You are on page 1of 75

Đáp án trắc nghiệm: Kinh tế vi mô

Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương
trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
Select one:
a. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
b. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
c. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
d. Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.Vì chỉ có thể X=100 với
Y=0 hoặc X=0 với Y=50 khi thay vào phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất

Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương
trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
Select one:
a. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
b. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
c. Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40 Đáp án đúng
d. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.Vì chỉ có thể X=100 với
Y=0 hoặc X=0 với Y=50 khi thay vào phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất

The correct answer is: Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40

ích lợi cận biên bằng


Select one:
a. tổng ích lợi chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
b. tổng ích lợi chia cho giá
c. độ dốc của đường tổng ích lợi
d. nghịch đảo của tổng ích lợi
Phản hồi
Phương án đúng là: độ dốc của đường tổng ích lợi.Vì MU=(TU)’Q mà đạo hàm là tìm độ dốc

The correct answer is: độ dốc của đường tổng ích lợi

Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q
– Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.
Khi Q=50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
Select one:
a. Giảm sản lượng
b. Chưa đủ thông tin để kết luận
c. Tăng sản lượng
d. Giữ nguyên sản lượng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng sản lượng.Vì MB=200-2Q, MC=Q+20
Thay Q=50 vào 2 hàm trên thì có MB>MC nên tăng Q

Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q
– Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.
Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là:
Select one:
a. Q=150
b. Q=100 Đáp án đúng
c. Q=50
d. Q=200

Phương án đúng là: Q=100.Vì tối ưu khi MB=0, MB=(TB)’Q


The correct answer is: Q=100

Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB
là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
Select one:
a. MUA = MUB
b. MUA = MUB và PA = PB
c. MUA/ MUB = PA / PB
d. MUA/ MUB = PB / PA
Phản hồi
Phương án đúng là: MUA/ MUB = PA / PB.Vì cân bằng tối đa hóa lợi ích khi MUA/MUB =
PA/PB

Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi
mua là bằng nhau thì
Select one:
a. ích lợi cận biên là lớn nhất
b. tổng ích lợi là lớn nhất
c. tỷ lệ thu nhập chi cho 2 hàng hóa là bằng nhau
d. người tiêu dùng không thể thu được tổng ích lợi cao hơn thậm chí với mức thu nhập cao
hơn
Phản hồi
Phương án đúng là: tổng ích lợi là lớn nhất.Vì tối đa hóa lợi ích khi MUx/Px=MUy/Py

. Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là:


Select one:
a. giá của 2 chiếc bánh mỳ ít hơn 2 lần so với giá của một chiếc bánh mỳ
b. ích lợi thu được từ một chiếc bánh mỳ lớn hơn ích lợi thu được từ hai chiếc bánh mỳ
c. ích lợi thu được từ ăn 2 chiếc bánh mỳ lớn hơn 2 lần ích
lợi thu được từ chiếc đầu tiên
d. Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất.Vì tiêu
dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận biên càng giảm

Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:


Select one:
a. Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế
b. Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn
c. Những kết hợp hàng hóa của nền kinh tế
d. Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
Phản hồi
Phương án đúng là: Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế.Vì với nguồn
lực hạn chế thì đường đó cho biết kết hợp các hàng hóa tốt nhất mà nguồn lực có thể sản
xuất ra

Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
Select one:
a. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
b. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
c. Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
d. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên.Vì thuế ảnh hưởng
đến cung, khi đánh thuế sẽ làm giảm cung (dịch lên trên)

Khi cung tăng và cầu giảm thì:


Select one:
a. Giá cân bằng chắc chắn tăng
b. Giá cân bằng tăng hay giảm tùy thuộc vào mức độ giảm của cầu và cung
c. Giá cân bằng không thay đổi
d. Giá cân bằng chắc chắn giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá cân bằng chắc chắn giảm.Vì cung tăng thì giá giảm; cầu giảm thì giá
giảm nên nếu cả 2 xảy ra chắc chắn giá sẽ giảm

Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
Select one:
a. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
b. Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
c. Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
d. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi.Vì công nghệ là
nhân tố ngoại sinh làm dịch chuyển đến cung

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người sản xuất
phải chịu/ sản phẩm
Select one:
a. 5/sản phẩm
b. 6/sản phẩm
c. 7/sản phẩm
d. 4/sản phẩm
Phản hồi
Phương án đúng là: 5/sản phẩm.Vì tìm giá cần bằng trước thuế và sau thuế, sau đó lấy giá
sau thuế trừ đi giá trước thuế sẽ ra phần người tiêu dùng chịu. Lấy thuế trừ đi phần người
tiêu dùng chịu sẽ ra phần người sản xuất chịu thuế

Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì
Select one:
a. X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
b. X và Y là 2 hàng hóa thay thế
c. Co giãn chéo giữa X và Y là âm
d. Cầu của hàng hóa X là co giãn theo giá
Phản hồi
Phương án đúng là: X và Y là 2 hàng hóa thay thế.Vì ví dụ: giá coca tăng sẽ ít mua coca
chuyển sang pepsi làm cầu pepsi tăng

Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến
đổi trung bình để sản xuất 11 sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản
phẩm
Select one:
a. chi phí cận biên đang tăng  Đúng
b. hiệu suất giảm dần không tồn tại
c. chi phí trung bình đang tăng
d. có sự dư thừa công suất

Nếu sản lượng tăng từ 5 đến 10 làm cho tổng chi phí tăng từ 100$ lên 200$, chi phí
cận biên của mỗi sản phẩm trong 5 sản phẩm tăng lên này là
Select one:
a. 10$
b. 25$
c. 22$
d. 20$
Phản hồi
Phương án đúng là: 20$.Vì chi phí cận biên là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị
sản phẩm
MC=∆TC/∆Q

Đặc điểm nào dưới đây không phải của độc quyền tập đoàn
a. Ngành có nhiều hơn một hãng
b. Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác
c. Cỏc hóng là những người tối đa hóa lợi nhuận
d. Mỗi hóng đối diện với một đường cầu gẫy khúc
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các
hãng khác.Vì đọc quyền tập đoàn thì thị phân các hãng lớn (vì chí có một số hãng) nên
quyết định của hàng này sẽ ảnh hưởng đến các hãng khác

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q + 169.
Tìm đường cung của hãng?
a. Ps = 2Q + 2
b. Ps = Q + 1
c. Ps = Q2 + 1
d. Ps = 2Q + 1
Phản hồi
Phương án đúng là: Ps = 2Q + 1.Vì cung là đường MC nên MC=2Q+1 và quyết định sản
xuất là P=MC nên hàm cung P=2Q+1

Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu
như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
Select one:
a. CS = 2025; PS = 2025
b. CS = 2025; PS = 1012,5
c. CS = 1012,5; PS = 2025
d. CS = 1012,5; PS = 1012,5
Phản hồi
Phương án đúng là: CS = 1012,5; PS = 1012,5.Vì tìm giá và sản lượng cân bằng. Vẽ hình rồi
tính CS và PS

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q. Để tối đa hoá lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và
bán với giá P là:
Select one:
a. Q= 32; P = 90
b. Q= 30; P = 92
c. Q= 30; P = 62
d. Q= 92; P =30
Phản hồi
Phương án đúng là: Q= 30; P = 92.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy
sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán

Trong phân tích về lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, việc giả sử một nền kinh
tế là nhỏ thường được thực hiện bởi
Select one:
a. Để có thể loại bỏ khả năng nước này đặt thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu
b. Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự
tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế
c. Việc phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế không thể được thực hiện nếu
không đặt giả thiết này
d. Tất cả các phương án đều đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh
hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế.Vì do là nước nhỏ nên
không làm ảnh hưởng đến giá thế giới

Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh
Select one:
a. Chi phí cơ hội
b. Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
c. Điều kiện về địa điểm và kênh phân phối
d. Mức giá của đầu vào đất đai, lao động và vốn
Phản hồi
Phương án đúng là: Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra.Vì lợi thế tuyệt đối là sản
xuất ra sản phẩm nào đó có chi phí thấp hơn

Nếu nước A có thể sản xuất lương thực, quần áo hoặc một kết hợp của hai loại hàng
hóa này thì
Select one:
a. Nước A nên tập trung sản xuất mặt hàng mà họ có lợi thế tuyệt đối
b. Nước A không thể có lợi thế tuyệt đối so với một nước khác trong việc sản xuất cả hai
hàng hóa
c. Nước A sẽ rất khó có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi với một nước khác khi nước A
sản xuất cả hai loại hàng hóa với mức độ hiệu quả cao
d. Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ
hội của việc sản xuất quần áo.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo
của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo..Vì do nguồn lực chỉ sản xuất 2 hàng hóa này
nên chi phí cơ hội của 2 hàng hóa là nghịch đảo của nhau

Nguyên lý về lợi thế so sánh cho thấy


Select one:
a. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản
xuất hiệu quả nhất
b. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc xuất khẩu hàng hóa, nhưng không thể thu lợi từ việc
nhập khẩu hàng hóa
c. Mức giá thế giới sẽ có hiệu lực ở tất cả các nước, cho dù nước đó có cho phép thương
mại quốc tế hay không
d. Không phải tất cả các nước đều có thế thu lợi từ thương mại quốc tế
Phản hồi
Phương án đúng là: Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa
mà họ sản xuất hiệu quả nhất.Vì lợi thế so sánh sẽ cho biết sản xuất hàng hóa nào có lợi
hơn và sẽ tập trung vào sản xuất hàng hóa đó

Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường,
nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu
thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ
Select one:
a. Xuất khẩu đường
b. Nhập khẩu đường
c. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
d. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhập khẩu đường.Vì có lợi thế so sánh trong sản xuất đường thì xuất
khẩu đường có lợi hơn, vậy E sẽ nhập khẩu từ các nước khác

Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định
Select one:
a. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang
c. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều dọc
d. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
Phản hồi
Phương án đúng là: Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc.Vì cầu thị
trường là tổng cầu cá nhân theo chiều ngang

Vấn đề khan hiếm tồn tại:


Select one:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
c. Trong tất cả các nền kinh tế Đáp án đúng
d. Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong tất cả các nền kinh tế.Vì do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp
ứng hữu hạn nên luôn có sự khan hiếm
The correct answer is: Trong tất cả các nền kinh tế

Chi phí cơ hội là:


Select one:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
b. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn  Đáp án đúng
c. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
d. Giá trị của các cơ hội phải từ bỏ khi đưa ra lựa chọn
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.Vì giá
trị phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra quyết định lựa chọn
The correct answer is: Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn

. Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng:


Select one:
a. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
b. Tiền thuê nhà quá cao
c. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
d. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở.Vì trả lời cho câu hỏi “Là cái
gì” được gọi là kinh tế học thực chứng – nghiên cứu thế giới thực tế và tìm cách lý giải một
cách khoa học các hiện tương quan sát được.
The correct answer is: Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở

Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
Select one:
a. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
c. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
d. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó  Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó.Vì vừa
mất thời gian cắt tóc (đáng lẽ làm được việc khác) và mất tiền cắt tóc
The correct answer is: Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó

Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề:
Select one:
a. Khan hiếm đáp án đúng
b. Chi phí cơ hội
c. Sản xuất cái gì
d. Kinh tế chuẩn tắc
Phản hồi
Phương án đúng là: Khan hiếm .Vì do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp ứng hữu hạn
nên luôn có sự khan hiếm
The correct answer is: Khan hiếm

Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
Select one:
a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả đáp án đúng
c. Tiêu dùng không hiệu quả
d. Phân bổ hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản xuất không hiệu quả.Vì chưa sử dụng tốt nhất nguồn lực khan hiếm
(lãng phí nguồn lực)
The correct answer is: Sản xuất không hiệu quả
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương
trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
Select one:
a. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
b. Đường cong
c. Đường thẳng tuyến tính đáp án đúng
d. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường thẳng tuyến tính.Vì phương trình đường giới hạn năng lực sản
xuất là đường thẳng do độ dốc không thay đổi
The correct answer is: Đường thẳng tuyến tính

Một mô hình kinh tế tốt bao gồm:


Select one:
a. Trả lời tất cả các vấn đề kinh tế
b. Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập trong mô hình
Đáp án đúng
c. Càng ít thông tin càng tốt
d. Càng nhiều thông tin càng tốt
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập
trong mô hình.Vì mô hình là đơn giản và trừu tượng hóa thực tế nên chỉ đề cập đến những
vấn đề cần quan tâm chứ không phải mọi vấn đề
The correct answer is: Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập
trong mô hình

Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:


Select one:
a. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
b. Các nguyên nhân làm giá cam giảm Đáp án đúng
c. Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
d. Việc xác định mức thu nhập quốc dân
Phản hồi
Phương án đúng là: Các nguyên nhân làm giá cam giảm.Vì đối tượng nghiên cứu của vĩ mô
là các chỉ tiêu tổng quan của toàn bộ nền kinh tế
The correct answer is: Các nguyên nhân làm giá cam giảm

Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương
trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công
nghiệp.
Nếu X=10 thì lượng Y tối đa có thể sản xuất được là bao nhiêu?
Select one:
a. Y=5 Đáp án đúng
b. Y=15
c. Y=10
d. Y=25
Phản hồi
Phương án đúng là: Y=5.Vì thay X=10 vào sẽ tìm ra Y=5 thỏa mãn phương trình đó
The correct answer is: Y=5

Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi
là:
Select one:
a. Kinh tế chuẩn tắc
b. Kinh tế thực chứng
c. Kinh tế vĩ mô
d. Kinh tế vi mô Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Kinh tế vi mô.Vì kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi các cá nhân trong nên
kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp..)
The correct answer is: Kinh tế vi mô

Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem
phim thì giá trị của việc chơi tennis là:
Select one:
a. Là chi phí cơ hội của việc xem phim Đáp án đúng
b. Lớn hơn giá trị của xem phim
c. Bằng giá trị của xem phim
d. Không so sánh được với giá trị của xem phim
Phản hồi
Phương án đúng là: Là chi phí cơ hội của việc xem phim.Vì chỉ có 2 phương án, nếu chọn 1
phương án thì chi phí cơ hội sẽ là phương án còn lại vì bị bỏ qua
The correct answer is: Là chi phí cơ hội của việc xem phim

Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại
học:
Select one:
a. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống Đáp án đúng
d. Học phí
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí ăn uống.Vì không đi học vẫn phải ăn nên chi phí ăn uống không
được tính vào chi phí cơ hội
The correct answer is: Chi phí ăn uống

Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi:


Select one:
a. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
b. Sự vận động theo đường giới hạn khả năng sản xuất sang bên phải
c. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
d. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài.Vì dịch
chuyển ra ngoài có nghĩa là sản xuất ra nhiều hơn trước, kinh tế tăng trưởng
The correct answer is: Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài

Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
Select one:
a. Là chi phí để sản xuất ra các kết hơp hàng hoá
b. Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia Đáp
án đúng
c. Số lượng một hàng hoá được sản xuất ra
d. Bằng không
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng
hoá kia.Vì sự đánh đổi, muốn tăng số lượng hàng hóa này buộc phải giảm số lượng hàng
hóa kia
The correct answer is: Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị
hàng hoá kia

Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương
trình sau: 2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công
nghiệp.
Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X=10 và Y=10 hay không?
Select one:
a. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa Y tăng lên.
b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa X tăng lên
c. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì X và Y sử dụng các
nguồn lực khác nhau
d. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài
khả năng của nền kinh tế. Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó
nằm ngoài khả năng của nền kinh tế..Vì thay X=10 và Y=10 vào phương trình ta có giá trị
lớn hơn 225. Không thể đạt được
The correct answer is: Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó
nằm ngoài khả năng của nền kinh tế.

. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:


Select one:
a. Giá cao hơn giá cân bằng
b. Không đủ người tiêu dùng
c. Giá thấp hơn giá cân bằng Đáp án đúng
d. Không đủ người sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá thấp hơn giá cân bằng.Vì giá thấp hơn giá cân bằng làm lượng cầu
lớn hơn lượng cung tức là thiếu hụt
The correct answer is: Giá thấp hơn giá cân bằng

Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
Select one:
a. Giá và lượng cung có mối quan hệ thuận chiều
b. Giá hàng hoá càng cao thì lượng cung càng giảm
c. Giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm Đáp án đúng
d. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm.Vì luật cầu cho biết giá
cao sẽ mua ít, giá thấp mua nhiều
The correct answer is: Giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm

Nếu X và Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất
ra hàng hóa X giảm xuống, thì giá của:
Select one:
a. cả X và Y đều tăng
b. X sẽ giảm và Y sẽ tăng Đáp án đúng
c. cả X và Y đều giảm
d. X sẽ tăng và Y sẽ giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: X sẽ giảm và Y sẽ tăng.Vì chi phí X giảm làm cung X tăng nên giá X
giảm. Do 2 hàng hóa bổ sung nên giá X giảm làm cầu Y tăng nên giá Y tăng
The correct answer is: X sẽ giảm và Y sẽ tăng
Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua:
Select one:
a. Giảm giá Đáp án đúng
b. Giảm lượng cầu
c. Chính phủ tăng giá
d. Tăng cung
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm giá.Vì giảm giá sẽ làm người bán bán ít và người mua mua nhiều
lên
The correct answer is: Giảm giá

Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
Select one:
a. Chính phủ
b. Cung hàng hoá
c. Tương tác giữa cung và cầu Đáp án đúng
d. Chi phí sản xuất hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Tương tác giữa cung và cầu.Vì giá được đồng thời cả cung và cầu xác
định
The correct answer is: Tương tác giữa cung và cầu

Nếu giá hàng hoá X tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá Y
về phía bên trái thì:
Select one:
a. Y là hàng hoá bình thường
b. Y là hàng hóa cấp thấp
c. X và Y là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng. Đáp án đúng
d. X và Y là hàng hoá thay thế trong tiêu dùng.
Phản hồi
Phương án đúng là: X và Y là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng..Vì giá X tăng làn cầu Y
giảm thì đây là 2 hàng hóa bổ sung (ví dụ: giá gas tăng làm cầu bếp gas giảm)
The correct answer is: X và Y là hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng.

Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
Select one:
a. Đường cầu dịch chuyển xuống dưới
b. Lượng cầu giảm
c. Đường cầu dịch chuyển sang phải Đáp án đúng
d. Đường cầu dịch chuyển sang trái
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường cầu dịch chuyển sang phải.Vì hàng hóa thông thương là hàng
hóa thu nhập tăng thì cầu tăng và ngược lại
The correct answer is: Đường cầu dịch chuyển sang phải

Nếu cả cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:


Select one:
a. Giảm
b. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi Đáp án đúng
c. Tăng
d. Không thay đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thể tăng, giảm hoặc không đổi.Vì giá thế nào phụ thuộc vào mức độ
tăng của cung và cầu
The correct answer is: Có thể tăng, giảm hoặc không đổi

Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:


Select one:
a. Thay đổi thị hiếu về thịt bò
b. Chi phí chăn nuôi bò tăng Đáp án đúng
c. Thu nhập thay đổi
d. Thay đổi giá của hàng hoá liên quan đến thịt bò
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí chăn nuôi bò tăng.Vì chi phí là nhân tố ảnh hương đến cung
The correct answer is: Chi phí chăn nuôi bò tăng

Co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm


Select one:
a. thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập đáp án đúng
b. thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong giá
c. thay đổi trong giá chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
d. thay đổi trong thu nhập chia cho phần trăm thay đổi trong lượng cầu
Phản hồi
Phương án đúng là: thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập.Vì
theo khái niệm và cách tính
The correct answer is: thay đổi trong lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập

Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầu theo giá là:
Select one:
a. -0,2
b. -2
c. -5
d. -0,5 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: -0,5.Vì EDP=%∆Q/%∆P nên -5%/10% là -0,5
The correct answer is: -0,5

Nếu phần trăm tăng lên trong giá là như nhau có thể dẫn đến phần trăm giảm trong
lượng cầu là nhiều hơn nếu
Select one:
a. việc có được hàng hóa thay thế tốt là khó khăn hơn
b. tất cả các câu trên
c. khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi ngắn hơn
d. tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn.Vì tỷ trọng
hàng hóa trong thu nhập càng lớn thì cầu càng co giãn
The correct answer is: tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn

Thu nhập tăng 10% làm cho lượng cầu tăng 5%. Co giãn của cầu theo thu nhập là:
Select one:
a. 0,5 đáp án đúng
b. -2,0
c. 2,0
d. -0,5
Phản hồi
Phương án đúng là: 0,5.Vì 5%/10% sẽ là 0,5
The correct answer is: 0,5

Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì


Select one:
a. X và Y là hai hàng hóa bổ sung
b. cầu về X và Y đều co giãn theo giá
c. cầu về X và Y đều không co giãn theo giá
d. X và Y là 2 hàng hóa thay thế đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: X và Y là 2 hàng hóa thay thế.Vì co giãn chéo luôn dương đối với 2
hàng hóa thay thế
The correct answer is: X và Y là 2 hàng hóa thay thế

Giả sử giá của một hàng hóa tăng từ $5, 5 lên $6, 5 làm cho lượng cầu về hàng hóa đó
giảm từ 12.000 xuống 11.500 đơn vị. co giãn khoảng của cầu theo giá là:
Select one:
a. 0,5 đáp án đúng
b. 2
c. 1
d. 1000
Phản hồi
Phương án đúng là: 0,5.Vì tính co giãn theo khoảng
The correct answer is: 0,5

Học phí giảm sẽ làm giảm doanh thu của các trường đại học nếu cầu về giáo dục đại
học là
Select one:
a. bằng 1
b. âm
c. nằm giữa 0 và 1 đáp án đúng
d. lớn hơn 1
Phản hồi
Phương án đúng là: nằm giữa 0 và 1.Vì giá giảm làm doanh thu giảm thì 0
The correct answer is: nằm giữa 0 và 1

Nếu giá giảm 6% dẫn đến lượng cầu tăng 5%, độ co giãn của cầu bằng
Select one:
a. 0,3
b. 0,83 đáp án đúng
c. 1,2
d. 0,6
Phản hồi
Phương án đúng là: 0,83.Vì EDP=%∆Q/%∆P nên sẽ là 5%/6%
The correct answer is: 0,83

. Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến
Select one:
a. tổng doanh thu giảm 5%
b. tổng doanh thu tăng 5%
c. tổng doanh thu không đổi đáp án đúng
d. tổng doanh thu tăng nhiều hơn 5%
Phản hồi
Phương án đúng là: tổng doanh thu không đổi.Vì cầu co giãn đơn vị (E=1) thì thay đổi giá
không làm thay đổi doanh thu
The correct answer is: tổng doanh thu không đổi
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960
lên 8040 đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là:
Select one:
a. 0,01
b. -0,01
c. 0,1
d. -0,1 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: -0,1.Vì tính co giãn chéo theo khoảng
The correct answer is: -0,1

Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá là
Select one:
a. bằng 0
b. lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1
c. bằng 1
d. lớn hơn 1 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: lớn hơn 1.Vì cầu co giãn (E>1) thì giá tăng làm giảm doanh thu
The correct answer is: lớn hơn 1

Cầu sẽ co giãn nhiều hơn nếu


Select one:
a. thu nhập thấp hơn
b. thu nhập cao hơn
c. sự sẵn có của hàng hóa thay thế ít hơn
d. khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn.Vì thời gian dài cầu co
giãn hơn vì có nhiều hàng hóa thay thế hơn
The correct answer is: khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn

. Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn là
Select one:
a. bằng 1
b. nằm giữa 1 và vô cùng đáp án đúng
c. nằm giữa 0 và 1
d. bằng vô cùng
Phản hồi
Phương án đúng là: nằm giữa 1 và vô cùng.Vì cầu co giãn là E>1
The correct answer is: nằm giữa 1 và vô cùng
. Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến:
Select one:
a. lượng cầu giảm 50%
b. lượng cầu tăng 2%
c. lượng cầu giảm 2%
d. lượng cầu giảm 20% đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: lượng cầu giảm 20%.Vì EDP=%∆Q/%∆P nên giá tăng làm lượng cầu
giảm
The correct answer is: lượng cầu giảm 20%

Thu nhập của Minh tăng từ $950/ tuần lên $1050/tuần. Kết quả là anh ta quyết định
tăng số bộ phim anh ta sẽ xem lên 5%. Vậy cầu về phim của Minh là:
Select one:
a. không co giãn theo giá
b. không co giãn theo thu nhập đáp án đúng
c. co giãn theo thu nhập
d. co giãn theo giá
Phản hồi
Phương án đúng là: không co giãn theo thu nhập.Vì tính % thay đổi thu nhập rồi lấy 5% chia
cho con số đó sẽ ra hệ số nhỏ hơn 1 (không co giãn)
The correct answer is: không co giãn theo thu nhập

. Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít /tuần xuống 97.000lít/tuần do giá
tăng 10%. Co giãn của cầu theo giá:
Select one:
a. là 0,6 đáp án đúng
b. là 6
c. là 1,97
d. là co giãn
Phản hồi
Phương án đúng là: là 0,6.Vì tính % thay đổi lượng cầu theo khoảng rồi chia cho 10% thay
đổi giá
The correct answer is: là 0,6

Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ
gây ra
Select one:
a. lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm  đáp án đúng
b. cả giá và lượng cân bằng về nước cam đều giảm
c. giá cân bằng cũng như tổng chi tiêu về nước cam tăng
d. giá cân bằng giảm nhưng tổng chi tiêu về nước cam tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm.Vì mất
mùa làm giảm cung và giá sẽ tăng và lượng giảm. Cầu co giãn làm giảm doanh thu
The correct answer is: lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm

Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu


Select one:
a. giá tăng làm tổng doanh thu tăng đáp án đúng
b. thu nhập tăng làm tăng tổng doanh thu
c. thu nhập tăng làm giảm tổng doanh thu
d. giá tăng làm tổng doanh thu giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: giá tăng làm tổng doanh thu tăng.Vì cầu không co giãn (E<1) thì tăng
giá làm tăng doanh thu
The correct answer is: giá tăng làm tổng doanh thu tăng

Nếu giá giảm xuống rất nhiều dẫn đến lượng cầu tăng lên không đáng kể thì
Select one:
a. co giãn của cầu xấp xỉ bằng vô cùng
b. Cầu là co giãn
c. Cầu là co giãn đơn vị
d. Cầu là không co giãn đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Cầu là không co giãn.Vì giá giảm lớn hơn 1% làm lượng cầu tăng ít hơn
1%
The correct answer is: Cầu là không co giãn

Một nhà kinh tế học định nghĩa sở thích là


Select one:
a. mức độ hài lòng cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được
b. một đặc điểm tương tự như nhiệt độ
c. việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân đáp án đúng
d. số lượng hàng hóa mà một người tiêu dùng lựa chọn
Phản hồi
Phương án đúng là: việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân.Vì sở
thích là chủ quan của mỗi người tiêu dùng đối với các hàng hóa
The correct answer is: việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân

Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng


Select one:
a. tối đa hóa ích lợi bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà anh ta có
thể mua được
b. tối đa hóa ích lợi và tối thiểu hóa ích lợi cận biên
c. tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa
chi mua đáp án đúng
d. tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
Phản hồi
Phương án đúng là: tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả
các hàng hóa chi mua .Vì MUA/ PA= MUB/PB
The correct answer is: tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất
cả các hàng hóa chi mua

Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ
bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Có
thể rút ra kết luận nào sau đây?
Select one:
a. ích lợi cận biên của xúc xích / ích lợi cận biên của Coca
b. Bạn mua 3 chiếc xúc xích và 3 lon Coca
c. tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
d. số lượng chiếc xúc xích được ăn / số lượng lon Coca được uống
e. ích lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: ích lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau.Vì tối đa hóa lợi ích
khi MUA/ PA = MUB/PB. Do giá như nhau thì MU phải như nhau
The correct answers are: số lượng chiếc xúc xích được ăn / số lượng lon Coca được uống, ích
lợi cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau

Mai có thể mua A hoặc B. Giá của cả A và B là $1. Khi chi tiêu hết thu nhập, Mai thu
được ích lợi cận biên từ mua A là 10 và từ B là 8. Mai sẽ có lợi hơn nếu
Select one:
a. mua nhiều A hơn và nhiều B hơn
b. mua ít hơn cả A và B
c. mua ít A hơn và nhiều B hơn
d. mua nhiều A hơn và ít B hơn đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: mua nhiều A hơn và ít B hơn.Vì MUA/ PA > MUB/PB
The correct answer is: mua nhiều A hơn và ít B hơn

. Nếu Mai tối đa hóa ích lợi và 2 hàng hóa mà cô ta tiêu dùng có cùng ích lợi cận biên,
thì
Select one:
a. Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó đáp án đúng
b. Mai sẽ mua 2 loại với số lượng bằng nhau
c. Mai sẽ chỉ mua một trong 2 loại hàng hóa đó
d. Mai thu được tổng ích lợi như nhau từ mỗi loại hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó. Vì tối đa hóa lợi
ích khi MUA/ PA = MUB/PB. Giá phai như nhau khi MU như nhau
The correct answer is: Mai sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó

. Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn
vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là:
Select one:
a. $0,25 đáp án đúng
b. $0,5
c. $1
d. $0,1
Phản hồi
Phương án đúng là: $0,25.Vì MUA/ PA = MUB/PB ta có 10/0,5=5/PB vậy giá B là 0,25
The correct answer is: $0,25

Ở điểm cân bằng, câu nào sau đây là không đúng?


