D14 lần 2

You might also like

You are on page 1of 5

Indapamid là thuốc lợi tiểu giống thiazid, có cơ chế ức chế đồng vận chuyển Na+/Cl- ở ống lượn

xa làm giảm tái hấp thu Na và H2O ==> Lợi tiểu, hạ huyết áp.

Acebutolol, Atenolol, Bisoprolol, Esmolol, Metoprolol.

Clonidin, Guanabenz, Guanfacin, Methyldopa, Guanethidin.

Cung lượng tim = thể tích tống máu x nhịp tim


Phụ thuộc vào 4 yếu tố: tiền tải, hậu tải, sức co bóp của tim, tần số tim.

dopamin, dobutamin, dẫn chất bipyridin (inamrinon, milrinon), peptid thải natri (nesiritid), levosimedan

Sử dụng thuốc lợi tiểu chung với digoxin có nguy cơ hạ Ka huyết. mặt khác K cạnh tranh với digoxin trên kênh
Na-K-ATPase nên thiếu K sẽ làm tăng hoạt lực, tăng độc tính cuẩ digoxin (thiazid có TDP là hạ K huyết).

nhồi máu sau xuất huyết dưới mạng nhện

+ Sử dụng liều cao và trong thời gian dài gây dung nạp thuốc.
+ hạ HA thế đứng, nhịp tim nhanh
+ chứng đỏ bừng mặt, nhức đầu
+ Có thể tăng áp suất nội sọ.

+ Giảm sức cản ngoại biên, giảm cả HA tâm thu lẫn tâm trương
+ Giãn mạch cầu thận nên làm giảm áp lực lọc ở cầu thận, ngăn ngừa tiến triển suy thận.
+ Biguanid
+ Sulfonylurea
+ DPP-4 inhibitor
+ TZD
+ Meglitinide
+ Alpha glucosidase inhibitor
+ Nhóm ức chế SGLUT2
+ Insulin
+ GLP 1 receptor agonist
+ Amylin analogue

+ Glucose đói
+ Glucose bất kì
+ 2 giờ sau test dung nạp
+ HbA1c

+ Insulin + Metformin
+ Insulin + ức chế SGLT2

Gliclazid gắn vào SUR1 làm đóng kênh K+ gây khử cực, ca2+ đi vào bên trong tế bào kích thích phóng
thích insulin.

+ Nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm nấm đường sinh dục.


+Tiểu nhiều, khát nước.
+ tụt glucose huyết.

Sitagliptin ( ức chế DPP-4)


Rosiglitazon ( TZD )

Estradiol (E2-17beta estradiol), Estron (E1), Estriol (E3). E2 là mạnh nhất.

tăng các yếu tố đông máu II,VII, IX, X, giảm antithrombine III. Ngoài ra estrogen làm giảm sự kết dính tiểu
cầu, tăng plasminogen gây phân hủy fibrin.
Khi người bệnh thất bại với phác đồ điều trị bậc 1 sẽ chuyển sang phác đồ bậc 2: phối hợp 2 thuốc nhóm NRTI (kháng retrovirus
có cấu trúc nucleosid và 1 thuốc nhóm ức chế protease ( kết hợp ritonavir).

Acyclovir, Penciclovir

Clostridium difficile

Virus

tác động lên sinh tổng hợp của peptidoglycan

Quinolone

Delafloxecin - Biệt dược Baxdela

Viêm tai trong.

đề kháng chung of vk : thay đổi tính thấm của màng


thay đổi tính điểm liên kết trên ribosom

Esterase để bất hoạt, methylase để bảo vệ ribosome.


Đề kháng nhóm aminosid : tạo ra adenylase, phosphorylase, acetylase
glycopeptid : đề kháng thu nhận plasmid ở Gram (+)
Quinonlon: enzyme biến đổi quinolon liên quan đến aminosid
Phenicol: tiếm acrtyl transferase, giảm tính thấm
Cyclin: ngăn chặn k/s qua màng hoặc đẩy k/s ra ngoài
Bệnh nấm, Mycobacteria, bệnh ở tủy xương, màng tim

Quinilone, Tetracyclin, Sulfamid

Hoa Kỳ và Anh

Streptomycin

ức chế RNA polymerase của vi khuẩn.

Rifampicin

Candida tại ruột.

vì khi sử dụng đường toàn thân ít hiệu quả hơn, tác dụng phụ trên gan, ức chế chuyển
hóa các thuốc khác khi dùng chung, rối loạn hệ androgen.

5:1
endoperoxide

Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, Clostridium difficile.


viêm cơ, tiêu cơ vân

ức chế cạnh tranh với enzym khởi đầu quá trình tổng hợp cholesterol nội sinh trong gan: 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A
reductase ==> Giảm cholesterol nội sinh, tăng LDLc receptor, thải trừ LDL.

Bỏ qua liều quên, nên uống liều tiếp theo vào giờ thông thường, không đc uống liều gấp đôi,
cần ghi lại việc bỏ quên vào sổ theo dõi

ngừng ngay heparin, tiêm IV protamin sulfat để trung hòa với tốc độ

- ổn định màng lysosom


- ức chế phospholipase A2: ngăn chuyển Phospholipid thành A.Arachidonic, ngăn tạo leukotrien,
prostaglandin gây viêm
-cortisol hạ sốt: giảm giải phóng interleukin -1

SUY VỎ THƯỢNG THẬN CẤP TÍNH


SUY THƯƠNG THẬN MẠN TÍNH
TĂNG SẢN VỎ THƯỢNG THẬN BẨM SINH
hội chứng cushing

GÂY KÍCH THÍCH NHẸ HÔ HẤP => GIÃN CƠ TRƠN PHẾ QUẢN

- Tại chỗ: cầm máu niêm mạc, trị viêm mũi, viêm mống mắt
- kết hợp procain : tăng cường tác dụng thuốc tê
- cấp cứu sốc phản vệ
- cấp cứu ngừng tim đột ngột

You might also like