You are on page 1of 54

Đề án bảo vệ môi trường chi tiết

Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

BN Bắc Ninh
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
CTR Chất thải rắn
CTNH Chất thải nguy hại
ĐTPT Đầu tư và phát triển
GPĐT Giấy phép đầu tư
KCN Khu công nghiệp
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QĐ Quyết định
TMDV Thương mại và dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân xã
WHO Tổ chức y tế thế giới
COD Nhu cầu oxi hóa học
BOD Nhu cầu oxi sinh học
TSS Chất rắn lơ lửng
T-N Tổng nitơ
T-P Tổng phốt pho
DM ĐTV Dầu mỡ, động thực vật

DANH MỤC BẢNG/BIỂU

Mã số bảng Tên bảng Trang


Bảng 1. Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện
11
lập bản đề án
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 1
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Bảng 1.1. Các hạng mục xây dựng của dự án 18


Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án 22
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên, phụ liệu sử dụng cho nhà máy 30
Bảng 2.1. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong
33
nước thải của cơ sở
Bảng 2.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải 35
Bảng 2.3: Nồng độ bụi tạo ra từ quá trình sản xuất (mg/m3) 38
Bảng 2.4. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không
39
khí khu vực sản xuất
Bảng 2.5. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không
40
khí khu vực xung quanh
Bảng 2.6. Tổng hợp lượng CTNH phát sinh tại nhà máy 41
Bảng 4.1. Kế hoạch quản lý chất thải 46
Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không
49
liên quan đến chất thải
Bảng 4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố 50

Bảng 4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường 51

DANH MỤC HÌNH


Mã số hình Tên hình Trang
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình công nghệ 20
Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 34
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý hoạt động bể tự hoại 3 ngăn 35

Hình 4.1 Sơ đồ điểm quan trắc lấy mẫu 53

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 2


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

MỞ ĐẦU

1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của dự án


Công ty cổ phần Tiến Hưng (tiền thân là công ty TNHH Tiến Hưng) được thành
lập từ năm 2002 theo giấy chứng nhận đầu tư số 15/GPĐT-KCN-BN do Ban quản lý
các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 04 tháng 5 năm 2002 với tên dự án là
“Nhà máy sản xuất bao bì Tiến Hưng – Bắc Ninh” và với mục tiêu là sản xuất, kinh
doanh sản phẩm bao bì các loại.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 3


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Nhà máy được thực hiện tại KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trên
diện tích đất thuê là 30.000 m2 của Công ty ĐTPT hạ tầng Viglacera theo hợp đồng
thuê đất số 02 ngày 11 tháng 03 năm 2002. (Tuy nhiên, diện tích sử dụng cho dự án
sản xuất bột mì khoảng 20.000 m2. Phần diện tích còn lại cho Công ty Cổ phần
Acecook Việt Nam thuê làm xưởng sản xuất mì ăn liền.)
Do ngành nghề kinh doanh hoạt động không hiệu quả, sau nhiều lần thay đổi
giấy chứng nhận đầu tư, công ty đã chuyển đổi nhiều loại hình kinh doanh sản xuất
(Sản xuất bao bì, sản xuất bột mì, nước giải khát, chế biến suất ăn,…).
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ kéo theo nhiều ngành công nghiệp
phát triển. Một trong các các ngành đó là ngành sản xuất, chế biến thực phẩm, đặc biệt
là các sản phẩm ăn liền như bánh mì, bột mì làm bánh, các sản phẩm mì ăn liền,… Do
đó nhu cầu về bột mì càng ngày càng lớn hơn.
Trước thực tế đó, công ty đã tìm cho mình một hướng đi mới với một loại hình
sản xuất kinh doanh ổn định, đó là xây dựng “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng –
Bắc Ninh”. Cơ sở đã được Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận
đầu tư số 19/GPĐT-KCN-BN, ngày 20 tháng 5 năm 2002 với mục tiêu là sản xuất bột
mì cao cấp và sản phẩm phụ của bột mì. Công ty đã lắp đặt dây chuyền sản xuất có
công suất thiết kế là 150 tấn sản phẩm/ngày.
Nhu cầu về sản phẩm bột mì trên thị trường ngày càng tăng nên để đáp ứng
được nhu cầu đó cũng như là yêu cầu về chiến lược phát triển, công ty đã không ngừng
mở rộng dự án. Sau nhiều lần nâng công suất và đầu tư thêm dây chuyền thiết bị mới,
đến nay công suất sản xuất của nhà máy đã tăng từ 150 tấn sản phẩm/ngày lên 500 tấn
sản phẩm/ngày và có 4 dây chuyền sản xuất.
Nhận thức được yêu cầu về bảo vệ môi trường, ngay từ khi thành lập, công ty
đã lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và đã được Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ-MTg ngày 19/5/2005.
Trong suốt quá trình phát triển, công ty đã rất chú trọng đến công tác bảo vệ môi
trường, xử lý ô nhiễm phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sau 2 lần nâng công suất từ 150 tấn/ngày lên 250 tấn/ngày (năm 2008) và lên
350 tấn/ngày (năm 2009), công ty cũng đã lập các bản cam kết bảo vệ môi trường bổ
sung để trình Ủy ban nhân dân huyện Tiên Du và đã nhận được Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung số 616/UBND-GXN ngày 04 tháng 11 năm
2008 và sô 37/UBND-GXN ngày 13 tháng 5 năm 2009.
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 4
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Việc xây dựng, phát triển của công ty phù hợp với các loại hình sản xuất của
KCN, phù hợp với quy hoạch phát triển về kinh tế - xã hội và các vấn đề liên quan
khác.
Tuy nhiên lần mở rộng, nâng công suất sản xuất của nhà máy (năm 2011), công
ty đã chưa thực hiện các thủ tục về môi trường. Do vậy, nhận thức được yêu cầu về
tính pháp lý cũng như để đảm bảo phát triển bền vững, công ty quyết định lập hồ sơ
xin cấp giấy phép về môi trường cho dự án mở rộng nhà máy (đầu tư thêm dây chuyền
có công suất 150tấn/ngày).
Căn cứ vào tình trạng hiện tại của công ty, căn cứ theo thông tư hướng dẫn số
01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, công ty thuộc trường hợp phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết và được quy
định theo mục d, khoản 1, điều 3 của thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.

2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết


2.1. Căn cứ pháp lý
Đề án bảo vệ môi trường cho nhà máy được thực hiện dựa trên những cơ sở pháp
lý sau:
- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2005
ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa X thông qua năm 2003;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 4;
- Luật thuế Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 do Quốc hội ban hành ngày
21/06/1998.
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH 12 do Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua
ngày 21/11/2007;

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 5


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội thông qua ngày
29/06/2001 quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương
tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 do Chính phủ ban hành – Quy
định về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ - Về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/05/2009 của Bộ xây dựng quy định chi
tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ –CP ngày 28/05/2007
của Chính phủ về thoát nước đô thị và KCN.
- Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 của Bộ
tài chính – Bộ Tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và
môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày
13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/03/2012 của Bộ tài nguyên và môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 08 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 47/2011/TT-BNTMT ngày 28/12/ 2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường ban hành 01 quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 6


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ tài nguyên và


Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

2.2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam


a) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:

- QCVN 05:2009/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT


ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày
16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày
16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- Tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế - Tiêu chuẩn
chất lượng không khí khu vực sản xuất.
b) Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn:
- QCVN 26-2010/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Tiêu chuẩn Việt Nam 3985-1999/BKHCNMT ban hành kèm theo Quyết định
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002: Âm học - Mức ồn cho phép tại
vị trí làm việc.
c) Các tiêu chuẩn liên quan đến rung động:

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 7


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- QCVN 27-2010/BTNMT ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày


16 tháng 12 năm 2010 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung động.
d) Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước:
- QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17
tháng 9 năm 2009 của Bộ Y tế - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt.
- QCVN 08:2008/BTNMT ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2009/BTNMT ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày
28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước thải công nghiệp.
2.3. Các căn cứ thông tin
a) Tài liệu của dự án:
- Thuyết minh dự án: “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng” của Công ty cổ
phần Tiến Hưng.
- Bản vẽ thiết kế nhà xưởng sản xuất với các hạng mục đi kèm.
- Kết quả quan trắc, phân tích hiện trạng môi trường do Công ty cổ phần Tiến
Hưng thuê đơn vị chuyên môn thực hiện.
b) Các tài liệu kỹ thuật:
- Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2010;
- Số liệu khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội khu vực dự án.
- Lê Xuân Hồng. Cơ sở đánh giá tác động môi trường, Nxb Thống kê, 2006.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 8


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

3.1. Tổ chức thực hiện:


Theo quy định, chủ đầu tư phải lập Bản đề án bảo vệ môi trường và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên do Công ty cổ phần Tiến Hưng không đủ cán bộ
chuyên môn và cơ sở kỹ thuật cần thiết để lập bản đề án cho dự án, do vậy công ty đã
ký kết hợp đồng về việc tư vấn lập bản đề án chi tiết cho nhà máy này.
Thực thi luật Bảo vệ môi trường năm 2005, các quy định theo nghị định
29/2011/NĐ-CP và thông tư số 01/2012/TT-BTNMT, chủ đầu tư đã phối hợp với đơn
vị tư vấn thực hiện lập Bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho nhà máy. Nội dung
bản đề án được thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 01/2012/TT-BTNMT, gồm
các bước như sau:
1. Tóm tắt dự án và tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường;
2. Mô tả các nguồn chất thải, các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
và biện pháp quản lý;
3. Kế hoạch xây dựng, vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
4. Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường;
5. Tham vấn ý kiến cộng đồng;
6. Đưa ra các kiến nghị với các cấp, các ngành và cam kết nhằm đưa Dự án hoạt
động một cách bền vững và công tác bảo vệ môi trường đạt hiệu quả tốt.

a) Cơ quan chủ trì lập bản đề án chi tiết:

Chủ cơ sở : CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾN HƯNG.


