Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (4 điểm)
1. Các ion sau có đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch không? Giải thích?
a) CO32-, K+, Cl-, NO3-, Na+, Al3+ d ) Fe3+, Na+, K+, NO3-, Cl-, S2-
b) OH-, K+, Li+, Na+, NH4+ e) MnO4-, SO42-, K+, Na+, NO3-, Cl-, H+
+ 2+ 2+ - 2+ -
c) H , Mg , Ca , Cl , Fe , NO3 g) HCO3-, Mg2+, Ca2+, Na+, NO3-, NH4+, H+
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1)
c) Fe3O4 + HNO3 NxOy + …
3. Ba nguyên tố A, M, X đều thuộc chu kỳ 3. Hãy xác định các chất A1, A2, A3 viết các phương trình phản ứng theo
sơ đồ sau:
(a) A(OH)m + MXy A1 +…
(b) A1 + A(OH)m
A2(tan)
(c) A2 + HX
A1 +…
(d) A1 + HX A3 (tan) +…
4. Mỗi hỗn hợp gồm hai chất sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có tồn tại thì hãy cho biết điều kiện, nếu
không tồn tại thì giải thích rõ nguyên nhân: (a) H2 và O2, (b) SO2 và NO2, (c) dd FeCl2 và Br2, (d) dd FeCl3 và KI.
Câu 2. (4 điểm)
1 . Dung dịch X chứa HCl 4M và HNO3 aM. Cho từ từ Mg vào 100 ml dung dịch X cho tới khi khí ngừng thoát ra
thấy tốn hết b gam Mg, thu được dung dịch B chỉ chứa các muối của Mg và thoát ra 17,92 lít hỗn hợp khí Y gồm 3
d
khí. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 5,6 lít hỗn hợp khí Z thoát ra có Z / H =3,8. Các phản ứng xảy ra
2
HCN H O H SO ñaëc, to CH OH
3
2 4 3
D
a) A B C CH2=C(CH3)–COOCH3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ HSG VĂN HÓA LỚP 12 CẤP TỈNH
TRƯỜNG THPT LvD MÔN HÓA HỌC
(Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian phát đề)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 +
24H2O
5 ¿ 2 FeCl2 2 Fe3 + + 2Cl2 + 6e
6 ¿ Mn+7 + 5e Mn+2
+ 36 e
+5
1 ¿ 7 N N 2 O + 2N +
2 N−3
CÂ c)
U1 (5x-2y) Fe3O4 3Fe+3 + 1e
+2y/x
1 xN+5 + (5x-2y)e N xO y
U2
Vì khi qua dung dịch NaOH chỉ có khí NO 2 hấp thụ nên Z phải chứa khí H 2 và khí A
( M Z 7, 6) .
1
nH 2 n HCl 0, 2
Ta có 2 mol nA = 0,05 mol.
0, 2.2 0, 05.M A
MZ 7, 6
0, 25 MA = 30 A là NO.
Gọi nMg phản ứng là x mol.
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
Mg Mg+2 + 2e + 2H+
2e H2
x 2x 0,4 mol 0,2 mol
N+5 + 1e N+4
0,55 mol 0,55 mol
N+5 + 3e N+2
0,15 mol 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2x = 0,4 + 0,55 + 0,15 x = 0,55 mol.
b = 0,55.24 = 13,2 gam.
2a + 4b + x = 0,4 (1)
Dung dịch X chứa nCO32- = nHCO3- = y nHCl = 0,2 và nH2SO4 = 0,2x
nH+ = 0,4x + 0,2 Khi nhỏ từ từ axit vào X: nH+ = nCO32- + nCO2
0,4x + 0,2 = y + 0,2 m↓ = mBaSO4 + mBaCO3 = 233.0,2x + 197(2y – 0,2) = 113,75 x =
4 0,75 và y = 0,3 . 1
Ban đầu đặt nCO2 = a, nNaOH = 0,5b và nNa2CO3 = 0,2b
Bảo toàn điện tích cho X: 0,5b+ 2.0,2b = 2y + y Bảo toàn C: a + 0,2b = y + y
a = 0,4 và b = 1 V = 8,96 lít
CÂ a) Màu vàng của dd FeCl3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí bay lên
U3 3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
b) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục (vàng) của S
H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl.
1 c) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần, dung dịch chuyển thành màu xanh 1
2KI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2KCl
1:1
d) NaHSO4 + Na2CO3 ¾ ¾® Na2SO4 + NaHCO3
0
Khi đun nóng có khí bay lên: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
t
Sơ đồ: E+ HNO3 F: Mg , M , NO3 (muối KL), NH4NO3 (a) + N2 (0,03); N2O (0,01)
2+ n+ -
TH1: M(OH)n không lưỡng tính Kết tủa gồm: Mg(OH)2 và M(OH)n
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và M trong hhE
24x My 6,84
24x My 6,84
58x (M 17n)y 4,35.2 (loaïi)
2x ny 0,38 8.0, 035 24x My 2,52
Ta có:
3,24
Baûo toaøn e: 0,15.2 n 0,38 8.0,035 M 9n n 3 vaøM = 27 (Al)
M
CÂ 1 A: CH3COCH3 1
U4 B: (CH3)2C(OH) – CN
C : (CH3)2C(OH) – COOH
D: CH2=C(CH3)–COOH A1: CH3-CH2-CH2-CH3
A2: CH3- CH=CH2
A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
A4: CH3-CH(OH)-CH3
Vì X3 phải là HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH X2 là C2H5OH X1 là C2H5OOC-
(CH2)4-COOC2H5
X4 là H2N(CH2)6NH2 và X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOH
(a) C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 (X) + 2NaOH NaOOC(CH2)4COONa(X1) +
C2H5OH (X2)
(b) NaOOC(CH2)4COONa(X1) + H2SO4 HOOC(CH2)4COOH(X3) + Na2SO4
(c) nHOC(CH2)4COOH(X3) + nNH2(CH2)6NH2 (X4) n-CO-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-
(nilon-6,6) + 2nH2O
(d) C2H5OH(X2) + HOOC(CH2)4COOH (X3) C2H5OOC-(CH2)4-COOH(X5) + H2O
HD: Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O nancol mỗi phần=2*nH2= 2*0,07=0,14
5,742*(100/60)+0,07*18 <mancol mỗi phần <5,742*(100/50)+0,07*18
5,742*(100/60)+0,07*18 < 0,14(14n+18) <5,742*(100/50)+0,07*18
4,24<n<5,22
TH1: 2 ancol là C4H9OH và C5H12OH
1. Các anken là C4H8 và C5H10.
2. Gọi số mol C4H10O và C5H12O trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có
a+b=0,14
Số mol C4H10O phản ứng là 0,5a số mol C5H12O phản ứng là 0,6b
mancol phản ứng - mH2O tạo ra = mete 74*0,5a+88*0,6b - 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742
2 a=0,06 b=0,08 1
mC4H10O=2*0,06*74=8,88 gam mC5H12O=2*12=14,08 gam
số H = 2
C2H2 (a mol)
và C3H2Ox CH C-CHO (b mol)
Ta có
a+b=1 (1)
3 2a + 3b = 2,4 (2) 1
(1), (2) a = 0,6 và b = 0,4
mAg2C2 = 0,6 mol
mAgC C-COONH4 = 0,4 mol
mAg = 0,8 mol
nAgNO3 = 0,6x2 + 0,4 + 0,8 = 2,4 mol
4 Theo giả thiết ta có số mol O2 = 0,66; CO2 = 0,57 mol 1
Áp dụng BTKL tính được H2O = 7,92 gam => số mol H2O = 0,44 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol O (trong X) = 0,26 mol => số mol nhóm COO = 0,13
mol
Gọi công thức của ancol Z là ROH => công thức chung của 4 este là R’(COOR)n, ta có
R’(COOR)n + nNaOH R’(COONa)n + nROH
Từ đó suy ra số mol ROH = NaOH = 0,13 mol => số mol NaOH còn trong Y là 0,18 mol
Ta có: ROH + Na RONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng của ROH = 5,85 + 0,065.2 = 5,98 gam
Từ đó ta có: R + 17 = 46 => R = 29, vậy R là C2H5
Ta có: R’(COONa)n + nNaOH R’Hn + nNa2CO3
Theo PT và giả thiết ta có R’(COONa)n = R’Hn = 0,09 mol (NaOH còn dư
và R’(COONa)n hết vì n < 2)
Gọi công thức của este đơn chức là CnHm+1COOC2H5 (y mol)
=> 3 este 2 chức là CnHm(COOC2H5)2 (x mol) (vì muối tạo ra khi phản ứng với NaOH đun
nóng chỉ tạo một hidrocacbon duy nhất)
Từ trên ta có hệ: Tổng số mol este là x + y = 0,09;
Tổng số nhóm COO là 2x + y = 0,13 => x = 0,04; y = 0,05
Từ đó suy ra : Số nguyên tử C = 0,04(n + 6) + 0,05(n + 3) = 0,57
=> n = 2
Số nguyên tử H = 0,04(m + 10) + 0,05(m + 6) = 0,88 => m = 2.
