You are on page 1of 33

GV: Th.

S Ngô Ngọc Quang


Bộ môn: Tài chính – Ngân hàng
 Mục tiêu: Rủi ro trong TMQT thường xuyên xảy ra với
các bên khi thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.
Trong chương này sinh viên sẽ nắm được:
 Các rủi ro thường gặp trong thương mại quốc tế
 Quản trị rủi ro trong tài trợ thương mại quốc tế gồm một
quá trình nhận diện, đo lường, đánh giá và quyết định.
 Các biện pháp phòng ngừa rủi ro
Mục lục:
1. Tổng quan về rủi ro
2. Các hình thức rủi ro
3. Quản trị rủi ro
 TMQT: Cơ hội & Rủi ro

 Rủi ro là sự bất ổn?

 Rủi ro trong kinh tế? Biên độ & Tần suất

 Rủi ro thông thường & Rủi ro Suy đoán


Rủi ro Rủi ro
thương mại tỷ giá

Rủi ro vận tải Rủi ro thương Rủi ro kinh


và sản xuất doanh
mại quốc tế

Rủi ro Rủi ro
Quốc gia
tài chính
- Rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất
hàng xuất khẩu, vận chuyển và giao hàng.
- Rủi ro do điều kiện vận hành, bảo dưỡng
của người mua không tốt (rủi ro hàng hóa)
- Rủi ro do bất cẩn khi mua bảo hiểm hàng
hóa.
=> Là rủi ro thường do người xuất khẩu
gánh chịu.
 Là rủi ro phát sinh do người mua mất khả năng
thực hiện hợp đồng.
 Các trường hợp của rủi ro thương mại:
- Người mua bị phá sản
- Người mua mất khả năng thanh toán (Không có
khả năng trả nợ)
- Người mua gặp các trường hợp bất khả kháng
(đình công, cháy xưởng …)
- Người mua bị ràng buộc bởi quy định của nước
sở tại.
- Người mua không thể nhận hàng đúng hạn.
 Là rủi ro phát sinh từ biến động của tỷ giá hối đoái
trên thị trường.
 Gồm có 3 loại rủi ro:
- Rủi ro giao dịch: Ảnh hưởng tới giá trị giao dịch
các HĐ xuất nhập khẩu, các khoản đầu tư ra nước
ngoài hay các khoản thu nhập bằng ngoại tệ
- Rủi ro kế toán: Rủi ro do chênh lệch trong đánh giá
ngoại tệ tại các tài khoản kế toán trên bảng cân đối
tài sản (thường xảy ra với các công ty đa quốc gia)
- Rủi ro kinh tế: Rủi ro do biến động giá trị tài sản
của doanh nghiệp vì tỷ giá thay đổi
 Rủi ro giao dịch ảnh hưởng trực tiếp tới
dòng tiền, doanh thu, chi phí cũng như lợi
nhuận của các doanh nghiệp => là rủi ro
quan trọng nhất
 Rủi ro kế toán và rủi ro kinh tế thường
phản ánh trên sổ sách, có thể không phát
sinh tổn thất thực tế => cần quản lí chặt
chẽ.
 Rủi ro tài chính chứa đựng trong tất cả các rủi ro
khác vì các hoạt động thương mại bao gồm các
nghĩa vụ tài chính đi kèm.
 Rủi ro tài chính là rủi ro đi kèm các khoản vay,
các khoản hỗ trợ tài chính mà nhà XK nhận
được.
 VD: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn, rủi ro
mất tài sản đảm bảo, rủi ro bị phạt do nợ quá
hạn…
 Rủi ro quốc gia / chính trị có thể do các nguyên
nhân sau:
- Mất ổn định về chính trị
- Mất ổn định về xã hội
- Mất ổn định về kinh tế
 Rủi ro chính trị liên quan tới các yếu tố vĩ mô
của nước người mua  ảnh hưởng trực tiếp tới
HĐXNK
 Phân biệt rủi ro chính trị và rủi ro thương mại
 Rủi ro từ yếu tố chính trị liên quan tới mối liên hệ
với các QG khác, khả năng bị khủng bố, chiến
tranh, nội chiến …
 Rủi ro từ yếu tố kinh tế: Liên quan tới chính sách
kinh tế => ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ số niềm
tin (confidence level) của nền kinh tế.
 Rủi ro từ yếu tố xã hội: Cũng có thể ảnh hưởng
tới hoạt động TMQT trong dài hạn (ảnh hưởng
tới sản xuất, tới thói quen tiêu dùng …)
 Tại quốc gia A, do một số vấn đề về an
ninh quốc gia, Chính phủ ra tuyên bố cấp
hạn ngạch cho mặt hàng Q theo nguyên
tắc các công ty thực hiện nhập khẩu mặt
hàng này được cấp một hạn ngạch nhập
khẩu như nhau vào đầu mỗi năm.
 Doanh nghiệp NK đang kinh doanh mặt
hàng Q cũng chịu ảnh hưởng của quy
định này và tác động trực tiếp tới hợp
đồng XNK đã kí với đối tác xuất khẩu.
 Rủi ro này là rủi ro gì?
 Rủi ro kinh doanh liên quan đến đạo đức
kinh doanh, bao gồm hoạt động hối lộ, rửa
tiền, rủi ro từ phương tiện thanh toán
(chuyển tiền)…
- Rủi ro từ hối lộ
- Rủi ro từ rửa tiền
- Rủi ro từ phương tiện thanh toán
Nhận diện rủi ro trong từng HĐ XNK, đưa ra cách thức
đánh giá rủi ro và biện pháp phòng ngừa rủi ro.