Người đại diện: Ông Hoàng Hữu Kim Giám
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.
Điện thoại : 02413.714031 Fax: 02413.714032.
Địa chỉ: Số 03, đường TS 3, KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Cơ quan chủ trì lập đề án có trách nhiệm:
- Cung cấp tài liệu gốc về Dự án;
- Giới thiệu chung về Dự án gồm: Địa điểm thực hiện, nội dung và quy mô, tình
trạng hoạt động của nhà máy,… để cơ quan tư vấn lập kế hoạch điều tra, khảo sát,
đánh giá hiện trạng môi trường, phục vụ cho việc lập bản đề án.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 9


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

b) Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG & CÔNG NGHỆ XANH VIỆT
Người đại diện : Ông Đào Văn Quý Chức vụ: Giám Đốc.
Trụ sở : 31 Thi Sách, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Chi nhánh Bắc Ninh : Đường Nguyễn Công Hãng, TX. Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại : 04.2246.3668; 02412.476.555.
Email : moitruongxanhviet@gmail.com.vn.
Website : www.xanhviet.vn
c) Các bước thực hiện:

Sau khi ký hợp đồng, Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt đã
phối hợp với Công ty cổ phần Tiến Hưng triển khai các công việc sau:
 Thành lập tổ chuyên gia khảo sát, lấy mẫu và phân tích đánh giá hiện trạng môi
trường:
- Trên cơ sở các kết quả phân tích, tổ chuyên gia tư vấn nghiên cứu đánh giá các
tác động ảnh hưởng đến môi trường.
 Thành lập tổ chuyên gia nghiên cứu và phân tích các tác động của dự án,
nhiệm vụ cụ thể:
- Nghiên cứu qui mô, qui trình công nghệ, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu sử
dụng của dự án.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án.
- Phân tích, mô tả, đánh giá và tổng hợp các chất thải đặc thù và các tác động
không liên quan đến chất thải của cơ sở.
- Từ các tác động liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải, các
chuyên gia xây dựng biện pháp giảm thiểu và tính toán các công trình xử lý môi
trường cần thiết cho cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường cho cơ sở.
- Xin ý kiến cộng đồng.

- Lập báo cáo tổng hợp.


- Trình các cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt đề án.

3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập bản đề án
Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập bản đề án cho nhà máy bao gồm:
Bảng 1. Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia thực hiện lập bản đề án

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 10


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Số TT Họ và tên Học hàm, học vị, chức vụ

I. Công ty cổ phần Tiến Hưng


1. Ông Hoàng Hữu Kim Giám Chủ tịch hội đồng quản trị
Trưởng phòng hành chính nhân
2. Ông Nguyễn Trần Phương
sự
II. Công ty TNHH môi trường & công nghệ Xanh Việt
1. KS. Đào Văn Quý Giám đốc
2. Th.s. Nguyễn Thị Vân Chuyên gia phân tích
3. KS. Vũ Quang Nguyên Cán bộ công nghệ môi trường
4. Th.s. Mai Thị Nhâm Cán bộ công nghệ môi trường
5. CN. Mai Thị Kim Anh Cán bộ khoa học môi trường
6. CN. Đinh Thị Vân Cán bộ khoa học môi trường
8. CN. Nguyễn T. Thùy Linh Cán bộ khoa học môi trường
9. CN. Hoàng Thị Tuyến Cán bộ phân tích, lấy mẫu
10. CN. Bùi Thị Thường Cán bộ phân tích, lấy mẫu
Và các thành viên khác của Công ty TNHH
Môi trường & Công nghệ Xanh Việt.

CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG


TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA DỰ ÁN

1.1. Tên dự án
Dự án: “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh”
1.2. Thông tin về chủ dự án
1.2.1. Chủ dự án: Công ty cổ phần Tiến Hưng.
1.2.2. Địa chỉ liên hệ: Đường TS-3, Khu công nghiệp Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh.
1.2.3. Người đứng đầu chủ dự án: Ông Hoàng Hữu Kim Giám.
Quốc tịch: Việt Nam Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 11


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

1.2.4. Phương tiện liên lạc với chủ Dự án


Điện thoại: (0241) 714 031 Fax: (0241) 714 032

1.3. Vị trí địa lý của cơ sở


1.3.1. Vị trí địa lý:
Công ty Cổ phần Tiến Hưng được thực hiện tại đường TS-3, Khu công nghiệp
Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Diện tích thực hiện dự án được thuê từ của Công ty ĐTPT hạ tầng Viglacera
với tổng diện tích 30.000 m2 và tổng số vốn đầu tư cho toàn bộ nhà máy là
250.000.000.000 VNĐ (Theo giấy chứng nhận đầu tư sô 19/GCNĐC7/21/2 ngày 16
tháng 8 năm 2010).
Vị trí tiếp giáp của Công ty như sau:
+ Phía Bắc: Tiếp giáp với đường nội bộ của Khu công nghiệp;
+ Phía Đông: Tiếp giáp với Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam;
+ Phía Tây: Giáp với khu đất quy hoạch dãn dân của thôn Núi Bất;
+ Phía Nam: Tiếp giáp với Công ty cổ phần Kỹ nghệ Vissan Việt Nam.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực dự án
a) Địa hình
Toàn bộ Khu công nghiệp Tiên Sơn có địa hình tương đối bằng phẳng, chỗ thấp
nhất có độ cao 2,1 m, chỗ cao nhất có độ cao 5,1 m. Căn cứ vào tổng mức úng lụt năm
1971 là năm tỉnh Bắc Ninh có trận lụt lớn nhất, mức nước tại khu vực này chỉ lên tới
6,2 m. Chính vì vậy, cao độ san nền của cả khu vực Khu công nghiệp Tiên Sơn được
tính toán là 6,2 m. Các chỉ tiêu san nền cụ thể như sau:
- Cốt san nền toàn khu vực: 6,2 hướng từ Tây sang Đông
- Cao độ thiết kế trung bình đắt nền đối với từng lô đất là 6,2 m với độ dốc
thiết kế chung >4%, hướng dốc từ phía từng lô ra phía có đường ôtô là nơi có cống,
mương thu nước mặt.
- Đất đắp được đầm chặt tường lớn đạt K = 0,95

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 12


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Đất đắp nền cho Khu công nghiệp được lấy từ đồi (mâm xôi) thuộc thôn Vĩnh
Phúc, xã Phật Tích, huyện Tiên Du và cát từ Sông Đuống cách Khu công nghiệp
khoảng 12km.
b) Địa chất
* Đặc điểm thổ nhưỡng
Đặc điểm thổ nhưỡng tại khu vực là đồng bằng, không phức tạp. Khu đất của
dự án trước kia là những ruộng lúa nước 2 vụ có hàm lượng dinh dưỡng từ trung bình
đến khá, ở các chân ruộng có hiện tượng bạc mầu do quá trình canh tác độc canh cây
lúa và chế độ nước chưa đảm bảo tưới tiêu.
* Địa chất công trình
Theo kết quả khảo sát địa chất công trình của Công ty Khảo sát Xây dựng - Bộ
Xây dựng lập tháng 4 năm 2004 thì địa chất công trình theo thứ tự từ trên xuống dưới
được tóm tắt như sau:
- Lớp 1 (lớp đất lấp): đất lấp, đất ruộng, xuất hiện ở cả 3 lỗ khoan. Cát màu xám
vàng, sét màu xám ghi, tình trạng thái dẻo mềm. Chiều sâu lấp dao động từ - 1,9m đến
-3,8m.
- Lớp 2: sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng: lớp này xuất hiện ở lỗ
khoan K32, chiều sâu lớp từ -2 m đến – 4,7m.
- Lớp 3: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm - dẻo cháy: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan K35 và K40.
- Lớp 4: Bùn sét, mầu xám đen, lẫn vật chất hữu cơ: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan
- Lớp 5: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo cứng - cứng: lớp này xuất hiện ở tất cả các
lỗ khoan.
- Lớp 6: Sét dẻo thấp, trạng thái dẻo mềm: lớp này xuất hiện ở tất cả các lỗ
khoan.
- Lớp 7: Cát hạt nhỏ, trung, trạng thái chặt vừa, chặt: lớp này xuất hiện ở tất cả
các lỗ khoan.
Dự án của Công ty cổ phần Tiến Hưng không có các công trình cũng như thiết
bị có tải trọng lớn, vì vậy với địa chất công trình của địa điểm xây dựng, không cần
các giải pháp đặc biệt để gia công nền móng.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 13


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

* Địa chất thuỷ văn


Tại khu vực Khu công nghiệp Tiên Sơn có mực nước ngầm thay đổi từ -0,8 m
đến -1,7m. Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy nước dưới đất và đất không có tính
ăn mòn xâm thực đối với bê tông và bê tông cốt thép. Theo nghiên cứu trước kia của
Bộ Công nghiệp (nay là bộ Công thương) thì trữ lượng nước dưới đất khu vực Khu
công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh khoảng 30.000m3/ngày đêm.
c) Khí hậu
Khu vực Khu công nghiệp nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc bộ, mùa
đông lạnh và mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, gió chủ
đạo theo hướng Đông Nam. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió chủ đạo
theo hướng Đông Bắc. Đặc trương các yếu tố khí tượng chủ yếu như sau:
* Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hoá các chất ô
nhiễm trong không khí gần mặt đất và nguồn nước. Nhiệt độ không khí càng cao thì
tác động của các yếu tố càng mạnh hay nói cách khác là tốc độ gió lan truyền và
chuyển hoá các chất ô nhiễm trong môi trường càng lớn.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23,5-24,30C
- Nhiệt độ trung bình lớn nhất: 28,6-30,00C
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất: 15,2-17,20C
* Độ ẩm
Độ ẩm không khí càng lớn tạo điều kiện vi sinh vật từ mặt đất phát tán vào
không khí nhanh chóng, lan truyền trong không khí và chuyển hoá các chất ô nhiễm
không khí gây ô nhiễm môi trường.
Độ ẩm không khí trung bình năm đo được tại Trạm khí tượng thuỷ văn Bắc
Ninh là 84% trong năm 2006.
Nhìn chung độ ẩm không khí hàng năm ở khu vực dự án tương đối lớn, xấp xỉ
84%. Diễn biến độ ẩm phụ thuộc vào yếu tố mưa nên trong một năm thường có 2 thời
kỳ, một thời kỳ độ ẩm cao và một thời kỳ độ ẩm thấp.
Thời kỳ độ ẩm cao là vào thời kỳ mưa phùn từ tháng 1 đến tháng 4, thời kỳ độ
ẩm cao thứ 2 đúng vào thời kỳ mưa nhiều từ tháng 7 đến tháng 9 cả 2 thời kỳ đều có
độ ẩm trung bình hàng tháng khoảng 85%. Thời kỳ độ ẩm thấp từ tháng 11 đến tháng 1