Vậy CTPT của este đơn chức là C5H8O2, cấu tạo:
CH2=CH-COOCH2-CH3
CTPT của 3 este 2 chức là C8H12O4,
CTCT: CH2=CH(COOC2H5)2
2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. 1
a) 10FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 5 Fe2(SO4)3 + 10Cl2 + 3K2SO4 + 6MnSO4 +
24H2O
5 ¿ 2 FeCl2 2 Fe3 + + 2Cl2 + 6e
6 ¿ Mn+7 + 5e Mn+2
+ 36 e
+5
1 ¿ 7 N N 2 O + 2N +
2 N−3
c)
(5x-2y) Fe3O4 3Fe+3 + 1e
+2y/x
1 xN+5 + (5x-2y)e N xO y
(5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3
NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
U2
Vì khi qua dung dịch NaOH chỉ có khí NO 2 hấp thụ nên Z phải chứa khí H 2 và khí A
( M Z 7, 6) .
1
nH 2 n HCl 0, 2
Ta có 2 mol nA = 0,05 mol.
0, 2.2 0, 05.M A
MZ 7, 6
0, 25 MA = 30 A là NO.
Gọi nMg phản ứng là x mol.
Quá trình oxi hóa: Quá trình khử:
Mg Mg+2 + 2e + 2e 2H+ H2
1 x 2x 0,4 mol 0,2 mol 1
N+5 + 1e N+4
0,55 mol 0,55 mol
N +5
+ 3e N+2
0,15 mol 0,05 mol
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 2x = 0,4 + 0,55 + 0,15 x = 0,55 mol.
b = 0,55.24 = 13,2 gam.
3x ny 0, 075 x 0, 01
2x 3ny 0,155 ny 0, 045 M 9n M : Al
152.2x+ 2M 96n 0, 5y 5, 605 My 0, 405
Phản ứng: 8 M + 10nHNO3 = 8 M (NO3)n + nN2O + 5n H2O
10 M + 12n HNO3 = 10 M (NO3)n + nN2 + 6n H2O
Sơ đồ: E+ HNO3 F: Mg , M , NO3 (muối KL), NH4NO3 (a) + N2 (0,03); N2O (0,01)
2+ n+ -
TH1: M(OH)n không lưỡng tính Kết tủa gồm: Mg(OH)2 và M(OH)n
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và M trong hhE
24x My 6,84
24x My 6,84
58x (M 17n)y 4,35.2 (loaïi)
2x ny 0,38 8.0, 035 24x My 2,52
Ta có:
3,24
Baûo toaøn e: 0,15.2 n 0,38 8.0,035 M 9n n 3 vaøM = 27 (Al)
M
CÂ 1 A: CH3COCH3 1
U4 B: (CH3)2C(OH) – CN
C : (CH3)2C(OH) – COOH
D: CH2=C(CH3)–COOH A1: CH3-CH2-CH2-CH3
A2: CH3- CH=CH2
A3: C6H5-CH(CH3)2 (Cumen)
A4: CH3-CH(OH)-CH3
Vì X3 phải là HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH X2 là C2H5OH X1 là C2H5OOC-
(CH2)4-COOC2H5
X4 là H2N(CH2)6NH2 và X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOH
(a) C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 (X) + 2NaOH NaOOC(CH2)4COONa(X1) +
C2H5OH (X2)
(b) NaOOC(CH2)4COONa(X1) + H2SO4 HOOC(CH2)4COOH(X3) + Na2SO4
(c) nHOC(CH2)4COOH(X3) + nNH2(CH2)6NH2 (X4) n-CO-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-
(nilon-6,6) + 2nH2O
(d) C2H5OH(X2) + HOOC(CH2)4COOH (X3) C2H5OOC-(CH2)4-COOH(X5) + H2O
HD: Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O nancol mỗi phần=2*nH2= 2*0,07=0,14
