Professional Documents
Culture Documents
Bai 21 Dieu Che Kim Loai
Bai 21 Dieu Che Kim Loai
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Hiểu được :
Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt
luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp điều
chế kim loại.
- Viết các phương trình hoá học điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo
hiệu suất hoặc ngược lại.
3.Thái độ: Hứng thú với môn học
4. Trọng tâm: Các phương pháp điều chế kim loại.
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
* Năng lực:
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
4. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Năng lực tư duy
* Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực,
tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc.
2. Học sinh: Ôn tập tính chất kim loại.
C.PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phát vấn - Hoạt động nhóm- Trực quan
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
PbO + H2 Pb + H2O
t
GV yêu cầu nhóm trình
0
bày (do GV chỉ định), Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
t
- Cơ sở của phương pháp c. Điều chế các kim loại có độ hoạt động
thủy luyện là dùng những trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb,
dung môi thích hợp như Cu, Ag, Au.....
dung dịch H2SO4, NaOH, d. Ví dụ
NaCN, ..... để hoà tan kim
loại hoặc hợp chất của - Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung
kim loại và tách ra khỏi dịch muối đồng.
phần không tan có trong Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
quặng. Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
- Dùng Zn để khử Ag+ trong dung dịch
muối bạc.
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag
4. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nóng) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO,
MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống
nghiệm bao gồm:
A. Al2O3, FeO, CuO, Mg B. Al2O3, Fe, Cu, MgO
C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al2, Fe, Cu, MgO.
Câu 3: Khi cho CO (dư) qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO,
Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kỹ. Sau
phản ứng (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) còn lại chất rắn Z. Z là:
A. MgO, Fe3O4 B. Mg, Fe, Cu
C. MgO, Fe, Cu D. Mg, Al, Fe, Cu
Câu 4: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá
của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu+2/Cu, Fe+3/Fe+2. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Fe+2 oxi hóa được Cu thành Cu+2. B. Cu+2 oxi hoá được Fe+2 thành Fe+3.
C. Fe+3 oxi hóa được Cu thành Cu+2. D. Cu khử được Fe+3 thành Fe.
Câu 5: Cho Ag kim loại vào dung dịch CuSO 4, Ag không tan. Lời giải thích đúng
là:
A. Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không oxi hoá được Cu+2 thành Cu.
B. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ đã khử Cu thành Cu2+.
C. Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag không khử được Cu2+ thành Cu.
D. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+ nên không oxi hoá được Ag thành Ag+.
Câu 6: Cho một lá sắt vào dung dịch chứa một trong những muối sau: (1) ZnCl2,
(2) CuSO4, (3) Pb(NO3)2, (4) NaNO3, (5) MgCl2, (6) AgNO3. Các trường hợp xảy
ra phản ứng:
A. (1), (2), (4), (6) B. (2), (3), (6)
C. (1), (3), (4), (6) D. (2), (5), (6)
Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg 2+/Mg;
Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với
ion Fe3+ trong dung dịch là:
A. Mg, Cu, Cu2+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+.
Câu 8: Cho các phương trình ion rút gọn của các phản ứng giữa các dung dịch
muối, giữa các kim loại với các dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag b) Fe + Zn2+ Fe2+ + Zn
c) Al + 3Na+ Al3+ + 3Na d) Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
e) Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag f) Mg + Al3+ Mg2+ + Al
Những phương trình viết đúng là:
A. a, f. B. a, b, c, f C. a, d, e, f D. a, d, e
Câu 9: Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể
dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3.
C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Câu 10: Từ hai phản ứng sau:Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 và Fe + CuCl2
FeCl2 + Cu. Phát biểu đúng là:
A. tính oxi hoá của Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
B. tính khử của Cu > Fe > Fe2+.
C. tính khử của Fe > Fe2+ > Cu.
D. tính oxi hoá của Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.
Câu 11: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO
(đktc). Khối lượng Fe thu được là: