You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: TD_OT12_1


Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi: 132 (72 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: .............................

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng:


A. Ở hầu hết các loài, giới tính do cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX và XY quy định
B. Ở đa số loài, giới tính hình thành do sự phân hóa các loại trứng hoặc chịu ảnh hưởng của điều kiện
môi trường.
C. Ở một số ít loài, giới tính có thể được xác định trước khi thụ tinh hoặc sau khi thụ tinh.
D. Môi trường hoàn toàn không đóng vai trò gì trong quá trình hình thành giới tính.
Câu 2: Lúa nước có bô ̣ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 8. B. 12. C. 24. D. 6.
Câu 3: Để phân biệt hiện tượng di truyền của các gen nằm trên NST thường với hiện tượng di truyền liên
kết với NST giới tính X người ta dựa vào các đặc điểm nào?
A. Tất cả đều đúng
B. Gen trên NST thường cho kết quả giống nhau trong phép lai thuận nghịch.
C. Gen trên NST thường không có hiện tượng di truyền chéo
D. Gen trên NST thường luôn luôn biểu hiện giống nhau ở cả hai giới.
Câu 4: Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách lai giữa các ruồi thuần chủng khác nhau
2 cặp tính trạng tương phản mình xám, mình đen và cánh dài,cánh cụt và sau đó :
A. Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử
B. Quan sát thấy hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST kép tương đồng
trong giảm phân
C. Tiến hành cho F1 tạp giao rồi phân tích kết quả lai
D. Phân tích kết quả lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử
Câu 5: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
1
A. 3n . B. 2n C. 4n . D. ( )n.
2
Câu 6: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b, D,
d), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây
cao nhất có chiều cao 210 cm. Kiểu gen của cây có chiều cao 170cm có thể là:
A. AaBBDd B. Aabbdd C. AaBbdd D. AaBBdd
Câu 7: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là
A. Lúa. B. Gà.
C. Ruồi giấm. D. Đâ ̣u Hà Lan.
Câu 8: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Men Đen:
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
C. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
D. Các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 9: ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
bình thường. Bố mẹ bình thừơng, ông nội mắc bệnh máu khó đông, ông bà ngoại bình thường, khả năng
họ sinh con trai mắc bệnh sẽ là
A. 12,5% B. 50% C. 0% D. 25%
Trang 1/7 - Mã đề thi 132
Câu 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY.
A a a
C. X X × X Y. D. XAXa × XAY.
Câu 11: Kết quả lai 1 tính trạng trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 trội : 1 lặn. B. 2 trội : 1 lặn.
C. 1 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.
Câu 12: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 13: Tỉ lệ loại giao tử ABDEF khi cá thể AaBbDdEEFf giảm phân bình thường là bao nhiêu?
1/3 B. 21/16 C. 1/16D. 1/4
Câu 14: Trong di truyền qua tế bào chất
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau
B. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
C. Vai trò của cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định
D. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.
Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
A. 7 B. 9 C. 16 D. 8
Câu 16: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
Câu 17: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của:
A. Gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các nhiễm sắc thể thường
B. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y
C. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính
D. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y
Câu 18: Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen,
cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình
đen, cánh cụt.Ở FB Moocgan thu được kết quả:
A. 25% xám, dài: 25% đen, cụt: 25% xám, cụt: 25% đen, cụt.
B. 100% xám, dài.
C. 41% xám, dài: 41% đen, cụt: 9% xám, cụt: 9% đen, cụt.
D. 50% xám, dài: 50% đen, cụt.
Câu 19: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các
gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây
bố mẹ là
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x AaBB.
C. Aabb x AaBB. D. AaBB x aaBB.
Câu 20: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
A. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra
giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
Câu 21: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau
vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác
Trang 2/7 - Mã đề thi 132
A. cộng gộp. B. bổ sung. C. đồng trội. D. át chế.
Câu 22: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen aaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở
thế hệ sau:
A. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 2 kiểu hình : 6 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 23: Ở ruồi giấm, thân xám cánh dài trội so với thân đen cánh cụt. Khi lai ruồi giấm thân xám cánh
dài thuần chủng với thân đen cánh cụt được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho con cái F1 lai với con đực
thân đen cánh cụt thu được tỉ lệ :
A. 0,415 xám dài : 0,415 đen cụt : 0,085 xám cụt : 0,085 đen dài.
B. 1 xám dài : 1 đen cụt : 1 xám cụt : 1 đen dài.
C. 0,31 xám dài : 0,31 đen cụt : 0,19 xám cụt : 0,19 đen dài.
D. 0,21 xám dài : 0,21 đen cụt : 0,29 xám cụt : 0,291 đen dài.
Câu 24: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1
được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định,
các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết kiểu gen AABB Ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 1/4 B. 1/2 C. 1/16 D. 1/8
Câu 25: Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở:
A. 1 trong 2 giới B. Cơ thể đực
C. Cơ thể cái D. Ở cả hai giới
Câu 26: Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân li theo tỉ lệ 1
trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
Câu 27: Trong phép lai F1 : AaBb x AaBb. Kết quả nào sau đây không đúng ở F2 :
A. 9A-B- B. 3A-bb C. 3aabb D. 3aaB-
Câu 28: Trong thí nghiệm của Menđen, ông cho các cây đậu Hà Lan tự thụ phấn. Nếu ở đời sau chỉ biểu
hiện đồng loạt một loại kiểu hình giống nhau, kết luận các cây đã cho tự thụ phấn này là
A. Có kiểu hình trội hoàn toàn B. Có kiểu hình lặn
C. Thuần chủng D. Không thuần chủng
Câu 29: Hiện tượng con đực mang cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX còn con cái mang cặp NST giới
tính XY được gặp ở:
A. Châu chấu, rệp
B. Chim, bướm và một số loài cá
C. Động vật có vú
D. Bọ nhậy
Câu 30: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b, D,
d), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây
cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 60cm B. 80cm C. 120cm D. 90cm
Câu 31: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường
nằm trên NST giới tính X:
A. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
B. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.
C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới.
D. Có hiện tượng di truyền chéo.
Câu 32: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm
phân.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
Trang 3/7 - Mã đề thi 132
Câu 33: Xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có
thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 4 B. 1 C. 9 D. 6
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa
đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa x AA. B. Aa x Aa. C. AA x AA. D. Aa x aa.
Câu 35: Hiện tượng di truyền Tế bào chất đã được phát hiện bởi:
A. Đacuyn B. Coren và Bo
C. Menđen D. Moocgan
Câu 36: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính
trạng đó đã di truyền
A. độc lập. B. liên kết hoàn toàn.
C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen.
Câu 37: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
A. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Ab
Câu 38: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
aB
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể trên là
A. 50% B. 40% C. 20% D. 10%
Câu 39: Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa:
A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
B. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 NST đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau
C. tạo biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
D. đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý và hạn chế biến dị tổ hợp
Câu 40: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho
biết Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?
A. 1 B. 5 C. 0 D. 4
Câu 41: Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã
A. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
C. hình thành các tính trạng có ở bố mẹ.
D. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 42: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; A-B-: quả dẹt, aabb: quả dài. Phép lai
AABb x aaBb cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 dẹt : 3 tròn B. 3 dẹt ; 1 dài
C. 3 tròn : 1 dài D. 3 dẹt : 1 tròn