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 14


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

năm sau (thời kỳ chịu ảnh hưởng của các khối không khí cực đới lục địa hoạt động
mạnh) độ ẩm trung bình dưới 80% và trung bình thấp nhất nhỏ hơn 20%.
* Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất lỏng. Lượng
mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy, mức độ ô nhiễm vào mùa mưa
giảm hơn mùa khô. Lượng mưa trên khu vực được phân bố làm 2 mùa:
 Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10
 Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Trong mùa khô có những tháng hầu như không mưa (tháng 2/1999 và tháng
1/2002), lượng mưa trong những tháng này chỉ khoảng 1,7 và 1,9 mm.
Lượng mưa trung bình đo được tại Trạm khí tượng thuỷ văn Bắc Ninh năm
2006 như sau:
     Lượng mưa thấp nhất: 5,7 mm vào tháng 10
     Lượng mưa cao nhất: 428,8 mm vào tháng 8
     Cả năm lượng mưa đạt: 1.639,4 mm
     Lượng mưa trung bình: 186,8 mm
     * Tốc độ gió và hướng gió
  Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ô
nhiễm trong không khí. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm lan toả càng xa nguồn ô
nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
    Ngược lại, tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm
xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không
khí xung quanh khu vực nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho
mức độ ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm cũng biến đổi theo.
Tại khu vực Bắc Ninh, trong năm có 2 mùa chính. Mùa đông có gió hướng Bắc
và Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa hè có gió hướng Nam và Đông
Nam từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm. Tại khu vực dự án chịu ảnh hưởng của bão
tương tự như vùng đồng bằng Bắc Bộ. Hàng năm xảy ra 8 – 10 trận bão với tốc độ gió
từ 20 – 30 m/s kèm theo mưa lớn và kéo dài.
     - W0        : 95 daN/m2

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 15


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

     - Tốc độ gió trung bình trong năm: 2,5 m/s


     - Tốc độ gió cực đại trong năm: 34 m/s
* Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử
Khu đất để xây dựng Khu công nghiệp nói chung và Công ty cổ phầnTiến Hưng
nói riêng trước đây là khu đất trồng lúa và hoa mầu. Nhìn chung khu vực dự án không
có các công trình di tích văn hoá - lịch sử quan trọng hoặc đã được xếp hạng.
1.3.3. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án
Nước thải phát sinh từ quá hoạt động của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt
và nước từ khu vực nhà ăn ca, không phát sinh nước thải sản xuất. Hiện Công ty đã có
biên bản đấu nối nước thải của Nhà máy vào nguồn tiếp nhận là hệ thống thu gom
nước thải của Khu công nghiệp Tiên Sơn. Nguồn nước thải này tiếp tục được thu gom
và xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Tiên Sơn với công
suất 2.000m3/ngày đêm trước khi xả thải ra môi trường.

1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở


Theo lộ trình đầu tư của cơ sở, nhà máy tiến hành lắp đặt 04 dây chuyền sản xuất
bột mì. Do vậy việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án đã được triển khai xây
dựng các hạng mục ngay từ ban đầu, trong đó vị trị các dây chuyền được thiết kế, bố
trí và từng giai đoạn đã được lắp đặt phù hợp với nhu cầu sản phẩm của dự án, cụ thể:
a) Các hạng mục về kết cấu hạ tầng
- Đường giao thông: Toàn bộ hệ thống đường giao thông của nhà máy đã được
xây dựng và bê tông hóa, bề rộng tối thiểu của tuyến đường giao thông nội bộ trong
khu vực nhà máy là 8 m.
- Hệ thống cấp điện: KCN Tiên Sơn được cấp điện từ lưới điện quốc gia qua
trạm biến áp 110/22KV với công suất 2x40 MVA và hệ thống truyền tải điện dọc theo
các lô đất để đảm bảo cấp điện đầy đủ và ổn định đến hàng rào cho mọi Nhà đầu tư
trong Khu công nghiệp. Do vậy nhà máy đã lập hồ sơ xin cấp điện từ một vị trí gần dự
án.
Nhà máy đã xây dựng một trạm biến áp có công suất 3.000 KVA với 2 máy biến
áp trên diện tích xây dựng khoảng 60m2. Hệ thống cấp điện đã xây dựng hoàn thiện, ổn
định, đảm bảo tiêu chuẩn cho toàn bộ nhà máy.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 16


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho công ty được lấy từ nguồn nước sạch
của Khu công nghiệp Tiên Sơn, đảm bảo các tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt.
Nước cấp cho công ty được đưa từ điểm đấu nối với nguồn nước cấp của KCN,
từ vị trí này, nước sẽ được đưa đến bể chứa nước cấp của công ty có dung tích 400 m 3.
Từ bể chứa nước này, nhà máy đã xây dựng một hệ thống mạng lưới cấp nước đến trên
toàn bộ nhà máy như khu vực nhà ăn, khu vực sản xuất, khu vực văn phòng,…

- Hệ thống thoát nước mưa: Ngay từ khi xây dựng, nhà máy đã đầu tư một hệ
thống thoát nước mưa hoàn chỉnh. Hệ thống này bao gồm: Đường thu gom nước mưa
xung quanh các nhà xưởng và các công trình xây dựng, đường thu gom nước mưa dọc
khuôn viên dự án; Ngoài ra, trên các đường thu gom này, nhà máy cũng đã lắp đặt một
hệ thống song chắn rác.
Nước mưa sau khi được thu gom sẽ được thoát ra cống thu gom nước mưa chung
của KCN qua 1 điểm đấu nối.
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống này được xây dựng riêng biệt so với hệ
thống thoát nước mưa. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý bằng bể tự hoại sẽ được
thoát ra cống thoát nước thải của KCN qua một điểm đấu nối.
b) Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Toàn bộ các hạng mục công trình của nhà máy đã được xây dựng hoàn thiện.
Diện tích, quy mô kết cấu các hạng mục chính của dự án được liệt kê tại bảng 1.1 dưới
đây.

Bảng 1.1. Các hạng mục xây dựng của dự án

Stt Tên hạng mục Diện tích Quy mô, kết cấu
(m2)
Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất
1 Nhà văn phòng làm việc 372 - Cao 4 tầng;
- Xây bê tông cốt thép
kiên cố.
2 Nhà xưởng sản xuất số 1 (dây chuyền 1) 323 - Cao 4 tầng
3 Nhà xưởng sản xuất số 2 (dây chuyền 2) 440 - Xây bê tông cốt thép
4 Nhà xưởng sản xuất số 3 (dây chuyền 3) 470 kiên cố, mái tôn cuộn
5 Nhà xưởng sản xuất số 4 (dây chuyền 4) 600 mạ màu.
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 17
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

6 Xưởng cơ điện 111 - Cao 1 tầng;


- Xây bê tông cốt
thép, mái lợp tôn

7 Nhà kho 3.900 - Xây bê tông cốt thép


kiên cố.
8 Cụm 4 silo 1.060 -
9 Cụm 6 silo 650 -
10 Tháp tiếp liệu 60 -
11 Nhà ăn ca 80 - Xây bê tông cốt thép
kiên cố.
22 Khu vực xuất nhập hàng 600 -
c) Các hạng mục về bảo vệ môi trường:
- Hệ thống xử lý nước thải: Do nước thải của nhà máy chỉ phát sinh từ khu nhà
vệ sinh nên hệ thống xử lý nước thải của nhà máy được xây dựng như sau: Toàn bộ
lượng nước thải từ khu nhà vệ sinh được xử lý qua hệ thống bể tự hoại có tổng dung
tích khoảng 22m3.
- Khu lưu giữ chất thải nguy hại: Đã được xây dựng ở khu nhà tiếp liệu, có tổng
diện tích khoảng 8m2, xây dựng kiên cố bằng gạch và bê tông cốt thép, nền cao ráo.
- Khu lưu trữ chất thải rắn: Được xây dựng ở phía cuối dự án, xây bằng gạch, cao
ráo, không thấm dột có diện tích khoảng 12m2.
1.5. Quy mô hoạt động của dự án
Sản phẩm của nhà máy là bột mì dùng để cung cấp cho một số doanh nghiệp
lớn trong và ngoài nước như: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam, Công ty TNHH
Orion vina, Công ty Miwon, Công ty thực phẩm Nghĩa Mỹ, Công ty bánh kẹo Hữu
Nghị, Công ty TNHH công nghệ thực phẩm Châu Á (micoem), Công ty CP bánh kẹo
Biên Hòa (bibica),… và cung cấp cho nhiều đại lý rộng khắp các tỉnh từ biên giới
Trung Quốc, Thụy Sỹ đến Đà Nẵng.
* Tổng công suất thiết kế tại thời điểm hiện tại: 500 tấn sản phẩm/ngày.
* Công suất thiết kế qua các giai đoạn đầu tư:

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 18


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Dây chuyền 1: Là dây chuyền đầu tư mới năm 2003 và đã đi vào hoạt động từ
tháng 01 năm 2005. Đây là dây chuyền máy móc thiết bị tự động hóa hiện đại có công
suất thiết kế 150 tấn lúa/ngày.
Hiện tại dây chuyền đang chạy hết công suất (3 ca x28 ngày/tháng).
Dây chuyền 2: Được đầu tư lắp đặt từ tháng 11 năm 2008 với công suất thiết kế
cho dây chuyền 2 là 100 tấn sản phẩm/ngày. Dây chuyền này chính thức đi vào hoạt
Lúađang
động từ tháng 01 năm 2009, hiện cũng nguyên liệuđộng tối đa công suất.
hoạt
Dây chuyền 3: Được đầu tư vào giữa năm 2009 và đi vào hoạt động từ tháng 9
năm 2009 với công suất thiết kế 100 tấn sản phẩm/ngày.
Dây chuyền 4: Đầu năm 2011, Nhà máy bổ sung thêm 01 dây chuyền với công
Làm sạch lần 1
Chất
suất thiết kế 150 tấn sản phẩm/ngày và đã đưa vào hoạt động giữa nămthải2011
rắn: nâng
Đá, sỏi, rơm,
tổng công suất thiết kế của cả nhà lên 500 tấn sản phẩm/ngày. rạ…
* Công suất sản xuất thực tế đến thời điểm hiện tại khoảng 450 tấn sản
phẩm/ngày.
Gia ẩm lần 1
Nước
Việc đầu tư mở rộng thêm dây chuyền sản xuất mới đã góp phần đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm để cung cấp cho các dự án sản xuất mì ăn liền trong nước, tạo thêm
việc làm cho lao động địa phương và Làm
góp sạch
phầnlần 2 ngân sách Nhà nước thông qua
tăng Chất thải rắn
việc đóng thuế.
1.6. Công nghệ sản xuất của cơ sở
a) Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Nước Gia ẩm lần 2

