Professional Documents
Culture Documents
Câu 43: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB ab 8,5% ; Ab aB 41,5%
B. AB ab 41,5% ; Ab aB 8,5%
C. AB ab 33% ; Ab aB 17%
D. AB ab 17% ; Ab aB 33%
Câu 44: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy
định tính trạng
Trang 4/7 - Mã đề thi 132
A. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 45: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A. ở toàn bộ kiểu hình.
B. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
D. một tính trạng.
Câu 46: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho
đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 6,25%.
Câu 47: Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn
với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.
D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.
Câu 48: bệnh nào dưới đây ở người gây chỉ biểu hiện ở nam giới:
A. Mù màu B. Máu khó đông
C. tật có túm lông ở tai D. hội chứng Tơcnơ
Câu 49: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần
chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào ?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh B. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 50: Phép lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân li độc lập
C. gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, gen trong tế bào chất.
D. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.
Câu 51: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBbdd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 16 2 8
Câu 52: Bộ NST của người nam bình thường là
A. 46A, 2Y. B. 44A, 2X C. 46A, 1X, 1Y D. 44A, 1X, 1Y
Câu 53: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Câu 54: Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi:
A. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. bệnh dễ biểu hiện ở nam giới do chỉ cần 1 gen lặn trên NST X đã biểu hiện thành kiểu hình.
C. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
D. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 55: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen quy
định tính trạng
A. nằm ở ngoài nhân.
B. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.