You are on page 1of 24

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Ba chức năng cơ bản của hệ thống thông tin kế toán gồm

Đầu vào, xử lý, và đầu ra

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về

Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.

Bảng cân đối thử có đặc điểm

Tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền:
5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công:
40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị
61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là

131.000

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu

Tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu
rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000

Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về

Kết quả các hoạt động của doanh nghiệp

Báo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt

Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết

Tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán

Bên Nợ của tài khoản kế toán

Ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả

Biểu tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình bày số liệu hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ cho

Nguyên vật liệu trực tiếp và sản phẩm dở dang

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của

Các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ

Các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về

Tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về
doanh nghiệp thông qua

Các báo cáo kế toán

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm

Các nhà quản trị doanh nghiệp

Các quỹ doanh nghiệp dùng để

Nhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệp

Các tài khoản được sắp xếp theo trình tự

TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí

Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản

TK tài sản, rút vốn, chi phí

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tới

Các nhà quản trị trong công ty

Các thủ tục kiểm soát do

Ban lãnh đạo đơn vị thiết lập

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định

Nguyên và và thời gian sử dụng TSCĐ

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí

Sổ Nhật kí không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu

Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty PTL tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho

Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty

Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào

Giá trị dây chuyền sản xuất

Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ

Lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí

Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàng

Tiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bán

Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDN

Chi phí chào hàng, quảng cáo,… liên quan đến sản phẩm mới

Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất máy tính

Khấu hao thiết bị thử nghiệm


Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phí

Chi phí sản phẩm

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp

Hàng được xác định là tiêu thụ

Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy
kế

Giá trị còn lại TSCĐ HH

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải
trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có biến động về vốn
góp, lợi nhuận thu được sẽ là

70

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải
trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20
(các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là

50

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ) Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải
trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm
đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là

80

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng
hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất
kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán
từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là

400

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng
hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất
kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán
từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là

430

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng
hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất
kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán
từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là

480

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL (Đvt: triệu đồng) Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở
hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi
nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là
1.550

Có tình hình sản phẩm P tại công ty PP như sau (Bảng 3, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn
kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là

26.000 triệu đồng

Có tình hình vật liệu A tại công ty SUSU như sau (Bảng 2, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn
kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là

113.000 triệu đồng

Có tình hình vật liệu K tại công ty SUKEM như sau (Bảng 1, trang 79) Cuối năm N, số vật liệu tồn kho
còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là

91.000 triệu đồng

Công thức xác định giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là

Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổn chi phí sản xuất – Tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ

Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30
tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao
theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền
lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu

Lỗ 180 triệu

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời
gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử
dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là

156 triệu

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm
theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ
nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là

4.500

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công
ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào

Bên Nợ TK Phải thu khách hàng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ
trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào

Tháng 1/2013

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ
trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng

Tháng 2/2013
Công ty PTL bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được
thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu
thương vụ này sẽ được công ty PTL ghi nhận vào

Tháng 9

Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào
ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần
trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ được ghi
nhận vào báo cáo tài chính của tháng

Tháng 8

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Doanh thu của công ty PTL năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ
tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600

Công ty PTL đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời,
công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo
tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND.
Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc

Nguyên tắc trọng yếu

Công ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là
1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên
thị trường làm cho

Giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty PTL không thay đổi.
Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập
báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc

Giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND

Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của
căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được

Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.