5,742*(100/60)+0,07*18 <mancol mỗi phần <5,742*(100/50)+0,07*18
5,742*(100/60)+0,07*18 < 0,14(14n+18) <5,742*(100/50)+0,07*18
4,24<n<5,22
TH1: 2 ancol là C4H9OH và C5H12OH
1. Các anken là C4H8 và C5H10.
2. Gọi số mol C4H10O và C5H12O trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có
a+b=0,14
Số mol C4H10O phản ứng là 0,5a số mol C5H12O phản ứng là 0,6b
mancol phản ứng - mH2O tạo ra = mete 74*0,5a+88*0,6b - 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742
2 a=0,06 b=0,08 1
mC4H10O=2*0,06*74=8,88 gam mC5H12O=2*12=14,08 gam
số H = 2
C2H2 (a mol)
và C3H2Ox CH C-CHO (b mol)
Ta có
a+b=1 (1)
3 2a + 3b = 2,4 (2) 1
(1), (2) a = 0,6 và b = 0,4
mAg2C2 = 0,6 mol
mAgC C-COONH4 = 0,4 mol
mAg = 0,8 mol
nAgNO3 = 0,6x2 + 0,4 + 0,8 = 2,4 mol
4 Theo giả thiết ta có số mol O2 = 0,66; CO2 = 0,57 mol 1
Áp dụng BTKL tính được H2O = 7,92 gam => số mol H2O = 0,44 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol O (trong X) = 0,26 mol => số mol nhóm COO = 0,13
mol
Gọi công thức của ancol Z là ROH => công thức chung của 4 este là R’(COOR)n, ta có
R’(COOR)n + nNaOH R’(COONa)n + nROH
Từ đó suy ra số mol ROH = NaOH = 0,13 mol => số mol NaOH còn trong Y là 0,18 mol
Ta có: ROH + Na RONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng suy ra khối lượng của ROH = 5,85 + 0,065.2 = 5,98 gam
Từ đó ta có: R + 17 = 46 => R = 29, vậy R là C2H5
Ta có: R’(COONa)n + nNaOH R’Hn + nNa2CO3
Theo PT và giả thiết ta có R’(COONa)n = R’Hn = 0,09 mol (NaOH còn dư
và R’(COONa)n hết vì n < 2)
Gọi công thức của este đơn chức là CnHm+1COOC2H5 (y mol)
=> 3 este 2 chức là CnHm(COOC2H5)2 (x mol) (vì muối tạo ra khi phản ứng với NaOH đun
nóng chỉ tạo một hidrocacbon duy nhất)
Từ trên ta có hệ: Tổng số mol este là x + y = 0,09;
Tổng số nhóm COO là 2x + y = 0,13 => x = 0,04; y = 0,05
Từ đó suy ra : Số nguyên tử C = 0,04(n + 6) + 0,05(n + 3) = 0,57
=> n = 2
Số nguyên tử H = 0,04(m + 10) + 0,05(m + 6) = 0,88 => m = 2.
Vậy CTPT của este đơn chức là C5H8O2, cấu tạo:
CH2=CH-COOCH2-CH3
CTPT của 3 este 2 chức là C8H12O4,
CTCT: CH2=CH(COOC2H5)2