Select one:
a. với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng sẽ tốiđa hóa ích lợi
b. tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau đáp án đúng
c. ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau
d. với mức thu nhập và giá cho trước, người tiêu dùng có thể tìm được những kết hợp hàng
hóa khác mang lại mức lợi ích thấp hơn
Phản hồi
Phương án đúng là: tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau.Vì cân bằng tối đa
hóa lợi ích khi MUx/Px=MUy/Py
The correct answer is: tổng ích lợi của tất cả các hàng hóa là bằng nhau

Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc
nước cam thứ hai, đây và một ví dụ về
Select one:
a. lợi ích cận biên giảm dần đáp án đúng
b. thặng dự tiêu dùng
c. nghịch lí về giá trị
d. tổng lợi ích giảm dần
Phản hồi
Phương án đúng là: lợi ích cận biên giảm dần.Vì tiêu dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận
biên càng giảm
The correct answer is: lợi ích cận biên giảm dần

Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên


Select one:
a. ích lợi cận biên không đổi
b. ích lợi cận biên tăng lên
c. ích lợi cận biên giảm xuống đáp án đúng
d. tổng ích lợi giảm dần
Phản hồi
Phương án đúng là: ích lợi cận biên giảm xuống.Vì tiêu dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận
biên càng giảm
The correct answer is: ích lợi cận biên giảm xuống

Khi giá yếu tố đầu vào cố định của một hãng tăng sẽ làm cho
Select one:
a. Đường chi phí biến đổi bình quân dịch chuyển lên trên
b. Đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên đáp án đúng
c. Đường tổng chi phí bình quân dịch chuyển xuống dưới
d. Đường tổng chi phí bình quân dịch chuyển lên trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên.Vì giá tăng làm tăng tổng
chi phí (TC) nên chi phí cận biên MC tăng
The correct answer is: Đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên

Nếu tất cả các yếu tố đầu vào tăng 10% và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 10%. Đây là
trường hợp:
Select one:
a. Hiệu suất không đổi theo quy mô
b. Hiệu suất tăng theo quy mô
c. Tổng chi phí bình quân tăng
d. Hiệu suất giảm theo quy mô đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Hiệu suất giảm theo quy mô.Vì hiệu suất theo quy mô cho biết khi tăng
đầu vào 1% thì sản lượng tăng lơn hơn, nhỏ hơn hay băng 1% cho biết hiệu suất tăng, giảm
hay không đổi theo quy mô
The correct answer is: Hiệu suất giảm theo quy mô

Tuyên bố nào dưới đây là đúng?


Select one:
a. Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản
phẩm trung bình đáp án đúng
b. Đường tổng sản phẩm tối đa tại sản phẩm cận biên tối thiểu
c. Khi đường sản phẩm trung bình đang tăng, sản phẩm cận biên thấp hơn sản phẩm trung
bình
d. Khi đường sản phẩm trung bình đang giảm, sản phẩm cận biên lớn hơn sản phẩm trung
bình
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên
bằng sản phẩm trung bình.Vì khi MP = AP thì AP đạt cực đại
The correct answer is: Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận
biên bằng sản phẩm trung bình

Chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu cùng mức sản lượng tại đó
Select one:
a. sản phẩm cận biên dạt cực tiểu
b. sản phẩm cận biên đạt cực đại
c. sản phẩm trung bình đạt cực tiểu
d. sản phẩm trung bình đạt cực đại đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: sản phẩm trung bình đạt cực đại.Vì khi AVC min thì AP max vì
AVC=w/AP
The correct answer is: sản phẩm trung bình đạt cực đại

Tăng giá một đầu vào cố định sẽ làm cho


Select one:
a. đường chi phí cận biên dịch chuyển lên trên
b. đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển xuống dưới
c. đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên đáp án đúng
d. Đường chi phí biến đổi trung bình dịch chuyển lên trên
Phản hồi
Phương án đúng là: đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên.Vì TC=VC+FC nên
ATC=AVC+AFC, tăng giá đàu vào làm tăng TC nên ATC tăng
The correct answer is: đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên

. Sản phẩm bình quân của lao động là


Select one:
a. Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động đáp án đúng
b. Độ dốc của đường tổng sản phẩm
c. Không có điều nào ở trên là đúng
d. Độ dốc của đường sản phẩm bình quân
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động.Vì APL=Q/L
The correct answer is: Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động

Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một
công việc kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm.
Giả định các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là:
Select one:
a. 25 triệu đồng đáp án đúng
b. 2 triệu đồng
c. 5 triệu đồng
d. 20 triệu đồng
Phản hồi
Phương án đúng là: 25 triệu đồng.Vì chi phí kinh tế=chi phí tính toán + chi phí tiềm ẩn nên
lợi nhuận kinh tế=doanh thu trừ chi phí kinh tế
The correct answer is: 25 triệu đồng

Câu nào sau đây là đúng


Select one:
a. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
b. Chi phí kinh tế nhỏ hơn chi phí tính toán
c. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận tính
toán đáp án đúng
d. Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế lớn hơn lợi nhuận tính toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn
lợi nhuận tính toán.Vì TCkinh tế=TCtính toán+chi phí ẩn
Lợi nhuận kinh tế =Doanh thu – Chi phí kinh tế nên Lợi nhuận kinh tế=lợi nhuận tính toán-
chi phí ẩn
The correct answer is: Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn
lợi nhuận tính toán

Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai?
Select one:
a. Chi phí cận biên bằng sự thay đổi tổng chi phí chia cho sự thay đổi sản lượng
b. Tổng chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia cho sản lượng
c. đường chi phí trung bình có dạng chữ U
d. đường tổng chi phí có dạng chữ U đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: đường tổng chi phí có dạng chữ U.Vì TC=VC+FC nên TC dốc lên. Khi
sản lượng tăng sẽ làm tăng chi phí
The correct answer is: đường tổng chi phí có dạng chữ U

Nếu ATC đang giảm, khi đó MC phải


Select one:
a. đang tăng
b. phía trên ATC
c. đang giảm
d. phía dưới ATC đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: phía dưới ATC.Vì MC
The correct answer is: phía dưới ATC

Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến
15 cái áo len. Sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 3 là
Select one:
a. 3
b. 1
c. 5 đáp án đúng
d. 4
Phản hồi
Phương án đúng là: 5.Vì MP3=TP3 – TP2 = 15-10=5
The correct answer is: 5

Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả


Select one:
a. sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô sản xuất thay đổi, lượng lao động
không đổi
b. người quản lý hãng ra quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn
c. sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô
nhà máy cố định đáp án đúng
d. chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
Phản hồi
Phương án đúng là: sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi
với quy mô nhà máy cố định.Vì Q=f(L) với giả định vốn (K) không đổi và lao động (L) thay
đổi
The correct answer is: sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi
với quy mô nhà máy cố định

Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn


Select one:
a. trong đó tất cả các đầu vào đều biến đổi
b. khi tất cả các đầu vào đều biến đổi nhưng công nghệ không đổi
c. một năm trở xuống
d. trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi.Vì
ngắn hạn là ít nhất một đầu vào không thay đổi (quy mô nhà xưởng)
The correct answer is: trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi

Phần chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần chính là phần tại đó
Select one:
a. sản phẩm cận biên đang giảm
b. sản phẩm trung bình đang tăng đáp án đúng
c. chi phí cận biên đang tăng
d. sản phẩm trung bình đang giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: sản phẩm trung bình đang tăng.Vì AVC=w/AP vậy AVC giảm khi AP
tăng
The correct answer is: sản phẩm trung bình đang tăng

Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động
Select one:
a. sản phẩm trung bình của lao động đang tăng đáp án đúng
b. sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
c. đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
d. hãng đang có năng suất cận biên giảm dần
Phản hồi
Phương án đúng là: sản phẩm trung bình của lao động đang tăng.Vì MP>AP thì AP đang
tăng
The correct answer is: sản phẩm trung bình của lao động đang tăng

Khi tiền lương lao động trực tiếp tăng lên


Select one:
a. Các đường AFC, AVC, MC dịch chuyển lên trên
b. Các đường ATC, AVC, AFC dịch chuyển lên trên
c. Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên đáp án đúng
d. Các đường TC,VC và FC dịch chuyển lên trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên.Vì tiền lượng
chi ảnh hưởng đến VC và TC chứ không ảnh hưởng đến FC
The correct answer is: Các đường TC, ATC, AVC và MC đều dịch chuyển lên trên

Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai?
Select one:
a. tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình có dạng chữ U
b. đường chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi trung bình ở điểm cực tiểu của chi phí
biến đổi trung bình
c. khỏang cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp dần khi
sản lượng tăng
d. khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp
dần là chi phí cận biên đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình
thu hẹp dần là chi phí cận biên.Vì ATC=AVC+AFC nên khoảng cách là AFC
The correct answer is: khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung
bình thu hẹp dần là chi phí cận biên

Lợi nhuận kinh tế được định nghĩa là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và
Select one:
a. Chi phí lãi suất của sản xuất
b. Chi phí tính toán của sản xuất
c. Chi phí vượt quá của sản xuất
d. Chi phí kinh tế của sản xuất đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí kinh tế của sản xuất.Vì nên lợi nhuận kinh tế=doanh thu trừ chi
phí kinh tế
The correct answer is: Chi phí kinh tế của sản xuất

Quy luật hiệu suất giảm dần đúng với


Select one:
a. Đầu vào lao động
b. Không có câu nào đúng
c. Đầu vào lao động và tư bản đáp án đúng
d. Đầu vào tư bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Đầu vào lao động và tư bản .Vì mọi đầu vào đều tuần theo quy luật lợi
suất giảm dần
The correct answer is: Đầu vào lao động và tư bản

Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo.
Select one:
a. Giá không đổi khi lượng bán thay đổi
b. Sự thay đổi tổng doanh thu bằng giá nhân với sự thay đổi lượng bán
c. Doanh thu cận biên bằng giá
d. Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình.Vì trong
cạnh tranh hoàn hảo thì P=MR
The correct answer is: Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình

Mô hình đường cầu gẫy


Select one:
a. Cho biết mức giá hiện hành được xác định như thế nào
b. Nói rằng giá sẽ không đổi cho dù có sự dao động của cầu
c. Giả định rằng doanh thu cận biên đôi khi tăng cùng với sản lượng
d. Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá.Vì
hãng luôn coi đối thủ của mình là người chơi trong cuộc chơi không hợp tác. Luôn quan
tâm đến chiến lược kinh doanh
The correct answer is: Giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá

Nhà độc quyền đối diện với đường cầu dốc xuống, doanh thu cận biên không bao giờ
lớn hơn giá vì
Select one:
a. Nhà độc quyền sẽ là một tập đoàn lớn hơn với chi phí cố định cao hơn
b. Nhà độc quyền phải chấp nhận doanh thu cận biên vì nó được suy ra từ đường cầu thị
trường
c. Nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai đoạn nào
đáp án đúng
d. Người sản xuất sản phẩm thay thế duy trì giá thấp
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai
đoạn nào.Vì cầu P=aQ+b nên MR=2aQ+b mà cầu độ dốc âm nên MR độ dốc âm gấp đôi sẽ
năm dưới đường cầu
The correct answer is: Nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ
giai đoạn nào

Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là phần dốc lên của
Select one:
a. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến
đổi trung bình tối thiểu đáp án đúng
b. Đường doanh thu cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm tổng chi phí
trung bình tối thiểu
c. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí cố định
trung bình tối thiểu
d. Đường chi phí biến đổi trung bình của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí
biến đổi trung bình tối thiểu
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm
chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.Vì do sản lượng tối ưu khi P=MC nên đường cung là 1
phần đường MC vì khi P
The correct answer is: Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm
chi phí biến đổi trung bình tối thiểu

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169
. Hãng sẽ đóng cửa sản xuất khi giá bằng
Select one:
a. 2
b. 1 đáp án đúng
c. 3
d. 4
Phản hồi
Phương án đúng là: 1.Vì đóng cửa khi P
The correct answer is: 1

Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn
hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên
Select one:
a. Không điều nào đúng
b. Giảm giá và tăng sản lượng
c. Giảm giá và giảm sản lượng
d. Tăng giá và giảm sản lượng đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng giá và giảm sản lượng.Vì khi MC>MR thì sẽ bị thiệt nên hàng phải
giảm sản lượng và do đó giá phải tăng
The correct answer is: Tăng giá và giảm sản lượng

Một thị trường độc quyền bán


Select one:
a. Không có rào cản đối với sự gia nhập của các hãng đối thủ
b. Chỉ có duy nhất một người mua
c. Chỉ có một hãng duy nhất đáp án đúng
d. Có nhiều sản phẩm thay thế
Phản hồi
Phương án đúng là: Chỉ có một hãng duy nhất.Vì độc quyền chỉ có 1 người bán sản phẩm
duy nhất
The correct answer is: Chỉ có một hãng duy nhất

Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là
Select one:
a. Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
b. Một đặc trưng cơ bản của độc quyền đáp án đúng
c. Một đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh
d. Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên
Phản hồi
Phương án đúng là: Một đặc trưng cơ bản của độc quyền.Vì có sức mạnh thị trường mới có
khả năng quyết định giá
The correct answer is: Một đặc trưng cơ bản của độc quyền

Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến
đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận
biên mà
Select one:
a. Nằm dưới điểm hoà vốn
b. Nằm trên điểm đóng cửa
c. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn đáp án đúng
d. Nằm trên điểm hòa vốn
Phản hồi
Phương án đúng là: Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn.Vì nếu AVC
The correct answer is: Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn

Doanh thu cận biên của một hãng độc quyền bán là
Select one:
a. Thường lớn hơn giá
b. Giá mà nhà độc quyền đặt cho sản phẩm
c. Lợi nhuận nhà độc quyền thu được vượt hơn so với lợi nhuận của một hãng trong ngành
cạnh tranh
d. Sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.Vì
doanh thu cận biên là doanh thu tăng thêm khi bán thêm 1 sản phẩm
MR=∆TR/∆Q
The correct answer is: Sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm

Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được
Select one:
a. Lợi nhuận kinh tế dương
b. Lợi nhuận kinh tế âm
c. Lợi nhuận kinh tế bằng 0 đáp án đúng
d. Lợi nhuận tính toán bằng 0
Phản hồi
Phương án đúng là: Lợi nhuận kinh tế bằng 0.Vì dài hạn có sự gia nhập làm thị phần giảm
tức là doanh thu và lợi nhuận giảm đến khi lợi nhuận kinh tế bằng không
The correct answer is: Lợi nhuận kinh tế bằng 0

Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng
Select one:
a. Mà hãng sẽ bị thua lỗ
b. Mà doanh thu cận biên nhỏ hơn giá
c. Trong miền không co giãn của đường cầu đáp án đúng
d. Mà chi phí trung bình lớn hơn chi phí cận biên
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong miền không co giãn của đường cầu.Vì sức mạnh thị trường
L=1/EDP mà 01 (cầu co giãn)
The correct answer is: Trong miền không co giãn của đường cầu

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q.Phần mất không nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là(DWL):
Select one:
a. DWL = 150 đáp án đúng
b. DWL = 160
c. DWL = 140
d. DWL = 130
Phản hồi
Phương án đúng là: DWL = 150.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy
sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán. Vẽ hình rồi tính phần mất không
The correct answer is: DWL = 150

Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền
tập đoàn
Select one:
a. Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống đáp án đúng
b. Các hãng là người đặt giá
c. Các hãng đều có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
d. Lượng bán của một hãng không tác động đáng kể đến hãng khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống.Vì độc quyền tập đoàn thì
đường cầu bị gãy còn cạnh tranh độc quyền đường cầu dốc xuống
The correct answer is: Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống

Đặc điểm nào dưới đây là của độc quyền tập đoàn
Select one:
a. Các hãng sản xuất những sản phẩm khác biệt
b. Không có rào cản gia nhập ngành
c. Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường đáp án đúng
d. Ngành gồm một số lượng lớn các hãng
Phản hồi
Phương án đúng là: Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường.Vì chỉ có một số ít
các hãng nên thị phần tương đối lớn
The correct answer is: Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường

Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng là
Select one:
a. Doanh thu nhận được khi thuê thêm một đơn vị lao động
b. Bằng giá đáp án đúng
c. Tổng doanh thu chia tổng chi phí
d. Doanh thu cận biên chia cho giá
Phản hồi
Phương án đúng là: Bằng giá.Vì doanh thu bình quân=TR/Q=P.Q/Q = P
The correct answer is: Bằng giá

. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi
Select one:
a. Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu
b. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu  đáp án
đúng
c. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí cố định bình quân tối thiểu
d. Tổng chi phí bình quân tối thiểu
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối
thiểu.Vì quyết định sản xuất là P=MC nhưng nếu PAVC
The correct answer is: Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
tối thiểu
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận
kinh tế
Select one:
a. MR>ATC đáp án đúng
b. MR>AVC
c. ATC>MC
d. ATC>AR
Phản hồi
Phương án đúng là: MR>ATC.Vì P=MR>ATC thì ta có Π=(P-ATC).Q sẽ có lợi nhuận
The correct answer is: MR>ATC

Đặc điểm nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền
Select one:
a. Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
b. Các hãng chọn sản lượng ở mức chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
c. Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau đáp án đúng
d. Ngành gồm nhiều hãng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau.Vì thị trường
nước giải khát là cạnh tranh độc quyền nên sản phẩm khác nhau qua nhãn mác
The correct answer is: Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau

Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân
cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 3
cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng
Select one:
a. Nước B có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất thịt bò
b. Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá đáp án đúng
c. Nước B có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất cá
d. Tất cả các phương án đều chính xác
Phản hồi
Phương án đúng là: Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá.Vì giá
tương đối giữa cá và thịt bò ở nước A thấp hơn nước khác nên xuất khẩu cá có lợi hơn
The correct answer is: Nếu nước B cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ xuất khẩu cá

Nếu mức giá thép trên thị trường thế giới cao hơn mức giá trong nước khi không có
thương mại thì nước này nên
Select one:
a. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó không thể thu được lợi ích từ thương
mại
b. Nhập khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
c. Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép đáp án đúng
d. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó đã có thể sản xuất thép với chi phí rẻ
hơn so với các nước khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép.Vì giá
thế giới cao hơn giá trong nước thì xuất khẩu có lợi hơn
The correct answer is: Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép

Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế cũng chính là đường giới hạn
khả năng tiêu dùng của nền kinh tế đó
Select one:
a. Khi mức đánh đổi giữa hai hàng hóa là không thay đổi
b. Trong tất cả các trường hợp
c. Không xảy ra trong trường hợp nào
d. Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế.Vì khi không có
thương mại quốc tế thì sản xuất trong nước là tiêu dùng trong nước
The correct answer is: Khi nền kinh tế không tham gia vào thương mại quốc tế

Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường,
nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu
thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ
Select one:
a. Nhập khẩu đường đáp án đúng
b. Xuất khẩu đường
c. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
d. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhập khẩu đường.Vì có lợi thế so sánh trong sản xuất đường thì xuất
khẩu đường có lợi hơn, vậy E sẽ nhập khẩu từ các nước khác
The correct answer is: Nhập khẩu đường

Nếu một quốc gia cho phép thương mại, và với một hàng hóa mức giá trong nước khi
không có thương mại thấp hơn mức giá thế giới
Select one:
a. Nước đó sẽ nhập khẩu hàng hóa đó
b. Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó đáp án đúng
c. Cần có thêm thông tin để quyết định nước đó có xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa hay
không
d. Nước đó sẽ không xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa đó 
Phản hồi
Phương án đúng là: Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó.Vì giá trong nước thập hơn giá thế
giới thì xuất khẩu có lợi hơn
The correct answer is: Nước đó sẽ xuất khẩu hàng hóa đó

Giả sử nước A xuất khẩu điện thoại sang nước B và nhập khẩu gạo từ nước C. Tình
huống này cho thấy rằng
Select one:
a. Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế tuyệt
đối so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
b. Nước A có lợi thế tuyệt đối so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi thế
tuyệt đối so với nước A trong việc sản xuất gạo
c. Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện thoại, nước C có lợi
thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo đáp án đúng
d. Nước A có lợi thế so sánh so với nước C trong việc sản xuất gạo, nước B có lợi thế so
sánh so với nước A trong việc sản xuất điện thoại
Phản hồi
Phương án đúng là: Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện thoại,
nước C có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo.Vì nước A có lợi thế trong
sản xuất điện thoại so với B và nước C có lợi thế trong việc sản xuất gạo so với nước A
The correct answer is: Nước A có lợi thế so sánh so với nước B trong việc sản xuất điện
thoại, nước C có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất gạo

A trồng lúa và B nuôi cá. Trong trường hợp nào thì A và B không thể thu được lợi ích
từ trao đổi
Select one:
a. Cả A và B đều có thể thu được lợi ích trong tất cả các trường hợp
b. B trồng cây và nuôi cá đều tốt hơn B
c. A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa đáp án đúng
d. A trồng lúa tốt hơn B và B nuôi cá tốt hơn A
Phản hồi
Phương án đúng là: A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa.Vì cả 2 bên
không thích tiêu dùng hàng hóa của nhau
The correct answer is: A không thích tiêu dùng cá và B không thích tiêu dùng lúa

Khi phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, nếu ta nói rằng nước A là nước
nhỏ có nghĩa là
Select one:
a. Lựa chọn của nước A về việc sẽ xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa nào không dựa trên
nguyên tắc về lợi thế so sánh
b. Chỉ mức giá trong nước là có ý nghĩa với nước A, mức giá thế giới không có ý nghĩa gì
c. Nước A chỉ có thể nhập khẩu chứ không thế xuất khẩu hàng hóa
d. Nước A là người chấp nhận giá đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nước A là người chấp nhận giá.Vì là nước nhỏ luôn phải chấp nhận giá
thế giới
The correct answer is: Nước A là người chấp nhận giá

Một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một sản phẩm nếu mức giá thế
giới
Select one:
a. Không chịu ảnh hưởng từ các tổ chức thương mại quốc tế
b. Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại đáp án đúng
c. Thấp hơn mức giá trong nước khi không có thương mại
d. Bằng với mức giá trong nước khi không có thương mại
Phản hồi
Phương án đúng là: Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại.Vì mức giá thế
giới cao hơn giá trong nước sẽ có lợi thế so sánh
The correct answer is: Cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại

Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên:
Select one:
a. Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống. đáp án đúng
b. Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
c. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
d. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống..Vì giá cà phê chỉ làm vận động
dọc theo đường cầu

The correct answer is: Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống.

Điều nào sau đây mô tả đường cung


Select one:
a. Số lượng hàng hoá mà người sản xuât muốn bán và có khả năng bán tại các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không đổi) đáp
án đúng
b. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua
c. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán và có khả năng bán tại các mức thu
nhập khác nhau
d. Số lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán tại các mức thuế khác nhau
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng hàng hoá mà người sản xuât muốn bán và có khả năng bán
tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không
đổi).Vì cung bao gồm 2 yếu tố là muốn và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong
một thời gian nhất định
The correct answer is: Số lượng hàng hoá mà người sản xuât muốn bán và có khả năng bán
tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định (các yếu tố khác không
đổi)

Hạn hán có thể sẽ:


Select one:
a. Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
b. Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
c. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái đáp án
đúng
d. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
Phản hồi
Phương án đúng là: Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên
trái.Vì hạn hán làm nhiều vùng lúa chết và cung về lúa sẽ giảm
The correct answer is: Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên
trái

. Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
Select one:
a. Giá hàng hoá thay đổi  đáp án đúng
b. Số lượng người bán
c. Kỳ vọng của người bán thay đổi
d. Công nghệ sản xuất thay đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá hàng hoá thay đổi.Vì chỉ giá bản thân hàng hóa (nội sinh) gây ra sự
vận động dọc theo đường cung
The correct answer is: Giá hàng hoá thay đổi

Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng ứng với mức sản lượng tại đó ATC
đạt giá trị cực tiểu
Select one:
a. AVC=FC
b. MC=ATC đáp án đúng
c. MC = AVC
d. P=AVC
Phản hồi
Phương án đúng là: MC = ATC.Vì MC=ATCmin
The correct answers are: MC=ATC, P=AVC

Khi người lao động thứ 7 được thuê, sản lượng tăng từ 100 đơn vị một tuần lên 110
đơn vị một tuần. Khi người lao động thứ 8 được thuê, sản lượng tăng từ 110 lên 118
đơn vị. Đây là ví dụ về
Select one:
a. hiệu suất giảm dần theo quy mô
b. chi phí cận biên giảm dần
c. sản xuất sử dụng nhiều lao động
d. năng suất cận biên giảm dần đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: năng suất cận biên giảm dần.Vì tăng đầu vào biến đổi (lao động) vào
trong quá trình sản xuất sẵn có thì sản phẩm do người lao động tăng thêm đóng góp vào
sản lượng sẽ giảm dần
The correct answer is: năng suất cận biên giảm dần

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q.
Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là:
Select one:
a. IImax = 1500
b. IImax = 1800
c. IImax = 1700 đáp án đúng
d. IImax = 1400
Phản hồi
Phương án đúng là: IImax = 1700.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy
sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán. Lấy doanh thu trừ chi phí ra lợi nhuận
The correct answer is: IImax = 1700

Đường cung ngắn hạn của ngành là


Select one:
a. Tổng chiều dọc của các đường cung cá nhân các hãng
b. Là đường nằm ngang tại mức giá hiện hành
c. Tổng lượng bán của các hãng tại mức giá hiện hành
d. Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng.Vì cung thị
trường là tổng cung cá nhân theo chiều ngang
The correct answer is: Tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169.
Nếu giá thị trường là P=55, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng nào để tối đa hoá lợi
nhuận
Select one:
a. Q = 26
b. Q = 27 đáp án đúng 
c. Q = 28
d. Q = 29
Phản hồi
Phương án đúng là: Q = 27.Vì quyết định sản xuất là P=MC nên 55=2Q+1 và Q=27
The correct answer is: Q = 27

Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q+ 169.
Hãng hoà vốn khi giá bằng:
Select one:
a. 13 đáp án đúng
b. 15
c. 14
d. 12
Phản hồi
Phương án đúng là: 13.Vì hòa vốn khi P=MC=ATCmin
The correct answer is: 13

Thu nhập không công bằng trong nền kinh tế vì


Select one:
a. Chính phủ đánh thuế thu nhập
b. Các hộ gia đình trốn thuế
c. Các cá nhân khác nhau có các nguồn lực giống nhau
d. Thị trường xác định giá yếu tố sản xuất đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Thị trường xác định giá yếu tố sản xuất.Vì thị trường tự do luôn gây ra
bất bình đẳng trong thu nhập
The correct answer is: Thị trường xác định giá yếu tố sản xuất

Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu
Select one:
a. Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền đáp án đúng
b. Tăng giá và sản lượng của nhà độc quyền
c. Giảm giá và giảm sản lượng của nhà độc quyền
d. Tăng lợi nhuận cho nhà độc quyền
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền.Vì do độc quyền luôn
bán ít và đặt giá cao nên điều tiết để bán nhiều hơn với giá thấp nhằm bảo vệ người tiêu
dùng
The correct answer is: Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền

Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính
bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC=21000+300Q
Nếu chính phủ yêu cầu nhà độc quyền đặt giá bằng 500$. Lượng hàng hóa cung cấp là
Select one:
a. 600
b. 450
c. 700
d. 500 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: 500.Vì thay P=500 vào hàm cầu sẽ biết lượng bán là 500
The correct answer is: 500

Khi sự tiêu dùng không có tính cạnh tranh và không có tính loại trừ, thì sản phẩm là
một
Select one:
a. Hàng hóa hỗn hợp
b. Hàng hóa tư nhân
c. Hàng hóa công cộng đáp án đúng
d. Hàng hóa do nhà nước cung cấp
Phản hồi
Phương án đúng là: Hàng hóa công cộng.Vì hàng hóa công cộng thì người này sử dụng
không ảnh hưởng đến người khác sử dụng
The correct answer is: Hàng hóa công cộng

Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường
Select one:
a. Số vụ phá sản của doanh nghiệp ngày càng tăng
b. Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng đáp án đúng
c. Sự phân biệt đối xử với phụ nữ trong công việc
d. Chi phí sản xuất cao
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng.Vì ngoại ứng là thất
bại của thị trường
The correct answer is: Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng

Khi sự tiêu dùng có tính cạnh tranh và có tính loại trừ, thì sản phẩm là một
Select one:
a. Hàng hóa hỗn hợp
b. Hàng hóa công cộng
c. Hàng hóa tư nhân đáp án đúng
d. Hàng hóa do nhà nước cung cấp
Phản hồi
Phương án đúng là: Hàng hóa tư nhân.Vì hàng hóa tư nhân có tính cạnh tranh và loại trừ vì
người này sử dụng thì người khác không sử dụng được
The correct answer is: Hàng hóa tư nhân

Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường
Select one:
a. Có thể tăng hoặc giảm
b. Giá quýt sẽ tăng đáp án đúng
c. Giá quýt sẽ giảm
d. Giá quýt sẽ không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá quýt sẽ tăng.Vì cam và quýt là 2 hàng hóa thay thế, giá cam tăng sẽ
ít mua cam chuyển sang quýt nên cầu quýt tăng làm giá quýt tăng
The correct answer is: Giá quýt sẽ tăng

Đường cung dịch chuyển sang phải có nghĩa là:


Select one:
a. Lượng cung giảm
b. Cung giảm
c. Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên đáp án đúng
d. Lượng cung không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên.Vì sang phải là tăng cung tức
là tại mức giá như cũ thì lượng cung lớn hơn trước
The correct answer is: Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd
Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới
Select one:
a. Pe = 60 và Qe = 45
b. Pe = 65 và Qe = 45
c. Pe = 60 và Qe = 40 đáp án đúng
d. Pe = 65 và Qe = 40
Phản hồi
Phương án đúng là: Pe = 60 và Qe = 40.Vì cộng thuế vào hàm cung sẽ có hàm cung mới là
Ps=10+Q+10 rồi cân bằng với hàm cầu cũ
The correct answer is: Pe = 60 và Qe = 40

Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
Select one:
a. Cả cung và cầu đều giảm
b. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung đáp án đúng
d. Cả cung và cầu đều tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung .Vì cầu tăng
làm giá tăng; cung giảm làm giá tăng nên nếu cả 2 xảy ra thì chắc chắn giá tăng
The correct answer is: Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd
Tính giá và sản lượng lượng cân bằng
Select one:
a. Pe = 55 và Qe = 40
b. Pe = 50 và Qe = 45
c. Pe = 45 và Qe = 55
d. Pe =55 và Qe = 45 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Pe = 55 và Qe = 45.Vì cho Ps=Pd sẽ có 10+Qs=100-Qd sẽ tìm ra kết
quả
The correct answer is: Pe =55 và Qe = 45

Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung:
Select one:
a. Cầu hàng hoá thay đổi
b. Công nghệ sản xuất thay đổi đáp án đúng
c. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
d. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
Phản hồi
Phương án đúng là: Công nghệ sản xuất thay đổi.Vì công nghệ là nhân tố ngoại sinh ảnh
hưởng đến cung và làm dịch chuyển sang phải hoặc trái
The correct answer is: Công nghệ sản xuất thay đổi

Bảo có thể ăn xôi hoặc phở. Giá của xôi là 1000đ, trong khi giá của phở là 5000đ. Giả
sử ích lợi cận biên của xôi là MUx, của phở là MUp. ở điểm cân bằng, tỷ số MUx/ MUp
bằng:
Select one:
a. 1/6
b. 1/5 đáp án đúng
c. 5/1
d. 1/1
Phản hồi
Phương án đúng là: 1/5.Vì cân bằng đạt được khi MUx/MUp=Px/Pp
The correct answer is: 1/5

Ích lợi tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là
Select one:
a. ích lợi cận biên trên một $
b. ích lợi cận biên đáp án đúng
c. tổng ích lợi
d. ích lợi trung bình
Phản hồi
Phương án đúng là: ích lợi cận biên.Vì cân biên là tăng thêm khi tiêu dùng thêm
The correct answer is: ích lợi cận biên

Giả sử Hà có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hà tăng lượng cam tiêu dùng, ceteris
paribus, theo lý thuyết ích lợi thì ích lợi cận biên của
Select one:
a. cam giảm Đáp án đúng
b. táo giảm
c. đào giảm
d. cam không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: cam giảm.Vì tiêu dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận biên càng giảm
The correct answer is: cam giảm

Trong dài hạn thì:


Select one:
a. Tất cả các đầu vào đều cố định
b. Không có điều nào ở trên là đúng
c. Tất cả các đầu vào đều biến đổi  đáp án đúng
d. Chỉ có quy mô nhà xưởng là cố định
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các đầu vào đều biến đổi.Vì dai hạn là thời gian đủ để tất cả các
đầu vào thay đổi, không còn chi phí cố định
The correct answer is: Tất cả các đầu vào đều biến đổi
Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là khi tất cả các đầu vào tăng lên:
Select one:
a. Chi phí trung bình dài hạn tăng cùng tốc độ tăng của đầu vào
b. Chi phí trung bình dài hạn không đổi  đáp án đúng
c. ATC không đổi
d. Tổng sản phẩm không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí trung bình dài hạn không đổi.Vì tăng đầu vào 1% thì sản lượng
tăng đúng 1% nên ATC không đổi
The correct answer is: Chi phí trung bình dài hạn không đổi

Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng
Select one:
a. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
b. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố
định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
c. Khi quy mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
d. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu
vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm
xuống  đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng
các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm
xuống.Vì tăng đầu vào biến đổi (lao động) vào trong quá trình sản xuất sẵn có thì sản phẩm
do người lao động tăng thêm đóng góp vào sản lượng sẽ giảm dần
The correct answer is: Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với
lượng các đầu vào cố định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ
giảm xuống

Tuyên bố nào dưới đây là sai


Select one:
a. Chi phí cố định trung bình cộng chi phí biến đổi trung bình bằng tổng chi phí trung bình
b. Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình đáp án đúng
c. Tổng chi phí trung bình là tổng chi phí trên một đơn vị sản phẩm
d. Chi phí cận biên là sự gia tăng của tổng chi phí do sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình.Vì
ATC=AVC+AFC
The correct answer is: Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình

Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động
Select one:
a. hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần đáp án đúng
b. sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
c. sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
d. đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
Phản hồi
Phương án đúng là: hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần.Vì MP
The correct answer is: hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần

Đối với một hãng độc quyền tự nhiên, đường tổng chi phí trung bình
Select one:
a. Luôn tăng khi hãng tăng sản lượng
b. Không đổi khi hãng tăng sản lượng
c. Có thể giảm hoặc tăng khi hãng tăng sản lượng
d. Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng.Vì độc quyền tự nhiên là có tính
kinh tế của quy mô, tức là tăng sản lượng sẽ làm giảm chi phí bình quân
The correct answer is: Luôn giảm khi hãng tăng sản lượng

Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh
hoàn hảo
Select one:
a. Lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn
b. Sản phẩm đồng nhất
c. Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR đáp án đúng
d. Dễ dàng xâm nhập và rút khỏi thị trường
e. MC
Phản hồi
Phương án đúng là: Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR=MC.Vì tối đa hóa lợi
nhuận luôn là điều kiện MR=MC cho các cấu trúc thị trường
The correct answers are: Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR, MC

Khi nào hai nước A và B có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa 1 và 2
Select one:
a. Khi nước A chỉ có thể sản xuất hàng hóa 1, nước B chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2
b. Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các
trường hợp đáp án đúng
c. Khi nước A sản xuất cả hai hàng hóa đều tốt hơn nước B
d. Khi nước A có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2 với chi
phí lớn, trong khi nước B cũng có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất
hàng hóa 1 với chi phí lớn
Phản hồi
Phương án đúng là: Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất
cả các trường hợp.Vì việc trao đổi chỉ có thể xảy ra khi cả 2 bên cùng có lợi
The correct answer is: Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong
tất cả các trường hợp

Nếu nước D có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng
các nước khác có lợi thế tuyệt đối so với nước D trong việc sản xuất đường. Nếu
thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước D sẽ
Select one:
a. Xuất khẩu đường đáp án đúng
b. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
c. Nhập khẩu đường
d. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
Phản hồi
Phương án đúng là: Xuất khẩu đường.Vì có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất đường thì xuất
khẩu đường có lợi hơn
The correct answer is: Xuất khẩu đường

Nước A không cho phép thương mại quốc tế. Ở nước này, người ta có thể mua 1 cân
cá với giá là 2 cân thịt bò. Ở các nước khác, người ta có thể mua 1 cân cá với giá là 1,5
cân thịt bò. Điều này chỉ ra rằng
Select one:
a. Nước A có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất cá
b. Các nước khác có lợi thế so sánh so với nước A trong việc sản xuất thịt bò
c. Mức giá thịt bò ở nước A cao hơn mức giá thế giới
d. Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá.Vì Giá
tương đối giữa cá và thịt bò ở nước A cao hơn nước khác nên nhập khẩu cá có lợi hơn
The correct answer is: Nếu nước A cho phép thương mại quốc tế, họ sẽ nhập khẩu cá

Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến:
Select one:
a. Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm hơn
b. Người dân mua ít xăng đi
c. Người sản xuất bán nhiều hơn
d. Buôn lậu xăng dầu qua biên giới đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Buôn lậu xăng dầu qua biên giới.Vì giá trần thấp hơn giá cân bằng nên
gây ra tình trạng buôn lậu
The correct answer is: Buôn lậu xăng dầu qua biên giới

Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu:
Select one:
a. Giá của bản thân hàng hoá đáp án đúng
b. Giá hàng hoá liên quan
c. Thu nhập
d. Thị hiếu
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá của bản thân hàng hoá.Vì giá của hàng hóa là nội sinh gây ra sự vận
động dọc theo đường cầu
The correct answer is: Giá của bản thân hàng hoá

Chi phí đầu vào để sản xuất ra dầu gội Romano dành cho các quý ông giảm xuống sẽ
làm cho:
Select one:
a. Đường cầu dịch chuyển lên trên.
b. Đường cung dịch chuyển lên trên.
c. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới. đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường cung dịch chuyển xuống dưới..Vì chi phí giảm làm cung tăng,
đường cung dịch sang phải (xuống dưới)
The correct answer is: Đường cung dịch chuyển xuống dưới.

Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ


Select one:
a. tăng giá
b. tổng ích lợi giảm dần
c. ích lợi cận biên tăng dần
d. quy luật ích lợi cận biên giảm dần đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: quy luật ích lợi cận biên giảm dần.Vì quy luật lợi ích cận biên giảm dần
giải thích đường cầu cá nhân dóc xuống (P=MU)
The correct answer is: quy luật ích lợi cận biên giảm dần

Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng ích lợi lớn nhất từ
bữa ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Giả
sử giá của một chiếc xúc xích tăng lên thành $2. Bạn sẽ thay đổi số lượng xúc xích và
Coca được mua và tin rằng sẽ lại tối đa hóa tổng ích lợi. Có thể rút ra kết luận nào sau
đây?
Select one:
a. tổng ích lợi từ việc ăn xúc xích bằng tổng ích lợi từ uống Coca
b. ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của Coca đáp án
đúng
c. Bạn mua 2 chiếc xúc xích và 2 lon Coca
d. tổng ích lợi thu được từ việc ăn xúc xích là lớn nhất
Phản hồi
Phương án đúng là: ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của
Coca.Vì tối đa hóa lợi ích khi MUA/ PA = MUB/PB
Khi giá xúc xích tăng thì giảm tiêu dùng xúc xích để MU xúc xích tăng lên và đạt được cân
bằng mới
The correct answer is: ích lợi cận biên của xúc xích phải tăng lên so với ích lợi cận biên của
Coca

Các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng lên, thặng dư tiêu dùng của hàng hóa
thông thường thay đổi như thế nào?
Select one:
a. nó phụ thuộc vào hàng hóa khác là thông thường hay thứ cấp
b. nó sẽ giảm
c. vẫn giữ nguyên
d. nó sẽ tăng đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: nó sẽ tăng.Vì hàng hóa thông thương là thu nhập tăng thì cầu tăng và
làm tăng thặng dư tiêu dùng
The correct answer is: nó sẽ tăng

Chi phí cận biên (MC) cắt


Select one:
a. ATC, AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
b. AVC và AFC tại điểm cực tiểu của chúng
c. ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng đáp án đúng
d. ATC, AFC tại điểm cực tiểu của chúng
Phản hồi
Phương án đúng là: ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng.Vì MC=ATCmin, MC=AVCmin
The correct answer is: ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng

Giả sử một hãng tăng tổng số lao động từ 5 lên 6 công nhân, và kết quả là tổng sản
phẩm của hãng tăng từ 100 đơn vị lên 400 đơn vị. Sản phẩm cận biên của đơn vị lao
động thứ 6 là
Select one:
a. 300 đáp án đúng
b. 100
c. 200
d. 50
Phản hồi
Phương án đúng là: 300.Vì MP6=TP6-TP5 = 400-100=300
The correct answer is: 300

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q.
Thặng dư sản xuất bằng:
Select one:
a. PS=1600
b. PS=1700
c. PS=1800 đáp án đúng
d. PS=1500
Phản hồi
Phương án đúng là: PS=1800.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy sản
lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán. Phần năm trên MC dưới giá là PS
The correct answer is: PS=1800

. Việc sản xuất quá nhiều hàng hóa có ngoại ứng tiêu cực là ví dụ về
Select one:
a. Tái phân phối thu nhập
b. Thất bại thị trường đáp án đúng
c. Quyền tối cao của người tiêu dùng
d. Quyền tối cao của người sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Thất bại thị trường.Vì ngoại ứng là thất bại của thị trường
The correct answer is: Thất bại thị trường

