bảo các hoạt động này luôn hoạt động tốt.
- Hàng năm tổ chức tập huấn về PCCC.
Giai đoạn Nội dung quan trắc Điểm quan trắc (mã Thông số quan trắc Tần suất Kinh phí dự Trách nhiệm
của cơ sở số, địa danh, tọa độ) quan trắc kiến (triệu thực hiện
đồng/năm)
K3 (Khu vực dây chức;
chuyền sản xuất số 4) - Phòng kỹ thuật.
Nước thải NT (hố ga gần điểm pH, TSS, COD, 6 tháng/lần 3 - Phòng an toàn
xả thải ra nguồn tiếp BOD5, T-N, T – P, vệ sinh lao động
nhận) NH4+, Mn, Fe, Pb, Cd, và môi trường
As, Coliform hoặc phòng tổ
chức;
Giám sát môi trường xung quanh
Không khí xung K4 (Cổng vào công Tiếng ồn, bụi lơ lửng, 6 tháng/lần 4 - Phòng an toàn
quanh ty) CO, SO2, NO2. vệ sinh lao động
K5 (Khu vực sân phía và môi trường
trước nhà kho của hoặc phòng tổ
công ty) chức;
* Sơ đồ điểm quan trắc môi trường:
1. Kết luận
1.1. Cơ sở “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng” của Công ty cổ phần Tiến
Hưng tại KCN Tiên Sơn đi vào hoạt động đã đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội,
góp phần tăng sản phẩm công nghiệp, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương,
đóng góp đáng kể vào nguồn ngân sách Nhà nước.
1.2. Quá trình hoạt động của dự án làm phát sinh ra các loại chất thải có thể gây
ra các tác động xấu cho môi trường. Báo cáo đã nhận dạng được hầu hết các loại chất
thải phát sinh, đồng thời cũng phân tích, tính toán được hầu hết các tiêu cực đó đến
môi trường. Cụ thể, các tác động chính từ cơ sở bao gồm:
- Về nước thải: Đã nhận dạng và đánh giá được các nguồn phát sinh nước thải
nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
- Về khí thải: Đã nhận dạng và đánh giá được các nguồn phát thải chính như khí
thải và bụi từ công đoạn nghiền, sàng nguyên liệu, từ hoạt động giao thông. Đánh giá
được các nguồn phát sinh khác như tiếng ồn, rung động,…
1.3. Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do cơ sở tạo ra hầu hết đều được
xử lý đạt yêu cầu quy định. Tuy nhiên có một số vấn đề còn tồn tại đó là:
- Độ ồn tại khu vực sản xuất cao. Nguyên nhân là do động cơ máy móc, do vậy
công ty đã áp dụng các giải pháp để giảm thiểu tác động đến người lao động và giảm
thiểu tiếng ồn phát tán ra môi trường xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt: Vẫn còn một số thông số ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn.
Công ty sẽ tăng cường các giải pháp để tăng hiệu quả xử lý, đồng thời công ty đã ký
hợp đồng với đơn vị quản lý hạ tầng trong việc tiếp tục xử lý nguồn nước thải này
trước khi thải ra môi trường xung quanh.
- Với các khả năng sự cố có thể xảy ra tại cơ sở thì Công ty có đủ khả năng để
ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra.
2. Kiến nghị
Trong quá trình hoạt động, Chủ cơ sở rất mong nhận được sự phối kết hợp và
hỗ trợ của Ban Quản lý các KCN, Sở Tài nguyên môi trường, các Sở ban ngành của
tỉnh, UBND huyện Tiên Du để có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong
quá trình hoạt động của nhà máy và khi có sự cố xảy ra.
3. Cam kết
Công ty cổ phần Tiến Hưng cam kết thực hiện các nội dung cụ thể như sau:
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi
trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan
đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra
các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp
đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa