mua và bán hàng trực Bán lẻ tiếp cho người tiêu dùng
Các công ty thương mại
Bán sỉ bán cho các nhà bán lẻ
Khái niệm cơ bản
Doanh thu bán hàng/ bán hàng
là tổng giá trị hàng đã
Giá vốn hàng bán bán trong kỳ Chi phí công ty thương mại Chi phí hoạt động
Lợi nhuận gộp - Chi phí Doanh thu - giá vốn
hoạt động = Lợi nhuận hàng bán = Lợi nhuận thuần (Lỗ) gộp
Nợ: Phải thu khách
Bút toán đầu tiên ghi hàng chép doanh thu bán hàng Có: Doanh thu bán hàng Thực hiện hai bút toán
Nợ: Giá vốn hàng bán
Bút toán thứ hai ghi Thường kéo dài hơn Chu kỳ hoạt động kinh chép giá vốn hàng bán Hàng tồn kho đầu kỳ + công ty dịch vụ doanh Có: Hàng tồn kho Giá trị hàng mua Giá trị của hàng có sẵn để bản Nợ: Hàng bán bị trả lại Ghi chép bán hàng theo Giá vốn hàng bán + và giảm giá, Có: Phải hệ thống tồn kho kê hàng tồn kho cuối kỳ thu khách hàng khai thường xuyên Hàng bán bị trả lại và giảm giá
Nợ: Hàng tồn kho, Có:
Giá vốn hàng bán
Hoạt động thương mại
Nợ: Tiền, Chiết khấu Xác định giá vốn hàng và hệ thống hàng tồn bán hàng bán sau mỗi giao dịch kho Chiết khấu bán hàng bán hàng phát sinh Hệ thống kê khai thường xuyên Có: Phải thu khách hàng
nhanh chóng kiểm tra Ưu điểm
Dòng giá trị Bút toán điều chính Chu trình kế toán trong công ty thương mại Bút toán khóa sổ Chương 5: Kế toán các hoạt động thương mại Doanh thu bán hàng - Doanh thu bán hàng Xác định giá vốn hàng Hệ thống kiểm kê định Doanh thu hàng bán trả lại - chiết thuần bán vào cuối kỳ kế toán kỳ khấu
Doanh thu bán hàng -
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
= Lợi nhuận gộp /
Tỷ lệ lợi nhuận gộp Doanh thu bán hàng Nợ: Hàng tồn kho, Có: Báo cáo kết quả hoạt thuần Mua chịu hàng Phải trả người bán động Chi phí hoạt động
Thu nhập khác và chi
phí khác Người mua thanh toán chi phí vận chuyển Báo cáo tài chính cho công ty thương mại Chi phí lãi
Khi người mua chịu chi
FOB điểm đi phí vận chuyển (FOB Thu nhập toàn diện điểm đi) các chi phí này được coi là một phần của chi phí mua hàng Phát sinh bởi người Báo cáo tình hình tài tồn kho mua chính được phân loại
Ghi chép mua hàng
Ghi nợ Hàng tồn kho, Chi phí vận chuyển theo hệ thống hàng tồn Ghi có: Tiền kho kê khai thường xuyên
Người bán thanh toán
chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển phát FOB điểm đến
sinh bởi người bán (FOB điểm đến) đối với hàng hóa xuất bán là chi phí hoạt động đối với người Phát sinh bởi người bán bán
Nợ: Chi phí vận chuyển
hàng bán, Có: Tiền
Nợ: Phải trả người bán, Hàng mua trả lại và
Có: Hàng tồn kho giảm giá
điều khoản trả chậm
của giao dịch mua trả chậm có thể cho phép người mua được quyền chiết khấu bằng tiền khi thanh toán trước hạn
Chiết khấu bằng tiền
2%, nếu được thanh toán trong vòng 10 Chiết khấu mua hàng ngày. Thanh toán theo giá hóa đơn trong vòng 30 ngày 2/10, n/30
Nợ: Phải trả người bán
35,000
Có: Tiền 3430, Hàng tồn
Kỳ chiết khấu kho 70
Chiết khấu 1% nếu
được thanh toán trong 1/10 EOM vòng 10 ngày đầu tiên của tháng tiếp theo