Công ty PTL mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ
này làm cho

Tổng TS của công ty tăng thêm 150

Công ty PTL nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này
làm cho

Ảnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳ

Công ty PTL thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền
1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này

Nợ TK Phải trả CNV: 1.550

Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được
thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty PTL

Phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014

Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi

Nợ TK Tài sản cố định: 500

Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất
thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được
kế toán ghi

Nợ TK Tài sản cố định: 600

Công ty PTL vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập
khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo

Bảng cân đối kế toán

Công ty PTL vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau
nghiệp vụ này

Tổng TS của công ty không thay đổi

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật
liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên
vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là

167 ngàn USD

Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho
Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho
người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là

Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4
triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là

504 triệu

Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của
ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho

Tổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệu

Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá
giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho

Tổng TS của công ty không thay đổi

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là

Nợ TK “XĐKQ”: 12; Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12

Dịch vụ kế toán thuế được thực hiện bởi

Kế toán công chứng

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều.
Nghiệp vụ này được ghi

Nợ TK “CK thương mại”: 50tr; Có TK “Tiền mặt”: 50tr

Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trước
hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng

Nợ TK “Phải trả người bán”: 75; Có TK “DT tài chính”: 75

Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua
theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi

Lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó
doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo
nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận là

25 triệu VNĐ

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó
doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo
nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận là

25 triệu VNĐ

Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là


Huy động vốn chủ sở hữu

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên
liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân
đối kế toán theo trình tự sau

1), (2), (3)

Doanh thu bán hàng là

Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường.

Doanh thu nhận trước là

Nợ phải trả

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là

Tài sản

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách
hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển doanh thu để
xác định kết quả kinh doanh sẽ là

Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản đầu kỳ: 5.480.000.000
đồng, cuối kỳ: 6.320.000.000 đồng. Tỷ số vòng quay tài sản tháng 1/2013 của Mit là

0,059

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là

66.000.000vnđ

Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là

66.000.000vnđ

Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là

Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng, đa dạng, vận động theo chu kỳ khép kín

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi
hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP
8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ)

7.000

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi thương phiếu phải trả kế toán ghi

Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả lãi vay

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Hàng
hoá: 100; Có TK Tiền mặt: 100
Tổng tài sản không thay đổi

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Nguyên
vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100

Tổng tài sản không thay đổi

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Nguyên
vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100 thì

Tổng tài sản không thay đổi

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Phải trả
người bán: 300; Có TK Vay ngắn hạn: 300

Tổng nguồn vốn không thay đổi

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản
cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300

Tổng nguồn vốn tăng thêm 300

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản
cố định: 300; Có TK Tạm ứng: 300

Tổng tài sản không thay đổi

Giả định rằng Công ty Wall phải chi trả số tiền 320 triệu VNĐ cho người lao động. Trong đó, 270 triệu
VNĐ là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và 50 triệu VNĐ là tiền lương phải trả
cho nhân viên quản lý phân xưởng vào ngày 31/1. Nghiệp vụ này sẽ được vào sổ kế toán như sau

Nợ TK “Chi phí NCTT” 270; Nợ TK “Chi phí SXC” 50; Có TK “Phải trả người LĐ” 320

Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí

Chi phí quảng cáo sản phẩm

Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây

chi phí quảng cáo sản phẩm

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách

Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách

Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?

Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm

Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu

Thanh lý TSCĐ

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm
Nguyên liệu nhận ký gửi

Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm

Sản phẩm chế biến dở dang

Hệ thống thông tin kế toán là một tập hợp

Dữ liệu và các quy trình xử lý dữ liệu

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp

Theo dõi hàng tồn kho

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công
ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là

Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

Kế toán thu hồi giá trị TSCĐ vô hình ghi

Có TK TSCĐ vô hình

Khấu hao là một quá trình

Phân bổ giá trị

Khấu hao TSCĐ sẽ được hạch toán vào

Tăng chi phí trong kỳ

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp

Chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao

Năm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi

Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo
nguyên tắc

Nguyên tắc nhất quán

Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp
khấu hao

Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng

Nợ TK “Vốn góp CSH”: 200; Có TK “TGNH”: 200

Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20 triệu VNĐ, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30
triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽ

Giảm 50 triệu VNĐ

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai
sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau
Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn,
sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang
phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang
phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600