Sự tiêu dùng tự do (không phải trả tiền):


Select one:
a. Có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ không có tính loại trừ đáp án
đúng
b. Là một đặc trưng của hàng hóa tư nhân thuần túy
c. Có nguyên nhân là chính phủ cung cấp hàng hóa miễn phí
d. Có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hoặc dịch vụ có tính loại trừ
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ không có tính loại
trừ.Vì hàng hóa công cộng gây ra sự tiêu dùng tự do (sóng radio chúng ta nghe không mất
tiền)
The correct answer is: Có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ không có tính loại
trừ

Chính phủ giải quyết vấn đề ngoại ứng bằng cách


Select one:
a. Tổ chức một cuộc cấm vận sản phẩm có giới hạn
b. thực hiện bồi thường tổn thất
c. Đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực đáp án đúng
d. Đánh thuế vào ngoại ứng tích cực và trợ cấp cho ngoại ứng tiêu cực
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực.Vì
tiêu cực sẽ đánh thuế để giảm sản lượng sản xuất ra (như ô nhiễm) còn tích cực thì nên trợ
cấp để tăng sản lượng (như trồng rừng)
The correct answer is: Đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực

Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường
Select one:
a. chất lượng hàng hóa thấp
b. Sự gia tăng của chi phí sinh hoạt
c. Thất nghiệp
d. Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng.Vì hàng hóa công công là
thất bại của thị trường
The correct answer is: Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng

Các ngoại ứng tích cực là


Select one:
a. Những chi phí đánh vào những người trả tiền cho sản phẩm
b. Những chi phí đánh vào những người không trả tiền cho sản phẩm
c. Những lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được nhận đáp án
đúng
d. Những lợi ích mà những người trả tiền cho sản phẩm nhận được
Phản hồi
Phương án đúng là: Những lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được
nhận.Vì như tiêm phòng lao thì xã hội được lợi nhưng họ không phải bỏ tiền ra
The correct answer is: Những lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được
nhận
Chính phủ có thể khắc phục mất công bằng trong phân phối thu nhập thông qua
Select one:
a. Đánh thuế thu nhập đáp án đúng
b. Quy định rằng tất cả mọi cá nhân đều lĩnh tiền lương như nhau
c. Tịch thu tài sản
d. Thay đổi luật thừa kế tài sản
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh thuế thu nhập.Vì đánh thuế thu nhập và trợ cấp khó khăn nhằm
tạo ra sự công bằng
The correct answer is: Đánh thuế thu nhập

Nếu chính phủ muốn giá lúa giảm chính phủ có thể làm điều nào dưới đây:
Select one:
a. Mua lúa của nông dân cho quỹ dự trữ quốc gia
b. Tăng diện tích trồng lúa đáp án đúng
c. Giảm diện tích trồng lúa
d. Tăng thuế từ phân bón
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng diện tích trồng lúa.Vì tăng diện tích sẽ làm tăng cung về lúa và giá
sẽ giảm
The correct answer is: Tăng diện tích trồng lúa

Điều nào sau đây sau mô tả đường cầu:


Select one:
a. Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không đổi) đáp
án đúng
b. Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua
c. Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng có khả năng mua
d. Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu
nhập
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua
tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không
đổi).Vì câu bao gồm muốn và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một thời
gian nhất định
The correct answer is: Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng
mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định (các yếu tố khác không
đổi)
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd
Nếu chính phủ ấn định giá là 80 thì điều gì xảy ra
Select one:
a. Thiếu hụt 50
b. Thiếu hụt 40
c. Dư thừa 60
d. Dư thừa 50 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Dư thừa 50.Vì thay giá là 80 vào hàm cung, cầu sẽ tìm ra lượng cung là
70; lượng cầu là 20 nên dư thừa 50
The correct answer is: Dư thừa 50

Tổng ích lợi bằng


Select one:
a. độc dốc của đường ích lợi cận biên
b. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa cuối cùng chia cho giá
c. tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng đáp án đúng
d. phần diện tích nằm dưới đường cầu, nằm trên đường giá thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng.Vì
tông lợi ích là tổng thể sự hài lòng do tiêu dùng tất cả hàng hóa
The correct answer is: tổng ích lợi cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng

Doanh thu được xác định là


Select one:
a. Khoản còn lại sau khi chi phí sản xuất được chi trả
b. Sự chênh lệch giữa số thu và chi phí
c. Khoản trả cho các yếu tố sản xuất
d. Số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ.Vì TR=P*Q
The correct answer is: Số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ

Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
Select one:
a. Đường cầu hoàn toàn co giãn đối với mỗi hãng
b. Rất nhiều hãng, mỗi hãng bán một phần rất nhỏ
c. Sản phẩm khác nhau đáp án đúng
d. Đường cầu thị trường dốc xuống
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản phẩm khác nhau.Vì Các doanh nghiệp bán 1 loại sản phẩm đồng
nhất (giống hệt nhau)
The correct answer is: Sản phẩm khác nhau

Giả sử ở Việt Nam, mức giá trong nước của cà chua khi không có thương mại quốc tế cao
hơn mức giá thế giới. Điều này chứng tỏ rằng trong việc sản xuất cà chua thì

Select one:
a. Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
b. Việt Nam có lợi thế so sánh so với các nước khác và Việt Nam nên nhập khẩu cà chua
c. Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên xuất khẩu cà chua
d. Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên nhập khẩu cà
chua đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên nhập
khẩu cà chua.Vì giá cà chua Việt Nam cao hơn thì nên nhập khẩu cà chua có lợi hơn
The correct answer is: Các nước khác có lợi thế so sánh so với Việt Nam và Việt Nam nên
nhập khẩu cà chua

Sức mạnh thị trường đề cập tới


Select one:
a. Khả năng đạt được chỉ tiêu sản xuất
b. Việc sản xuất một sản phẩm chất lượng cao mà rất ít người mua có thể cưỡng lại được
c. Khả năng đặt giá đáp án đúng
d. Khả năng kiểm soát thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Khả năng đặt giá.Vì có sức mạnh thị trường mới có khả năng quyết
định giá
The correct answer is: Khả năng đặt giá

Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu
như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Khi áp đặt giá P=40, lợi ích ròng xã hội bằng:
Select one:
a. NSB = 1250
b. NSB = 1800 đáp án đúng
c. NSB = 1350
d. NSB = 1600
Phản hồi
Phương án đúng là: NSB = 1800.Vì thay P=40 vào hàm cung, cầu. Vẽ hình rồi tính CS, PS và
cộng lại với nhau sẽ có NSB
The correct answer is: NSB = 1800
Độc quyền tự nhiên thường có
Select one:
a. Chi phí cố định cao và chi phí cận biên cao
b. chi phí cố định thấp và chi phí cận biên thấp
c. Chi phí cố định cao và chi phí cận biên thấp đáp án đúng
d. Chi phí cố định thấp và chi phí cận biên cao
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí cố định cao và chi phí cận biên cao.Vì độc quyền tự nhiên có
tính kinh tế của quy mô tức là càng tăng sản lượng thì chi phí bính quân càng giảm
The correct answer is: Chi phí cố định cao và chi phí cận biên thấp

Lượng cầu giảm có nghĩa là:


Select one:
a. Dịch chuyển đường cầu sang phải
b. Vận động về phía trên (bên trái) đường cầu đáp án đúng
c. Vận động về phía dưới (bên phải) đường cầu
d. Dịch chuyển đường cầu sang trái
Phản hồi
Phương án đúng là: Vận động về phía trên (bên trái) đường cầu.Vì cầu phản ánh mối quan
hệ ngược chiều giữa giá và lượng cầu
The correct answer is: Vận động về phía trên (bên trái) đường cầu

Cầu của một hàng hoá luôn giảm khi

Select one:
a. Giá của hàng hoá đó giảm
b. Giá của hàng hoá đó tăng
c. Thu nhập giảm
d. Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm.Vì ví dụ: giá coca tăng
sẽ ít mua coca chuyển sang pepsi nên cầu pepsi tăng
The correct answer is: Giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm

. Năng suất cận biên giảm dần đề cập tới tình huống mà ________ của công nhân cuối
cùng giảm xuống thấp hơn ________ của người công nhân trước đó
Select one:
a. chi phí trung bình, chi phí trung bình
b. sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên đáp án đúng
c. chi phí cận biên, chi phí cận biên
d. sản phẩm trung bình, sản phẩm trung bình
Phản hồi
Phương án đúng là: sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên.Vì tăng đầu vào biến đổi (lao
động) vào trong quá trình sản xuất sẵn có thì sản phẩm do người lao động tăng thêm đóng
góp vào sản lượng sẽ giảm dần
The correct answer is: sản phẩm cận biên, sản phẩm cận biên

Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong tổng sản phẩm gây ra bởi
Select one:
a. sự thay đổi trong chi phí lao động
b. tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi đáp án đúng
c. tăng một đơn vị cả vốn và lao động
d. tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi.Vì MPL=∆Q/∆L
The correct answer is: tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi

Chi phí cận biên là


Select one:
a. sự gia tăng tổng chi phí khi thuê thêm một đơn vị lao động
b. sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm đáp án đúng
c. sự gia tăng chi phí cố định khi thuê thêm một lao động
d. sự gia tăng chi phí biến đổi khi thuê thêm một đơn vị lao động
Phản hồi
Phương án đúng là: sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.Vì chi
phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm MC=∆TC/∆Q
The correct answer is: sự gia tăng tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm

Chi phí cận biên được tính là


Select one:
a. tổng chi phí chia cho sản lượng
b. sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng đáp án đúng
c. tổng chi phí biến đổi trừ tổng chi phí cố định
d. sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự tăng lên của của lao động, với lượng vốn không
đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng.Vì chi
phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
MC=∆TC/∆Q
The correct answer is: sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q. Để tối đa hoá doanh thu, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và
bán với giá P là:
Select one:
a. Q= 60; P = 61
b. Q= 63; P = 63
c. Q= 62; P = 62
d. Q= 61; P = 61 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Q= 61; P = 61.Vì tìm MR rồi cho MR=0 sẽ ra sản lượng, thay vào hàm
cầu ra giá bán
The correct answer is: Q= 61; P = 61

Một nhà độc quyền sẽ tăng mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi
Select one:
a. Chi phí cố định trung bình giảm
b. Chi phí cận biên tăng đáp án đúng
c. Chi phí cố định tăng
d. Chi phí biến đổi giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí cận biên tăng.Vì quyết định sản xuất khi MR=MC, khi MC tăng
sẽ làm tăng giá của độc quyền
The correct answer is: Chi phí cận biên tăng

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng
phải chịu/ sản phẩm?
Select one:
a. 6/sản phẩm
b. 4/sản phẩm
c. 7/sản phẩm
d. 5/sản phẩm đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: 5/sản phẩm.Vì tìm giá cần bằng trước thuế và sau thuế, sau đó lấy giá
sau thuế trừ đi giá trước thuế sẽ ra phần người tiêu dùng chịu
The correct answer is: 5/sản phẩm

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd
Tổng doanh thu tại mức giá cân bằng là bao nhiêu?
Select one:
a. TR=2475 đáp án đúng
b. TR=2200
c. TR=2310
d. TR=2250
Phản hồi
Phương án đúng là: TR=2475.Vì xác định giá và lượng cân bằng rồi nhân với nhau sẽ ra
doanh thu
The correct answer is: TR=2475

Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách:
Select one:
a. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
b. Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang đáp án đúng
c. Cộng tất cả lượng cầu cá nhân theo chiều dọc
d. Cộng lượng mua của các người mua lớn
Phản hồi
Phương án đúng là: Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang.Vì cộng cầu
cá nhân theo chiều ngang
The correct answer is: Cộng tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang

. Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd
Nếu chính phủ ấn định giá là 40 thì điều gì xảy ra:
Select one:
a. Dư thừa 30
b. Thiếu hụt 50
c. Thiếu hụt 20
d. Thiếu hụt 30 đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Thiếu hụt 30.Vì thay giá là 40 vào hàm cung, cầu sẽ tìm ra lượng cầu là
60; lượng cung là 30 nên thiếu hụt 30
The correct answer is: Thiếu hụt 30

Chi phí cố định của một hãng là 100$. Nếu tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm
là 200$ và tổng chi phí sản xuất 2 đơn vị sản phẩm là 310$, chi phí cận biên của đơn vị
sản phẩm thứ 2 là
Select one:
a. 110$ đáp án đúng
b. 100$
c. 210$
d. 200$
Phản hồi
Phương án đúng là: 110$.Vì chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
MC=∆TC/∆Q nên 310-200=110
The correct answer is: 110$

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa TC và VC


Select one:
a. MC
b. là AFC
c. giảm xuống khi sản lượng tăng lên
d. FC đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: FC.Vì TC=VC+FC vậy khoảng cách đó là FC
The correct answer is: FC

Chính phủ cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy như an ninh quốc gia vì
Select one:
a. Ngành này có lợi nhuận lớn
b. Vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện đáp án đúng
c. Mọi người không đánh giá cao hàng hóa này
d. Chính phủ hiệu quả hơn tư nhân trong việc cung cấp hàng hóa đó
Phản hồi
Phương án đúng là: Vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện.Vì hàng hóa công công gây ra vấn đề
kẻ ăn không (tiêu dùng không mất tiền)
The correct answer is: Vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện

Lượng hàng hóa công cộng do thị trường không bị điều tiết sản xuất có xu hướng:
Select one:
a. Là mức sản lượng tối đa hóa tổng lợi ích công cộng
b. ít hơn mức sản lượng có hiệu quả đáp án đúng
c. Bằng mức sản lượng có hiệu quả
d. lớn hơn mức sản lượng có hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: ít hơn mức sản lượng có hiệu quả.Vì không ai muốn cung cấp vì bỏ chi
phí ra nhưng không thu lại được do vấn đề kẻ ăn không
The correct answer is: ít hơn mức sản lượng có hiệu quả

Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cung như sau: P1 =10 +
Q1; P2 =18 +0,5Q2 và P3=16 + 0,4Q3. Phương trình đường cung của thị trường là:
Select one:
a. Q= 86 + 5P
b. Q= -86 + 5,5P đáp án đúng
c. P = 86 + 5Q
d. P = -86 + 5,5Q
Phản hồi
Phương án đúng là: Q= -86 + 5,5P .Vì cung thị trường là tổng cung cá nhân theo chiều
ngang nên Q=Q1+Q2+Q3
The correct answer is: Q= -86 + 5,5P