Câu 43: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB  ab  8,5% ; Ab  aB  41,5%
B. AB  ab  41,5% ; Ab  aB  8,5%
C. AB  ab  33% ; Ab  aB  17%
D. AB  ab  17% ; Ab  aB  33%
Câu 44: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy
định tính trạng
Trang 4/7 - Mã đề thi 132
A. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 45: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
A. ở toàn bộ kiểu hình.
B. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
D. một tính trạng.
Câu 46: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho
đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 6,25%.
Câu 47: Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn
với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
A. 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn.
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
C. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 vàng trơn.
D. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn.
Câu 48: bệnh nào dưới đây ở người gây chỉ biểu hiện ở nam giới:
A. Mù màu B. Máu khó đông
C. tật có túm lông ở tai D. hội chứng Tơcnơ
Câu 49: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần
chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào ?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh B. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 50: Phép lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân li độc lập
C. gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, gen trong tế bào chất.
D. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập.
Câu 51: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBbdd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
4 16 2 8
Câu 52: Bộ NST của người nam bình thường là
A. 46A, 2Y. B. 44A, 2X C. 46A, 1X, 1Y D. 44A, 1X, 1Y
Câu 53: Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Câu 54: Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi:
A. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
B. bệnh dễ biểu hiện ở nam giới do chỉ cần 1 gen lặn trên NST X đã biểu hiện thành kiểu hình.
C. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
D. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 55: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen quy
định tính trạng
A. nằm ở ngoài nhân.
B. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