Khi nhà thầu XDCB bàn giao nhà xưởng sản xuất bằng quỹ đầu tư phát triển, bên cạnh bút toán ghi
tăng nguyên giá, kế toán phải kết chuyển nguồn bằng cách

Ghi giảm quỹ đầu tư phát triển, ghi tăng nguồn vốn kinh doanh

Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu
đồng, kế toán ghi

Nợ TK “NVL” 100tr; Có TK “Vốn góp CSH” 100 tr

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi

Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được
ghi vào TK

Thặng dư vốn cổ phần

Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi

Nợ TK TSCĐ

Khi thu hồi giá trị của TSCĐ vô hình sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu của báo cáo

BC thu nhập và BCĐKT

Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ

Đơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ

Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi

Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp

Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ

Sửa chữa thường xuyên TSCĐ

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD

Chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí

Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí

Chi phí trả trước tiền bảo hiểm

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần

Chiết khấu thanh toán

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu

giá vốn hàng bán

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu

Chi phí vận chuyển

Khoản nào sau đây không phải thành tố của chi phí sản xuất chung

Lương của quản lý bán hàng

Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp

Tiền ứng trước cho người bán

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu

Khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc

Tài sản ngắn hạn

Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vực

Kế toán công chứng

Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là

Chi phí vốn hóa

Một hệ thống kế toán bao gồm

Các quy định kế toán và các thủ tục kế toán sử dụng để ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính

Một thương phiếu phải trả sau một năm với mệnh giá 300.000.000vnđ, lãi suất 9%, được phát hành
vào 31/7. Ngày 31/12 sẽ báo cáo lãi suất phải trả là

11.250.000vnđ

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp
đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là

200.000

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi

Ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán


Mục tiêu của kế toán là

Xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.

Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước
tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng
thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là

20 triệu VNĐ

Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên
Tài sản so với bên Nguồn vốn

Lớn hơn 20.000

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng
thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là

Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ

Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng
thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu

60.000.000vnđ

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành
thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là

Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành
thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ

48.000.000vnđ

Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành
thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo
hạn sẽ là

144.000.000 vnđ

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị
120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng.
Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này

Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hàng mua vật liệu xuất dùng ngay để chế tạo sản phẩm, chưa thanh toán
cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5
triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ.
Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau

Nợ TK “Chi phí NVLTT” 25; Có TK “Phải trả người bán” 25


Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện
trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận

Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện
trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận

Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện
trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận

Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện
trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận

Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước

Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty PTL. Hàng đã chuyển giao, công ty PTL đã ký
nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo
nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào

20/08/N

Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị
270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit

Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000

Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một thương phiếu phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi
và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc

Nguyên tắc phù hợp

Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu

Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.

Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp

Cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.

Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ

Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất

Nghiệp vụ tính toán dòng tiền tương lai của một dự án mà doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư
thuộc hệ thống thông tin nghiệp vụ nào sau đây

Hệ thống thông tin quản lý

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc

Ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc


Ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích

Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc

Ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích

Nguyên tắc hạch toán các khoản Nợ phải trả

Chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn

Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp

Nhân công gián tiếp là

Chi phí sản phẩm

Nhận định nào dưới đây là sai

Tất cả các TSCĐ vô hình phải được thu hồi giá trị

Nợ phải trả bao gồm khoản mục

Khoản thuế phải nộp Nhà nước

Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây

Khoản thuế phải nộp Nhà nước

Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng

Tổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả là

Nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán

Ông PTL góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao
dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo

Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho

Có sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho

Phương trình kế toán mở rộng là

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH – Rút vốn + Doanh thu – Chi phí

Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ

Được nhận cổ tức

Sổ cái

Tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng

Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh


Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh

Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối

Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện

Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về

Tình hình tài chính

Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận

Chi phí doanh thu

Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới
được ghi nhận vào

Doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi
nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là
(ĐVT: ngđ)

6.000

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản
thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư
là (đơn vị tính ngđ)