Một hãng nên đóng cửa sản xuất nếu giá


Select one:
a. Lớn hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
b. Nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu đáp án đúng
c. Nhỏ hơn doanh thu trung bình tối thiểu
d. Lớn hơn chi phí cố định trung bình tối thiểu
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.Vì nếu P
The correct answer is: Nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu

Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng:
Select one:
a. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng Đáp án đúng
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
c. Giá và lượng cân bằng tăng
d. Giá và lượng cân bằng giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng. Vì cung tăng (dịch sang
phải) làm giá giảm và lượng tăng (nên minh họa)
The correct answer is: Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng

Đường cung của độc quyền bán


Select one:
a. Là đường chi phí cận biên
b. Là đường chi phí cận biên phía trên chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
c. Là đường doanh thu cận biên
d. Trong độc quyền không có đường cung đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong độc quyền không có đường cung.Vì độc quyền không có đường
cung vì quyết định sản xuất phụ thuộc cả cầu và MC
The correct answer is: Trong độc quyền không có đường cung

Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cầu như sau: P1 =100–Q1;
P2= 80 – 0,5Q2 và P3 = 60 – 0,4Q3. Phương trình đường cầu của thị trường là:
Select one:
a. Q= 410 – 5,5P đáp án đúng
b. P = 410 – 5Q
c. Q= 410 – 5P
d. P = 410 – 5,5Q
Phản hồi
Phương án đúng là: Q= 410 – 5,5P.Vì cầu thị trường là tổng cầu cá nhân theo chiều ngang
nên Q=Q1+Q2+Q3
The correct answer is: Q= 410 – 5,5P

Các đợt tiêm phòng để chống lại các bênh lây lan tạo ra
Select one:
a. Cung cấp hàng hóa công cộng
b. Ngoại ứng tích cực đáp án đúng
c. Thất bại thị trường
d. Ngoại ứng tiêu cực
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngoại ứng tích cực.Học sinh tự áp dụng lý thuyết
The correct answer is: Ngoại ứng tích cực

Đường cung thị trường có thể được xác định bằng cách:
Select one:
a. Công tất cả lượng cung các nhân theo chiều dọc
b. Cộng lượng bán của các hãng lớn
c. Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang đáp án đúng
d. Cộng tất cả đường cung cá nhân theo chiều dọc
Phản hồi
Phương án đúng là: Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang.Vì cộng
cung các cá nhân theo chiều ngang
The correct answer is: Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang

Điều nào dưới đây mô tả sự điều chỉnh của giá để hạn chế dư thừa?
Select one:
a. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm
b. Nếu giá tăng, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng
c. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ giảm trong khi lượng cung sẽ tăng
d. Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm.Vì dư
thừa là lượng cung lướn hơn lượng cầu nên giá phải điều chỉnh giảm xuống
The correct answer is: Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính
bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC=21000+300Q
Phần mất không gây ra cho xã hội là bao nhiêu?
Select one:
a. DWL = 60000
b. DWL = 122500
c. DWL = 50000
d. DWL= 61250
Phản hồi
Phương án đúng là: DWL= 61250.Vì xác định P và Q rồi vẽ hình để tính phần mất không của
xã hội
The correct answer is: DWL= 61250

Bảo có thể ăn xôi hoặc phở. Giá của xôi là 10.000đ, trong khi giá của phở là 50.000đ. Giả sử
lợi ích cận biên của xôi là MUx, của phở là MUp. ở điểm cân bằng, tỷ số MUx/ MUp bằng:
1/5
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
kinh tế vi mô
Các doanh nghiệp luôn sử dụng yếu tố sản xuất theo nguyên tắc:
sản phẩm doanh thu cận biên với chi phí cân biên của yếu tố sản xuất đó.
Các đợt tiêm phòng để chống lại các bênh lây lan tạo ra:
ngoại ứng tích cực.
Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
sản xuất không hiệu quả
Các ngoại ứng tích cực là những:
lợi ích mà những người không trả tiền cho sản phẩm được nhận.
Các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập tăng lên, thặng dư tiêu dùng của hàng hóa thông
thường thay đổi như thế nào?
Nó sẽ tăng
Cầu lao động
chịu sự ảnh hưởng của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
Cầu sẽ co giãn nhiều hơn nếu:
khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi dài hơn
Cầu về một hàng hóa là không co giãn nếu:
giá tăng làm tổng doanh thu tăng
Chính phủ có thể khắc phục mất công bằng trong phân phối thu nhập thông qua:
đánh thuế thu nhập và thực hiện chuyển giao
Chính phủ cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy như an ninh quốc gia vì:
vấn đề tiêu dùng tự do xuất hiện.
Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến:
buôn lậu xăng dầu qua biên giới.
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu:
giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền.
Chính phủ giải quyết vấn đề ngoại ứng bằng cách:
đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực.
Chi phí biến đổi trung bình đạt cực tiểu cùng mức sản lượng tại đó:
sản phẩm trung bình đạt cực đại.
Chi phí cận biên được tính là:
sự tăng lên của tổng chi phí chia cho sự gia tăng của sản lượng.
Chi phí cận biên (MC) cắt:
ATC và AVC tại điểm cực tiểu của chúng
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó.
Chi phí cơ hội là:
giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
Chi phí đầu vào để sản xuất ra dầu gội Romano dành cho các quý ông giảm xuống sẽ làm
cho:
đường cung dịch chuyển xuống dưới.
Co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm thay đổi trong:
lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi trong thu nhập
Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều như cốc nước
cam thứ hai, đây và một ví dụ về:
lợi ích cận biên giảm dần
Có sự vận động dọc theo đường cầu lao động nếu:
cung lao động tăng.
Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua:
giảm giá
Doanh nghiệp sẽ giảm số lượng lao động thuê mua nếu:
năng suất lao động giảm
Doanh thu cận biên của một hãng độc quyền bán là:
sự thay đổi tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm
Doanh thu được xác định là:
số thu từ việc bán các hàng hóa và dịch vụ.
Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia.
Đặc điểm nào dưới đây không phải của cạnh tranh độc quyền?
Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau
Đặc điểm nào dưới đây là của độc quyền tập đoàn?
Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường.
Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng?
Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
Điều nào dưới đây đúng với cả độc quyền bán, cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn
hảo?
Tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng có MR=MC
Điều nào dưới đây đúng với cạnh tranh độc quyền nhưng không đúng với độc quyền tập
đoàn?
Mỗi hãng đối diện với đường cầu dốc xuống.
Vì: Xem các đặc điểm của cạnh tranh đôc quyền và độc quyền tập đoàn.
Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung?
Công nghệ sản xuất thay đổi
Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung?
Giá của chính hàng hoá đang phân tích thay đổi.
Điều nào dưới đây không đúng trong trường hợp hãng cạnh tranh hoàn hảo?
Doanh thu cận biên thường nhỏ hơn doanh thu trung bình
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học?
Chi phí ăn uống.
Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với Cà phê Trung Nguyên?
Giá Cà phê Trung Nguyên giảm xuống.
Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo?
Sản phẩm khác nhau
Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng?
Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở.
Điều nào dưới đây mô tả sự điều chỉnh của giá để hạn chế dư thừa?
Nếu giá giảm, lượng cầu sẽ tăng trong khi lượng cung sẽ giảm.
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường?
Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng.
Điều nào sau đây được các nhà kinh tế học gọi là thất bại thị trường?
Sản xuất những hàng hóa, dịch vụ gây ra ngoại ứng
Điều nào sau đây mô tả đường cầu?
Số lượng hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian xác định(các yếu tố khác không đổi).
Độc quyền tự nhiên thường có chi phí cố định:
cao và chi phí cận biên thấp.
Độc quyền tự nhiên thường có chi phí cố định:
cao và chi phí cận biên thấp.
Đối với hàng hóa bình thường, khi thu nhập tăng:
đường cầu dịch chuyển sang phải.
Đối với một hãng độc quyền tự nhiên, đường tổng chi phí trung bình:
luôn giảm khi hãng tăng sản lượng
Đường cầu có độ dốc âm được xác định trực tiếp từ
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần.
Đường cầu lao động của một doanh nghiệp sẽ dịch chuyển nếu:
giá bán hàng hóa tăng.
Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách cộng:
tất cả đường cầu của các cá nhân theo chiều ngang
Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định cộng các đường:
lợi ích cận biên cá nhân theo chiều ngang.
Đường cung của độc quyền bán:
trong độc quyền không có đường cung.
Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là phần dốc lên của:
đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung
bình tối thiểu.
Đường cung lao động cá nhân:
cong trở lại về phía sau.
Đường cung lao động cá nhân có dạng cong trở lại về phía sau là do:
khi tiền lương tăng lên đến một mức nhất định, người lao động có xu hướng thay thế lao
động bằng nghỉ ngơi để làm tăng lợi ích.
Đường cung ngắn hạn của ngành là:
tổng chiều ngang của các đường cung cá nhân các hãng.
Đường cung thị trường có thể được xác định bằng cách cộng:
tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang.
Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
Chi phí chăn nuôi bò tăng
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị những kết hợp hàng hoá:
có thể sản xuất của nền kinh tế.
Giả định các yếu tố khác không đổi. Cầu của một hàng hoá luôn giảm khi
giá của hàng hoá thay thế cho hàng hoá đó giảm
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng lợi ích lớn nhất từ bữa
ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Có thể rút ra
kết luận nào sau đây?
Lợi ích cận biên của xúc xích và Coca là bằng nhau
Giả sử bạn ăn xúc xích và uống Coca và bạn tin rằng thu được tổng lợi ích lớn nhất từ bữa
ăn đó với mức chi là $6. Giá của một chiếc xúc xích và một lon Coca đều là $1. Giả sử giá
của một chiếc xúc xích tăng lên thành $2. Bạn sẽ thay đổi số lượng xúc xích và Coca được
mua và tin rằng sẽ lại tối đa hóa tổng lợi ích. Có thể rút ra kết luận nào sau đây?
Lợi ích cận biên của xúc xích phải tăng lên so với lợi ích cận biên của Coca.
Giả sử giá của A giảm từ $10, 50 xuống $9, 50 làm cho lượng cầu về B tăng từ 7960 lên 8040
đơn vị. Co giãn chéo giữa A và B là:
-0,1
Giả sử giá của một hàng hóa tăng từ $5,5 lên $6,5 làm cho lượng cầu về hàng hóa đó giảm
từ 12.000 xuống 11.500 đơn vị. co giãn khoảng của cầu theo giá là:
-0,255
Giả sử Hà có thể ăn táo, cam và đào. Nếu Hà tăng lượng cam tiêu dùng (các yếu tố khác
không thay đổi), theo lý thuyết lợi ích thì lợi ích cận biên của:
cam giảm
Giả sử lượng cầu về bia tươi giảm từ 103.000 lít tuần xuống 97.000 lít/tuần do giá tăng 10%.
Co giãn của cầu theo giá bằng:
-0,6
Giả sử một hãng tăng tổng số lao động từ 5 lên 6 công nhân, và kết quả là tổng sản phẩm
của hãng tăng từ 100 đơn vị lên 400 đơn vị. Sản phẩm cận biên của đơn vị lao động thứ 6
là:
300
Giả sử MUA và MUB tương ứng là lợi ích cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá
của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
MUA/ MUB = PA / PB
Giả sử tăng thêm 1 đơn vị lao động, từ 2 lên 3 công nhân, sản lượng tăng từ 10 đến 15 cái
áo len. Sản phẩm cận biên của người công nhân thứ 3 là:
5
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cầu như sau: P1 =100-Q1; P2=
80 – 0,5Q2 và P3 = 60 – 0,4Q3. Phương trình đường cầu của thị trường là:
Q= 410 – 5,5P.
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cung như sau: P1 =10 + Q1; P2
=18 +0,5Q2 và P3=16 + 0,4Q3. Phương trình đường cung của thị trường là:
Q= -86 + 5,5P.
Vì: Cung thị trường là tổng cung cá nhân theo chiều sản lượng (Q).
Hàm sản xuất ngắn hạn của một hãng mô tả:
sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà máy
cố định.
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q – Q2
và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.

Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là:

Q=60
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q –
Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.

Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là:

Q=60.
Hàng hóa nào sau đây không có tính loại trừ trong tiêu dùng?
Ngọn hải đăng.
Hạn hán có thể sẽ
làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái.
Hiệu suất không đổi theo quy mô có nghĩa là khi tất cả các đầu vào tăng lên thì:
chi phí trung bình dài hạn không đổi.
Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì
giá trị của việc chơi tennis là:
là chi phí cơ hội của việc xem phim.
Học phí giảm sẽ làm giảm doanh thu của các trường đại học nếu cầu về giáo dục đại học
xét về giá trị tuyệt đối là:
nằm giữa 0 và 1
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là:
một đặc trưng cơ bản của độc quyền.
Khi giá yếu tố đầu vào cố định của một hãng tăng sẽ làm cho:
đường tổng chi phí bình quân dịch chuyển lên trên.
Khi người lao động thứ 7 được thuê, sản lượng tăng từ 100 đơn vị một tuần lên 110 đơn vị
một tuần. Khi người lao động thứ 8 được thuê, sản lượng tăng từ 110 lên 118 đơn vị. Đây là
ví dụ về:
năng suất cận biên giảm dần.
Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động thì:
sản phẩm trung bình của lao động đang tăng.
Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động thì:
sản phẩm trung bình của lao động đang tăng.
Khi sản phẩm cận biên của lao động nhỏ hơn sản phẩm trung bình của lao động thì:
hãng đang gặp năng suất cận biên giảm dần
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên
lợi ích cận biên giảm xuống
Khi sự tiêu dùng có tính cạnh tranh và có tính loại trừ, thì sản phẩm là hàng hóa:
cá nhân.
Khi sự tiêu dùng không có tính cạnh tranh và không có tính loại trừ, thì sản phẩm là một
hàng hóa:
công cộng.
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa TC và VC:
FC
Lợi ích cận biên bằng:

Lợi ích cận biên giảm dần có nghĩa là:
bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ nhất hơn chiếc bánh mỳ thứ hai
Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
lợi ích cận biên.
Lợi nhuận kinh tế được định nghĩa là sự chênh lệch giữa tổng doanh thu và:
chi phí kinh tế của sản xuất.
Lượng cầu giảm có nghĩa là:
vận động về phía trên (bên trái) đường cầu.
Lượng hàng hóa công cộng do thị trường không bị điều tiết sản xuất có xu hướng:
ít hơn mức sản lượng có hiệu quả.
Mai có thể mua A hoặc B. Giá của cả A và B là $1. Khi chi tiêu hết thu nhập, Mai thu được lợi
ích cận biên từ mua A là 10 và từ B là 8. Mai sẽ có lợi hơn nếu:
mua nhiều A hơn và ít B hơn
Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng, lợi ích cận biên của đơn vị hàng
hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là:
$0,25
Mô hình đường cầu gẫy:
giả định rằng các đối thủ sẽ đáp lại sự giảm giá và lờ đi sự tăng giá
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q + 169.