Trang 5/7 - Mã đề thi 132


C. nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
Câu 56: Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng
trên NST Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh mù màu với xác suất 25% ?
A. XMXM x XmY. B. XMXm x XmY.
C. XMXM x XMY. D. XmXm x XMY.
Câu 57: Khi cho lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì ở
F2 có bao nhiêu kiểu gen?
A. 8 B. 6. C. 64. D. 27.
Câu 58: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
B. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
C. bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Câu 59: Sự tác động của 1 gen lên nhiều tính trạng đã
A. làm cho tính trạng đã có ở bố mẹ không biểu hiện ở đời lai.
B. làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.
C. tạo nhiều biến dị tổ hợp.
D. tạo dãy biến dị tương quan
Câu 60: Bệnh nào dưới đây ở người gây ra bởi đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể Y:
A. Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
B. Bệnh teo cơ.
C. Mù màu.
D. Máu khó đông.
Câu 61: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi
cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
A. ♀ XWXw x ♂ XwY B. ♀ XWXW x ♂ XwY
C. ♀ XwXw x ♂ XWY D. ♀ XWXw x ♂ XWY
Câu 62: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. tự thụ phấn ở thực vật. B. lai phân tích.
C. lai thuận nghịch. D. lai gần.
Câu 63: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội B. bố. C. ông nội D. mẹ
Câu 64: Khoảng cách tương đối giữa các gen trong nhóm gen liên kết được thiết lập trên bản đồ di truyền
được thực hiện dựa vào:
A. tần số cuả các tổ hợp kiểu hình khác nhau bố mẹ trong quá trình để đánh hiện tượng trao đổi chéo
trong giảm phân
B. Các thay đổi trên cấu trúc của NST trong các trường hợp đột biến chuyển đoạn
C. tần số hoán vị gen qua quá trình trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong
giảm phân
D. tần số của các tổ hợp gen mới đựợc tạo thành trong quá trình phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của
các gen trong giảm phân
Câu 65: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Trong
quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?
A. 4 kiểu gen B. 2 kiểu gen C. 1 kiểu gen D. 3 kiểu gen
Ab
Câu 66: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
aB
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể trên là

Trang 6/7 - Mã đề thi 132


A. 40% B. 20% C. 10% D. 50%
Câu 67: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không alen tương trên X. Một
người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3.
Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. Ông ngoại. B. Mẹ. C. Bà ngoại. D. Bố.
Câu 68: Sinh vâ ̣t nào sau đây có că ̣p NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
A. Châu chấu. B. Bướm. C. Ruồi giấm. D. Chim.
Câu 69: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen aaBbCc giảm phân
bình thường có thể tạo ra số loại giao tử:
A. 16 B. 2 C. 8 D. 4
Câu 70: Đô ̣ng vâ ̣t nào sau đây có că ̣p NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A. Gà B. Thỏ. C. Ruồi giấm. D. Châu chấu.
Câu 71: Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một kiểu gen sẽ tạo
kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. át chế. B. bổ sung. C. đồng trội. D. cộng gộp.
Câu 72: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A, a, B, b, D,
d), chúng phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây
cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có
chiều cao là:
A. 120cm B. 90cm C. 160cm D. 150cm-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 7/7 - Mã đề thi 132

You might also like