11.000

Tài khoản doanh thu

Được ghi tăng bên Có

Tài khoản kế toán

Là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản,
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả

Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhận

Vốn góp của chủ sở hữu

Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực

Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương
lai của doanh nghiệp

Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực
tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất
chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ là

620 ngàn USD

Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực
tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất
chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng giá thành sản phẩm sản
xuất hoàn thành trong kì là

614 ngàn USD

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi,
Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm
giá trên

Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là
khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế
toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu

Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng
thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền.
Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên

Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng.
Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết
khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:
Select one:
a. Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng đúng
b. Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
c. Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
d. Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng.Vì BG-
Mục 3.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

The correct answer is: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị
741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho
khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000
đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên

735.000.000 đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị
741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên
Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải
thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên

735.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp
đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ
ghi sổ nghiệp vụ trên

Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp
đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo
nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng

300.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp
đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo
nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng

300.000.000 đồng

Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận
vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế

Giảm thêm 11 triệu

Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây

Báo cáo thu nhập

Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên

Mục tài sản của BCĐKT

Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc

Nợ phải trả

Thuế nhập khẩu TSCĐ

Được tính vào nguyên giá TSCĐ

Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc

Nợ phải trả

Tiền lãi của một thương phiếu phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là

Nợ ngắn hạn

Tiền lương phải trả cho người quản lý phân xưởng được tính vào chi phí nào dưới đây

Chi phí sản xuất chung


TK Doanh thu nhận trước có kết cấu

Tăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên Có

TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh

Tài sản, nhưng điều chỉnh giảm

Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành

Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn

Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là
240.000.000 đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu tháng 1/2013 là

0,314

Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng

Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn

Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương
pháp khấu hao sau

Phương pháp khấu hao đều

Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào

BCĐKT và Báo cáo thu nhập

Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng

Tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương
pháp FIFO sẽ

Nhỏ hơn LIFO

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương
pháp FIFO sẽ

Nhỏ hơn LIFO

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương
pháp LIFO sẽ

Nhỏ hơn FIFO

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước

Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước

Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng


Trong năm, công ty Redder có chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản
phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là

550 ngàn USD

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu

Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.

Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là

Nợ phải trả

Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các
khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo

Phản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệu

Việc chuyển sổ được hiểu là

Chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ

Thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng

Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ

Thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng

Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây

thu tiền hàng còn thiếu của khách hàng

Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa

Xác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn

Việc thu hồi dần giá trị của TSCĐ vô hình chính sẽ ảnh hưởng

Tăng chi phí và giảm giá trị TSCĐ vô hình

Việc tính lương cho người lao động dựa vào thời gian lao động và kết quả lao động thuộc hệ thống
giao dịch

Hệ thống xử lý giao dịch hàng ngày

Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho

Tổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảm

Vốn chủ sở hữu là

Số vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanh

Xác định chi phí sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm những yếu tố sau: (A) Tồn kho sản phẩm dở
dang đầu kỳ, (B) tổng chi phí sản xuất, (C) tồn kho hàng dở dang cuối kỳ. Xác định “x” trong những
công thức sau đây

A+B–C=x
Xác định những loại chi phí nào sau đây có thể phân loại thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Khung và lốp sử dụng trong sản xuất xe đạp

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Phải trả người
bán: 300

Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tiền mặt: 500; Có TK Vốn góp: 500

Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay dài hạn: 500; Có TK Tiền mặt: 500

Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay ngắn hạn: 500; Có TK Tiền gửi ngân
hàng: 500

Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500

Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau Nợ TK Hàng hoá: 200; Có TK Hàng gửi bán: 200

Xuất kho hàng hoá để gửi bán

Yếu tố nào không thuộc hệ thống thông tin kế toán thủ công bao gồm

Máy tính và phần mềm

Yếu tố nào sau đây không thuộc mục tiêu của kiểm soát nội bộ

Tìm ra lý do mất hàng tồn kho

Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán

Lập bảng cân đối thử

Ý nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ số vòng quay của tài sản” cho biết