Hãng hoà vốn khi giá bằng:

13
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo quyết định sản lượng tối ưu khi:
chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu.
Một hãng có hai lao động A và B, đó là những đầu vào duy nhất trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm cận biên của A là 40sp/giờ và của B là 60sp/giờ. A được trả 5$/giờ và B là
12$/giờ. Lời khuyên của bạn cho hãng sẽ là:
A nên làm việc nhiều hơn, còn B nên làm việc ít đi
Một hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ không bao giờ sản xuất ở mức sản lượng:
trong miền không co giãn của đường cầu.
Một hàng hóa có cầu là co giãn khi giá trị của độ co giãn xét về giá trị tuyệt đối là:
nằm giữa 1 và vô cùng
Một hãng nên đóng cửa sản xuất nếu giá:
nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
Vì: Điểm đóng cửa của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
P ≤ AVCmin.
Một mô hình kinh tế tốt bao gồm:
số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập trong mô hình
Một nền kinh tế có đường giới hạn khả năng sản xuất được biểu diễn bằng phương trình
sau X+2Y=100.
Đường giới hạn khả năng sản xuất trên là:
đường thẳng tuyến tính.
Vì: Đây là phương trình tuyến tính
Một nền kinh tế có đường giới hạn khả năng sản xuất được biểu diễn bằng phương trình
sau X+2Y=200.

Đường giới hạn khả năng sản xuất trên cho biết:

lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.


Một nền kinh tế có đường giới hạn khả năng sản xuất được minh họa bởi phương trình sau:
2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp.
Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm 10X và 10Y hay không?
Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp cặp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả
năng của nền kinh tế.
Vì: Thay các giá trị của X và Y vào phương trình này ta thấy nó nằm ngoài khả năng sản xuất.
Một nền kinh tế có đường giới hạn khả năng sản xuất được minh họa bởi phương trình sau:
2X2 +Y2=225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp.

Nếu X=10 thì lượng Y tối đa có thể sản xuất được là bao nhiêu?

Y=5
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 –
Q.

Lợi nhuận tối đa mà nhà độc quyền có thể thu được là:

IImax = 1700
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 –
Q.

Thặng dư sản xuất bằng:

PS=1800
Một nhà độc quyền sẽ tăng mức giá tối đa hóa lợi nhuận khi:
chi phí cận biên tăng
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính bằng
chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = 21000 + 300Q. Nếu chính phủ yêu cầu
nhà độc quyền cung cấp 600 sản phẩm, giá một sản phẩm sẽ là:
400
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính bằng
chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = 21000 + 300Q

Nếu chính phủ yêu cầu nhà độc quyền đặt giá bằng 500$. Lượng hàng hóa cung cấp là:

500
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P = 1000 – Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính
bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC = 21000 + 300Q

Phần mất không gây ra cho xã hội là bao nhiêu?

DWL = 61250
Một nhà kinh tế học định nghĩa sở thích là:
việc thích hay không thích các loại hàng hóa của một cá nhân.
Một thị trường độc quyền bán:
chỉ có một hãng duy nhất.
Năng suất cận biên giảm dần đề cập tới tình huống giảm dần của đại lượng nào sau đây?
Sản phẩm cận biên
Nếu ATC đang giảm, khi đó MC phải:
phía dưới ATC
Nếu cả cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ:
có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
Nếu cầu về một hàng hóa là co giãn đơn vị, giá tăng 5% sẽ dẫn đến:
tổng doanh thu không đổi.
Nếu cầu về nước cam ép là co giãn theo giá, thời tiết băng giá làm mất mùa cam sẽ gây ra:
lượng cân bằng giảm và tổng chi tiêu về nước cam cũng giảm.
Nếu co giãn chéo giữa hai hàng hóa X và Y là dương, thì:
X và Y là 2 hàng hóa thay thế.
Nếu độ co giãn chéo của cầu theo giá bằng 2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến:
lượng cầu giảm 20%
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về giá của quýt trên cùng một thị trường?
Giá quýt sẽ tăng
Nếu giá giảm 6% dẫn đến lượng cầu tăng 5%, độ co giãn của cầu bằng:
-0,83
Nếu giá giảm xuống rất nhiều dẫn đến lượng cầu tăng lên không đáng kể thì:
cầu là không co giãn
Nếu giá hàng hoá X tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hoá Y về
phía bên trái thì:
X và Y là cặp hàng hoá bổ sung cho nhau trong tiêu dùng.
Nếu giá tăng 10% dẫn đến lượng cầu giảm 5% thì độ co giãn của cầu theo giá là:
-0,5
Nếu giá tăng làm tổng doanh thu giảm thì co giãn của cầu theo giá (trị tuyệt đối) là:
lớn hơn 1.
Nếu Mai tối đa hóa lợi ích và 2 hàng hóa mà Mai tiêu dùng có cùng lợi ích cận biên, thì Mai:
sẵn sàng trả giá như nhau cho 2 loại hàng hóa đó
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và
một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên nằm:
giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
Nếu một hãng thực hiện phân biệt giá hoàn hảo thì hãng sẽ:
sản xuất mức sản lượng tại đó chi phí cận biên cắt đường cầu.
Nếu tất cả các yếu tố đầu vào tăng 10% và sản lượng đầu ra tăng nhỏ hơn 10%. Đây là
trường hợp:
hiệu suất giảm theo quy mô.
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và lợi ích cận biên trên một đồng của tất cả các hàng hóa chi
mua là bằng nhau thì:
tổng lợi ích là lớn nhất
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và lợi ích cận biên trên một đồng của tất cả các hàng hóa chi
mua là bằng nhau thì:
tổng lợi ích là lớn nhất
Nếu X và Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa X giảm xuống, thì giá của
X sẽ giảm và Y sẽ tăng.
Nhà độc quyền đối diện với đường cầu dốc xuống, doanh thu cận biên không bao giờ lớn
hơn giá vì:
nhà độc quyền phải giảm giá để bán thêm sản phẩm trong bất kỳ giai đoạn nào.
Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu?
Giá của bản thân hàng hoá.
Ở điểm cân bằng, câu nào sau đây là không đúng?
Tổng lợi ích của tất cả các hàng hóa là bằng nhau
Phân biệt giá hoàn hảo là có lợi vì:
giá có thể đặt ra thấp hơn cho những người mua có cầu co giãn.
Phần chi phí biến đổi trung bình đang giảm dần chính là phần tại đó:
sản phẩm trung bình đang tăng
Quy luật năng suất cận biên giảm dần nói rằng:
khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố
định cho trước, sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống.
Sản phẩm bình quân của lao động là:
Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động.
Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong tổng sản phẩm gây ra bởi:
tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi.
Số lượng lao động doanh nghiệp thuê sẽ chắc chắn tăng lên khi đơn giá tiền lương:
giảm và năng suất lao động tăng.
Sức mạnh thị trường đề cập tới:
khả năng đặt giá
Sự tiêu dùng tự do (vấn đề kẻ ăn không):
có thể xảy ra nếu việc tiêu dùng hàng hóa dịch vụ không có tính loại trừ.
Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi:
sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng:
tối đa hóa lợi ích và làm cân bằng lợi ích cận biên trên một đồng của tất cả các hàng hóa chi
mua.
Vì: Quy tắc tối đa hóa lợi ích tiêu dùng:
MUX/PX = MUY/PY = MUZ/PZ =…
Theo quy luật năng suất cận biên giảm dần:
(1) sản phẩm cận biên cuối cùng tăng lên
(2) sản phẩm cận biên cuối cùng giảm xuống
(3) chi phí cận biên cuối cùng tăng lên
(4) chi phí cận biên cuối cùng giảm xuống
(2) và (3).
Vì: Xem nội dung quy luật năng suất cận biên giảm dần và quan hệ giữa chi phí cận biên và
năng suất cận biên (MC = w/MPL).
Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
giá thấp hơn giá cân bằng
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd

Nếu chính phủ ấn định giá là 80 thì điều gì xảy ra?

Dư thừa 50
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau:Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd

Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định điểm cân bằng mới?

Pe = 60 và Qe = 40
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.

Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/sản phẩm, xác định phần thuế mà người sản xuất phải
chịu/sản phẩm?

5/sản phẩm
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd

Tổng doanh thu tại mức giá cân bằng là bao nhiêu?

TR=2475
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh hoàn hảo và được mô tả bằng hàm cung và
cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.

Tính giá và sản lượng lượng cân bằng?

Pe = 55 và Qe = 45
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh hoàn hảo và được mô tả bằng hàm cung và
cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.

Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng?

CS = 1012,5; PS = 1012,5
Thu nhập của Minh tăng từ $950/ tuần lên $1050/tuần. Kết quả là anh ta quyết định tăng số
bộ phim anh ta sẽ xem lên 5%. Vậy cầu về phim của Minh là:
không co giãn theo thu nhập
Thu nhập không công bằng trong nền kinh tế vì:
thị trường xác định giá yếu tố sản xuất
Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được
gọi là vấn đề:
khan hiếm
Tiền lương tối thiểu:
làm tăng lợi ích của một số người lao động những một số khác sẽ bị mất việc làm.
Tổng lợi ích bằng
tổng lợi ích cận biên của tất cả các đơn vị hàng hóa được tiêu dùng.
Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu bình quân của một hãng là:
bằng giá thị trường
Trong dài hạn, tất cả các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền thu được lợi nhuận:
kinh tế bằng 0.
Vì: Việc gia nhập thị trường cạnh tranh độc quyền là tương đối dễ dàng, do đó lợi nhuận
kinh tế trong dài hạn của các doanh nghiệp bằng 0.
Trong dài hạn thì:
tất cả các đầu vào đều biến đổi
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh
tế?
MR>ATC
Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn:
trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi.
Trong kinh tế học, quan hệ nào sau đây giữa các đại lượng chi phí và lợi nhuận là đúng?
Chi phí kinh tế lớn hơn chi phí tính toán và lợi nhuận kinh tế nhỏ hơn lợi nhuận tính toán
Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi:
tương tác giữa cung và cầu.
Vì: Cân bằng cung cầu.
Trong những tuyên bố đề cập đến chi phí ngắn hạn dưới đây, tuyên bố nào là sai?
Khoảng cách giữa tổng chi phí trung bình và chi phí biến đổi trung bình thu hẹp dần là chi
phí cận biên.
Đường tổng chi phí có dạng chữ U.
Tuyên bố nào dưới đây là đúng?
Đường sản phẩm trung bình đạt giá trị cao nhất khi sản phẩm cận biên bằng sản phẩm
trung bình.
Tuyên bố nào dưới đây là sai?
Tổng chi phí bằng chi phí cố định cộng chi phí trung bình.
Tỷ lệ lãi suất là 10%/năm. Bạn đầu tư 150 triệu đồng tiền riêng của mình vào một công việc
kinh doanh và kiếm được lợi nhuận tính toán là 40 triệu đồng sau một năm. Giả định các
yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận kinh tế bạn thu được là:
25 triệu đồng.
Vấn đề khan hiếm tồn tại:
trong tất cả các nền kinh tế.
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
các nguyên nhân làm giá cam giảm
Việc sản xuất quá nhiều hàng hóa có ngoại ứng tiêu cực là ví dụ về:
thất bại thị trường.
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển cung lao động cá nhân?
Tiền lương.
Thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên.

Vì: Đánh thuế như vậy sẽ làm tăng chi phí sản xuất và do đó làm giảm cung đối với hàng
hóa.

Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: P s = 10 + Qs  và Pd = 100 – Qd.
Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng
phải chịu/ sản phẩm?
5/sản phẩm.

Vì: Xác định điểm cân bằng trước và sau khi chính phủ đánh thuế. Phần tăng giá chính là
phần mà người tiêu dùng gánh chịu.

Thu nhập tăng 10% làm cho lượng cầu tăng 5%. Co giãn của cầu theo thu nhập là:
0,5

Vì: Tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập theo công thức phần trăm thay đổi của lượng
cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập.

Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P =
122 – Q. Phần mất không nhà độc quyền gây ra đối với xã hội là (DWL):
 DWL = 150

Vì: Độc quyền luôn quyết định sản xuất theo nguyên tắc MR = MC.

Ta cần tính MR từ hàm cầu và MC từ hàm chi phí đã cho. Từ đó xác định được sản lượng và
giá bán. Xác định giá bán và sản lượng bằng nguyên tắc P = MC. Sau đó so sánh 2 quyết
định này để tính toán DWL.

Tăng giá một đầu vào cố định sẽ làm cho:


đường tổng chi phí trung bình dịch chuyển lên trên.
Vì: Giá đầu vào cố định tăng sẽ làm tăng chi phí cố định (FC) và do đó sẽ tác động đến ATC
mà không tác động đến AVC.

Chi phí cố định của một hãng là 100$. Nếu tổng chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm
là 200$ và tổng chi phí sản xuất 2 đơn vị sản phẩm là 310$, chi phí cận biên của đơn vị
sản phẩm thứ 2 là:
110$

Vì: Tính chi phí cận biên theo công thức:

MC = ΔTC/ΔQ.

Nếu một nhà độc quyền đang sản xuất tại mức sản lượng tại đó chi phí cận biên lớn
hơn doanh thu cận biên, nhà độc quyền nên:
 tăng giá và giảm sản lượng.

Vì: Độc quyền luôn quyết định sản xuất theo nguyên tắc MR = MC.

Vậy khi MR > MC, doanh nghiệp nên giảm giá và tăng sản lượng.

You might also like