You are on page 1of 5

VietJack.

com Facebook: Học Cùng VietJack

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Hiểu được :
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt
luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều
chế kim loại.
- Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo
hiệu suất hoặc ngược lại.
3.Thái độ: Hứng thú với môn học
4. Trọng tâm: Các phương pháp điều chế kim loại.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
4. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Năng lực tư duy
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực,
tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phát vấn - Hoạt động nhóm- Trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...


1.2.Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua kiểm tra đầu giờ
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG KIẾN THỨC
CỦA GV PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Hoạt động 1. I. NGUYÊN TẮC
Nêu nguyên tắc HS trả lời I. Nguyên tắc
điều chế kim loại? Phát triển năng lực giao tiếp Nguyên tắc điều chế kim loại là
khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne  M
Hoạt động 2. II. PHƯƠNG PHÁP
GV chia lớp thành 4 Hs thảo luận và II. Phương pháp
nhóm: trình bày 1. Phương pháp nhiệt luyện
Nhóm 1,3: Tìm hiểu Hs khác bổ sung,
a. Nguyên tắc
phương pháp nhiệt luyện nhận xét
Phát triển năng lực Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt
- Trình bày: nguyên tắc,
hợp tác, giao tiếp, độ cao bằng các chất khử thông thường
ứng dụng và nêu ví dụ như C, CO, H2.
năng lực sử dụng
phương pháp nhiệt luyện?
ngôn ngữ hóa học -Chất khử hay được sử dụng trong công
Nhóm 2,4: Tìm hểu nghiệp là cacbon (than cốc).
phương pháp thủy luyện b. Điều chế các kim loại có độ hoạt động
- Trình bày: nguyên tắc, trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb.
ứng dụng và nêu ví dụ c. Ví dụ
phương pháp thủy luyện? 0

PbO + H2   Pb + H2O
t
GV yêu cầu nhóm trình
0
bày (do GV chỉ định), Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2
t

nhóm nào trình bày thì


2. Phương pháp thuỷ luyện
nhóm còn lại bổ sung,
nhận xét a. Nguyên tắc
GV chốt lại kiến thức Khử những ion kim loại trong dung dịch
Lưu ý HS: bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe,
Zn, .......
- Các chất khử như C,
CO, H2 khử được những b. Dùng trong công nghiệp hoặc trong
oxit kim loại đứng sau Al phòng thí nghiệm.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

- Cơ sở của phương pháp c. Điều chế các kim loại có độ hoạt động
thủy luyện là dùng những trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb,
dung môi thích hợp như Cu, Ag, Au.....
dung dịch H2SO4, NaOH, d. Ví dụ
NaCN, ..... để hoà tan kim
loại hoặc hợp chất của - Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung
kim loại và tách ra khỏi dịch muối đồng.
phần không tan có trong Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
quặng. Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu 
- Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch
muối bạc.
Zn + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2Ag+  Zn2+ + 2Ag
4. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO,
MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống
nghiệm bao gồm:
A. Al2O3, FeO, CuO, Mg B. Al2O3, Fe, Cu, MgO
C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al2, Fe, Cu, MgO.
Câu 3: Khi cho CO (dư) qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO,
Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kỹ. Sau
phản ứng (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) còn lại chất rắn Z. Z là:
A. MgO, Fe3O4 B. Mg, Fe, Cu
C. MgO, Fe, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu
Câu 4: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá
của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu+2/Cu, Fe+3/Fe+2. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Fe+2 oxi hóa được Cu thành Cu+2. B. Cu+2 oxi hoá được Fe+2 thành Fe+3.
C. Fe+3 oxi hóa được Cu thành Cu+2. D. Cu khử được Fe+3 thành Fe.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 5: Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO 4, Ag không tan. Lời giải thích đúng
là:
A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hoá được Cu+2 thành Cu.
B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+.
C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử được Cu2+ thành Cu.
D. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+ nên không oxi hoá được Ag thành Ag+.
Câu 6: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: (1) ZnCl2,
(2) CuSO4, (3) Pb(NO3)2, (4) NaNO3, (5) MgCl2, (6) AgNO3. Các trường hợp xảy
ra phản ứng:
A. (1), (2), (4), (6) B. (2), (3), (6)
C. (1), (3), (4), (6) D. (2), (5), (6)
Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg 2+/Mg;
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với
ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Cu, Cu2+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+.
Câu 8: Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch
muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag b) Fe + Zn2+  Fe2+ + Zn
c) Al + 3Na+  Al3+ + 3Na d) Fe + 2Fe3+  3Fe2+
e) Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag f) Mg + Al3+  Mg2+ + Al
Những phương trình viết đúng là:
A. a, f. B. a, b, c, f C. a, d, e, f D. a, d, e
Câu 9: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể
dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3.
C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Câu 10: Từ hai phản ứng sau:Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2 
FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
A. tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
B. tính khử của Cu > Fe > Fe2+.
C. tính khử của Fe > Fe2+ > Cu.
D. tính oxi hoá của Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.
Câu 11: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là:

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

A. 56, gam B. 6,72 gam C. 16,0 gam D. 11,2 gam


Câu 12: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO, Fe 2O3 bằng khí CO dư (to cao) thu
được 28,8 gam kim loại. Khí thoát ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, được m gam
kết tủa. Giá trị m là:
A. 35 gam B. 70 gam C. 17,5 gam D. 52,5 gam
5. Hoạt động mở rộng
Câu 1. Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối lượng là 42,4 gam.
Khi cho X tác dụng với CO dư, nung nóng người ta thu được 41,6 gam hỗn hợp
rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO 2, khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Khối lượng kết tủa này bằng:
A. 4 gam B. 16 gam C. 9,85 gam
D. 32 gam
Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch
AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Nồng độ mol/lít của
dung dịch Fe(NO3)2 trong X là:
A. 0,04 B. 0,05. C. 0,055. D. 0,045.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

You might also like