Đánh giá các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Rủi ro nào có
thể phòng ngừa thông qua biện pháp quản trị bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp? Các rủi ro nào là rủi ro thanh
toán trong HĐ XNK?

Các rủi ro còn lại có thể chấp nhận được trong điều kiện
cụ thể của từng HĐ không?

Chuẩn bị khâu Tìm phương án thay


cuối cùng trong thế cho HĐ cũ
đàm phán HĐXNK
TRAP choices:
1. Terminate Risk
2. Reduce Risk
3. Accept Risk
4. Pass on Risk
 Rủi ro tỷ giá:
- Dự báo mức biến động tỷ giá và sử dụng
các biện pháp quản trị bên trong doanh
nghiệp và các công cụ phái sinh để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
- Lưu ý: Có thể dự báo biến động tỷ giá dựa
vào các số liệu quá khứ và sử dụng các
mô hình dự báo phù hợp.
 Cân đối tiền tệ (thường áp dụng tại các
công ty đa quốc gia)

 Sử dụng các hợp đồng vay ngoại tệ ngắn


hạn (Chiết khấu chứng từ hàng xuất)
 Quản trị tốt quy trình sản xuất (bao gồm
quản trị nhân lực và công nghệ).
 Có hướng dẫn cụ thể với người mua về
quy trình lắp đặt và vận hành sản phẩm.
 Kiểm tra kĩ các điều kiện bảo hiểm khi
mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu.
 Đánh giá khả năng tài chính của đối tác,
xem xét báo cáo hệ số tín nhiệm và hệ số
tín dụng của doanh nghiệp.
(Phân tích tính thanh khoản, khả năng trả
nợ, cơ cấu vốn của doanh nghiệp ...)
 Sử dụng thư bảo lãnh hoặc thư tín dụng
dự phòng để phòng ngừa rủi ro thương
mại và rủi ro tài chính.
 Sử dụng hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất
khẩu
 Xem xét các chính sách kinh tế vĩ mô và vi
mô của nước người bán => đảm bảo sự
phù hợp với các yếu tố kinh tế
 Phân tích hệ thống văn bản pháp lý của
nước sở tại => đảm bảo tránh rủi ro về
pháp lý
 Nghiên cứu các vấn đề xã hội (văn hóa
trong kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp
…) để tránh các cú shock về văn hóa hoặc
sự bất tương xứng về thói quen tiêu dùng.
 Sử dụng các hợp đồng bảo hiểm tín dụng
xuất khẩu: Hợp đồng bảo hiểm đầu tư
(loại bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đặc thù
cho rủi ro chinh trị)
Chọn 1 mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
sang thị trường (EU/Mỹ/Nhật/TQ). Đánh giá
các rủi ro gặp phải và đưa ra biện pháp
quản trị rủi ro với 3 trường hợp:
a. Tiết kiệm chi phí
b. Hạn chế rủi ro
c. Đẩy mạnh việc bán hàng
Rủi ro thương mại
Công ty A dự định xuất khẩu sang Mỹ cho đối tác B, có
mức độ tin cậy thấp. Rủi ro thương mại với đối tác này
khoảng 10% ( 10 giao dịch sẽ có 1 giao dịch là nợ xấu).
Mỗi đơn hàng trị giá 10.000$ với lợi nhuận 20%. Tính rủi
ro trong trường hợp A dự định xuất khẩu 4 lô hàng trong
2013
Unpaid
Order 1 Unpaid
Paid Unpaid
Order 2 Paid Unpaid
Order 3
Paid
Paid
Order 4
Đơn hàng 1 2 3 4
Thất bại U 10% -10000 -10000 -10000 -10000
Thành
công P 90% 2000 2000 2000 2000
Xác suất U 0.10 0.09 0.081 0.0729
Lợi nhuận U -10000 -8000 -6000 -4000
Xác suất P 0.9 0.81 0.729 0.6561
Lợi nhuận P 2000 4000 6000 8000
Thành
Đơn hàng 1 2 3 4 công
Xác suất RR Px 0.100 0.090 0.081 0.0729 0.6561
Lợi nhuận -10000 -8000 -6000 -4000 8000
XS * LN -1000 -720.00 -486.00 -291.605248.80
Lợi nhuận TB 2751.20
Rủi ro vận tải
Công ty A dự định xuất khẩu sang Mỹ cho đối tác B qua
khu vực biển động. Rủi ro vận tải trong trường hợp này
khoảng 10% khả năng hàng hóa bị hỏng. Mỗi đơn hàng
trị giá 10.000$ với lợi nhuận 20%. Tính rủi ro trong
trường hợp A dự định xuất khẩu 4 lô hàng trong 2013
Rủi ro vận tải