Thùng chứa
trung gian

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình


công nghệ Nghiền thô Ồn, bụi

Sàng
Ồn, bụi
Sàng

Đóng bao Bụi


Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 19

Sản phẩm
(Bột + cám)
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

b) Thuyết minh quy trình sản xuất:


Nhà máy đã đầu tư dây chuyền thiết bị hiện đại với công nghệ sản xuất sạch.
Dây chuyền máy móc thiết bị của dự án là dây chuyền đồng bộ khép kín.
- Nhập nguyên liệu: Lúa mì nhập khẩu (đã được bóc vỏ trước khi nhập về)
được chứa trong các container vận chuyển về nhà máy. Lúa được đổ xuống hầm chứa
lúa. Từ hầm chứa, lúa được chuyển lên và chứa tại các silo thép bằng hệ thống gầu tải.
- Làm sạch lần 1: Trước khi đưa qua công đoạn khác, lúa được đưa qua các
công đoạn làm sạch bằng hệ thống sàng và bằng phương pháp trọng lực nhằm loại bỏ
các tạp chất có lẫn trong quá trình thu hoạch, các tạp chất này gồm: kim loại, tạp chất
nặng (đá, sỏi), tạp chất nhẹ (rơm, dạ), các loại ngũ cốc khác như lúa mạch, mạch nha,

Thông thường lượng tạp chất bị loại bỏ chiếm 0,02%.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 20


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Gia ẩm lần 1: Sau khi lúa được làm sạch lần 1 sẽ được đưa vào hệ thống
kiểm soát độ ẩm và đưa sang công đoạn gia ẩm bằng nước sạch. Tùy vào từng loại
nguyên liệu mà có độ ẩm khác nhau, trung bình khoảng 80 lít nước/1 tấn nguyên liệu.
- Làm sạch lần 2: Lúa sau khi gia ẩm lần 1 sẽ được chuyển sang công đoạn
làm sạch lần 2 để loại bỏ tiếp các loại tạp chất sót lại, thường công đoạn làm sạch lần 1
sẽ loại bỏ về cơ bản các tạp chất, do vậy lượng tạp chất bị loại khỏi giai đoạn 2 này
chiếm khoảng 0,001%.
- Gia ẩm lần 2: Với mục đích dự phòng trường hợp gia ẩm lần 1 chưa đủ độ
ẩm cần thiết.
- Thùng chứa trung gian: Nhằm điều chỉnh lượng nguyên liệu cấp cho công
đoạn nghiền để phù hợp với công suất nghiền.
- Nghiền thô: Lúa sạch từ bin chứa trung gian được đưa qua hệ thống nghiền
thô trước khi chuyển sang công đoạn sàng.
- Sàng: Nhằm tách riêng bột với cám. Thông thường quá trình sàng lần đầu sẽ
có lượng bột và cám đều chiếm 1 – 2%. Sau đó lại chuyển sang quá trình nghiền và
sàng, quá trình sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi thu hồi được toàn bộ bột (chiếm 77%) và
cám (chiếm 22%), còn 1% bị hao hụt vô hình (hao hụt ở công đoạn nghiền do trong
quá trình độ ẩm bốc hơi và thất thoát).
- Đóng gói: Sản phẩm sau quá trình sàng sẽ được đóng gói vào bao có khối
lượng khoảng 25 – 40 kg/bao.
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Dây chuyền máy móc thiết bị của dự án là dây chuyền đồng bộ khép kín, nhập
mới 100%. Các thiết bị chủ yếu nhập từ Trung Quốc, Thụy Sỹ . Danh mục máy móc
thiết bị được thể hiện tại bảng 1.2.
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
TT Tên thiết bị ĐVT Số Nước nhập khẩu Tình trạng
lượng thiết bị khi
đưa vào sử
dụng
1 Dùng cho lúa mì nguyên liệu
Vít tải lúa mì nguyên liệu Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 21


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

(10m)
Vít tải lúa mì nguyên liệu Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
(8m)
2 Bộ phận làm sạch lúa mì
Cân trên dòng chảy Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly tự cân bằng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly tự cân bằng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Sàng quay phẳng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Kênh thổi gió Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Kênh thổi gió Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy khử sỏi đá Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy xay thổi Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy làm ẩm kiểu phun Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy làm ẩm tự động Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy trộn Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly từ tính Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Tay vin và thang Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vít tải (8m) Bộ 12 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nâng kiểu gầu (4- Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 24
8m)
Máy thổi áp suất thấp Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lưới áp suất thấp (khử Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
bụi)
Đệm kín khí (với thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
hãm và động cơ)
Máy phân ly bằng hút gốc Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị đo lúa mì Bộ 12 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cổng silo (dưới thùng Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 12
chứa lúa mì)
Phễu (dưới thùng) Bộ 24 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy phân ly trung tâm Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị lọc bằng phun Bộ 16 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 22


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

không khí
Van khí Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ống khí m 100 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
3 Bộ phận làm bột
Máy xay chạy bằng khí Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
nén
Sàng phẳng vuông Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Sàng phẳng vuông Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ lọc tinh Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải cám Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị gia công tinh cám Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cân trên dòng chảy Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cân đóng gói tự động Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(200)
Máy khâu Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy tách kiểu va đập Bộ 6 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Viát tải bột (9m) Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nâng bột (9m) Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Quạt thổi áp suất thấp Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(3KW)
Quạt thổi áp suất cao Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
(4KW)
Thiết bị lọc bằng phun Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
không khí
Lưới áp suất thấp (khử Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
bụi)
Đệm kín khí ( với thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
hãm và động cơ)
Sàn thao tác và giá đỡ Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Đệm khí Bộ 24 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Động cơ dùng cho thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 5
hãm đệm khí

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 23


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Phễu silo bột sạch Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới


Các ống chế tạo sãn Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Đệm kín khí ( với thiết bị Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
hãm và động cơ)
Thiết bị hút cám Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Phễu thùng đôi dùng cho Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
cám
Máy xay kiểu va đập Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Van hai chiều Bộ 6 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Quạt thổi (4T/H) Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Đường ống Bộ 100m Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ cảm biến mức chứa Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 3
cao
Nút không khí có áp suất Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nghiền kiểu búa Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vít tải (13m) Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Phễu cho sang Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ phân ly xóay (xy-clôn) Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
2 chiều
Cân đóng gói cám tự Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 1
động (200)
Máy khâu Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
4 Các thiết bị khác cho máy xay bột
Tủ điều khiển áp suất thấp Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy nén khí, mạng đường Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
ống chứa khí
Sàng dự phòng Bộ 60 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bơm tạo lực (cho ổ đỡ Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 4
máy nghiền lăn)
Máy bao gói Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Xe đỡ con tải lăn Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Giá đỡ cho vít tải, máy Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 24


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

nâng, bu lông
Dây cáp (3 pha 4 dây cáp) Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Các ống cho dây cáp Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
5 Các phụ kiện
Ổ đũa máy xay Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đũa thiết bị tiếp liệu Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ khớp trục 6404-2LS Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ khớp trục 6405-2LS Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Giá đỡ bánh căng (xích, Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
dây đai) 6210
Giá đỡ bánh căng (xích, Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
dây đai) 61902-2LS
Ổ đỡ chịu áp suất 8103 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Xích 08B Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
B2235-5
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
B2286-4
Dây đai hình thang Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 8
A1180
Dây đai có răng Bộ 4 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải Bộ 10 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Chốt an toàn Bộ 10 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vấu khớp trục Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị làm sạch Bộ 20 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Thiết bị làm sạch đáy Bộ 20 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải trên Bộ 15 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải dưới Bộ 20 Mua mới
Keo Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lưới sàng Bộ 40 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Mạng lỗ sàng Bộ 14 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải Bộ 8 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 25


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Vải rây Bộ 6 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới


Túi vải trên Bộ 5 Mua mới
Túi vải dưới Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Vải rây Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ 206 Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ 208 Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Gầu múc hạt lúa mì Bộ 10 Mua mới
Gầu múc bột mì Bộ 10 Mua mới
Bu long Bộ 20 Mua mới
Dây đai hình thang Mua mới
Bộ 12 Trung Quốc, Thụy Sỹ
A1905V
Dây đai dẹt Bộ 2 Mua mới
Ổ đỡ UCF206 Bộ 2 Mua mới
Ổ đỡ UCPK206 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ UCF206 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Tấm đệm nanh sấu Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Nút không khí Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lò so cao su Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Túi vải Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Khâu nối mềm Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Lò so Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Dây sàng Bộ 1 Mua mới
Ổ đỡ 22316CK/W33 Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Gầu lúa mì Bộ 10 Mua mới
Bu long Bộ 10 Mua mới
Dây đai dẹt Bộ 1 Mua mới
Trung Quốc, Thụy Sỹ
Ổ đỡ UCPK 207 Bộ 2 Mua mới
Cơ cấu nối ống Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Van thoi Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 26


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Chỉ báo Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới


Cơ cấu nối đầu Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 1 Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 2 Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 3 Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 3 ngả 1 Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 3 ngả 2 Bộ 3 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu 3 ngả hình Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 3
chữ Y
Chốt rỗng 1 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Chốt rỗng 2 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu rẽ nhánh 1 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Cơ cấu nối đầu rẽ nhánh 2 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ chuyển đổi chạy bằng Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
khí nén
Van hành trình Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Van điều khiển Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ống nilông 1 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ống nilông 2 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Ổ đỡ 1211K+H211 Bộ 1 Mua mới
Dây sàng Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Dây đai hình thang A- Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
1550
Ổ đỡ 307 Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Trục cán loại 2560 Bộ 32 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Dây đai răng RPP8M- Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Bộ 2
1760
Máy chải bộ phận xay Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chốt an toàn Bộ 5 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới


Sàng dự phòng Bộ 24 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy chải bộ phận lọc tinh Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 27


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Vải bộ phận lọc tinh Bộ 6 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới


Vải máy chải cám Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy bao gói Bộ 1 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
Máy làm trắng bột Bộ 2 Trung Quốc, Thụy Sỹ Mua mới
6 Hệ thống thổi bột
Silo 30 tấn và thiết bị silo Bộ 3 Malaysia Mua mới
Phễu trung gian kèm theo Malaysia Mua mới
Bộ 1
van quay
Cụm quạt gió Bộ 1 Malaysia Mua mới
Đơn Malaysia Mua mới
Van phân dòng (5’’) 2
vị
Ống dẫn và phụ kiện (5’’) Lô 2 Malaysia Mua mới
Hệ thống điều khiển thiết Malaysia Mua mới
Lô 1
bị

1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu


Nguyên liệu chính được dùng cho sản xuất là lúa mì, ngoài ra còn sử dụng các
phụ liệu như bao PP, chỉ khâu. Nhà máy không sử dụng các loại hóa chất cho hoạt
động sản xuất.
Khối lượng sử dụng của từng loại nguyên phụ liệu được trình bày ở bảng 1.3.
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên, phụ liệu sử dụng cho nhà máy
TT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng Nguồn gốc
1 Lúa mì Tấn/tháng 13.500 Australia, Mỹ, Canada,
Argentina, Brasil, Trung
Quốc, Thụy Sỹ
2 Bao PP Chiếc/tháng 150.000 Trong nước
3 Chỉ khâu Kg/tháng 600 Trong nước
4 Dầu, mỡ bôi trơn Lít/tháng 10 Trong nước
máy móc, thiết bị

1.7.3. Nhu cầu về điện, nước


* Nhu cầu về điện

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 28


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Điện được sử dụng cho các hoạt động sản xuất như vận hành máy móc, thiết bị
sản xuất, chiếu sáng nhà xưởng, văn phòng và sử dụng trong các hoat động sinh hoạt
khác. Lượng điện tiêu thụ trung bình của dự án khoảng 660.000 Kw/tháng.
* Nhu cầu về nước
Nhu cầu về nước phục vụ cho hoạt động của dự án trung bình khoảng 60
3
m /ngày. Trong đó:
- Sử dụng cho sản xuất: Chủ yếu phục vụ công đoạn gia ẩm khoảng 36 m3/ngày;
- Hoạt động sinh hoạt, vệ sinh (đối với công nhân trực tiếp sản xuất đều được
tắm rửa sạch sẽ trước khi vào làm việc): 24 m3.
Nhà máy không tổ chức nấu ăn giữa ca, Công ty ký hợp đồng với đơn vị bên
ngoài cung cấp suất ăn công nghiệp cho cán bộ, công nhân.

1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi
trường của nhà máy
Do nguồn phát sinh chất ô nhiễm của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt,
bụi từ các công đoạn sản xuất, tiếng ồn do máy móc thiết bị và lượng nhỏ chất thải rắn
nên công tác xử lý môi trường của nhà máy không sử dụng đến các máy móc thiết bị.

1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của dự án trong thời
gian qua
Trước khi triển khai xây dựng dự án, Công ty đã lập Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn
môi trường cho dây chuyền 1 và đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh
phê duyệt tại Quyết định số 26/QĐ-MTg ngày 19/5/2005.
Năm 2008 trước khi lắp đặt dây chuyền 2, Công ty đã lập Cam kết môi trường bổ
sung và được UBND huyện Tiên Du xác nhận tại văn bản số 616/UBND-GXN ngày
04/11/2008.
Năm 2009 trước khi lắp đặt dây chuyền 3 Công ty tiếp tục lập Cam kết bảo vệ
môi trường bổ sung và đã được UBND huyện Tiên Du cấp giấy xác nhận tại văn bản
số 37/UBND-GXN ngày 13/5/2009.
Năm 2011, do nhu cầu sản phẩm của khách hàng tăng lên, Công ty đã triển khai
lắp đặt thêm dây chuyền 4, do sơ suất nên công ty đã chưa tiến hành lập hồ sơ xin giấy
phép về môi trường.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 29


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Tuy nhiên công ty đã cố gắng thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác động
xấu đến môi trường từ quá trình hoạt động của dự án, đã thực hiện về cơ bản các thủ
tục hành chính về môi trường như: đã ký hợp đồng thu gom, xử lý các loại chất thải
với đơn vị có chức năng, đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, đã xin đấu nối
nước thải của dự án với hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và có hợp
đồng dịch vụ xử lý; Đồng thời, công ty cũng đã chấp hành nghiêm chỉnh các yêu cầu
về bảo vệ môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước.

CHƯƠNG II. CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI


TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ

2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường


Chất thải rắn thông thường phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án gồm chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn sản xuất.
* Chất thải rắn sinh hoạt:
Do Công ty không tổ chức nấu ăn trong nhà máy, đơn vị cung cấp suất ăn cho
Công ty sẽ thu gom lại toàn bộ hộp và các dụng cụ khác liên quan đến quá trình ăn
uống nên chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại Công ty chủ yếu từ khu vực văn phòng.
Bao gồm các loại như: giấy vụn, vỏ hộp, nilon,… phát sinh với khối lượng không lớn
khoảng 1,5 kg/ngày đêm tương đương với khoảng 45kg/tháng.
Bùn thải từ bể tự hoại phát sinh trung bình khoảng 15 kg/tháng. Thành phần
chủ yếu của bùn thải là các loại cặn lắng, chất bẩn phân hủy từ phân, giấy vệ sinh…
Lượng chất thải phát sinh trên được Công ty thu gom hàng ngày và được lưu
giữ ở khu lưu giữ tạm thời. Công ty đã ký hợp đồng với Công ty môi trường đô thị Từ
Sơn mang đi xử lý.
Tần suất thu gom: 3ngày/lần.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 30


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

* Chất thải rắn sản xuất


- Nguồn phát sinh:
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của nhà máy bao gồm các loại sau:
+ Các loại bìa carton, bao bì giấy, nilon,… phát sinh khoảng 100 kg/tháng.
+ Các loại tạp chất phát sinh từ quá trình làm sạch sản phẩm gồm: đá, sỏi, rơm,
rạ, vỏ trấu,… phát sinh khoảng 100 kg/ngày hay 2,6 tấn/tháng.
- Tần suất thu gom: Hằng ngày.
- Vị trí khu lưu giữ: Đặt ở đâu phía cuối nhà máy với diện tích khoảng 12m2.
- Biện pháp xử lý:
+ Đối với loại chất thải có giá trị tái sử dụng, Công ty bán lại cho Công ty
TMDV và môi trường Ngôi Sao Xanh hoặc đơn vị có nhu cầu.
+ Đối với loại chất thải không còn giá trị sử dụng, Công ty thu gom và lưu giữ
tạm thời vào kho chứa và thuê Công ty môi trường đô thị Từ Sơn mang đi xử lý theo
hợp đồng số 54 ngày 01 tháng 03 năm 2012.
- Tần suất vận chuyển: 2ngày/lần.
Với lượng phát sinh từ nguồn chất thải trên và các giải pháp đã được áp dụng
thì những tác động đến môi trường là không lớn.

2.2. Nguồn chất thải lỏng


Nước thải phát sinh từ hoạt động của Nhà máy là nước thải sinh hoạt (khu vực vệ
sinh, tắm rửa), nước mưa chảy tràn và không phát sinh nước thải từ quá trình sản xuất.
* Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của Nhà máy phát sinh từ hoạt động vệ sinh, tắm rửa,…
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS),
các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây
hại,…
Hiện tại Nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định, với số lượng cán bộ, công nhân
khoảng 280 người. Ước tính lượng nước thải phát sinh chiếm khoảng 80% nước cấp, do
vậy lượng nước thải hàng ngày của nhà máy khoảng 24 m3x0,8 = 19,2 m3/ngày đêm.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 31


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Dự trên số liệu của Tổ chức Y tế thế giới về tải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt tính trên một đầu người, tải lượng các chất ô nhiễm có thể phát
sinh tại Nhà máy do quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên được trình bày
trong bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải của cơ sở
(Tính cho 280 người)
Chất ô Hệ số ô nhiễm Hệ số ô nhiễm Tải lượng Nồng độ QCVN
nhiễm (g/người/ngày) (g/người/8h/ngày) (kg/ngày) (mg/l) 40:2011/BTNMT
(cột B)
BOD5 45 ÷ 54 15 ÷ 18 3,9 ÷ 4,7 203 ÷243 50
COD 72 ÷ 102 24 ÷ 34 6,2 ÷ 8,8 325 ÷ 460 150
SS 70 ÷ 145 23 ÷ 48 6,1 ÷ 12,6 316 ÷ 654 100
Tổng N 6 ÷ 12 2÷4 0,5 ÷ 1,0 27,1 ÷ 54,2 40
Amoniac 2,3 ÷ 4,8 0,8 ÷ 0,6 0,2 ÷ 0,2 10,4 ÷ 8,1 10
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm tính theo WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi
trường đất, nước, không khí – Tập I, Geneva, 1993; QCVN 40:2011/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột B).
So sánh với QCVN 14:2008/BTNMT (mức B) cho thấy nồng độ các chất ô
nhiễm có trong nước thải sinh hoạt đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Nếu thải trực tiếp ra
môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm hàm lượng oxy có trong nước,
giảm khả năng tự làm sạch của nước.
Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh:
Nguồn nước thải sinh hoạt phát sinh trong Nhà máy chủ yếu là nước thải từ khu
vực nhà vệ sinh, khu tắm rửa, do vậy ngay từ khi xây dựng Công ty đã bố trí 04 khu
vực bể tự hoại 3 ngăn (khu văn phòng, xưởng cơ điện, cạnh dây chuyền 1 và dây
chuyền 2 và dãy vệ sinh cạnh nhà ăn ca) với dung tích mỗi khu như sau:
- Bể tự hoạiỐng thông
ở khu vănhơi
phòng dungTấm đan
tích: 4mbê3;tông Nước thải sau xử lý

Nước - Bể tự hoại ở xưởng cơ điện dung tích: 4 m3;


thải - Bể tự hoại giữa dây chuyềnNgăn
1 và dây chuyền 2 dung tích: 4 m3;
lắng Ngăn lọc
- Dãy bể tự hoại cạnh nhà ăn ca dung tích: 10 m3.
Ngăn
thu và
lên
men
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 32

Vách ngăn Cặn lắng Lớp vật liệu


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn


Quy trình xử lý của nước thải sinh hoạt được mô tả như sau: Bể tự hoại là công
trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: nắng và phân hủy cặn lắng. Bể cho phép tăng
thời gian lưu bùn, nhờ hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các
ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi
sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng
trôi theo nước. Cặn lắng ở trong bể dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất
hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô
cơ hòa tan. Do thời gian nước lưu lại trong bể lớn nên hiệu quả nắng lắng khá tốt. Cặn
lắng được giữ lại trong bể khoảng 3-6 tháng. Hiệu suất xử lý của bể đạt 60 – 70%.