1 đơn vị giá trị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị giá trị doanh thu

Ý nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ suất sinh lời của doanh thu” cho biết

Lợi nhuận thuần chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy lãi của
doanh nghiệp của lớn.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi
Select one:
a. Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
b. Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền đúng
c. Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
d. Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Tiền
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền.Vì BG- Mục 5.1.2.6 Kế toán thuế và khoản
phải nộp NSNN
Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn
USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250
ngàn. Giá vốn hàng bán là:
Select one:
a. 550 ngàn USD  đúng
b. 500 ngàn USD
c. 450 ngàn USD
d. 600 ngàn USD
Phản hồi
Phương án đúng là: 550 ngàn USD.Vì BG- Mục 3.2 Kế toán chi phí

The correct answer is: 550 ngàn USD

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:


Select one:
a. Có TK Khấu hao lũy kế đúng
b. Nợ TK Chi phí khấu hao
c. Nợ TK Khấu hao lũy kế
d. Có TK TSCĐ vô hình
Phản hồi
Phương án đúng là: Có TK Khấu hao lũy kế.Vì BG- Mục 4.2.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ

The correct answer is: Có TK Khấu hao lũy kế

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:


Select one:
a. giảm vốn chủ sở hữu
b. tăng chi phí trong kỳ đúng
c. giảm nguyên giá TSCĐ
d. giảm doanh thu trong kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: tăng chi phí trong kỳ.Vì BG- Mục 4.2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ

The correct answer is: tăng chi phí trong kỳ

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho
người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu
VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế
toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:
Select one:
a. Nợ TK Chi phí NVLTT 25
Có TK Nguyên vật liệu 25
b. Nợ TK Chi phí bán hàng 25
Có TK Phải trả người bán 25
c. Nợ TK Phải trả người bán 25
Có TK Chi phí NVLTT 25
d. Nợ TK Nguyên vật liệu 25
Có TK Phải trả người bán 25
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí bán hàng 25 Có TK Phải trả người bán 25.Vì BG- Mục 3.2.5.
Phương pháp kế toán chi phí

The correct answer is: Nợ TK Chi phí bán hàng 25


Có TK Phải trả người bán 25

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không
phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế
toán nào:
Select one:
a. nguyên tắc nhất quán
b. nguyên tắc khách quan
c. nguyên tắc phù hợp
d. nguyên tắc cơ sở dồn tích
Phản hồi
Phương án đúng là: nguyên tắc cơ sở dồn tích.Vì BG- Mục 3.2.3. Ghi nhận và đo lường chi phí

The correct answer is: nguyên tắc cơ sở dồn tích

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá
trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?
Select one:
a. Nợ TK “Chi phí tài chính”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
b. Nợ TK “Vốn góp của CSH”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
c. Nợ TK “Chi phí QLDN”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
d. Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10.Vì BG- Mục 5.2.3 Kế toán nguồn
vốn kinh doanh

The correct answer is: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10


Có TK “Tiền mặt”: 10

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:
Select one:
a. không cần điều chỉnh vì chưa phải trả lãi
b. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả khác
c. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Tiền
d. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả,
tiểu mục 5.1.2.3 KT vay ngắn hạn

The correct answer is: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị
120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:
Select one:
a. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000
b. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu phải thu 120.000.000
c. Nợ TK Doanh thu 120.000.000/ Có TK Tiền 120.000.000
d. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000..Vì BG- Mục
3.1.4.2. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ liên quan tới doanh thu

The correct answer is: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả


Select one:
a. chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn
b. chi tiết theo từng chủ nợ
c. không cần một nguyên tắc cụ thể nào
d. chi tiết theo thời hạn thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn.Vì BG- Mục
5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.1 Khái niệm và phân loại

The correct answer is: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn

You might also like