Tần suất
rủi ro 0 1 2 3 4
Px
Lợi nhuận
Lợi nhuận
TB 3200.00
 Đầu tư một khoản tiền 50 triệu vào một danh mục cổ
phiếu hay mua 1 danh mục ngoại tệ có tỷ lệ biến động
cao
 Sau khi khảo sát rủi ro  mức tổn thất tối đa vào cuối
tháng?
 Câu trả lời ngay lập tức là có thể mất hết khoản tiền đầu
tư (50 triệu)  không phù hợp với thực tế
 Câu trả lời thích hợp là : "nếu không tồn tại sự kiện đặc
biệt, thì tổn thất tối đa trong 95% các trường hợp sẽ <= X
triệu
 VaR của một danh mục tài sản tài chính được định nghĩa
là khoản tiền lỗ tối đa trong một thời hạn nhất định, nếu
ta loại trừ những trường hợp xấu nhất (worst case
scenarios) hiếm khi xảy ra.
VaR là một phương pháp đánh giá mức rủi ro của một
danh mục đầu tư theo hai tiêu chuẩn như giá trị của danh
mục đầu tư và khả năng chịu đựng rủi ro của nhà đầu tư.
 Cho phép đánh giá khía cạnh quan trọng của rủi ro :

khoản lỗ tối đa là bao nhiêu.


 Đơn giản & dễ sử dụng

 Câu hỏi trực tiếp: “ Khoản đầu tư này có thể tệ đến

mức nào với tỷ lệ bao nhiêu?”


 Hiện nay có bốn phương pháp thông dụng nhất để tính
VaR :
1. phân tích quá khứ (historical method)
2. Phương sai - hiệp phương sai (variance-covariance
method)  phân phối chuẩn
VaR được xác định theo biểu thức sau đây :
VaR = V0×zqσ
3. RiskMetrics
4. Monte Carlo
 Ðối với nhà đầu tư thì VaR của một danh mục tài sản tài
chính phụ thuộc vào ba thông số quan trọng sau đây :
a. độ tin cậy (ví dụ : nếu độ tin cậy là 99% thì có nghĩa
có 1% trường hợp xấu nhất có thể xảy ra)
b. khoảng thời gian đo lường VaR
c. sự phân bố lời/lỗ trong khoảng thời gian này

Level of
z
Confident
1.00 84.1%
1.28 90.0%
1.65 95.0%
1.96 97.5%
2.33 99.0%
3.00 99.9%
Rủi ro tỷ giá
Có 1 vị thế xuất khẩu 1 HĐ trị $10 triệu USD trả sau trong
30 ngày làm việc.
Biến động giá USD/VND là 0,1%/ngày, phân phối chuẩn
N=30 vàX=99
• N(–2,33)=0,01
• Var (1 day) is 2.33*(0,1%*10 mil) = 23.300$
Thay vì tính VAR trong 30 ngày, thông thường sẽ sử dụng
công thức sau:
30 - day VaR  30 1 - day VaR
 y ear
 day 
252
 X Y   X2   Y2  2  X  Y
B. Giả sử có 1 hợp đồng $ 10 triệu thanh toán 50% $ và
50% EUR sau 30 ngày.
Biến động của $ là 0,1%/ngày và EUR là 0,05%/ngày so
với VND
Cho rằng mối tương quan giữa EUR và $ là 0,3.
N=30 và X=99
Tính VAR trong trường hợp này, so sánh với câu A
Doanh nghiệp B có HĐ xuất khẩu 1 lô hàng trị giá 1 tr USD,
ký trước 6 tháng. Giả sử biến động tỷ giá trung bình của
USDVND là 2%/tháng và EURVND là 1,5%/tháng. Mối
tương quan giữa USD và EUR là 0,5.
a. Tính VAR 95% và 99% của HĐ trong trường hợp B yêu
cầu thanh toán bằng: a1. USD a2. EUR
b. Tính VAR 95% và 99% của HĐ trong trường hợp B yêu
cầu thanh toán 50% USD và 50% EUR.
c. Doanh nghiệp B sẽ tối thiểu hóa rủi ro biến động giá
thông qua việc đa dạng đồng tiền thanh toán theo 1 tỷ lệ
bao nhiêu?

You might also like