NGĂN 1 NGĂN 2 NGĂN 3


- Điều hòa
Nước thải - Lắng - Lắng - Lắng Nước thải
sinh hoạt - Phân hủy sinh - Phân hủy sinh sinh hoạt
học học đã được xử

Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động bể tự hoại 3 ngăn


Đồng thời, Công ty đã ký hợp đồng dịch vụ xử lý nước thải với công ty đầu tư
phát triển hạ tầng Viglaccera để nước thải của Công ty được xử lý tiếp tại trạm xử lý
nước thải tập trung của khu công nghiệp.
Kết quả quan trắc chất lượng nước thải của nhà máy như sau:
Bảng 2.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 33


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Phương pháp QCVN


phân tích thử nghiệm 40:2011/BTNMT
cột B
1 pH - 6,8 TCVN 6492 - 2000 5,5-9
2 COD mg/l 144 APHA 5220 150
3 BOD5 mg/l 82 APHA 5210 50
4 TSS mg/l 143 TCVN 6625 - 2000 100
5 T–N mg/l 18,22 JIS K0102:1998 40
6 T-P mg/l 4,85 JIS K0102:1998 6
7 NH4+ mg/l 7,34 JIS K0102:1998 10
8 Mn mg/l 0,151 TCVN 6002-1995 1
9 Fe mg/l 2,16 TCVN 6177-1996 5
10 Hg mg/l KPH TCVN 7877-2008 0,01
11 Cu mg/l 0,015 TCVN 6193-1996 2
12 Pb mg/l 0,001 TCVN 6193-1996 0,5
13 Cd mg/l KPH TCVN 6193-1996 0,1
14 As mg/l 0,002 TCVN 6626:2000 0,1
15 Coliform MPN/100ml 9360 TCVN 4882- 2001 5000
16 DM ĐTV mg/l 0,362 JIS K0102:1998 -
Qua bảng kết quả trên cho thấy: Hầu hết các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới
hạn cho phép. Tuy nhiên vẫn có một số chỉ tiêu vượt quá giới hạn cho phép như:
BOD5, TSS, coliform,..
Nguyên nhân là do hiệu quả xử lý của hệ thống bể tự hoại thấp.
* Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án sẽ cuốn theo đất cát,
rác, dầu mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước
mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề
mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn theo WHO như
sau:
- Tổng Nitơ : 0,5 - 1,5 mg/l
- Phospho : 0,004 - 0,03 mg/l
- Nhu cầu oxi hoá học (COD) : 10-20 mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) : 10-20 mg/l

So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch, vì vậy có thể tách
riêng đường nước mưa ra khỏi nước thải.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 34


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Biện pháp đã áp dụng:


- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt so với hệ thống thoát nước thải;
- Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng xung quanh nhà xưởng và khu vực
nhà máy;
- Trên hệ thống thoát nước mưa có lắp đặt các hố ga thu gom nước mưa và song
chắn rác;
- Thường xuyên quét dọn khu vực xung quanh và vệ sinh đường ống.

2.3. Nguồn chất thải khí


* Nguồn phát sinh:
Trong quá trình hoạt động, các tác động đến môi trường không khí chủ yếu là bụi
và khí thải từ:
- Hoạt động giao thông vận tải: Vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm,…
- Hoạt động sản xuất: Nghiền, sàng, nhập nguyên vật liệu, đóng bao,...
* Đánh giá tác động:
 Bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất:
 Nguồn phát sinh:
Quá trình sản xuất bột mì được tiến hành bởi nhiều công đoạn. Tại một số công
đoạn sẽ làm phát sinh bụi và khí thải. Cụ thể:
- Quá trình nghiền: Phát sinh bụi tại nơi cấp nguyên liệu nghiền, tại những nơi
thiết bị hở hoặc nơi chứa sản phẩm sau khi nghiền.
- Quá trình sàng: Chủ yếu sinh ra bụi tại nơi đưa nguyên liệu vào sàng hoặc tại
những nơi thiết bị hở.
- Quá trình đóng gói sản phẩm: Sản phẩm sinh ra sẽ theo dây chuyền tự động
chảy vào bao. Do vậy, công đoạn này phát sinh bụi chủ yếu từ quá trình đưa bột vào
bao và từ quá trình vận chuyển các bao sản phẩm. Lượng bụi phát sinh không lớn,
cục bộ.
 Đánh giá tác động từ bụi:
- Bụi phát sinh là bụi nguyên liệu, không có bụi vô cơ.
- Theo tính toán của chủ dự án, lượng bụi tạo ra tại khu vực nghiền và sàng
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 35
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

trung bình vào khoảng 0,1% lượng nguyên liệu sử dụng.


Do các dây chuyền sản xuất có công nghệ tương tự, nên chúng tôi tiến hành tính
toán nồng độ bụi tại khu vực sản xuất ở 1 xưởng có khả năng phát sinh bụi lớn nhất.
Nhà xưởng được lựa chọn tính toán là xưởng số 1 (do công suất sản xuất lớn, diện tích
nhà xưởng nhỏ).
Khi đó khối lượng bụi tạo ra hằng ngày trung bình vào khoảng 0,1%x150:30 =
0,5 tấn/ngày = 5,8 (mg/s).
- Nguồn thải bụi và khí thải của dự án là những nguồn thải thấp (nguồn điểm)
nằm trên mái nhà xưởng sản xuất thuộc vùng gió quẩn phía trên của nhà đứng độc lập.
Nhà xưởng sản xuất có chiều cao H nh = 14m với chiều dài l = 27m và chiều rộng b =
12m.
Phương pháp tính toán:
Nồng độ chất ô nhiễm do nguồn thải thấp gây ra được tính toán theo phương
pháp của V.S.Nhikitin như sau:
+ Khi 0<x<6Hnh:
Cx = [(1,3.M.k)/u].[0,6/(Hnh.l)+42/(1,4l+b+x)2], (mg/m3);
+ Khi x>6Hnh:
Cx = 55.M.k/[u(1,4l+b+x)2], (mg/m3);
Trong đó:
Cx – Nồng độ tính toán chất ô nhiễm tại mặt cắt đi qua tâm nguồn thải, mg/m 3;
M – Tải lượng của chất ô nhiễm, mg/s. Mbụi = 5,8 mg/s;
k – Hệ số với nguồn thải nằm trong vùng gió quẩn phía trên và sau nhà, k = 1;
u – Vận tốc gió trung bình, m/s; Mùa hè: u = 2,5 m/s; Mùa đông: u=1,8 m/s.
Hnh – Chiều cao nhà xưởng 14m, chiều dài l = 27m và chiều rộng b = 15m.
x – Khoảng cách từ mặt tường phía khuất gió đến điểm tính toán, m.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 2.3: Nồng độ bụi tạo ra từ quá trình sản xuất (mg/m3)
X (m)
Mùa
2 5 10
Hè 0,052 0,047 0,04

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 36


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Đông 0,072 0,065 0,056


QĐ 3733/QĐ-
8
BYT
Như vậy lượng bụi tạo ra thấp hơn tiêu chuẩn cho phép khi tính trung bình cho
toàn xưởng sản xuất. Tuy nhiên nồng độ bụi tại nơi phát sinh sẽ cao hơn nhiều lần so
với kết quả tính toán tại các vị trí phát sinh.
Công ty cũng đã áp dụng các biện pháp giảm thiểu như:
- Đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, đồng bộ và khép kín.
- Áp dụng các giải pháp quản lý nội vi như: Bố trí các túi vải thu hồi bụi tại
những nơi phát sinh nhiều bụi; Quét dọn, thu hồi lượng bụi rơi vãi quanh khu
vực phát sinh thường xuyên,…
Bằng việc áp dụng hiệu quả các giải pháp trên, nồng độ khí thải và bụi trong nhà
máy luôn nằm tron giới hạn cho phép.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường khu vực xưởng sản xuất như sau:
Bảng 2.4. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất
Vị trí đo đạc và lấy TCVS
Chỉ tiêu đo đạc Phương pháp
TT mẫu 3733/2002/QĐ-
và phân tích thử nghiệm
K1 K2 K3 BYT, trong 1h
Bụi lơ lửng
1 0,461 0,628 0,601 TQKT-1993 8
(mg/m3)
2 Ồn (dBA) 91,3 87,5 86,4 TCVN 5965-1995 85
3 Nhiệt độ (oC) 24,7 25,5 25,8 Đo nhanh 34
4 Độ ẩm (%) 71,2 71,4 71,2 Thiết bị chuyên 85
5 Tốc độ gió (m/s) 0,1 0,1 0,1 dụng 0,4*
6 Ánh sáng (lux) 58 82 84 ( Wearther Orade) 150**
7 SO2 (mg/m3) 0,047 0,039 0,044 TQKT-1993 5
8 NO2 (mg/m3) 0,036 0,033 0,041 TQKT-1993 5
9 CO (mg/m3) 1,16 1,03 1,24 TQKT-1993 20
Qua kết quả quan trắc chất lượng môi trường khu vực sản xuất ngày 22 tháng 03
năm 2012 cho thấy: Các thông số ô nhiễm như bụi, SO2, NO2, CO,.. đều nằm trong
giới hạnh cho phép của TCVS 3733/2002/QĐ-BYT.

 Từ hoạt động giao thông:

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 37


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giả sử nhà máy hoạt động hết công suất và lượng nguyên vật liệu cần cung cấp
bằng khối lượng sản phẩm, tức là khoảng 500 tấn/ngày thì tổng nguyên vật liệu và sản
phẩm vận chuyển là 1.000 tấn/ngày.
Giả sử xe chở nguyên vật liệu và sản phẩm sử dụng là loại xe 25 tấn. Khi đó tổng
số chuyến xe ra vào khu vực dự án là 40 chuyến xe/ngày. Ngoài ra còn có một số
lượng ít các xe ô tô, xe máy của cán bộ công nhân viên chức ra vào nhà máy. Do vậy
hoạt động của dự án sẽ làm gia tăng đáng kể lượng xe ra vào công ty và lượng xe lưu
thông quanh khu vực dự án.
Thành phần của khí thải bao gồm các khí như: Bụi, CO, SO 2, NOx, VOC,... Đây
là các khí có độc tính cao đối với con người và động vật. Tuy nhiên, số lượng xe ra vào
nhà máy là không quá lớn, kết hợp với việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu như bê tông
hóa các tuyến đường nội bộ, quét dọn vệ sinh định kỳ,... thì những tác động từ hoạt động
này là không đáng kể.

Bằng việc áp dụng hiệu quả các giải pháp trên, nồng độ khí thải và bụi ở khu vực
xung quanh nhà máy luôn nằm tron giới hạn cho phép.
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường khu vực xung quanh như sau:
Bảng 2.5. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực xung quanh
Vị trí đo đạc
QCVN
Chỉ tiêu đo đạc và lấy mẫu Phương pháp
TT 05:2009/BTNMT
và phân tích thử nghiệm
K4 trong 1h

1 Bụi lơ lửng (µg/m3) 68 TQKT-1993 300


70
2 Tiếng ồn (dBA) 56,5 Thiết bị chuyên dụng
(QCVN26:2010)
3 NO2 (µg/m3) 41 TQKT-1993 200
4 SO2 (µg/m3) 32 TQKT-1993 350
5 CO (µg/m3) 976 TQKT-1993 30000

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất cho thấy:
các chỉ tiêu đo đạc, phân tích đều đạt QCVN 05:2009/BTNMT trong 1h và QCVN
26:2010/BTNMT, khu vực thông thường, từ 6h đến 21h;

2.4. Nguồn chất thải nguy hại

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 38


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Chất thải nguy hại của nhà máy phát sinh rất ít, chủ yếu từ một số nguồn sau:
- Dầu của động cơ máy móc thiết bị được thải ra định kỳ khi bảo dưỡng
khoảng 5 kg/tháng (60kg/năm). Đây được xác định là chất thải nguy hại, do vậy sẽ
phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại;
- Bao bì, vật liệu dính hóa chất thải: Găng tay, giẻ lau dính dầu thải,…với
lượng thải khoảng 1 kg/tháng (12 kg/năm);
- Bóng đèn: 2kg
- Ngoài ra còn có mực in thừa (0,1-0,5kg/tháng), hộp mực in (1-2hộp) phát sinh
từ hoạt động của văn phòng;
Bảng 2.6. Tổng hợp lượng CTNH phát sinh tại nhà máy

TT Loại chất thải Trạng thái tồn Khối lượng


tại (kg/năm)
1. Dầu mỡ thải Lỏng 60
2. Găng tay, giẻ lau dính dầu,… Rắn 12
3. Mực in thải bỏ, hộp mực in,.. Rắn 6
Công ty luôn tuân thủ đúng các biện pháp quản lý, xử lý chất thải nguy hại
theo Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Cụ thể:
- Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy được thu gom riêng
biệt và bố trí lưu giữ ở một khu vực riêng có diện tích khoảng 8m2.
- Thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý là Công ty TMDV và môi trường
Ngôi Sao Xanh theo hợp đồng số 020611 ngày 02 tháng 06 năm 2011.
- Đã tiến hành lập hồ sơ xin cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài
nguyên và môi trường và đã được cấp sổ số QPCTLH: 27.000095.V, ngày 28 tháng
08 năm 2009.

2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung


a) Tiếng ồn:
* Nguồn phát sinh:
Trong quá trình sản xuất, tiếng ồn phát sinh do hoạt động của các thiết bị, máy
móc của dây chuyền sản xuất như các máy nghiền, quạt hút, van điều tiết khí, máy
sàng, van quay,…
* Đánh giá tác động:

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 39


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Mặc dù nhà máy đã sử dụng dây chuyền c ô n g n g h ệ đồng bộ và tiên tiến


nhưng vẫn phát sinh ra tiếng ồn với tần số cao. Ở một số vị trí như máy nghiền, máy
sàng,… tiếng ồn có thể lên tới 90-95dBA.
* Kết quả khảo sát:
Kết quả khảo sát tại bảng 2.4 cho thấy: Hầu hết tại các vị trí khảo sát đều có mức
ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép của Bộ Y tế (TCVN 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn lao động).
Việc phát sinh tiếng ồn là không thể tránh khỏi, do vậy nhà máy đã áp dụng các
giải pháp giảm thiểu tiếng ồn như thường xuyên bảo dưỡng hệ thống máy móc, cấp
phát các phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động (bịt nút tai), hạn chế sử
dụng lao động tại khu vực máy móc có khả năng phát sinh tiếng ồn cao,…
b) Rung động:
Rung động cũng là một trong những vấn đề đáng quan tâm. Tuy nhiên, đối với
dự án này thì độ rung là không lớn do hệ thống thiết bị máy móc có mức rung nhỏ và
quá trình lắp đặt thiết bị đã áp dụng các giải pháp giảm rung như lắp các thiết bị giảm
rung, sữa chữa, bảo dưỡng định kỳ máy móc.

2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên
quan đến chất thải
a) Các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra:
Do dự án nằm ở trong khu công nghiệp và loại hình sản xuất không phát sinh nhiều
ô nhiễm, các công trình xây dựng không quá lớn và khả năng xảy ra các sự cố nhỏ nên
các vấn đề như xói mòn, sụt lở, hoặc là làm biến đổi đa dạng sinh học,… đều không thể
xảy ra.
b) Tác động của dự án đến kinh tế- xã hội
* Tác động tích cực:
- Nhà máy sản xuất bột mì được xây dựng đã đáp ứng được nhu cầu cần thiết
về lượng bột mì sử dụng cho khu vực miền bắc. Góp phần giảm thiểu lượng bột mì
nhập khẩu.
- Đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước.
- Dự án sẽ đem lại việc làm cho người dân trên địa bàn, , giảm áp lực thiếu việc
làm và thất nghiệp của địa phương; Lượng lao động dự kiến sử dụng thường xuyên tại
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 40
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

nhà máy khoảng hơn 200 người.

* Tác động tíêu cực:


- Trật tự trị an khu vực có thể bị ảnh hưởng;
- Tăng mật độ giao thông dẫn đến tăng nguy cơ tai nạn.
Tuy nhiên, sau hơn 10 năm hoạt động, những tác động tiêu cực này là nhỏ, có thể
kiểm soát được.
c) Vấn đề an toàn vệ sinh lao động:
* Đối với vấn đề an toàn lao động:
+ Nguồn tác động: Bất kỳ quá trình sản xuất nào cũng tiềm ẩn những nguy cơ về
tai nạn lao động. Mặc dù các công đoạn sản xuất không có nhiều nguy cơ rủi ro gây
tác động đến con người, tài sản và môi trường, song cũng cần chú ý đến những yếu tố
như vấn đề an toàn khi sử dụng điện, an toàn trong quá trình sử dụng hóa chất, vận
chuyển, bốc dỡ hàng hóa,… Đây là những nguồn có khả năng gây tác động lớn đến giá
trị về tài sản, tính mạng con người và môi trường.
Do vậy việc xây dựng quy trình an toàn cho từng công đoạn, thiết bị sản xuất và
kế hoạch hướng dẫn quy trình thực hiện cũng như công tác tổ chức huấn luyện về an
toàn vệ sinh lao động là cần thiết;
+ Các giải pháp đã áp dụng:
- Xây dựng và treo các quy trình hướng dẫn vận hành tại các khu vực sản xuất;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành cho công nhân mới nhận việc;
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về vấn đề an toàn vệ sinh lao động.
* Đối với sức khoẻ, bệnh nghề nghiệp:
+ Nguồn phát sinh: Những ảnh hưởng từ hoạt động dự án đến sức khỏe người lao
động như làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao, nồng độ bụi phát sinh lớn,… Mặc
dù các tác động này là không lớn so với các ảnh hưởng từ các loại hình sản xuất khác
nhưng xét về lâu dài, chủ dự án cũng cần xem xét để tạo môi trường làm việc tốt nhất
cho người lao động.

+ Giải pháp đã áp dụng:


- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động;

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 41


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ.


d) Sự cố về cháy nổ:
* Nguồn phát sinh:
Một trong những vấn đề an toàn được đặt ra đối với nhà máy là an toàn phòng
chống cháy nổ trong khu vực sản xuất. Nhà máy có nhiều thiết bị cơ khí và sử dụng
điện nên nếu phát sinh cháy nổ sẽ gây ảnh hưởng rất lớn không chỉ đối với công ty mà
còn ảnh hưởng đến môi trường khu vực.

Cháy nổ cũng có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân khác quan và chủ quan. Các
nguyên nhân khách quan có thể do tự nhiên như sấm sét, mưa bão, động đất,…Các
nguyên nhân chủ quan chủ yếu do hoạt động bất cẩn của con người khi không quản lý
chặt chẽ và không có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu.

Ảnh hưởng của hỏa hoạn bao gồm:

- Thiệt hại tới tính mạng con người: Khi xảy ra sự cố cháy nổ nếu không có sự
chuẩn bị và đề phòng cẩn thận thì hậu quả sẽ vô cùng nghiêm trọng. Con người là tài
sản quý giá nhất, vì thế thiệt hại về sinh mạng con người sẽ dẫn đến rất nhiều tác động
về mọi mặt kinh tế, xã hội. Việc ngăn ngừa thiệt hại về người có ý nghĩa xã hội hết sức
sâu sắc và cần được quan tâm xác đáng.

- Thiệt hại về tài sản: Bất cứ sự cố nào cũng gây thiệt hại về tài sản. Khi nhà máy
bị cháy, nhẹ nhất là phải tu sửa lại, nặng thì phải xây dựng lại từ đầu. Do đó, tốn kém
nhìn thấy được trước hết là phí tồn cho công tác sửa chữa, xây dựng. Thứ hai, đó là tổn
thất về tài sản ở trong công trình, gồm các thiết bị, máy móc sản xuất, mạng đường
điện thoại, điện lưới, các hệ thống cấp điện, cấp nước,…

- Ảnh hưởng tới môi trường: Ảnh hưởng trực tiếp của các đám cháy là khói bụi
bốc lên làm ô nhiễm môi trường không khí khu vực dự án.

- Ảnh hưởng tới tâm lý cán bộ công nhân viên trong nhà máy: Khi xảy ra sự cháy
thì tính mạng con người trong khu vực nhà máy có nguy cơ đe dọa cao, gây tâm lý lo
lắng cho cán bộ, công nhân viên trong khu vực nhà máy và khu vực xung quanh.

* Giải pháp đã áp dụng:


- Lắp đặt hệ thống PCCC hoàn thiện, đạt tiêu chuẩn ngay từ khi xây dựng nhà
xưởng;
Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 42
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

- Định kỳ kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC để đảm bảo các hoạt động này
luôn hoạt động tốt.

CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ


NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

3.1. Kế hoạch xây dựng


Hầu hết các công trình môi trường của nhà máy đã được xây dựng và vận hành
ổn định, do vậy căn cứ theo hướng dẫn của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT thì công
ty không phải lập kế hoạch xây dựng các công trình môi trường.
3.2. Kế hoạch lập báo cáo hoàn thành các công trình môi trường
- Lập báo cáo hoàn thành cho toàn bộ các công trình môi trường của nhà máy
bao gồm:
+ Công trình xử lý khí thải và bụi;
+ Công trình xử lý nước thải;
+ Công trình xử lý chất thải rắn.
- Số lần thử nghiệm: Quan trắc 03 lần vào 3 ngày liên tiếp.
- Số mẫu lấy: Căn cứ theo số mẫu quan trắc định kỳ.
- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần thử nghiệm: Căn cứ theo số mẫu quan
trắc định kỳ.
- Tiến độ thời gian thực hiện: Sau khi đề án được phê duyệt.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 43


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

CHƯƠNG IV. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM

4.1. Kế hoạch quản lý chất thải

Bảng 4.1. Kế hoạch quản lý chất thải


Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
1 2 3 4 5 6 7
Hoạt động sản - Bụi từ hoạt - Sử dụng hệ thống máy móc đồng bộ, 24 Trong quá - Bộ phận quản
Vận hành xuất động sản xuất: khép kín; trình sản lý sản xuất;
Lmax = 5,8mg/s - Bố trí các túi thu hồi bằng vải tại nơi xuất - Đội vệ sinh
phát sinh bụi; công nghiệp.
- Quét dọn vệ sinh thường xuyên,…
- Bụi từ phương - Bê tông hóa các tuyến đường nội bộ; 12 Trong thời - Bộ phận quản
tiện vận chuyển - Quét dọn vệ sinh thường xuyên. gian hoạt lý nhà máy;
động - Đội vệ sinh
công nghiệp.
CTR công - Thu gom hằng ngày; 3 Trong suốt - Bộ phận quản

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 44


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
nghiệp: 11,8 - Bán lại cho Công ty TMDV và môi quá trình lý sản xuất;
tấn/tháng. trường Ngôi Sao Xanh loại chất thải hoạt động - Đội vệ sinh
có khả năng tái sử dụng; công nghiệp.
- Thuê Công ty môi trường đô thị Từ
Sơn mang đi xử lý chất thải không còn
giá trị sử dụng.
Tiếng ồn: 85-91 - Bảo dưỡng định kỳ thiết bị máy 5 Trong suốt - Bộ phận bảo
dBA móc; quá trình dưỡng.
- Trang bị phương tiện bảo hộ lao hoạt động
động;
- Hạn chế sử dụng lao động tại nơi
phát sinh tiếng ồn cao.
Rung động Lắp đặt các thiết bị giảm rung. - Trong suốt - Bộ phận bảo
quá trình dưỡng.
hoạt động

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 45


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
Sinh hoạt của CTR sinh hoạt: - Thu gom hằng ngày; 10 Trong suốt - Phòng quản
công nhân viên - Khu văn Thuê Công ty môi trường đô thị Từ quá trình lý;
phòng: Sơn mang đi xử lý. hoạt động - Đội vệ sinh
45kg/tháng; - Thuê đơn vị hút bể phốt. công nghiệp.
- Bùn thải từ bể
tự hoại:
15kg/tháng.

Nước thải sinh - Xây dựng hệ thống bể tự hoại với 2 Trước và - Đội vệ sinh
hoạt: Q = tổng dung tích 22m3. trong suốt công nghiệp.
19,2m3/ngày - Định kỳ bổ sung chế phẩm và thuê quá trình
đơn vị đến hút bể phốt,… hoạt động

- Hoạt động bảo Chất thải rắn - Thu gom và lưu giữ ở kho riêng; 2 Trong suốt - Phòng quản
dưỡng máy móc nguy hại : M = - Thuê Công ty TMDV và môi trường quá trình lý;
thiết bị; 306 kg/năm Ngôi Sao Xanh thu gom và xử lý. hoạt động - Đội vệ sinh
- Hoạt động khu công nghiệp.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 46


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn Nguồn phát sinh Loại chất thải Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự Thời gian Trách nhiệm
của cơ sở chất thải và tổng kiến hằng thực hiện thực hiện
lượng/lưu năm
lượng (triệu đồng)
văn phòng,…

4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải

Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
Giai đoạn Vấn đề môi trường Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự kiến Trách nhiệm thực
của cơ sở hằng năm hiện
(triệu đồng)
1 2 3 4 5
Vận hành An toàn vệ sinh lao động: vấn - Xây dựng và treo các quy trình hướng dẫn 10 - Phòng kỹ thuật;
đề an toàn khi sử dụng điện, an vận hành tại các khu vực sản xuất; - Phòng tổ chức;
toàn trong quá trình sử dụng - Tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành cho
- Ban an toàn.
hóa chất, vận chuyển, bốc dỡ công nhân mới nhận việc;
hàng hóa,… - Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về vấn
đề an toàn vệ sinh lao động.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 47


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn Vấn đề môi trường Biện pháp quản lý/xử lý Kinh phí dự kiến Trách nhiệm thực
của cơ sở hằng năm hiện
(triệu đồng)
- Sức khoẻ, bệnh nghề nghiệp - Trang bị các phương tiện bảo hộ lao 15 - Phòng tổ chức;
động;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ.

4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố

Bảng 4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố


Giai đoạn của Loại sự cố có thể xảy ra Biện pháp ứng phó Trách nhiệm thực
cơ sở hiện

1 2 3 4
Vận hành Sự cố tai nạn lao động - Xây dựng và treo các quy trình hướng dẫn vận hành tại các - Phòng kỹ thuật;
khu vực sản xuất;
- Phòng tổ chức;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn vận hành cho công nhân mới
- Ban an toàn.
nhận việc;
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn về vấn đề an toàn vệ
sinh lao động.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 48


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn của Loại sự cố có thể xảy ra Biện pháp ứng phó Trách nhiệm thực
cơ sở - Bố trí cán bộ y tế và tủ thuốc tại công ty. hiện
Sự cố về cháy nổ - Lắp đặt hệ thống PCCC hoàn thiện, đạt tiêu chuẩn ngay từ - Phòng kỹ thuật;
khi xây dựng nhà xưởng; - Phòng tổ chức;
- Định kỳ kiểm tra hệ thống điện, hệ thống PCCC để đảm - Ban an toàn.
bảo các hoạt động này luôn hoạt động tốt.
- Hàng năm tổ chức tập huấn về PCCC.

4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường

Bảng 4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường


Giai đoạn Nội dung quan trắc Điểm quan trắc (mã Thông số quan trắc Tần suất Kinh phí dự Trách nhiệm
của cơ sở số, địa danh, tọa độ) quan trắc kiến (triệu thực hiện
đồng/năm)
1 2 3 4 5 6 7
Vận hành Giám sát nguồn thải
Không khí khu vực K1 (Khu vực dây Vi khí hậu (nhiệt độ, 6 tháng/lần 9 - Phòng an toàn
sản xuất chuyền sản xuất số 1) độ ẩm, tốc độ gió), vệ sinh lao động
K2 (Khu vực dây tiếng ồn, bụi lơ lửng, và môi trường
chuyền sản xuất số 3) CO, SO2, NO2. hoặc phòng tổ

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 49


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Giai đoạn Nội dung quan trắc Điểm quan trắc (mã Thông số quan trắc Tần suất Kinh phí dự Trách nhiệm
của cơ sở số, địa danh, tọa độ) quan trắc kiến (triệu thực hiện
đồng/năm)
K3 (Khu vực dây chức;
chuyền sản xuất số 4) - Phòng kỹ thuật.
Nước thải NT (hố ga gần điểm pH, TSS, COD, 6 tháng/lần 3 - Phòng an toàn
xả thải ra nguồn tiếp BOD5, T-N, T – P, vệ sinh lao động
nhận) NH4+, Mn, Fe, Pb, Cd, và môi trường
As, Coliform hoặc phòng tổ
chức;
Giám sát môi trường xung quanh
Không khí xung K4 (Cổng vào công Tiếng ồn, bụi lơ lửng, 6 tháng/lần 4 - Phòng an toàn
quanh ty) CO, SO2, NO2. vệ sinh lao động
K5 (Khu vực sân phía và môi trường
trước nhà kho của hoặc phòng tổ
công ty) chức;
* Sơ đồ điểm quan trắc môi trường:

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 50


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 51


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận
1.1. Cơ sở “Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng” của Công ty cổ phần Tiến
Hưng tại KCN Tiên Sơn đi vào hoạt động đã đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội,
góp phần tăng sản phẩm công nghiệp, tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương,
đóng góp đáng kể vào nguồn ngân sách Nhà nước.
1.2. Quá trình hoạt động của dự án làm phát sinh ra các loại chất thải có thể gây
ra các tác động xấu cho môi trường. Báo cáo đã nhận dạng được hầu hết các loại chất
thải phát sinh, đồng thời cũng phân tích, tính toán được hầu hết các tiêu cực đó đến
môi trường. Cụ thể, các tác động chính từ cơ sở bao gồm:
- Về nước thải: Đã nhận dạng và đánh giá được các nguồn phát sinh nước thải
nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
- Về khí thải: Đã nhận dạng và đánh giá được các nguồn phát thải chính như khí
thải và bụi từ công đoạn nghiền, sàng nguyên liệu, từ hoạt động giao thông. Đánh giá
được các nguồn phát sinh khác như tiếng ồn, rung động,…

1.3. Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do cơ sở tạo ra hầu hết đều được
xử lý đạt yêu cầu quy định. Tuy nhiên có một số vấn đề còn tồn tại đó là:
- Độ ồn tại khu vực sản xuất cao. Nguyên nhân là do động cơ máy móc, do vậy
công ty đã áp dụng các giải pháp để giảm thiểu tác động đến người lao động và giảm
thiểu tiếng ồn phát tán ra môi trường xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt: Vẫn còn một số thông số ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn.
Công ty sẽ tăng cường các giải pháp để tăng hiệu quả xử lý, đồng thời công ty đã ký
hợp đồng với đơn vị quản lý hạ tầng trong việc tiếp tục xử lý nguồn nước thải này
trước khi thải ra môi trường xung quanh.
- Với các khả năng sự cố có thể xảy ra tại cơ sở thì Công ty có đủ khả năng để
ứng phó hiệu quả với tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra.
2. Kiến nghị
Trong quá trình hoạt động, Chủ cơ sở rất mong nhận được sự phối kết hợp và
hỗ trợ của Ban Quản lý các KCN, Sở Tài nguyên môi trường, các Sở ban ngành của

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 52


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

tỉnh, UBND huyện Tiên Du để có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong
quá trình hoạt động của nhà máy và khi có sự cố xảy ra.
3. Cam kết
Công ty cổ phần Tiến Hưng cam kết thực hiện các nội dung cụ thể như sau:

- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi
trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan
đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra
các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và hoạt động của cơ sở.

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 53


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Dự án: Nhà máy sản xuất bột mì Tiến Hưng – Bắc Ninh

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về tham vấn ý kiến
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân tích thí nghiệm về môi trường, hợp
đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa

Chủ cơ sở: Công ty cổ phần Tiến Hưng 54

You might also like